VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
NGUYỄN THỊ OANH
ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC SẢN XUẤT
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP HÀN QUỐC Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
HÀ NỘI- 2020
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
NGUYỄN THỊ OANH
ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC SẢN XUẤT
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP HÀN QUỐC Ở VIỆT NAM
Ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số : 9.34.01.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. GS.TS Ngô Xuân Bình
2. TS. Bùi Tôn Hiến
HÀ NỘI- 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án này được nghiên cứu và thực hiện bằng sự nỗ lực
của bản thân dưới sự hướng dẫn của hai giáo viên. Các tài liệu được trích dẫn đầy
đủ, rõ ràng. Các số liệu, thông tin đưa ra trong luận án đảm bảo tính trung thực và
khách quan. Những kết quả nghiên cứu của luận án cũng như các công trình công
bố của tác giả không trùng với bất kỳ công trình nào./.
TÁC GIẢ
Nguyễn Thị Oanh
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận án, tác giả đã được sự giúp đỡ nhiệt tình và tạo
điều kiện của rất nhiều người, sau đây là lời cảm ơn chân thành của tác giả tới:
Trước hết, xin chân thành cảm ơn thày giáo hướng dẫn GS.TS. Ngô Xuân
Bình và thầy giáo hướng dẫn TS. Bùi Tôn Hiến về sự hướng dẫn tận tình và những
ý kiến đóng góp để tác giả hoàn thành luận án.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các cán bộ Học viện khoa học xã hội –
Viện Hàn Lâm Khoa Học Việt Nam đã hỗ trợ tác giả trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu tại Học viện.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô trong khoa Quản trị
kinh doanh về những ý kiến đóng góp cho luận án.
Xin chân thành cảm ơn các cán bộ quản lý trong Công ty Samsung Thái
Nguyên, Công ty LG Việt Nam, Công Ty Kookje Vina, Công ty Taewang Vina, Công
ty Haesung và một số nhà nghiên cứu đã dành thời gian trả lời phỏng vấn sâu để giúp
tác giả có những thông tin cần thiết phục vụ cho việc phân tích trong luận án.
Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn bố mẹ cùng gia đình đã giúp đỡ và động
viên tôi trong suốt thời gian viết luận án.
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ..................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................... viii
DANH MỤC PHỤ LỤC.................................................................................. x
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................... 4
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án ....................................................... 5
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu luận án ......................................... 6
5. Những đóng góp của luận án ................................................................................ 11
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn luận án ..................................................................... 11
7. Kết cấu của luận án ............................................................................................... 12
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU........................... 13
1.1.Tổng quan tình hình nghiên cứu các vấn đề liên quan đến luận án .......... 13
1.2. Khoảng trống nghiên cứu và hướng nghiên cứu của đề tài luận án......... 25
Tiểu kết chương 1............................................................................................ 28
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐÀO TẠO NGUỒN
NHÂN LỰC SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP.............................. 29
2.1. Cơ sở lý luận về đào tạo nguồn nhân lực sản xuất................................... 29
2.2. Quá trình đào tạo nguồn nhân lực sản xuất trong doanh nghiệp ............. 36
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đào tạo nguồn nhân lực sản xuất
trong doanh nghiệp .......................................................................................... 53
2.4. Thực tiễn đào tạo nguồn nhân lực tại các doanh nghiệp nước ngoài ở Việt
Nam và bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp hiện nay ........................ 63
Tiểu kết chương 2............................................................................................ 69
iii
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC SẢN
XUẤT TẠI CÁC DOANH NGHIỆP HÀN QUỐC Ở VIỆT NAM........... 71
3.1. Đặc điểm chung các doanh nghiệp Hàn Quốc ở Việt Nam ..................... 71
3.2. Giới thiệu một số công ty Hàn Quốc ở Việt Nam.................................... 73
3.3. Thực trạng hoạt động đào tạo nguồn nhân lực sản xuất tại các doanh
nghiệp Hàn Quốc ở Việt Nam ......................................................................... 81
3.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đào tạo nguồn nhân lực
sản xuất tại các doanh nghiệp hàn Quốc ở Việt Nam ................................... 105
3.5. Đánh giá chung hoạt động đào tạo nguồn nhân lực sản xuất tại các doanh
nghiệp Hàn Quốc ở Việt Nam ....................................................................... 116
Tiểu kết chương 3.......................................................................................... 120
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
NGUỒN NHÂN LỰC SẢN XUẤT TẠI CÁC DOANH NGHIỆP HÀN
QUỐC Ở VIỆT NAM ................................................................................. 121
4.1. Bối cảnh, định hướng hoạt động ĐT NNL SX tại các doanh nghiệp Hàn
