ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
––––––––––––––––––––
HÀ VĂN THÁM
DẠY HỌC KẾT HỢP (BLENDED LEARNING)
MÔN ĐỊA LÍ LỚP 11 CHO HỌC SINH
TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
Chuyên ngành: Lý luận và PPDH Bộ môn Địa lí
Mã số: 60.14.01.11
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Đỗ Vũ Sơn
THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.ltc.tnu.edu.vn
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2016
Tác giả luận văn
Hà Văn Thám
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
i
http://www.ltc.tnu.edu.vn
LỜI CẢM ƠN
Luận văn tốt nghiệp cao học được hoàn thành tại Đại học Sư phạm Thái
Nguyên. Có được bản luận văn tốt nghiệp này, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn
chân thành và sâu sắc tới đến trường Đại học Sư Phạm, khoa Địa lí, phòng Đào
tạo. Đặc biệt là Tiến sĩ Đỗ Vũ Sơn đã trực tiếp hướng dẫn dìu dắt, giúp đỡ tác
giả với những chỉ dẫn khoa học quý giá trong suốt quá trình triển khai nghiên
cứu và hoàn thành đề tài “Dạy học kết hợp (Blended learning) môn Địa lí lớp
11 cho học sinh trường Phổ thông Dân tộc nội trú”.
Xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo - Các nhà khoa học đã trực
tiếp giảng dạy truyền đạt những kiến thức khoa học chuyên ngành Lí luận và
Phương pháp dạy học địa lí cho bản thân tác giả trong những năm tháng qua.
Xin gửi tới Sở GD &ĐT Thái Nguyên, trường Phổ thông Dân tộc nội trú
Thái Nguyên, trường Phổ thông Vùng Cao Việt Bắc lời cảm tạ sâu sắc vì đã tạo
điều kiện thuận lợi giúp tác giả thu thập số liệu cũng như những tài liệu nghiên
cứu cần thiết liên quan tới đề tài nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn những đóng góp quý báu và nhiệt tình của các
đồng chí giáo viên giảng dạy môn Địa lí thuộc các trường Phổ thông Dân tộc
nội trú trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, Bắc Giang, Tuyên Quang... đã đóng góp
ý kiến và giúp đỡ cùng tác giả triển khai điều tra thu thập số liệu. Có thể khẳng
định sự thành công của luận văn này, trước hết thuộc về công lao của tập thể,
của nhà trường, cơ quan và xã hội. Đặc biệt là sự quan tâm động viên khuyến
khích cũng như sự thông cảm sâu sắc của gia đình. Nhân đây tác giả xin bày tỏ
lòng biết ơn sâu đậm.
Một lần nữa tác giả xin chân thành cảm ơn các đơn vị và cá nhân đã hết
lòng quan tâm tới sự nghiệp đào tạo của đội ngũ giảng viên khoa Địa lí trường
Đại học Sư Phạm Thái Nguyên. Tác giả rất mong được sự đóng góp, phê bình
của quý Thầy, Cô giáo, các nhà khoa học, độc giả và các bạn đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ii
http://www.ltc.tnu.edu.vn
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
DANH MỤC CÁC HÌNH................................................................................... vi
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 1
3. Nhiệm vụ của đề tài ...................................................................................... 2
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 2
5. Lịch sử nghiên cứu của đề tài........................................................................ 2
6. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu ........................................................ 7
7. Cấu trúc của luận văn.................................................................................. 11
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU ............................................................................................. 11
1.1. Hình thức tổ chức dạy học ....................................................................... 11
1.1.1. Khái niệm về hình thức tổ chức dạy học ............................................... 11
1.1.2. Phân loại hình thức tổ chức dạy học ...................................................... 12
1.1.3. Hình thức tổ chức dạy học có hỗ trợ của Công nghệ thông tin và
truyền thông.................................................................................................... 13
1.1.4. Dạy học tích hợp ................................................................................... 17
1.2. Tổng quan về Đào tạo trực tuyến ............................................................. 18
1.2.1. Khái niệm về Đào tạo trực tuyến ........................................................... 18
1.2.2. Các thành phần của Đào tạo trực tuyến ................................................. 20
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iii
http://www.ltc.tnu.edu.vn
1.3. Dạy học kết hợp ...................................................................................... 26
1.3.1. Khái niệm dạy học kết hợp ................................................................... 26
1.3.2. Các phương án dạy học kết hợp ............................................................ 28
1.3.3. Các lý do lựa chọn dạy học kết hợp ...................................................... 29
1.4. Chương trình Địa lí lớp 11 ....................................................................... 30
1.4.1. Những vấn đề chung ............................................................................. 30
1.4.2. Chương trình môn Địa lí lớp 11 ở trường Dân tộc nội trú Thái
