SỞ GD&ĐT HÒA BÌNH
HƯỚNG DẪN CHẤM THI TUYỂN SINH VÀO 10
NĂM HỌC 2014 - 2015
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HOÀNG VĂN THỤ
MÔN: ĐỊA LÝ
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
Thí sinh có thể diễn đạt nội dung câu trả lời theo cách riêng, nhưng đáp ứng yêu
cầu của hướng dẫn chấm thì vẫn cho điểm tối đa.
II. ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
Câu 1 (1,5 điểm):
a
- Múi giờ Rio de Janeiro là: 21
- Ngày giờ bắt đầu trận đấu: 13h00 ngày 22/06
b
- Góc nhập xạ vào lúc giữa trưa trận đấu:
900 – (23027’ + 22054) = 430 39’
Câu 2 (2,0 điểm):
a
* Nhận xét:
- Mật độ trung bình nước ta 263 người/ km 2, mật độ dân số nước ta phân
bố không đồng đều giữa các vùng trong cả nước.
- Nơi có mật độ dân số cao như đồng bằng sông Hồng (DC), Đông Nam
Bộ (DC)
- Nơi có mật độ dân cư thấp như: Trung du và miền núi phía bắc, Tây
Nguyên (DC)
* Sự phân bố dân cư nước ta
Sự phân bố dân cư nước ta phân bố không đồng đều:
- Tập trung đông đúc ở đồng bằng, thưa thớt ở miền núi: đồng bằng
chiếm ¼ diện tích, chiếm ¾ dân số. Ở miền núi chiếm ¾ diện tích,
chiếm ¼ dân số.
- Tập trung không đều giữa thành thị và nông thôn: năm 2003 dân sống
nông thôn 74% dân số, thành thị 26% dân số.
b
Thuận lợi và khó khăn đối với kinh tế và đời sống
* Thuận lợi:
Đồng bằng và các thành phố lớn dân cư tập trung đông, lao động dồi
dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn thuận lợi việc hình thành các trung tâm
công nghiệp và dịch vụ.
* Khó khăn:
- Dân cư nước ta phân bố không đồng đều gây khó khăn cho sử dụng
hợp lí nguồn lao động và khai thác hiệu quả tài nguyên thiên.
+ Ở đồng bằng thừa lao động tỉ lệ thất nghiệp thiếu việc làm tăng dẫn
đến nhiều tệ nạn xã hội.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1,0
+ Ngược lại ở trung du miền núi dân cư thưa thớt, thiếu lao động nhất là
lao động có kĩ thuật.
- Mặt khác quá trình đô thị hoá không đi đôi với quá trình công nghiệp
hoá nên tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao tạo sức ép về vấn đề nhà ở, việc
làm, môi trường...
Câu 3 (3,5 điểm):
a) Vẽ biểu đồ:
- Yêu cầu vẽ chính xác, chú thích đầy đủ (có tên biểu đồ, ký hiệu, chú giải)
- Nếu thiếu một trong các yêu cầu trên trừ 0,25 điểm
2,0
Biểu đồ thể hiện nhiệt độ, lượng mưa của Hà Nội
Mmm
0
C
350
288.2
28.8 28.9 28.2
265 .4
27.3
27.2
239 .9
300
250
23.7
30
21.4
16.4 17
150
25
24.6
20.1 1 88.5
200
20
18.2
15
130.7
90.1
100
50
35
318
18.6 26.2
10
43.8
43.4
23.2
0
5
0
I
II
III
IV
V
VI
Mu
M a (mm)
VII VIII
IX
X
XI
XII
Nhi?t d®é
NhiÖt
? (0C)
b) Nhận xét và giải thích tính chất khí hậu của Hà Nội:
*Nhận xét
- Nhiệt độ: Nhiệt không đều giữa các tháng, nhiệt độ trung bình năm 23,5 0C, 1,5
nhiệt độ tháng cao nhất vào tháng VII 28,90C, nhiệt độ tháng thấp nhất vào
0,75
tháng I 16,40C, biên độ nhiệt cao 12,50C.
- Lượng mưa: Tổng lượng mưa trong năm 1676 mm, mưa không đều giữa các
tháng, mưa tập trung từ tháng V đến tháng X.
* Giải thích
- Hà Nội nằm vùng nội chí tuyến bắc bán cầu vì vậy nhận được nhiều năng 0,75
lượng bức xạ mặt Trời.
- Do khí hậu Hà Nội chịu ảnh hưởng chủ yếu của gió mùa: gió mùa tây nam
(tháng V – X) tính chất nóng ẩm, mưa nhiều. Gió mùa đông bắc (tháng XI – IV)
tính chất lạnh, mưa phùn.
Câu 4 (3,0 điểm):
a
Kể tên các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển Nông nghiệp:
* Các nhân tố tự nhiên:
- Tài nguyên đất
- Tài nguyên khí hậu
- Tài nguyên nước
- Tài nguyên sinh vật
* Nhân tố kinh tế - xã hội:
- Dân cư và lao động nông thôn
- Cơ sở vật chất kĩ thuật
- Chính sách phát triển nông nghiệp
- Thị trường trong và ngoài nước
b
Phân tích các điều kiện để phát triển sản xuất cây công nghiệp lâu năm
ở Tây Nguyên:
* Điều kiện tự nhiên
- Thuận lợi:
+ Đất badan màu mỡ, phân bố thành những cao nguyên xếp tầng, lượn
sóng diện tích lớn
+ Khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm, có sự phân hoá theo đai cao
Thuận lợi cho sự phát triển cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn,
đa dạng hoá sản phẩm cây công nghiệp.
- Khó khăn: mùa khô kéo dài sâu sắc gây hiện tượng thiếu nước, mùa
mưa tập trung gây hiện tượng lũ lụt...
* Kinh tế - xã hội:
- Thuận lợi:
+ Dân cư có kinh nghiệm trong việc trồng cây công nghiệp
+ Có một số cơ sở chế biến sản phẩm cây công nghiệp: Plâycu, Buôn
Ma Thuột...
1,0
2,0
1,0
1,0
+ Được nhà nước quy hoạch là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn
- Khó khăn:
+ Thiếu lực lượng lao động
+ Cơ sở hạ tầng lạc hậu, công nghiệp chế biến còn thưa thớt...
- Xem thêm -