Quốc ở Việt Nam và doanh nghiệp trong nước đến năm 2030.................... 121
4.2. Các giải pháp phát triển hoạt động đào tạo NNL SX tại các doanh nghiệp
Hàn Quốc ở Việt Nam ................................................................................... 126
4.3. Một số kiến nghị..................................................................................... 136
4.4. Một số bài học kinh nghiệm về đào tạo NNL SX đối với các doanh
nghiệp Việt Nam ........................................................................................... 142
Tiểu kết chương 4.......................................................................................... 146
KẾT LUẬN .................................................................................................. 147
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ .................. 149
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 150
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 160
iv
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBNV
Cán bộ nhân viên
CBQL
Cán bộ quản lý
CĐ
Cao đẳng
CNH
Công nghiệp hoá
CV
Công việc
DN
Doanh nghiệp
ĐT NNL SX
Đào tạo nguồn nhân lực sản xuất
ĐT NNL
Đào tạo nguồn nhân lực
ĐT&PT
Đào tạo và phát triển
ĐH
Đại học
GDP
Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm quốc nội)
GDNN NLĐ
Giáo dục nghề nghiệp Người lao động
GDNN
Giáo dục nghề nghiệp
GVDN
Giảng viên doanh nghiệp
HDI
Human Development Index (Chỉ số phát triển con người)
HĐH
Hiện đại hoá
HLATLĐ
Huấn luyện an toàn lao động
IT
Information Technology (Công nghệ thông tin)
LGEVN
LG Electronics Việt Nam
MMTB
Máy móc thiết bị
NNL
Nguồn nhân lực
NLĐ
Người lao động
NNL SX
Nguồn nhân lực sản xuất
NV
Nhân viên
NSNN
Ngân sách nhà nước
PTNNL
Phát triển nguồn nhân lực
PR
Public Relations (Quan hệ công chúng)
v
OECD
Organization for Economic Cooperation and Development
(Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế)
KTXH
Kinh tế xã hội
R&D
Research & development (Nghiên cứu và phát triển)
SEV
Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam
SEVT
Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên
SMEs
Small and Medium Enterprise (Doanh nghiệp nhỏ và vừa)
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TC
Tổ chức
THCS/THPT
Trung học cơ sở/Trung học phổ thông
THCN
Trung học chuyên nghiệp
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mô hình hóa quy trình nghiên cứu của luận án ....................................... 10
Hình 1.2: Mô hình PTNNL của Jerry W. Gilley.. ..................................................... 16
Hình 2.1 : Mục tiêu về kiến thức............................................................................... 37
Hình 2.2: Mục tiêu về kỹ năng .................................................................................. 37
Hình 2.3: Mục tiêu về thái độ.................................................................................... 38
Hình 2.4: Mô hình tạo động cơ học tập ARCS ......................................................... 45
Hình 2.5: Mô hình đánh giá CIPP ............................................................................. 48
Hình 2.6: Mô hình đánh giá Kirkpatrick ................................................................... 49
Sơ đồ 2.1: Mô hình nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động ĐT NNL SX
trong DN .................................................................................................. 53
Hình 3.1: Mô hình Great work place ........................................................................ 93
Hình 4.1: Chính sách phúc lợi cho NNL SX .......................................................... 145
Hình 4.2: Mô hình văn hóa học tập hiệu quả .......................................................... 135
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Các công cụ kích thích vật chất và tinh thần trong đào tạo NNL SX ...... 46
Bảng 2.2: Mô hình Kirkpatrick đánh giá đào tạo 4 mức độ...................................... 49
Bảng 2.3: Tổng hợp tóm tắt các yếu tố ảnh hưởng hoạt động đào tạo NNL ............ 58
Bảng 2.4: Tiêu chuẩn trình độ nhân viên tại TMV ................................................... 64
Bảng 3.1: Quy mô đầu tư của Tập đoàn Samsung tại Việt Nam .............................. 74
Bảng 3.2: Tình hình SXKD, kết quả thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu................... 78
Bảng 3.3: Sản lượng và doanh thu hàng năm ........................................................... 79
Bảng 3.4: Số lượng NV đào tạo mới của Samsung .................................................. 82
Bảng 3.5: Số lượng NNLSX đào tạo tại Công ty Heasung ....................................... 89
Bảng 3.6: Kết quả khảo sát về tần suất tham gia các khóa đào tạo .......................... 95
Bảng 3.7: Tình hình sử dụng kinh phí đào tạo của công ty qua các năm tại LG ...... 95
Bảng 3.8: Đánh giá khóa đào tạo .............................................................................. 97
Bảng 3.9: So sánh hoạt động đào tạo của các doanh nghiệp Hàn Quốc ................. 100
Bảng 3.10: Phân bố điểm số theo quan điểm quản lý đa dạng của doanh nghiệp
Hàn Quốc ............................................................................................... 101
Bảng 3.11 Đánh giá mức độ áp dụng chế độ nhân sự thân thiện đa dạng của
doanh nghiệp Hàn Quốc ........................................................................ 102
Bảng 3.12: Mức độ áp dụng chế độ nhân sự và quan điểm về quản lý đa dạng ..... 103
