BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI KHU VỰC GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY
NĂM 2008
Môn: HÓA HỌC
Lớp 12 cấp THPT
Thời gian thi: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
HƯỚNG DẪN CHẤM
(HDC gồm 08 trang)
Câu 1.
CÁCH GIẢI
Cấu hình đầy đủ của X là
[ 36 Kr] 5s24d105p5. số ZX = 53 = số proton
Mặt khác:
KẾT QUẢ
số ZX = 53
nx
1,3692 nX = 74
px
AX = pX + nX = 53 + 74 = 127
nx
= 3,7 nY = 20
ny
X +
Y
4,29
ĐIỂM
1,0
1,0
XY
18,26
Y
XY
Y
127 Y
Y = 39
4,29 18,26
4,29 18,26
AY = pY + nY
39 = pY + 20 pY = 19 hay ZY = 19
1,0
pY = 19
[ 18 Ar] 4s1
1,0
1,0
Cấu hình electron của Y là [ 18 Ar] 4s1
Câu 2:
CÁCH GIẢI
KẾT QUẢ
2,0
ln 2 0,693
Hằng số phóng xạ: k = t
=
1
5730
2
Niên đại của mẩu than t =
1 N 0 5730 15,3
ln
ln
= 973,88 (năm)
k N t 0,693 13,6
ĐIỂM
t = 973,88 (năm)
3,0
Câu 3:
CÁCH GIẢI
KẾT QUẢ
ĐIỂM
Đặt % lượng Oxi = a thì % lượng Hidro = 57,37 – a
Ta có: tỷ lệ số nguyên tử
Al : Si : O : H =
20,93 21, 7 a
:
: : (57,37 a)
27
28 16
1,0
Mặt khác: phân tử khoáng chất trung hòa điện nên
20,93
21, 7
a
3�
4�
2 � (57,37 a) 0 Giải phương trình cho a = a = 55,82
27
28
16
2,0
55,82
1,0
Suy ra,
Al : Si : O : H =
20,93 21, 7 55,82
:
:
:1,55 = 2 : 2 : 9 : 4
27
28
16
Vậy công thức khoáng chất: Al2Si2O9H4
hay Al2O3.2SiO2.2H2O (Cao lanh)
Al : Si : O : H =
2 :2 :9 :4
1,0
Al2O3.2SiO2.2H2O
01 of 05
Câu 4: Sắt dạng (Fe) kết tinh trong mạng lập phương tâm khối, nguyên tử có bán kính r = 1,24 Å. Hãy tính:
a) Số nguyên tử trong một tế bào sơ đẳng
b) Cạnh a của tế bào sơ đẳng
c) Tỉ khối của Fe theo g/cm3.
d) Khoảng cách ngắn nhất giữa hai nguyên tử Fe
CÁCH GIẢI
KẾT QUẢ
ĐIỂM
a) Mạng tế bào cơ sở của Fe (hình vẽ)
B
vẽ,
tử
Ở
A
Theo hình
số nguyên
Fe là
tám đỉnh lập
phương = 8
A
B
E
E
a
1
8
C
C
D
Ở
2 (nguyên tử)
1,0
a = 2,85 Å
1,0
Kcách = 2,468 Å
1,0
=1
tâm lập
phương = 1
Vậy tổng số nguyên tử Cu chứa trong tế bào sơ đảng = 1 + 1 = 2 (nguyên tử)
a
D
b) Từ hình vẽ, ta có: AD2 = a2 + a2= 2a2
xét mặt ABCD: AC2 = a2 + AD2 = 3a2
mặt khác, ta thấy AC = 4r = a 3
nên a =
4r
3
=
4 �1,24
3
= 2,85 Å
1,0
c) Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 nguyên tử là đoạn AE:
AE =
AC a 3 2,85 � 3
=
= 2,468 Å
2
2
2
d) + 1 mol Fe = 56 gam
+ Thể tích của 1 tế bào cơ sở = a3 chứa 2 nguyên tử Fe
+ 1 mol Fe có NA = 6,02 1023 nguyên tử
Khối lượng riêng d =
Khối lượng riêng:
d = 7,95 g/cm3
1,0
m
V
=2
56
= 7,95 g/cm3
6,02 �10 �(2,85 �10 8 )3
23
Câu 5:
CÁCH GIẢI
Thể tích của 1 mol Fe =
55,85
7,87
KẾT QUẢ
ĐIỂM
= 7,097 cm3.