Nguyên, năm học 2015 - 2016.......................................................................... 33
1.5. Tâm sinh lí của học sinh dân tộc nội trú lớp 11 ........................................ 35
1.5.1. Phân tích tâm sinh lí .............................................................................. 35
1.5.2. Ảnh hưởng của tâm lí lứa tuổi đến dạy học kết hợp .............................. 37
1.6. Thực trạng về dạy học địa lí ở trường Phổ thông Dân tộc nội trú ............. 37
1.7. Đổi mới dạy học Địa lí trong các trường Phổ thông Dân tộc nội trú ......... 44
1.7.1. Đổi mới phương pháp dạy học .............................................................. 44
1.7.2. Đổi mới hình thức tổ chức dạy học ....................................................... 44
1.7.3. Đổi mới kiểm tra, đánh giá .................................................................... 45
1.7.4. Bồi dưỡng HS giỏi ................................................................................ 46
1.7.5. Chú trọng đổi mới sinh hoạt chuyên môn nhằm nâng cao vai trò và phát
huy hiệu quả hoạt động của tổ/nhóm chuyên môn trong trường trung học .......... 46
Tiểu kết chương 1 ........................................................................................... 46
Chƣơng 2: XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI DẠY HỌC KẾT HỢP
CHO MÔN ĐỊA LÍ LỚP 11 ......................................................................... 47
2.1. Các công cụ xây dựng và triển khai dạy học kết hợp................................ 47
2.1.1. Phần mềm E-Learning Extensible HyperText Markup Language Editor ... 47
2.1.2. Hệ thống thông tin quản lý học tập trực tuyến modulear ObjectOriented Dynamic Learning Environment ......................................................... 50
2.1.3. Phần mềm Macromedia Captivate ......................................................... 54
2.2. Xây dựng khóa học học kết hợp môn Địa lí lớp 11 .................................. 55
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iv
http://www.ltc.tnu.edu.vn
2.2.1. Nguyên tắc xây dựng dạy học kết hợp .................................................. 55
2.2.2. Tiêu chí xây dựng dạy học kết hợp ....................................................... 57
2.2.3. Quy trình xây dựng dạy học kết hợp ..................................................... 58
2.2.4. Phân tích khả năng dạy học kết hợp trong chương trình địa lí lớp 11 .... 61
2.3. Sử dụng khóa học kết hợp ........................................................................ 65
2.3.1. Quy trình sử dụng hệ thống dạy học trực tuyến ..................................... 65
2.3.2. Một số phương thức tổ chức dạy học kết hợp ........................................ 72
2.3.3. Xây dựng một số giáo án dạy học kết hợp môn địa lí lớp 11 ................. 77
Tiểu kết chương 2 ........................................................................................... 87
Chƣơng 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM..................................................... 88
3.1. Mục đích thực nghiệm ............................................................................. 88
3.2. Nguyên tắc tiến hành thực nghiệm ........................................................... 88
3.3. Nhiệm vụ thực nghiệm............................................................................. 89
3.4. Kịch bản dạy học thực nghiệm ................................................................. 89
3.4.1. Điều kiện dạy học ................................................................................. 89
3.4.2. Giáo án dạy học cụ thể ......................................................................... 89
3.4.3. Nhiệm vụ thực hiện của Giáo viên và Người học ................................ 89
3.5. Tổ chức thực nghiệm ............................................................................... 91
3.5.1. Lựa chọn, đánh giá đối tượng thực nghiệm ........................................... 91
3.5.2. Triển khai dạy học thực nghiệm ............................................................ 94
3.6. Đánh giá kết quả thực nghiệm.................................................................. 96
3.7. Khảo sát ý kiến của người dạy và người học ............................................ 99
Tiểu kết chương 3 ......................................................................................... 100
KẾT LUẬN ................................................................................................. 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 106
PHỤ LỤC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
v
http://www.ltc.tnu.edu.vn
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
ASTD
BDTX
BĐH
CAS
CBT
CNTT
CNTT&TT
ĐHSP
ĐTTT
GD&ĐT
GV
HS
IDC
KN
LCMS
LMS
Moodle
NCKH
HS
NVSP
PC
PTDH
PPDH
SCORM
SGK
SPCN
TBT
THPT
THCS
eXe
WBT
Từ đầy đủ
Hội Đào tạo và Phát triển Mỹ
Bồi dưỡng thường xuyên
Bản đồ học
Hệ thống xây dựng nội dung bài giảng
Đào tạo dựa trên máy tính
Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin và truyền thông
Đại học sư phạm
Đào tạo trực tuyến
Giáo dục và đào tạo
Giáo viên
Học sinh
Công ty Dữ liệu quốc tế
Kĩ năng
Hệ thống quản lý nội dung học tập trực tuyến
Hệ thống quản lý học tập trực tuyến