Bảng 3.13: Đánh giá hiệu quả đào tạo .................................................................... 104
Bảng 3.14: Tổng hợp ý kiến về nhân tố Chương trình đào tạo ............................... 106
Bảng 3.15: Tổng hợp ý kiến về nhân tố Năng lực người lao động ......................... 107
Bảng 3.16: Tổng hợp ý kiến về nhân tố Văn hóa học tập của doanh nghiệp.......... 107
Bảng 3.17: Tổng hợp ý kiến về nhân tố Nguồn nhân lực đầu vào .......................... 108
Bảng 3.18: Tổng hợp ý kiến về nhân tố Động lực học tập của NLĐ...................... 108
Bảng 3.19: Tổng hợp ý kiến về nhân tố Hoạt động đào tạo NNL SX .................... 109
Bảng 3.20: Trung bình và độ lệch chuẩn của các nhân tố ảnh hưởng .................... 109
Bảng 3.21: Ma trận xoay các nhân tố...................................................................... 111
Bảng 3.22: Kết quả phân tích tương quan giữa các thang đo Correlations ............ 112
viii
Bảng 3.23: Kết quả hồi quy sử dụng phương pháp Enter Coefficientsa................. 113
Bảng 3.24: Mô hình tóm tắt sử dụng phương pháp Enter ....................................... 115
Bảng 3.25: Phân tích phương sai ............................................................................ 115
Bảng 4.1: Bảng nhân lực và hồ sơ phát triển nhân viên ......................................... 175
Biểu đồ 3.1: Cơ cấu lĩnh vực đầu tư của Hàn Quốc vào Việt Nam..........................73
Biểu đồ 3.2: Kết quả kinh doanh các nhà máy lớn của Samsung ở Việt Nam.........76
ix
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Mẫu nghiên cứu ..................................................................................... 160
Phụ lục 1.1: Cơ cấu chọn mẫu DN theo quy mô LĐ năm 2018 ............................. 160
Phụ lục 1.2: Thống kê mô tả nghiên cứu điều tra NLĐ ......................................... 160
Phụ lục 2. Danh sách và nội dung phỏng vấn cán bộ doanh nghiệp ....................... 162
Phụ lục 2.1: Danh sách cán bộ quản lý và chuyên gia tham gia phỏng vấn chuyên sâu162
Phụ lục 2.2: Nội dung phỏng vấn sâu CBQL DN ................................................... 163
Phụ lục 3: Phiếu điều tra dành cho lao động sản xuất............................................ 164
Phụ lục 4: Lưu đồ đào tạo công ty Vina Kookje ..................................................... 171
Phụ lục 5: Quy trình đào tạo nhân viên mới công ty LG ........................................ 172
Phụ lục 6: Hệ thống đào tạo nhân viên tại Samsung ............................................... 173
Phụ lục 7: Quy trình đào tạo nhân viên mới tại Samsung ....................................... 174
Phụ lục 8: Bảng nhân lực và hồ sơ phát triển nhân viên ......................................... 175
Phụ lục 9: Thống kê mẫu nghiên cứu...................................................................... 176
Phụ lục 9.1: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu theo giới tính .................................. 176
Phụ lục 9.2: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu theo độ tuổi .................................... 176
Phụ lục 9.3: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu theo trình độ ................................... 177
Phụ lục 9.4: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu theo vị trí công việc ....................... 177
Phụ lục 9.5: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu theo thâm niên ................................ 178
Phụ lục 9.6: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu theo thu nhập .................................. 178
Phụ lục 10: Phân tích Cronbach’s Alpha ................................................................ 179
Phụ lục 11: Phân tích nhân tố EFA ......................................................................... 186
Phụ lục 12: Phân tích hồi quy ................................................................................. 192
Phụ lục 12.1: Mối quan hệ tương quan tuyến tính (Pearson Correlation)
Correlations............................................................................................ 192
Phụ lục 12.2: Kết quả hồi quy sử dụng phương pháp Enter Coefficientsa ............. 193
Phụ lục 12.3: Trung bình và độ lệch chuẩn của các nhân tố ảnh hưởng................. 194
Phụ lục 13: Biểu đồ tần số P-P ................................................................................ 195
x
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
C.Mác cho rằng: “Con người là yếu tố số một của lực lượng sản xuất”, đóng
vai trò quyết định trong các nguồn lực đối với hoạt động để phát triển kinh tế - xã
hội. Ngày nay, với sự phát triển của khoa học công nghệ, đã và đang trải qua các
cuộc cách mạng công nghiệp 3.0 và 4.0, vai trò của nguồn lực con người vẫn không
thể phủ nhận. Cùng với lực lượng lao động chất lượng cao, lực lượng lao động sản
xuất đóng một vai trò then chốt trong quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất
nước. Lực lượng lao động sản xuất đã và đang đứng trước một quá trình chuyển đổi
căn bản, toàn diện. Các hoạt động sản xuất, kinh doanh đã chuyển từ sử dụng lao
động thủ công sang sử dụng phổ biến lao động được đào tạo cùng với công nghệ
tiên tiến, phương tiện và phương pháp hiện đại nhằm tạo ra năng suất lao động xã
hội cao và tạo ra những biến đổi về chất trong toàn bộ các hoạt động của đời sống
xã hội.1
Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 với những thay đổi mang tính đột phá về
công nghệ, đòi hỏi những biến đổi mới về chất đối với đội ngũ lao động sản xuất.