một mol Fe chứa NA = 6,02 1023 nguyên tử Fe
Theo độ đặc khít, thể tích của 1 nguyên tử Fe =
7,097 �0,68
6,02 �1023
Vmol = 0,8 1023
2,0
(cm3)
= 0,8 1023 cm3
Từ V =
4
�r 3
3
r = 1,24 108 cm
3,0
02 of 05
Bán kính nguyên tử Fe = r =
r=
3
3 �0,8 �1023
4 �3,14
3
3V
4
= 1,24 108 cm
Câu 6:
CÁCH GIẢI
KẾT QUẢ
ĐIỂM
clo có độ âm điện lớn, 1 hướng từ nhân ra ngoài – nhóm NH2 có cặp e tự do liên hợp
với hệ e của vòng benzen hai momen lưỡng cực cùng chiều
para
meta
ortho
1,0
Cộng vectơ sử dụng hệ thức lượng trong tam giác
2
2
1,0
�
A
a2 = b2 + c2 – 2bc cos
2
Dẫn xuất ortho: O = 1 + 2 212 cos 600
2
2
= 1 + 2 12 = 2,45
Dẫn xuất meta:
2
m
2
= 1
2
= 1
o =
2, 45
2
+ 2
2
+ 2
212 cos 1200
m =
1,0
= 1,65D
1,0
+ 12 = 7,35
7,35
1,0
= 2,71D
2
Dẫn xuất para: p = 1 + 2 = 1,60 + 1,53 = 3,13D
Câu 7:
CÁCH GIẢI
KẾT QUẢ
a) H+ . 0,5.10-7 do nång ®é nhá ph¶i tÝnh ®Õn c©n b»ng cña H 2O
��
�
��
�
H + OH
+
H 2O
ĐIỂM
1,0
HCl
H+ + Cl
Theo ®Þnh luËt b¶o toµn ®iÖn tÝch:
H+ = Cl- + OH- H+ = 0,5.10-7 +
H+ 2 0,5.10 7 H+ 10 -14 = 0.
Gi¶i ®îc: H+ = 1,28.10-7 pH 6,9
b) nHA = 0,1.0,2 = 0,02 mol ;
nKOH = 0,05.0,2 = 0,01 mol
KOH + HA KA + H2O
0,01 0,01 0,01
Theo ph¬ng tr×nh HA cßn d = 0,01 mol
0,01
Trong d2 X: CHA = CKA =
= 0,025M.
0,4
10 -14
H
1,0
1,0
03 of 05
XÐt c¸c c©n b»ng sau:
H2O
HA
��
�
��
�
��
�
��
�
A- + H2O
H+ + OH-
KW = 10-14
(1)
H+ + A-
KHA = 10-375
(2)
��
�
��
�
HA + OHKB = KHA-1. KW = 10-10,25 (3)
So s¸nh (1) víi (2) KHA >> KW bá qua (1)
So s¸nh (2) víi (3) KHA >> KB bá qua(3) Dung dÞch X lµ dung
dÞch ®Öm axit
muoi = 3,75 + lg 0,1 = 3,75
cã pH = pKa + lg
0,1
axit
1,0
Khi thªm 10-3 mol HCl
KA + Cl KCl + HA
0,001 0,001
0,001 (mol)
0,01 0,001
HA =
= 0,0275 M
0,4
0,01 - 0,001
vµ KA =
= 0,0225M .
0,4
Dung dÞch thu ®îc vÉn lµ dung dÞch ®Öm axit.
0,0225
T¬ng tù, pH = 3,75 + lg
= 3,66
0,0275
1,0
Câu 8:
CÁCH GIẢI
CH3COOH + C2H5OH
Phản ứng x
[ ]
1–x
K=
x
0,6 – x
��
� CH3COOC2H5 + H2O
��
�
x
CH3COOC 2 H5 H 2O
C 2 H 5OH CH3COOH
KẾT QUẢ
ĐIỂM
1,0
x
x2
=4
(1 x)(0,6 x)
2,0
3x2 6,4x + 2,4 = 0 x1 = 0,4855 và x2 = 1,64 > 1
2,0
Vậy, số mol este thu được khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng = 0,4855
Câu 9:
CÁCH GIẢI
Gäi x, y, z lµ sè mol Mg, Fe, Cu trong hçn hîp, ta cã :
24x + 56y + 64z = 23,52
3x + 7y + 8z = 2,94 (a)
§ång cßn d cã c¸c ph¶n øng:
Cho e:
NhËn e:
Mg - 2e Mg2+ (1)
NO3-+ 3e + 4H+ NO + 2H2O (4)
Fe - 3e Fe3+ (2)
Cu + Fe3+ Cu2+ + Fe2+ (5)
2+
Cu - 2e Cu
(3)
Ph¬ng tr×nh ph¶n øng hoµ tan Cu d:
3Cu + 4H2SO4 + 2NO3- = 3CuSO4 + SO42- + 2NO + H2O (6)
Tõ Pt (6) tÝnh ®îc sè mol Cu d: =
KẾT QUẢ
ĐIỂM
1,0
0,044.5.3
= 0,165 mol
4
Theo c¸c ph¬ng tr×nh (1), (2), (3), (4), (5): sè mol e cho b»ng sè mol e nhËn:
2(x + y + z 0,165) = 3,4.0,2 2(x + y + z 0,165).