Modular Object-Oriented Dynamic Learning Environment
Nghiên cứu khoa học
Học sinh
Nghiệp vụ sư phạm
Personal Computer – Máy tính cá nhân
Phương tiện dạy học
Phương pháp dạy học
Gói bài giảng
Sách giáo khoa
Sản phẩm công nghệ
Đào tạo dựa trên công nghệ
Trung học phổ thông
Trung học cơ sở
E-Learning XHTML Editor
Đào tạo dựa trên web
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iv
http://www.ltc.tnu.edu.vn
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. So sánh dạy học truyền thống với dạy học trực tuyến ..................... 23
Bảng 1.2. Phân phối chương trình dạy học môn Địa lí ở trường Phổ thông
Dân tộc nội trú Thái Nguyên, năm học 2015-2016 ............................. 34
Bảng 1.3. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học ....................................................... 39
Bảng 2.1. Danh sách iDevice trong eXe .......................................................... 49
Bảng 2.2. Khả năng kết hợp dạy học trực tuyến và dạy học trên lớp trong
chương trình Địa lí lớp 11 ................................................................ 61
Bảng 3.1. Số lượng học sinh theo lớp ............................................................. 91
Bảng 3.2. Kiểm tra đánh giá chất lượng đầu vào tại 04 lớp 11 - trường Phổ
thông Dân tộc Nội trú Thái Nguyên ................................................. 92
Bảng 3.3. Kiểm tra đánh giá chất lượng đầu vào tại 02 lớp 11 - trường Phổ
thông Vùng Cao Việt Bắc ................................................................ 93
Bảng 3.4. Kế hoạch chuẩn bị dạy học thực nghiệm sý phạm.......................... 94
Bảng 3.5. Kế hoạch dạy học thực nghiệm ....................................................... 95
Bảng 3.6. Kết quả kiểm tra cuối khóa học tại trường Phổ thông Dân tộc Nội
trú Thái Nguyên ............................................................................... 96
Bảng 3.7. Kết quả kiểm tra cuối khóa học tại trường Phổ thông Vùng Cao
Việt Bắc ........................................................................................... 97
Bảng 3.8. Kết quả phân loại điểm của hai lớp ................................................. 98
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
v
http://www.ltc.tnu.edu.vn
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Mô tả chuẩn trong E-Learing .......................................................... 23
Hình 1.2. Mô hình dạy học kết hợp - Blended – Learning............................... 28
Hình 1.3. Những hình thức dạy học kết hợp.................................................... 29
Hình 2.1. Giao diện sử dụng của phần mềm eXe ............................................ 50
Hình 2.2. Giao diện sử dụng của phần mềm Macromedia Captivate ............... 55
Hình 2.3. Hệ thống nguyên tắc thiết kế bài giảng điện tử ................................ 57
Hình 2.4. Các yếu tố tác động vào quá trình dạy học ..................................... 59
Hình 2.5. Các thành phần của module dạy học .............................................. 60
Hình 2.6. Sơ đồ tổ chức quá trình dạy học ...................................................... 60
Hình 2.7. Giao diện đăng ký tài khoản mới ..................................................... 66
Hình 2.8. Xác nhận tài khoản qua e-mail ........................................................ 67
Hình 2.9. Giao diện cập nhật hồ sơ cá nhân của NH ....................................... 68
Hình 2.10. Trang chủ daotaotructuyen.org ...................................................... 68
Hình 2.11. Tham gia thảo luận nhóm .............................................................. 69
Hình 2.12. Sơ đồ hướng dẫn sử dụng hệ thống dạy học trực tuyến: .................. 71
Hình 2.13. Sơ đồ dạy học theo phương pháp hợp tác ...................................... 73
Hình 2.14. Sơ đồ dạy học theo phương pháp phân hóa ................................... 74
Hình 2.15. Sơ đồ tuyến tính dạy học chương trình hoá .................................. 76
Hình 2.16. Sơ đồ dạy học tuyến tính. .............................................................. 76
Hình 3.1. Tần số xuất hiện điểm kiểm tra cuối kì . .......................................... 99
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
vi
http://www.ltc.tnu.edu.vn
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Vấn đề đổi mới dạy và học hiện nay không thể thiếu vai trò của việc ứng
dụng công nghệ thông tin và truyền thông (CNTT & TT) trong cải tiến nội
dung, phương pháp và hình thức tổ chức dạy - học. Trong đó, E - learning là
mức độ cao nhất của việc ứng dụng CNTT & TT trong dạy - học. Với nhiều ưu
điểm nổi bật, E- learning là giải pháp hữu hiệu cho nhu cầu "Học mọi nơi, học
mọi lúc, học mọi thứ, học mềm dẻo, học một cách mở và học suốt đời" và trở
thành một xu hướng quan trọng trong giáo dục và đào tạo hiện nay, tạo ra
những thay đổi lớn lao trong hoạt động dạy và học. Tuy nhiên, vẫn không thể
phủ nhận vai trò chủ đạo của các hình thức dạy học truyền thống, máy tính
chưa thể thay thế hoàn toàn được phấn trắng bảng đen. Vì vậy, việc tìm ra giải
pháp kết hợp học truyền thống với các giải pháp E - learning là điều hết sức cần
thiết trong giáo dục hiện nay.