Tuy nhiên, sự phát triển công nghệ một cách liên tục như hiện nay buộc lực lượng
lao động này phải thay đổi nhằm thích ứng với những yêu cầu của dây chuyền sản
xuất hiện đại. Việc định hướng và đào tạo đội ngũ lao động sản xuất tại quốc gia
công nghiệp trên thế giới được thực hiện một cách thường xuyên, bài bản và rất
sớm, ngay từ khi học sinh còn trong các trường trung học. Chính vì vậy, khả năng
tham gia ngay vào các dây chuyền sản xuất cũng như khả năng tiếp nhận thông tin
về kỹ thuật, tính kỷ luật công nghiệp của nhóm lao động sản xuất tại các nước này
đều phát triển hơn hẳn các nước đang phát triển như Việt Nam.
Với lực lượng lao động trẻ, Việt Nam trở thành điểm đến của nhiều nhà đầu
tư Hàn Quốc. Theo kết quả khảo sát Tổng cục thống kê trong số 125 quốc gia và
vùng lãnh thổ có dự án đầu tư trực tiếp cấp phép mới tại Việt Nam trong năm 2019,
thì Hàn Quốc là quốc gia dẫn đầu với tổng vốn đầu tư 7,92 tỷ USD, chiếm 20,8%
tổng vốn đầu tư vào Việt Nam. Sau 26 năm đầu tư vào Việt Nam, Hàn Quốc đã trở
1
https://www.nhandan.com.vn/giaoduc/item/27199202-cong-nghiep-hoa-hien-dai-hoa-va-yeu-cau-doi-voigiao-duc-dai-hoc-hien-nay.html
1
thành đối tác thương mại hàng đầu và đối tác đầu tư trực tiếp lớn nhất của Việt
Nam. Kim ngạch thương mại giữa Việt Nam - Hàn Quốc tăng trưởng nhanh, nhất là
sau khi Hiệp định thương mại tự do giữa hai quốc gia có hiệu lực.
Hàn Quốc đã và đang đầu tư vào trên 50 tỉnh, thành phố Việt Nam với 8.190
dự án có tổng số vốn đầu tư đăng ký là 65,7 tỷ USD; về quy mô thương mại giữa
hai nước năm 2018 đạt 65,8 tỷ USD. Các tập đoàn lớn như Samsung, LG, Hyundai,
Booyoung, Lotte hay CJ… sử dụng khoảng trên 70 vạn lao động và đóng góp
khoảng 30% tổng giá trị xuất khẩu Việt Nam.
2
Các dự án FDI từ Hàn Quốc thời
gian qua đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp tập trung ở các dự án lớn trong mảng
công nghiệp chế tạo, kinh doanh bất động sản, năng lượng, cơ khí, điện và điện tử.
Sự phát triển của các nhà máy sản xuất của doanh nghiệp Hàn Quốc tại Việt
Nam đòi hỏi một lực lượng lớn lao động sản xuất lành nghề, là cơ hội lớn cho nhóm
lao động phổ thông của Việt Nam.