x + y + z = 0,255 + 0,165 = 0,42 (b)
1,0
04 of 05
Tõ khèi lîng c¸c oxit MgO; Fe2O3; CuO, cã ph¬ng tr×nh:
x
y
z
.40 +
.160 +
. 80 = 15,6 (c)
2
4
2
HÖ ph¬ng tr×nh rót ra tõ (a), (b), (c):
3x + 7y + 8z = 2,94
x + y + z = 0,42
x + 2y + 2z = 0,78
z = 0,24.
Gi¶i ®îc: x = 0,06;
y = 0,12;
lîng Mg = 6,12 ;
lîng Fe = 28,57 ;
lîng Cu = 65,31
2/ TÝnh nång ®é c¸c ion trong dd A (trõ H+, OH-)
0,06
Mg2+ =
= 0,246 M;
Cu2+ = 0,984 M ;
0,244
Fe2+ = 0,492 M ; SO42- = 0,9 M ; NO3- = 1,64 M
1,0
1,0
1,0
Câu 10: Cho
CÁCH GIẢI
KẾT QUẢ
a) Ta sắp xếp lại 4 phương trình lúc đầu để khi cộng triệt tiêu các
chất và được
N2 + 2H2 N2H4 . Đó là:
4N2 + 3H2O
2NH3 + 3N2O
-H1
3N2O + 9H2
3N2H4 + 3H2O
3H2
2NH3 + 0,5 O2
N2H4 + H2O
H3
H2O
H2 + 0,5 O2
-H4
Sau khi cộng ta được: 4N2 + 8H2 4N2H4 có 4H5
Suy ra H5 = (-H1 + 3H2 + H3 - H4) : 4
= (1011 - 3 . 317 - 143 + 286) : 4 = 50,75 kJ/mol
Từ H5 và H4 và H2 tính được H N 2O = H5 + H4 - H2
= 50,75 - 286 + 317 = 81,75 kJ/mol
Từ H5 và H4 và H3 tính được H NH 3 = H5 + H4 - H3
= ( 50,75 - 286 + 143 ) : 2 = 46,125 kJ/mol
b) N2H4 + O2 ? N2 + 2H2O
0
H 298 = 2 ( 286) 50,75 = 622,75 kJ/mol
ĐIỂM
1,0
Ho298 của N2H4 = 50,75 kJ/mol
1,0
Ho298 của N2O = 81,75 kJ/mol
1,0
Ho298 của NH3 = 46,125 kJ/mol
Ho298 = 622,75 kJ/mol
1,0
0
S 298 = 191 + (2 66,6) 205 240 = 120,8 J/K
0
G 298 = 622,75 ( 120,8. 10
3
298) = 586,75 kJ/mol
G
586, 75.103
ln K =
=
= 236,8 ;
RT
8,314 �298
* Hằng số phóng xạ: k =
ln 2
t1
2
và
t=
K = 10103.
Go298 = 586,75 kJ/mol
1,0
K = 10 .
103
1 N0
ln
k Nt
* G = H TS ; G = RTlnK và ln
K P (T1 ) H �1 1 �
� �
K P (T2 ) RT �T2 T1 �
* Các nguyên tử khối: Fe = 55,85; Ca = 40,08; Al = 27; Na = 23; Mg = 24; Cu = 64;
Cl = 35,5; S = 32; O = 16; C = 12; H = 1
* Hằng số khí: R = 8,314 J.K-1.mol-1; p = 1atm = 1,013. 105 Pa ; NA = 6,022. 1023
05 of 05
06 of 05
- Xem thêm -