Trong dạy học Địa lí, những giải pháp học trên mạng Internet hiện nay
thông qua các hình thức như Website, e-mail, blog, ... đang dần hình thành và
phát triển, có thể thấy được những kết quả hết sức khả quan từ các mô hình
này. Tuy nhiên, tất cả mới chỉ dừng lại ở mức hỗ trợ người học tự do trong việc
ôn luyện, củng cố kiến thức, kiểm tra đánh giá, luyện tập cho các kỳ thi hay
cung cấp kiến thức mới chứ chưa có một mô hình mang tính dạy học thực sự áp
dụng trong nhà trường phổ thông, đặc biệt với các trường dân tộc nội trú
(DTNT). Vì vậy, để đưa ra được cơ sở cho việc xây dựng mô hình dạy học qua
mạng nói chung và dạy học địa lí qua mạng nói riêng, tác giả tiến hành thực
hiện đề tài nghiên cứu: “Dạy học kết hợp (Blended learning) môn Địa lí lớp
11 cho học sinh trƣờng Phổ thông Dân tộc nội trú”.
2. Mục tiêu của đề tài
Nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy học môn Địa lí lớp 11 bằng
hình thức dạy học kết hợp cho học sinh (HS) trường dân tộc nội trú. Từ đó
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
1
http://www.ltc.tnu.edu.vn
nghiên cứu triển khai rộng rãi trong hệ thống các trường THPT trong tỉnh
Thái Nguyên.
3. Nhiệm vụ của đề tài
- Tìm hiểu cơ sở lý luận về dạy học kết hợp, phương thức dạy học kết
hợp giữa đào tạo trực tuyến (ĐTTT) và dạy học trên lớp. Nghiên cứu thực trạng
việc dạy học hiện nay ở một số trường Phổ thông Dân tộc nội trú;
- Xây dựng website dạy học trực tuyến môn Địa lí;
- Xây dựng giáo án dạy học theo phương thức kết hợp;
- Triển khai dạy học thực nghiệm tại một số trường Phổ thông Dân tộc
nội trú trong tỉnh Thái Nguyên.
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
- Về chuyên môn: Nghiên cứu triển khai dạy học kết hợp môn Địa lí lớp 11;
- Về không gian: Một số trường Phổ thông Dân tộc nội trú ở tỉnh
Thái Nguyên.
- Về thời gian: Năm học 2015 - 2016;
5. Lịch sử nghiên cứu của đề tài
5.1. Lịch sử nghiên cứu, phát triển đào tạo trực tuyến
5.1.1. Trên thế giới
Tại Mỹ, dạy học trên cơ sở CNTT&TT nhận được sự ủng hộ tích cực của
Chính phủ ngay từ cuối những năm 90, thể hiện rõ rệt trong các chính sách phát
triển. Theo số liệu thống kê của Hội Đào tạo và Phát triển Mỹ (American
Society for Training and Development - ASTD), năm 2000 Mỹ có gần 47% các
trường Đại học, Cao đẳng đã đưa ra các dạng khác nhau của mô hình Đào tạo
trực tuyến, tạo nên 54.000 khoá học trực tuyến. Theo các chuyên gia phân tích
của Công ty Dữ liệu quốc tế (International Data Corporation - IDC), cuối năm
2004 có khoảng 90% các trường Đại học, Cao đẳng Mỹ đưa ra mô hình đào tạo
trực tuyến, số người tham gia học tăng 33% hàng năm trong khoảng thời gian
1999 - 2004. Trong những năm gần đây, châu Âu đã tích cực phát triển và ứng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
2
http://www.ltc.tnu.edu.vn
dụng CNTT trong mọi lĩnh vực Kinh tế - Xã hội, đặc biệt là ứng dụng trong hệ
thống Giáo dục. Các nước trong Cộng đồng châu Âu đều đánh giá cao tiềm
năng to lớn mà CNTT&TT mang lại trong việc mở rộng phạm vi, làm phong
phú thêm nội dung và nâng cao chất lượng của nền giáo dục. Công ty IDC ước
đoán rằng, thị trường đào tạo trực tuyến của châu Âu sẽ tăng tới 4 tỷ USD
trong năm 2004 với tốc độ tăng 96% hàng năm. Ngoài việc tích cực triển khai
đào tạo trực tuyến tại mỗi nước, giữa các nước châu Âu có nhiều hình thức hợp
tác đa quốc gia trong lĩnh vực đào tạo trực tuyến. Điển hình là dự án xây dựng
mạng xuyên châu Âu (EuroPACE), đây là mạng đào tạo trực tuyến của 36
trường Đại học hàng đầu châu Âu thuộc các quốc gia như Đan Mạch, Hà Lan,
Bỉ, Anh, Pháp cùng hợp tác với Công ty Đào tạo trực tuyến của Mỹ Docent
cung cấp các khoá học về các lĩnh vực khoa học, nghệ thuật, con người, phù
hợp với nhu cầu học của các sinh viên đại học, sau đại học, các nhà chuyên
môn ở châu Âu. Tại châu Á, đào tạo trực tuyến vẫn đang ở trong tình trạng
phát triển chậm, chưa có nhiều thành công lớn, vì một số lý do: Các quy tắc và
luật lệ bảo thủ, tệ quan liêu trong giáo dục đào tạo, thói quen ưa chuộng đào tạo
- khoa bảng theo phương thức truyền thống, ngôn ngữ không đồng nhất, cơ sở
hạ tầng nghèo nàn và nền kinh tế lạc hậu. Tuy vậy, đó chỉ là những rào cản tạm
thời. Nhu cầu đào tạo ở châu Á ngày càng lớn, càng cấp bách, nền giáo dục
truyền thống không thể đáp ứng được, buộc các quốc gia châu Á dần dần phải