Tuy nhiên, thực tế cho thấy rằng, sự chuẩn bị đón nhận những cơ hội việc
làm này của nhóm lao động trên ở Việt Nam là rất thấp. Theo khảo sát từ các doanh
nghiệp Hàn Quốc đang hoạt động tại Việt Nam, tỷ lệ lao động được đào tạo nghề
còn thấp, kỹ năng, tay nghề, thể lực và tác phong lao động công nghiệp còn yếu nên
khả năng cạnh tranh thấp. Nhìn chung thể lực của lao động Việt Nam còn hạn chế,
cả về chiều cao, cân nặng cũng như sức bền, sự dẻo dai chưa đáp ứng được cường
độ làm việc và những yêu cầu trong sử dụng máy móc thiết bị theo tiêu chuẩn quốc
tế. Kỷ luật lao động công nghiệp đối với lao động người Việt chưa được tập huấn và
thực hiện nghiêm túc. Đa số lao động sản xuất xuất thân từ nông thôn, còn mang
nặng tác phong sản xuất của nền nông nghiệp tiểu nông, chưa được trang bị các kiến
thức và kỹ năng làm việc theo nhóm, khả năng hợp tác kém và không sẵn sàng gánh
chịu rủi ro, ngại phát huy sáng kiến và chia sẻ kinh nghiệm làm việc.
Chính vì vậy, hầu hết các doanh nghiệp lớn phải đào tạo cho lao động cả về
kiến thức, kỹ năng, thái độ... trước khi đứng vào dây chuyền sản xuất. Các khóa đào
tạo tại doanh nghiệp chính là giải pháp chủ yếu của các doanh nghiệp nước ngoài
hiện nay nhằm giúp lao động thích ứng nhanh với hoạt động sản xuất công nghiệp
cũng như tăng năng suất của người lao động. Với nguồn lao động phổ thông dồi dào
2
Nguồn tác giả tổng hợp từ các trang tin
2
nhưng chất lượng thấp, các doanh nghiệp không còn cách nào khác ngoài việc đầu
tư vào những khóa bồi dưỡng để có được nguồn lao động đáp ứng đủ tiêu chuẩn
tham gia sản xuất dây chuyền. Quá trình đào tạo này tốn không ít thời gian và chi
phí của doanh nghiệp nhưng vẫn còn tồn tại khá nhiều bất cập trong tất cả các khâu
của quá trình đào tạo như: trình độ, thái độ của nguồn lao động đầu vào thấp; doanh
nghiệp nhỏ chưa đầu tư và có kế hoạch đào tạo lâu dài; nhân sự phụ trách đào tạo
chưa có kiến thức chuyên môn sâu. Bên cạnh đó, các công tác kiểm soát, đánh giá
sau đào tạo chưa đầy đủ, bài bản, vẫn mang tính hình thức nên không đánh giá
chính xác được mức độ tiếp thu và vận dụng của người lao động.
Việc nghiên cứu: “Đào tạo nguồn nhân lực sản xuất tại các doanh nghiệp
Hàn Quốc ở Việt Nam” là một nghiên cứu chuyên sâu có tính thực tiễn cao, nhằm
giúp cho các doanh nghiệp Hàn Quốc mới gia nhập vào thị trường Việt Nam và các
doanh nghiệp trong nước có một cái nhìn đầy đủ về thực trạng và giải pháp đào tạo
cho lao động sản xuất. Từ thực tế đó mỗi doanh nghiệp sẽ tự định hướng, xây dựng
kế hoạch và lộ trình đào tạo cho lao động của mình tiếp cận nhanh nhất với yêu cầu
của doanh nghiệp nhằm đạt được hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh.
Phân tích quá trình đào tạo tại các doanh nghiệp Hàn Quốc ở Việt Nam, tiêu
biểu cho các doanh nghiệp sản xuất nước ngoài nói chung, từ đó giúp người lao
động và các cơ sở đào tạo của hệ thống giáo dục Việt Nam nắm bắt được những yêu
cầu cơ bản của các doanh nghiệp sản xuất mang tầm quốc tế, có sự chuẩn bị sớm
hơn và cập nhật hơn cho lực lượng lao động Việt trong quá trình hội nhập. Thực tế
là, muốn tận dụng tốt những lợi thế của một quốc gia đang trong thời kỳ “dân số
vàng”, việc đào tạo nhóm lao động phổ thông trở thành lao động lành nghề, chuyên
môn hóa và ứng dụng thành thạo công nghệ, có nền tảng kỹ năng để bắt kịp với mọi
thay đổi của công nghệ một cách nhanh chóng là một trong những yêu cầu cấp thiết
của Việt Nam, là yếu tố then chốt cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước cũng như thu hút các nhà đầu tư quốc tế đến với Việt Nam. Trong khi chờ đợi
sự thay đổi và cập nhật của các chương trình đào tạo chính qui tại nhà trường của
Việt Nam, việc nghiên cứu quá trình đào tạo do các doanh nghiệp tự thiết kế để đáp
ứng nhu cầu sản xuất cũng như nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nói chung và
nhóm lao động lành nghề nói riêng của chính các doanh nghiệp này sẽ là một định
3
hướng tốt cho các nhà giáo dục Việt Nam khi xây dựng mục tiêu và nội dung đào
tạo; cũng như cá nhân người lao động tự học tập nâng cao giá trị bản thân trước khi
tham gia thị trường lao động quốc tế.
Với những lý do trên, nghiên cứu sinh chọn đề tài: “Đào tạo nguồn nhân lực
sản xuất tại các doanh nghiệp Hàn Quốc ở Việt Nam” làm đề tài luận án tiến sĩ
chuyên ngành Quản trị kinh doanh của mình.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Với các yêu cầu thực tế của NNL SX có tay nghề, DN cần tiến hành các hoạt
động đào tạo nhằm xây dựng NNL SX có năng lực đáp ứng những yêu cầu công
việc hiện tại và trong tương lai. Luận án đưa ra các mục đích sau:
Nghiên cứu lý luận:
- Hệ thống hoá và làm rõ cơ sở lý luận về đào tạo NNLSX.
- Nghiên cứu khung lý thuyết và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt
động đào tạo NNL. Đồng thời đề xuất mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động tới
hoạt động đào tạo NNLSX tại các doanh nghiệp Hàn Quốc ở Việt Nam.
Nghiên cứu thực tiễn:
- Nghiên cứu thực trạng đào tạo NNL SX tại các DN Hàn Quốc ở Việt Nam.
- Nghiên cứu các yếu tố nội bộ ảnh hưởng đến hoạt động ĐT NNL SX tại các
DN Hàn Quốc ở Việt Nam (NNL SX đầu vào, Chương trình đào tạo, Văn hóa học
tập trong DN, Năng lực học tập của NLĐ, Chính sách đãi ngộ …)
- Xác định các yếu tố nội bộ ảnh hưởng đến hoạt động ĐT NNL SX và đánh
giá hoạt động ĐT NNL SX tại các DN Hàn Quốc ở Việt Nam.
- Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị phát triển hoạt động ĐT NNL SX trong
DN Hàn Quốc ở Việt Nam và một số bài học kinh nghiệm đối với các doanh nghiệp
Việt Nam.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu, luận án hướng tới giải quyết những nhiệm
vụ cơ bản sau:
- Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước và ngoài nước các vấn đề liên
quan đến luận án: các nghiên cứu NNL SX; mục tiêu, vai trò, nhiệm vụ đào tạo
4
NNL SX; các yếu tố ảnh hưởng đến đào tạo; đánh giá các hoạt động đào tạo. Đây là
những nội dung làm căn cứ để xây dựng mô hình nghiên cứu của luận án.
- Xây dựng mô hình nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đào tạo
NNL SX trong DN.
- Thu thập các thông tin và phân tích các yếu tố nội bộ ảnh hưởng đến hoạt
động đào tạo NNL SX tại các doanh nghiệp Hàn Quốc ở Việt Nam. Đưa ra các đánh
giá chung cho hoạt động đào tạo NNL SX tại các DN Hàn Quốc ở Việt Nam.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là hoạt động đào tạo nguồn nhân lực sản xuất tại các
doanh nghiệp Hàn Quốc ở Việt Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- NNL SX tại các doanh nghiệp Hàn Quốc ở Việt Nam gồm NNL SX trực
tiếp đứng máy và tham gia sản xuất các sản phẩm in, thêu quần áo, vải bạt nhựa PE
và sản xuất thiết bị công nghệ, điện tử … Trong luận án không nghiên cứu đào tạo
NNL SX là người phục vụ bảo dưỡng, vệ sinh thiết bị sản xuất trong phân xưởng.
- Luận án nghiên cứu đào tạo NNL SX tại các DN, tức là nghiên cứu các
hoạt động đào tạo NNL SX do DN chủ động thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu sản
xuất của DN. Quá trình đào tạo NNL SX tại các DN gồm các hoạt động đào tạo kỹ
năng, dạy nghề, quy trình, nội quy … cho phù hợp công việc và các điều kiện cơ sở
vật chất tại DN.
- Phạm vi không gian: Luận án tập trung nghiên cứu hoạt động đào tạo NNL
SX tại các DN Hàn Quốc ở Việt Nam. Cụ thể là các doanh nghiệp:
+ Công ty Samsung tại Thái Nguyên: lắp ráp điện thoại, bộ phận sản xuất các
linh kiện điện tử: màn hình LCD, camera, vỏ máy…
+ Công ty LG Việt Nam tại Hải Phòng: lắp ráp màn hình, điện gia dụng.
+ Công ty TNHH TE VINA tại Phú Thọ: sản xuất vải bạt nhựa PE.