thừa nhận tiềm năng to lớn của đào tạo trực tuyến. Một số quốc gia, đặc biệt là
các nước có nền kinh tế phát triển hơn tại châu Á cũng đang có những nỗ lực
phát triển đào tạo trực tuyến như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, Đài Loan,
Trung Quốc,... Nhật Bản là nước ứng dụng đào tạo trực tuyến sớm nhất và rộng
rãi nhất so với các nước khác trong khu vực. Môi trường ứng dụng đào tạo trực
tuyến chủ yếu là trong các công ty lớn, các hãng sản xuất, các doanh nghiệp,...,
nhằm đáp ứng nhu cầu cấp bách về công chức, nhân viên có trình độ cao. [19]
5.1.2. Tại Việt Nam
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
3
http://www.ltc.tnu.edu.vn
Từ khoảng những năm 2000 trở về trước, ở Việt Nam có không nhiều tài
liệu nghiên cứu, phổ biến về đào tạo trực tuyến. Trong hai năm 2003-2004,
phương thức đào tạo trực tuyến đã được nhiều cơ quan và tổ chức Nhà nước
quan tâm hơn. Trong những năm gần đây các hội nghị, hội thảo về CNTT và
giáo dục đều có đề cập đến đào tạo trực tuyến và khả năng áp dụng đào tạo
trực tuyến vào công cuộc cải cách giáo dục và phát triển đào tạo ở Việt Nam
như: Hội thảo Nâng cao chất lượng đào tạo - Đại học Quốc gia Hà Nội năm
2000, Hội nghị Giáo dục Đại học năm 2001, Hội thảo khoa học quốc gia lần
thứ nhất về Nghiên cứu phát triển và ứng dụng CNTT&TT, ICT/rda 2/2003,
Hội thảo khoa học quốc gia lần II về Nghiên cứu phát triển và ứng dụng
CNTT&TT, ICT/rda 9/2004, Hội thảo khoa học “Nghiên cứu và triển khai đào
tạo trực tuyến” do Viện Công nghệ Thông tin (Đại học Quốc gia Hà Nội) và
Khoa Công nghệ Thông tin (Đại học Bách khoa Hà Nội) phối hợp tổ chức đầu
tháng 3/2005,..., là những hội thảo khoa học về đào tạo trực tuyến đầu tiên được
tổ chức tại Việt Nam.
Các trường Đại học ở Việt Nam cũng bước đầu nghiên cứu và triển khai
đào tạo trực tuyến. Một số đơn vị đã bước đầu xây dựng và ứng dụng các phần
mềm hỗ trợ đào tạo và cho các kết quả khả quan: Đại học Công nghệ - Đại học
Quốc gia Hà Nội, Viện CNTT - Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Bách Khoa
Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Học viện Bưu chính - Viễn
thông,... Trung tâm Tin học Bộ Giáo dục & Đào tạo đã mở một cổng đào tạo
trực tuyến nhằm cung cấp một cách có hệ thống các thông tin đào tạo trực
tuyến trên thế giới và ở Việt Nam. Một số công ty phần mềm ở Việt Nam đã
đưa ra thị trường một số sản phẩm hỗ trợ đào tạo.
Việt Nam đã gia nhập mạng Đào tạo trực tuyến châu Á (Asia E-learning
Network - AEN, địa chỉ website www.asia-elearning.net) với sự tham gia của
Bộ Giáo dục & Đào tạo, Bộ Khoa học - Công nghệ, Trường Đại học Bách
Khoa, Bộ Bưu chính Viễn Thông,... Ở trường ĐHSP TN đã có các công trình
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
4
http://www.ltc.tnu.edu.vn
nghiên cứu của TS Nguyễn Danh Nam với Đào tạo trực tuyến môn hình học sơ
cấp, TS Đỗ Vũ Sơn với Giáo trình trực tuyến bản đồ học. [14]
Bộ GD-ĐT phối hợp với Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel công bố
trang mạng giáo dục “Trường học kết nối”. “Trường học kết nối” tại địa chỉ
website http://truonghocketnoi.edu.vn là hệ thống hỗ trợ tổ chức và quản lí các
hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo với mục đích sau:
- Tổ chức và quản lí các hoạt động đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng GV qua
mạng; hỗ trợ và theo dõi hoạt động sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn trong các
trường phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên về đổi mới chương trình,
nội dung, hình thức, phương pháp, kĩ thuật dạy học và kiểm tra, đánh giá; tạo
môi trường chia sẻ, thảo luận, hỗ trợ lẫn nhau giữa các trường phổ thông trên
phạm vi toàn quốc; tổ chức các hoạt động học tập và hỗ trợ hoạt động trải
nghiệm sáng tạo của HS qua mạng;
- Tổ chức và quản lí hoạt động học tích cực, tự lực và sáng tạo của HS
qua mạng theo hình thức “hoạt động trải nghiệm sáng tạo”;
- Tạo môi trường gắn kết giữa các trường sư phạm với các trường phổ
thông/trung tâm giáo dục thường xuyên trong công tác đào tạo và bồi dưỡng
GV. “Trường học kết nối” đã bước đầu cho kết quả tốt.[23]
Tuy nhiên, nhìn chung Đào tạo trực tuyến ở nước ta hiện nay mới đang ở
những bước đầu tiên, số lượng và chất lượng chưa cao, phạm vi và đối tượng
tham gia còn hạn chế, thiếu cơ sở vật chất cần thiết.
5.2. Quá trình nghiên cứu, phát triển dạy học kết hợp
Blended Learning (BL) hiện nay đang là một trong những mô hình học
tập được rất nhiều người quan tâm đặc biệt trong lĩnh vực dạy và học Địa lí.
Đây thực chất không phải là một khái niệm mới, nó là sự kết hợp những ưu
điểm của phương pháp học truyền thống và tận dụng thế mạnh của công nghệ
thông tin, cụ thể là các chương trình học địa lí qua hệ thống phần mềm hoặc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
5
http://www.ltc.tnu.edu.vn
trực tuyến (online). Với mô hình học tập này, cả GV và HS sẽ có phương pháp
tiếp cận môn học theo hướng toàn diện hơn.
Học tập kết hợp xuất phát từ các quốc gia phát triển sau khi họ khai thác
mô hình học e-learning không hoàn toàn thành công. Công nghệ mang lại sự
tiện nghi, nhanh gọn và tiết kiệm chi phí, tuy nhiên lại làm học viên sẽ dễ dàng
mất đi động cơ học tập và mất đi cơ hội giao tiếp liên nhân như trong các lớp
học truyền thống. Chính vì vậy, các buổi học trực tiếp (face-to-face) vẫn giữ
được nhiều giá trị mà việc tự học với máy tính không thể nào bù đắp được.
Ngược lại, với sự bùng nổ của công nghệ thông tin và việc xuất hiện các
chương trình ứng dụng trên mạng thì việc truyền đạt thuần túy không thể cung
cấp cho người học được nguồn kiến thức khổng lồ và những thông tin thức
thời. Vai trò hỗ trợ của học trực tuyến lúc này được thể hiện rất rõ nét.
Đối với vai trò, vị trí của GV có chuyển đổi rất lớn. GV không chỉ lên
lớp tổ chức các hoạt động học tập hoặc thông báo hàng loạt rồi ra về như
thường lệ. GV có nhiệm vụ định hướng, hướng dẫn học viên, xây dựng các nội
dung giúp học viên tự truy cập, và quan trọng là dạy cho người học những kỹ
năng quan trọng khi khai thác, xử lý thông tin bao gồm cả các kỹ năng máy tính
cần thiết. Đối với học viên, sự chủ động, tích cực trong học tập là vô cùng quan
trọng. Bên cạnh những giờ học trên lớp thì việc tự học qua mạng sẽ quyết định
chất lượng học tập của chính bản thân họ. Giờ đây, người học không chỉ thu
nạp, ghi nhớ thông tin mà còn phải biết cách phân tích, tổng hợp, xử lý thông
tin một cách hiệu quả. Việc duy trì ý thức kỷ luật và động cơ học tập càng có ý
nghĩa hơn đối với loại hình học tập này.
Ở Việt Nam, BL còn là một vấn đề mới chưa có nhiều tác giả đi sâu
nghiên cứu: Tác giả Nguyễn Văn Hiền có đưa ra một khái niệm tương tự là
"Học tập hỗn hợp" để chỉ hình thức kết hợp giữa cách học truyền thống với học
tập có sự hỗ trợ của công nghệ, học tập qua mạng; Tác giả Nguyễn Danh Nam
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
6
http://www.ltc.tnu.edu.vn
cũng đưa ra nhận định: Sự kết hợp giữa e - learning với lớp học truyền thống
trở thành một giải pháp tốt, nó tạo thành một mô hình đào tạo gọi là "Blended
Learning", tác giả Nguyễn Danh Nam (2008) đã xây dựng một số mô hình dạy
học kết hợp trong dạy học môn Hình học sơ cấp cho sinh viên nghành toán đại
học Sư phạm [11]; Tiến sĩ Đỗ Vũ Sơn (2011) nghiên cứu triển khai dạy học kết
hợp môn Bản đồ học cho các trường Đại học Sư phạm miền núi phía Bắc; Tác
giả Phạm Xuân Lam tiến hành nghiên cứu vấn đề "Xây dựng mô hình học kết
hợp để dạy chương Virus và bệnh truyền nhiễm sinh học 10 nâng cao sử dụng
phần mềm Moodle";...