+ Công ty VINA KOOKJE tại Hà Nội, Thanh Hóa: in thêu trên máy.
+ Công ty HAESUNG VINA tại Vĩnh Phúc: sản xuất linh kiện điện tử
Đây là những doanh nghiệp lớn của Hàn Quốc đi đầu trong lĩnh vực sản xuất
linh kiện điện tử, dệt may, bạt nhựa PE có 100% vốn đầu tư tại Việt Nam hiện nay.
5
Địa điểm của doanh nghiệp nằm ở các thành phố và khu công nghiệp lớn, thuận tiện
cho việc thu hút và sử dụng NNL SX.
- Phạm vi thời gian: Luận án tập trung nghiên cứu và khảo sát thực tế về đào
tạo NNL SX tại 5 doanh nghiệp Hàn Quốc ở Việt Nam trong thời gian từ năm 2014
đến năm 2018. Đồng thời luận án lựa chọn thời gian nghiên cứu đưa ra các định
hướng, mục tiêu và các giải pháp hoàn thiện hoạt động đào tạo NNL SX cho các
DN Hàn Quốc tại Việt Nam và các DN trong nước đến năm 2030.
4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu luận án
4.1. Phương pháp luận
Cơ sở lý thuyết của đề tài là lý luận về đào tạo NNL SX nhằm đáp ứng nhu
cầu và mục tiêu của hoạt động SXKD của doanh nghiệp Hàn Quốc tại Việt Nam.
Đồng thời kế thừa có chọn lọc kết quả nghiên cứu của những công trình khoa học
đã công bố có liên quan đến đề tài. Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu, luận án
hướng tới trả lời các câu hỏi cụ thể sau:
Câu hỏi 1: Những yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt động đào tạo NNL SX tại các
DN Hàn Quốc ở Việt Nam?
Câu hỏi 2: Các DN Hàn Quốc ở Việt Nam triển khai hoạt động đào tạo NNL SX
như thế nào? Đâu là những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân?
Câu hỏi 3: Có những giải pháp nào phát triển hoạt động đào tạo NNL SX trong
doanh nghiệp Hàn Quốc ở Việt Nam?
Câu hỏi 4: Có những bài học kinh nghiệm về đào tạo NNL SX nào cho các DN
Việt Nam?
Với phạm vi nghiên cứu của luận án, tác giả sử dụng cách tiếp cận vi mô tại
các DN Hàn Quốc ở Việt Nam cụ thể và sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính
và định lượng để kiểm định các giả thuyết nghiên cứu sau đây:
Giả thuyết 1: Hoạt động đào tạo NNL SX của một số doanh nghiệp Hàn Quốc ở
Việt Nam được triển khai đa dạng và có những hiệu quả khác nhau.
Giả thuyết 2: Một số yếu tố nội bộ ảnh hưởng đến hoạt động đào tạo NNL SX tại
doanh nghiệp Hàn Quốc: văn hóa học tập của DN, chế độ đãi ngộ, năng lực học tập
của NLĐ, chương trình đào tạo, NNL SX đầu vào.
6
Giả thuyết 3: Phát triển hoạt động đào tạo NNL SX là giải pháp quan trọng đối với
các doanh nghiệp Hàn Quốc ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
4.2 Phƣơng pháp nghiên cứu
4.2.1 Các phương pháp nghiên cứu sử dụng
Luận án thực hiện nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu
sơ bộ được thực hiện thông qua phương pháp nghiên cứu định tính còn nghiên cứu
chính thức thông qua phương pháp nghiên cứu định lượng.
a. Phƣơng pháp nghiên cứu định tính
Phương pháp thống kê: sử dụng để tổng hợp tài liệu trong chương 1 và
chương 2; Phương pháp hệ thống: sử dụng trong chương 1, 2, 3 để đánh giá các
công trình nghiên cứu, hệ thống cơ sở lý luận và phân tích, tổng hợp để đánh giá
thực trạng Đào tạo tại 5 DN Hàn Quốc chọn mẫu. Tác giả cũng sử dụng phương
pháp phân tích và tổng hợp để đề xuất các giải pháp và kiến nghị cho hoạt động Đào
tạo tại các DN Hàn Quốc ở Việt Nam. Luận án phỏng vấn từ người phụ trách đào
tạo đến nhân viên trong DN nhằm đánh giá các hoạt động đào tạo theo cách nhìn
khác nhau trong DN những cách đánh giá hiệu quả đào tạo NNL trong các DN cụ
thể như sau:
Phỏng vấn chuyên gia: Phỏng vấn sâu 11 chuyên gia tại 5 doanh nghiệp Hàn
Quốc ở Việt Nam. Với mục tiêu: Tìm hiểu về định hướng hoạt động đào tạo
NNLSX trong doanh nghiệp đến năm 2030; Đánh giá yếu tố ảnh hưởng đến hoạt
động đào tạo của NNL đầu vào cùng các hoạt động đào tạo kỹ năng và tác phong
làm việc trong lao động sản xuất; Đánh giá hoạt động đào tạo NNL SX sau đào tạo;
Đánh giá chế độ đãi ngộ ảnh hưởng hoạt động đào tạo; Tìm hiểu từ những gợi ý của
các chuyên gia về các biện pháp hoàn thiện hoạt động đào tạo NNLSX trong DN.
Phương pháp điều tra xã hội học: sử dụng trong chương 3 để nghiên cứu sâu
thực trạng ĐT NNLSX tại 5 doanh nghiệp điển hình của Hàn Quốc tại Việt Nam.
Nghiên cứu sinh đã lựa chọn theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên, chia các
nhóm ngành nghề thu thập số liệu định tính về thực trạng hoạt động ĐT NNL SX tại
5 doanh nghiệp Hàn Quốc và phát ra 330 phiếu khảo sát, thu về 282 phiếu, gồm: 13
CBQL, 23 kỹ sư, 229 công nhân sản xuất và 17 nhân viên phục vụ. Cụ thể Phụ lục
1, 2, 3 để thu thập thông tin để làm rõ những vấn đề lý luận về ĐT NNL SX trong 5
7
DN Hàn Quốc cũng như để đánh giá thực trạng, đề xuất giải pháp ĐT NNLSX cho
các doanh nghiệp Hàn Quốc ở Việt Nam hiện nay.
Tất cả phương pháp trong nghiên cứu định tính được sử dụng sẽ làm tiền đề
cho việc thiết kế phiếu câu hỏi sơ bộ trong nghiên cứu định lượng sơ bộ và làm tiền
đề cho nghiên cứu định lượng chính thức.
b. Nghiên cứu định lƣợng
Nhằm kiểm chứng các biến số và mối quan hệ giữa các biến số trong mô
hình nghiên cứu cùng với cơ sở dữ liệu thu được từ mẫu nghiên cứu và tổng quát
hóa các qui luật trong mô hình nghiên cứu với các khảo sát. Luận án khảo sát rộng,
lấy ý kiến đánh giá về ĐT NNL SX của 2 loại đối tượng: người lao động và người
sử dụng lao động. Khảo sát được thực hiện tại 5 doanh nghiệp điển hình của Hàn
Quốc tại Việt Nam với các đặc điểm chung: Giới tính, độ tuổi, thâm niên công tác,
học vấn, vị trí công tác, họ và tên, DN đang công tác. Kết quả khảo sát: được xử lý
bằng phần mềm Excel và SPSS 22.0. Thang đo sử dụng: các câu hỏi sử dụng thang
đo 5 thành phần của Likert 5 mức độ để đánh giá ý kiến kết quả đào tạo và mức độ ảnh
hưởng đến hoạt động đào tạo NNLSX; mức độ tượng trưng cho: 1- Hoàn toàn không
đồng ý, 2- không đồng ý 3- trung bình, 4 – đồng ý, 5 – rất đồng ý. Vì đây là thang đo
khoảng cách nên có thể tính toán điểm trung bình cho từng tiêu chí (nhân tố).
Bên cạnh đó, đề tài cũng sử dụng một số phương pháp nghiên cứu khác như:
kế thừa sử dụng thông tin từ các nguồn thứ cấp, phương pháp tổng hợp và phân tích,
phương pháp diễn dịch và quy nạp, phương pháp so sánh, phương pháp thu thập và
thống kê dữ liệu sơ cấp.
c. Phƣơng pháp phân tích thông tin và kiểm định thang đo
Thu thập số liệu thứ cấp: Do dữ liệu thứ cấp khá ít nên luận án sử dụng
phương pháp thống kê, khái quát hóa, phân tích trong các tư liệu, tài liệu, sách, số
liệu của 5 DN Hàn Quốc đã chọn và các công trình nghiên cứu khoa học được công
bố để đưa ra các nhận định về thực trạng hoạt động đào tạo của NNLSX trong DN
từ năm 2014 đến năm 2018. Thông tin dữ liệu gồm: Quy mô DN, doanh thu, sản
phẩm, nhân lực trong DN; các chiến lược, chương trình, kế hoạch đào tạo…
Thu thập thông tin sơ cấp: Sử dụng phương pháp điều tra, khảo sát qua
bảng hỏi. Chọn mẫu để lấy ý kiến điều tra từ các DN thông qua phỏng vấn CBQL,
8
- Xem thêm -