Nghiên cứu và triển khai mô hình dạy học kết hợp giữa hình thức tổ chức
dạy học trực tuyến qua mạng Internet và hình thức tổ chức dạy học truyền
thống môn Địa lí lớp 11 cho cho HS trường Phổ thông dân tộc nội trú là vấn đề
hoàn toàn mới.
6. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Quan điểm nghiên cứu
6.1.1. Quan điểm lịch sử
Khi nghiên cứu vấn đề dạy học kết hợp phải tìm hiểu, phát hiện sự nảy
sinh, phát triển của dạy học trong những thời gian và không gian cụ thể với
những điều kiện hoàn cảnh cụ thể để phát hiện ra qui luật tất yếu của quá trình
dạy học - giáo dục. Dạy học kết hợp cũng phải dựa trên lịch sử phát triển của
phương pháp và hình thức tổ chức dạy học.
6.1.2. Quan điểm hệ thống
Nghiên cứu vấn đề dạy học kết hợp một cách toàn diện, nhiều mặt, dựa
vào việc phân tích đối tượng thành các bộ phận mà xem xét cụ thể. Xác định
mối quan hệ hữu cơ giữa các yếu tố của hệ thống để tìm ra qui luật phát triển
từng mặt và của toàn bộ hệ thống giáo dục. Nghiên cứu dạy học kết hợp trong
mối quan hệ với các quá trình khác khác, với toàn bộ nền giáo dục hiện nay.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
7
http://www.ltc.tnu.edu.vn
Tìm môi trường thuận lợi cho sự phát triển giáo dục. Trình bày kết quả giáo
dục rõ ràng, khúc chiết, theo một hệ thống chặt chẽ có tính lôgíc cao.
6.1.3. Quan điểm tổng hợp
Đề tài ”Dạy học kết hợp (Blended learning) môn Địa lí lớp 11 cho HS
trường Phổ thông dân tộc nội trú” thì vận dụng quan điểm tổng hợp là cần thiết.
Các đối tượng, hiện tượng địa lí đều có sự phát sinh, phát triển có mối quan hệ
mật thiết với nhau và với các yếu tố khác theo một thể tổng hợp.
6.1.4. Quan điểm lãnh thổ
Quan điểm lãnh thổ là quan điểm mang tính đặc thù của các đối tượng,
hiện tượng địa lí hay nói một cách khác mọi sự vật hiện tượng đều có sự phát
sinh, phát triển trên một lãnh thổ nhất định, chúng có sự phân hoá không gian
nội tại nhưng cũng có mối quan hệ mật thiết với các lãnh thổ xung quanh. Dạy
học kết hợp trong phạm vi lãnh thổ cụ thể là đối tượng HS các trường Phổ
thông dân tộc nội trú có những đặc điểm riêng.
6.1.5. Quan điểm dạy học tích cực
Mỗi phương pháp dạy học đều có những ưu điểm và hạn chế, không có
phương phương pháp dạy học nào là phương pháp tối ưu. Trong khi đó dạy - học
tích cực đòi hỏi cần kết hợp giữ lý thuyết với thực hành và tăng cường liên hệ
với thực tế cuộc sống. Vì vậy việc vận dụng phương pháp dạy học đạt được hiệu
quả còn tuỳ thuộc vào năng lực sư phạm và khả năng vận dụng sáng tạo của GV.
Dạy - học tích cực là sự kết hợp linh hoạt nhiều phương pháp dạy học phù
hợp với nội dung, trình độ nhận thức của HS và điều kiện thực tế để đạt được
mục tiêu của bài học.
6.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.2.1. Phương pháp luận nghiên cứu khoa học
Phương pháp luận là hệ thống các nguyên lý, quan điểm (trước hết là
những nguyên lý, quan điểm liên quan đến thế giới quan) làm cơ sở, có tác
dụng chỉ đạo, xây dựng các phương pháp, xác định phạm vi, khả năng áp dụng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
8
http://www.ltc.tnu.edu.vn
các phương pháp và định hướng cho việc nghiên cứu tìm tòi cũng như việc lựa
chọn, vận dụng phương pháp. Nói cách khác thì phương pháp luận chính là lý
luận về phương pháp bao hàm hệ thống các phương pháp, thế giới quan và
nhân sinh quan của người sử dụng phương pháp và các nguyên tắc để giải
quyết các vấn đề đã đặt ra.
Các quan điểm phương pháp luận nghiên cứu khoa học có tính lý luận
cho nên thường mang màu sắc triết học, tuy nhiên nó không đồng nhất với triết
học (như thế giới quan) để tiếp cận và nhận thức thế giới.
Phương pháp luận được chia thành phương pháp bộ môn - lý luận về
phương pháp được sử dụng trong một bộ môn khoa học và phương pháp luận
chung cho các khoa học. Phương pháp luận chung nhất, phổ biến cho hoạt động
nghiên cứu khoa học là triết học. Triết học Mác-Lênin là phương pháp luận đáp
ứng những đòi hỏi của nhận thức khoa học hiện đại cũng như hoạt động cải tạo
và xây dựng thế giới mới.Tuy không phải là một ngành khoa học độc lập nhưng
phương pháp luận là một bộ phận không thể thiếu được trong bất kỳ một ngành
khoa học nào. Xét phạm vi tác dụng của nó, phương pháp luận có thể chia
thành ba cấp độ: phương pháp luận ngành, phương pháp luận chung và phương
pháp luận chung nhất.
6.2.2. Phương pháp thu thập tài liệu
Là phương pháp quan trọng, phổ biến trong hoạt động thu thập tư liệu để
minh chứng cho các nội dung được viết trong đề tài. Việc nghiên cứu văn bản
hay quan sát hoặc phỏng vấn trực tiếp GV và HS sẽ đem lại những minh chứng
tích cực cho luận văn. Tuy nhiên phương pháp đều có thế mạnh và hạn chế
khác nhau. Trong quá trình thu thập, khai thác tư liệu, ta cần kết hợp và vận
dụng các phương pháp một cách linh hoạt, hợp lý để đảm bảo cho tư liệu chân
xác, khách quan và sinh động.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
9
http://www.ltc.tnu.edu.vn
6.2.3. Phương pháp phân tích hệ thống
Là một công đoạn quan trọng trong việc nghiên cứu đề tài, tập trung vào
các vấn đề nghiệp vụ kỹ năng sử dụng phần mềm, ví dụ như những gì hệ thống
phải làm về mặt dữ liệu, các quy trình thiết lập nội dung thể hiện trong giao
diện phần mềm eXe, giao diện Moodle.
6.2.4. Phương pháp thống kê toán học
Thống kê toán học có thể coi là một phương pháp khoa học phân tích và
xử lý dữ liệu có được nhờ việc tiến hành điều tra, điều tra nghiên cứu các thông
số về giáo viện, HS, cơ sở vật chất phục vụ cho việc tổ chức dạy học kết hợp.
Những dữ liệu ở đây có thể là những đặc tính định tính, cũng có thể là những
đặc tính định lượng nhưng sẽ góp phần làm cho đè tài nâng cao tích thực tế.
6.2.5. Phương pháp sử dụng công nghệ dạy học hiện đại
Không thể phủ nhận những tiện ích từ việc ứng dụng các phương tiện
hiện đại vào quá trình dạy học. Khi thiết kế bài học kết hợp thì cần phát huy tối
đa khả năng của các thiết bị như máy tính, máy chiếu, camera, loa, máy ảnh,
scander...sẽ tăng tính trực quan hơn. Việc Insert hình ảnh, đoạn video clip, đoạn
nhạc xen ngang làm cho giờ học trở nên sinh động, có khả năng cuốn hút, tạo
hứng thú cho người học.
6.2.6. Phương pháp điều tra quan sát, tổng kết kinh nghiệm
Điều tra giáo dục là phương pháp khảo sát một số lượng lớn các đối
tượng nghiên cứu ở một hay nhiều khu vực, vào một hay nhiều thời điểm nhằm
thu thập số liệu phục vụ cho mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu.
Tổng kết sáng kiến, ý kiến của các nhà giáo dục tiên tiến, nhà nghiện cứu
để rút ra vấn đề thiết thực đối với luận văn. Mặt khác chúng ta sử dụng phương
pháp để tổng kết những nguyên nhân, loại trừ những thất bại có thể xảy ra khi
nghiên cứu vấn đề.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
10
http://www.ltc.tnu.edu.vn
6.2.7. Phương pháp thực nghiệm
Thông qua thực nghiệm để rút ra những mặt ưu điểm, nhược điểm của
phương pháp dạy học. Từ đó, rút ra kinh nghiệm, điều chỉnh và định hướng
phát triển, góp phần nâng cao chất lượng dạy học kết hợp trong trường Phổ
thông Dân tộc nội trú.
7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài các phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phần phụ lục, luận
văn bao gồm các nội dung chính:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Chương 2. Xây dựng và triển khai dạy học kết hợp môn địa lí lớp 11
Chương 3. Thực nghiệm sư phạm
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Hình thức tổ chức dạy học
1.1.1. Khái niệm về hình thức tổ chức dạy học
Hình thức tổ chức dạy học là hình thức tổ chức quá trình dạy học chuyên
nghiệp trong các cơ sở giáo dục chuyên trách, trong đó diễn ra một cách thống
nhất giữa hoạt động dạy và hoạt động học và sự tương tác trên mọi phương
diện giữa người dạy và người học. Mỗi hình thức tổ chức dạy học thực hiện
một nội dung nhất định, được tổ chức theo một trình độ nhất định, với một chế
độ học tập và trong một không gian và thời gian nhất định nhằm đạt được mục
tiêu dạy học đề ra.
Vận dụng vào hoạt động dạy học có thể nói rằng: Hình thức tổ chức dạy
học là cách sắp xếp, tổ chức các biện pháp sư phạm. Từ đây ta có thể định nghĩa
“Hình thức tổ chức dạy học là cách tổ chức, sắp xếp và tiến hành các buổi dạy học”
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
11
http://www.ltc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -