Nghiên cứu cơ sở lý luận và tìm phương pháp nghiên cứu phù hợp với vấn đề đạo đức kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch. Tổng phân tích tài liệu, khảo sát và điều trathực trạng để đánh giá đúng và khoa học vấn đề đạo đức kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch, từ đó đưa ra một số giải pháp, khuyến nghị góp một phần xây dựng đạo đức kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch tại phường Vạn Hương, quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng.
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
KHOA VIỆT NAM HỌC & TIẾNG VIỆT
---------ĐÀO THỊ THU VÂN
ĐẠO ĐỨC KINH DOANH DU LỊCH ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ KINH
DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNG TẠI PHƢỜNG VẠN HƢƠNG, QUẬN ĐỒ
SƠN, THÀNH PHỐ HẢI PHÕNG,THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH VIỆT NAM HỌC
Hệ đào tạo: Chính quy
Khóa học: QH – 2016 - X
NGƢỜI HƢỚNG DẪN: TH. S NGUYỄN XUÂN HẢI
Hà Nội, 2020
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
KHOAVIỆT NAM HỌC & TIẾNG VIỆT
---------ĐÀO THỊ THU VÂN
ĐẠO ĐỨC KINH DOANH DU LỊCH ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ KINH
DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNG TẠI PHƢỜNG VẠN HƢƠNG, QUẬN ĐỒ
SƠN, THÀNH PHỐ HẢI PHÕNG, THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNHVIỆT NAM HỌC
Hệ đào tạo: Chính quy
Khóa học: QH – 2016 - X
NGƢỜI HƢỚNG DẪN: TH. S NGUYỄN XUÂN HẢI
HÀ NỘI, 2020
LỜI CẢM ƠN VÀ CAM ĐOAN
Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo Th.S Nguyễn
Xuân Hải – người đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Qua đây, tôi cũng muốn gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè,
các thầy cô giáo trong khoa Việt Nam Học, Du lịch học đã động viên, giúp đỡ và
tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình làm khóa luận.
Tôi cũng xin cảm ơn các trung tâm thư viện, các viện nghiên cứu đã giúp
đỡ tôi về nguồn tài liệu. Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn tới tác giả của những
bài viết, những công trình nghiên cứu có liên quan mà qua đó đã giúp tôi có
được nhiều tài liệu tham khảo để hoàn thành khóa luận này.
Tôi xin cam đoan đề tài: “Đạo đức kinh doanh du lịch đối với các cơ sở
kinh doanh dịch vụ ăn uống tại Phường Vạn Hương, Quận Đồ Sơn, Thành Phố
Hải Phòng, thực trạng và giải pháp” là công trình tổng hợp và nghiên cứu của
riêng tôi và được thực hiện dưới sự hướng dẫn của Th.S Nguyễn Xuân Hải. Các
tư liệu, số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận là trung thực và rõ ràng.
Nếu có điều gì sai sót, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Trong khuôn khổ bài luận văn không thể khỏi tránh những điều thiếu sót
cũng như những hạn chế, Tôi rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo chân
thành của các thầy, cô giáo để hoàn thiện hơn nữa về quan điểm, đánh giá về vấn
đề nghiên cứu của đề tài.
Hà Nội, ngày 25tháng 5 năm 2020
Tác giả khóa luận
Vân
Đào Thị Thu Vân
1
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN VÀ CAM ĐOAN ......................................................................... 1
MỤC LỤC ............................................................................................................. 2
DANH MỤC HÌNH ẢNH .................................................................................... 6
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. 7
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................ 8
DANH MỤC MÔ HÌNH ...................................................................................... 9
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................. 10
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................. 11
1. Lí do nghiên cứu .......................................................................................... 11
2. Lịch sử nghiên cứu ...................................................................................... 12
2.1. Lịch sử nghiên cứu nước ngoài ............................................................ 12
2.2. Lịch sử nghiên cứu trong nước ............................................................ 13
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài .................................................... 15
3.1. Mục tiêu .................................................................................................. 15
3.2. Nhiệm vụ ................................................................................................ 15
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 15
4.1. Đối tượng ................................................................................................ 15
4.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 16
5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài ...................................... 16
5.1. Ý nghĩa khoa học ................................................................................... 16
5.2. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................... 16
6. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 17
6.1. Phương pháp tổng hợp tài liệu.............................................................. 17
6.2. Phương pháp điền dã ............................................................................. 17
6.3. Phương pháp định tính (Phỏng vấn sâu) ............................................. 17
6.4. Phương pháp định lượng (Thang đo Likert và bảng hỏi) ................... 18
2
6.5. Quy trình nghiên cứu ............................................................................ 22
7. Kết cấu khóa luận ........................................................................................ 24
Tiểu kết phần mở đầu ..................................................................................... 25
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................... 26
1.1. Lý luận về đạo đức kinh doanh dịch vụ ăn uống.................................. 26
1.1.1. Kinh doanh du lịch ........................................................................... 26
1.1.2. Kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch ............................................... 26
1.1.3. Đao đức kinh doanh du lịch ............................................................ 27
1.1.4. Đạo đức kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch ................................ 28
1.2. Sự hài lòng của khách hàng..................................................................... 32
1.3. Ý nghĩa của đạo đức kinh doanh du lịch của các cơ sở kinh doanh dịch
vụ ăn uống trong phát triển du lịch ................................................................ 34
Tiểu kết chƣơng 1. ........................................................................................... 35
2.1. Mô tả địa điểm Phường Vạn Hương, Quận Đồ Sơn, Thành phố Hải
Phòng ................................................................................................................ 36
2.1.1. Vị trí địa lí............................................................................................ 36
2.1.2. Điều kiện tài nguyên tự nhiên, văn hóa ............................................ 37
2.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................... 38
2.2. Kết quả nghiên cứu ..................................................................................... 44
2.2.1. Kết quả nghiên cứu định tính (Phỏng vấn sâu) ................................... 44
2.2.1.1. Kết quả phỏng vấn các hộ kinh doanh ........................................... 44
2.2.1.2. Kết quả phỏng vấn chính quyền địa phương ................................. 48
2.2.2. Kết quả nghiên cứu định lượng (Thang đo Likert và Bảng hỏi khảo
sát) ..................................................................................................................... 53
2.2.2.1. Kết quả khảo sát hoạt động của khách du lịch .............................. 53
2.2.2.2. Kết quả thống kê mô tả về mức độ hài lòng của khách hàng........ 54
2.2.2.3. Đánh giá về đạo đức kinh doanh du lịch của các cơ sở kinh doanh
dịch vụ ăn uống ............................................................................................. 61
Tiểu kết chƣơng 2. ........................................................................................... 63
3
3.1. Một số giải pháp khắc phục nhằm cải thiện đạo đức kinh doanh dịch vụ
ăn uống ............................................................................................................. 64
3.1.1. Giải pháp về tăng cường quản lí, kiểm tra và giám sát các cơ sở kinh
doanh dịch vụ ăn uống ................................................................................. 64
3.1.2. Giải pháp về tổ chức và đạo tạo nghiệp vụ du lịch cho các cơ sở kinh
doanh dịch vụ ăn uống ................................................................................. 64
3.1.3. Giải pháp về nâng cao chất lượng và giá cả sản phẩm du lịch ........ 65
3.1.4. Giải pháp về chăm sóc, quan tâm tới nhu cầu của khách hàng ...... 65
3.1.5. Giải pháp về cải thiện chất lượng cơ sở hạ tầng – vật chất kĩ thuật
du lịch ............................................................................................................ 65
3.1.6. Giải pháp về đảm bảo trật tự an ninh xã hội và an toàn .................. 66
3.2. Một số khuyến nghị cho vấn đề đạo đức kinh doanh dịch vụ ăn uống . 66
3.2.1. Đối với chính quyền phường Vạn Hương ......................................... 66
3.2.2. Đối với Sở du lịch Quận Đồ Sơn........................................................ 67
3.2.3. Đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch tại Vạn
Hương ............................................................................................................ 67
Tiểu kết chƣơng 3. ........................................................................................... 68
PHẦN KẾT LUẬN ............................................................................................. 69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 71
Danh mục tài liệu trong nước ......................................................................... 71
Danh mục tài liệu nước ngoài ......................................................................... 73
PHỤ LỤC ............................................................................................................ 75
PHỤ LỤC 1. BIỂU ĐỒ TỐC ĐỘ TĂNG TRƢỞNG GDP CỦA VIỆT
NAM ................................................................................................................. 75
PHỤ LỤC 2. MÔ HÌNH NỀN TẢNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN
VỮNG ............................................................................................................... 76
PHỤ LỤC 3. CÂU PHỎNG VÁN SÂU ĐỐI VỚI CHÍNH QUYỀN ĐỊA
PHƢƠNG PHƢỜNG VẠN HƢƠNG, QUẬN ĐỒ SƠN, THÀNH PHỐ
HẢI PHÕNG. .................................................................................................. 77
4
PHỤ LỤC 4. CÂU HỎI PHỎNG VẤN SÂU ĐỐI VỚI CÁC HỘ KINH
DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNG DU LỊCH TẠI PHƢỜNG VẠN HƢƠNG,
QUẬN ĐỒ SƠN, THÀNH PHỐ HẢI PHÕNG ............................................ 79
PHỤ LỤC 5. BẢNG HỎI ĐỐI VỚI DU KHÁCH SỬ DỤNG TRỰC TIẾP
DỊCH VỤ TẠI PHƢỜNG VẠN HƢƠNG, QUẬN ĐỒ SƠN, THÀNH PHỐ
HẢI PHÕNG ................................................................................................... 80
PHỤ LỤC 6. MÔ HÌNH CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNG .. 85
PHỤ LỤC 8. BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH TP. HẢI PHÕNG 2019 ................ 94
PHỤ LỤC 9. CÁC DI TÍCH THAM QUAN CỦA VẠN HƢƠNG ............ 95
PHỤ LỤC 10. THỐNG KÊ SỐ LIỆU CÁC CHỈ TIÊU VẠN HƢƠNG ... 96
PHỤ LỤC 11. GIÁ TRỊ MEAN VÀ ĐỘ LỆCH CHUẨN VỀ MỨC ĐỘ
HÀI LÕNG CỦA KHÁCH DU LỊCH .......................................................... 99
PHỤ LỤC 12. TỶ LỆ PHẦN TRĂM MỨC ĐỘ HÀI LÕNG CỦA
KHÁCH DU LỊCH........................................................................................ 102
PHỤ LỤC 13. TỶ LỆ PHẦN TRĂM CÁC BIẾN SỐ QUAN SÁT VỀ
MỨC ĐỘ HÀI LÕNG CỦA KHÁCH DU LỊCH ...................................... 106
5
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. Bản đồ hành chính Thành phố Hải Phòng năm 2019 ............................. 94
Hình 2. Biệt thự Bảo Đại và Đảo Dáu ................................................................. 95
6
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Thang đo các biến số nghiên cứu ........................................................... 19
Bảng 2. Thang đo mức độ đạo đức ...................................................................... 24
Bảng 3. Số lượt khách du lịch tới Vạn Hương ..................................................... 42
Bảng 4. Thống kê ý kiến đóng góp và đánh giá của khánh du lịch ..................... 50
Bảng 5. Tổng trung bình mean về thái độ phục vụ .............................................. 55
Bảng 6. Mức độ hài lòng khách hàng về chất lượng thực phẩm ......................... 56
Bảng 7. Mức độ hài lòng của khách du lịch về CSHT&VCKTDL ..................... 57
Bảng 8. Mức độ hài lòng của KDL về giá cả và giá trị sản phẩm ....................... 58
Bảng 9. Mean mức độ hài lòng của KDL về an ninh và an toàn ......................... 59
Bảng 10. Mean mức độ hài lòng của KDL về môi trường tự nhiên .................... 60
Bảng 11. Thống kê số liệu các chỉ tiêu của Vạn Hương ...................................... 96
7
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1. Tỷ lệ cơ cấu các ngành kinh tế của Vạn Hương................................. 39
Biểu đồ 2. Thống kê các loại mặt hàng trong kinh doanh dịch vụ ăn uống ........ 45
Biểu đồ 3. Các thắc mắc của khách hàng và cách giải quyết của người kinh
doanh .................................................................................................................... 46
Biểu đồ 4. Ý kiến đánh giá của các cơ sở kinh doanh về yếu tố quan trọng nhất
trong kinh doanh ăn uống..................................................................................... 47
Biểu đồ 5. Sự hài lòng của chính quyền về đạo đức kinh doanh ăn uống ........... 48
Biểu đồ 6. Hình thức quản lí, kiểm tra, giám sát kinh doanh ăn uống ................ 49
Biểu đồ 7. Tỷ lệ các vấn đề vi phạm đạo đức kinh doanh dịch vụ ăn uống ........ 50
Biểu đồ 8. Mức độ đi du lịch của KDL tại Vạn Hương ....................................... 53
Biểu đồ 9. Mức độ chi tiêu cho dịch vụ ăn uống của KDL ................................. 54
Biểu đồ 10. Mức độ hài lòng của KDL về thái độ phục vụ ................................. 55
Biểu đồ 11. Tỷ lệ mức độ hài lòng của khách du lịch về chất lượng thực phẩm 56
Biểu đồ 12. Tỷ lệ mức độ hài lòng của KDL về CSHT&VCKTDL ................... 57
Biểu đồ 13. Tỷ lệ mức độ hài lòng của KDL về giá cả và giá trị sản phẩm ........ 58
Biểu đồ 14. Mức độ hài lòng của khách du lịch về an ninh và an toàn ............... 59
Biểu đồ 15. Mức độ hài lòng của khách du lịch về môi trường tự nhiên ............ 61
Biểu đồ 16. Ý kiến đóng góp của KDL về cải thiện các cơ sở kinh doanh dịch vụ
ăn uống ................................................................................................................. 61
Biểu đồ 17. Tỷ lệ mức độ quay lại sử dụng dịch vụ ăn uống của khách du lịch . 62
Biểu đồ 18. Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam từ 2009 - 2019 .................. 75
8
DANH MỤC MÔ HÌNH
Mô hình 1. Quy trình nghiên cứu ......................................................................... 23
Mô hình 2. Các đối tượng cơ bản tham gia vào hoạt động du lịch ...................... 32
Mô hình 3. Các yếu tố ảnh hưởng tới sự hài lòng của khách du lịch .................. 34
Mô hình 4. Nền tảng phát triển du lịch bền vững UNWTO (2009) .................... 76
9
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Chữ cái, kí hiệu viết tắt
Cụm từ đầy đủ
1
ATTP
An toàn thực phẩm
2
BVHTTDL
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
2
CAQ
Công an quận
7
CSĐT
Cảnh sát điều tra
8
CSHT&VCKTDL
9
GDP
Tổng sản phẩm nội địa
10
HĐBT
Hội đồng Bộ trưởng
11
Kcal
Kilocalories
12
KDL
Khách du lịch
13
NĐ-CP
Nghị định - Chính phủ
14
NXB
Nhà xuất bản
15
NGO
Tổ chức phi chính phủ
16
TP
Thành phố
17
TT DV&PT DL
18
UBND
19
UNEP
20
UNESCO
21
VNĐ
Việt Nam đồng
22
WTO
Tổ chức Thương mại Thế giới
Cơ sở hạ tầng và vật chất kĩ thuật du
lịch
Trung tâm dịch vụ và phát triển du
lịch
Ủy ban nhân dân
Chương trình Môi trường Liên Hiệp
Quốc
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn
hóa Liên Hiệp Quốc
10
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do nghiên cứu
Ngành công nghiệp du lịch đã trở thành một nguồn thu lớn cho thị trường
kinh tế của Việt Nam trong 10 năm trở lại đây, năng lực cạnh tranh của du lịch
Việt Nam liên tục được cải thiện trong bảng xếp hạng của Diễn đàn kinh tế thế
giới và hiện được xếp hạng 63/140 nền kinh tế1(Xem phụ lục 1). Sự phát triển
của kinh doanh du lịch Việt Nam mở ra nhiều hướng đi mới và lựa chọn cho
kinh tế của nước ta. Tuy nhiên, đứng trước sự bùng nổ về kinh doanh du lịch
việc kiểm soát đạo đức kinh doanh du lịch Việt Nam lại càng là một vấn đề cấp
thiết cần chú trọng.
Hải Phòng là một cực trong tam giác tăng trưởng kinh tế Hà Nội – Hải
Phòng – Quảng Ninh, là thành phố công nghiệp của vùng kinh tế động lực phía
Bắc. Vị trí địa lý cùng hệ thống giao thông toàn diện để phát triển kinh tế và giao
thương với nước ngoài. Hệ thống cơ sở hạ tầng và kinh tế phát triển cùng với
điều kiện tự nhiên đa dạng là những điều kiện thuận lợi thu hút du khách và các
doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư vào lĩnh vực du lịch tại Hải Phòng.
Trong những năm gần đây, lượng khách du lịch tới Đồ Sơn, Hải Phòng tăng cao
với mức doanh thu cho du lịch đạt mức kì vọng,lượng du khách trong 6 tháng
đầu năm 2019 đã có 1.5 triệu lượt, tăng 6% so với cùng kỳ 2018 và đạt 62,42%
so với kế hoạch năm 2019 2. Theo thống kê, số vụ vi phạm kinh doanh du lịch
năm 2019 đã giảm đáng kể, Sở du lịch thành phố Hải Phòng đã đưa ra những
chính sách quản lí văn bản chỉ đạo tổ chức kinh doanh du lịch tại Đồ Sơn nhằm
chấn chỉnh và quản lí nghiêm ngặt đối với các cơ sở kinh doanh du lịch tại đây.
1
Tiên Minh (2019), “Du lịch Việt Nam lần đầu tiên đón 18 triệu lượt khách quốc tế”, Trang BIInews, truy cập
27/3/2020, Link: https://bnews.vn/du-lich-viet-nam-lan-dau-tien-don-18-trieu-luot-khach-quoc-te/143726.html
2
Vĩnh Quân (8/7/2019), Đồ Sơn, Hải Phòng: Hút khách mùa du lịch, Truy cập 8/5/2020, Link:
http://kinhtedothi.vn/do-son-hai-phong-hut-khach-mua-du-lich-347369.html
11
Tuy nhiên, tình trạng vi phạm đạo đức kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch như
chèo kéo, chặt chém, ép giá… vẫn còn xảy ra345.
Trong bối cảnh đó, tác giả thực hiện đề tài nghiên cứu “Đạo đức kinh
doanh du lịch đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống tại Phường Vạn
Hương, Quận Đồ Sơn, Thành phố Hải Phòng, thực trạng và giải pháp” là một
đề tài có tiềm năng và cấp thiết, để nhìn nhận lại thực trạng và đưa ra các giải
pháp, đề xuất để khắc phục và cải thiện các vấn đề về đạo đức kinh doanh trong
kinh doanh dịch vụ ăn uống, xây dựng chất lượng dịch vụ du lịch tại Vạn Hương,
Đồ Sơn, Hải Phòng.
2. Lịch sử nghiên cứu
2.1. Lịch sử nghiên cứu nước ngoài
Đạo đức kinh doanh là một thuật ngữ tiêu biểu của văn hóa kinh doanh đã
được quan tâm nghiên cứu từ những năm 1970 ở các nước Tây Âu và Mỹ. Các tổ
chức toàn cầu như UNESCO, WTO, Chương trình Môi trường Liên Hợp Quốc
(UNEP) và Tổ chức Thương mại Thế giới, các tổ chức phi chính phủ (NGO)
trong ngành du lịch đều kêu gọi thúc đẩy đạo đức du lịch như một sự tôn trọng
của cả môi trường tự nhiên và văn hóa trên thế giới. Theo các tổ chức, du lịch có
đạo đức liên quan chặt chẽ với khái niệm du lịch bền vững và khó tách biệt bền
vững với du lịch có đạo đức, bởi nó có điểm chung (xem phụ lục 2). Sự bền vững
du lịch bắt nguồn từ sự công bằng xã hội, kinh tế, môi trường và có nhiều hình
thức du lịch bền vững khác nhau đòi hỏi phải giải quyết từng yếu tố này, bao
3
Hiệp Lê (2018), Hải Phòng: Xử phạt cơ sở “chặt chém” du khách ở Đồ Sơn), Truy cập 8/5/2020, link:
http://baodulich.net.vn/Hai-Phong-Xu-phat-co-so-chat-chem-du-khach-o-Do-Son-02-15459.html
4
PV (2018), Sở Du lịch Hải Phòng xử phạt 15 triệu đồng tàu kém chất lượng chở khách Úc, Truy cập 8/5/2020,
Link: http://baodulich.net.vn/So-Du-lich-Hai-Phong-xu-phat-15-trieu-dong-tau-kem-chat-luong-cho-khach-Uc02-15367.html
5
Hải Ngân 31/5/2019, Quận Đồ Sơn: Chấn chỉnh hoạt động kinh doanh dịch vụ tại bãi tắm khu 2, Truy cập
8/5/2020, Link: https://thanhphohaiphong.gov.vn/quan-do-son-chan-chinh-hoat-dong-kinh-doanh-dich-vu-taibai-tam-khu-2.html
12
gồm du lịch cộng đồng, du lịch có trách nhiệm và du lịch sinh thái6. Việc nghiên
cứu về “đạo đức kinh doanh du lịch” là một vấn đề nghiên cứu phức tạp giữa đạo
đức và kinh doanh (đặc biệt là kinh doanh du lịch). Đa số các nhà nghiên cứu
đều dựa trên các đặc điểm về công bằng xã hội hay trách nhiệm xã hội, kinh tế
và môi trường, ngoài ra còn một số các yếu tố khác phụ thuộc vào luật pháp, quy
định, các loại hình du lịch cụ thể và văn hóa của khu vực làm du lịch để làm quy
chuẩn nghiên cứu về “đạo đức kinh doanh du lịch”.Một số công trình nghiên cứu
về “đạo đức kinh doanh du lịch” trên thế giới: Ferrell, O. C, & Fraedrich, J.
(1997), Business ethics, Boston: Houghton Mifflin; London: Routledge. Payne,
D, & Dimanche, F. (1996),Towards a code of con - duct for the tourism industry:
An ethics model, Journal of Business Ethics; Ben She. Yi Ming (2000), Travel
Ethics (Revised Edition/ Chinese), NXB Giáo dục Đại Học Pub Pub; Goodwin,
H., & Francis, J. (2003). Ethical and responsible tourism: Consumer trends in
the UK, Journal of Vacation Marketing, Jamal, Journal of Sustainable Tourism;
Fennel, D. A (2006.) Tourism ethics, Clevedon: Channel View Publications;
Tazim Jarmal, Justice anh Ethics in Tourism, NXB Tourism, Enviriment and
Development Series, Brent Lovelock and Kirsten M. Lovelock (2013), The
Ethics of Tourism: Critical and applied perspectives, NXB Routledge Taylor &
Francis Group LonDon and NewYork; Corinne Fowler, Charles Forssdick and
Ludmilla Kostova (2013), Travel and Ethics: Theory and Practice, NXB
Routledge Research in Travel Writing; TS David A. Fennell (2017), Tourism
Ethics, NXB Aspects of Tourism…
2.2. Lịch sử nghiên cứu trong nước
6
Clare Weeden (2001), Ethical tourism: An opportunity for competitive advantage?, Ethical Tourism, P143 –
P144,
Link:
https://www.researchgate.net/publication/235356618_Ethical_tourism_An_opportunity_for_competitive_advanta
ge
13
Từ đầu thập kỉ 90 của thế kỉ XX đến nay, sau khi UNESCO phát động
thập kỉ quốc tế về phát triển văn hóa, ở Việt Nam đã xuất hiện những công trình
nghiên cứu về vai trò của văn hóa đối với sự phát triển của xã hội nói chung và
đối với sự phát triển của hoạt động kinh doanh nói riêng. Cho đến nay, vấn đề lí
luận văn hóa kinh doanh ở Việt Nam còn có nhiều quan điểm khác nhau và chưa
thống nhất. Hơn thế nữa, lí luận về đạo đức kinh doanh du lịch vẫn chưa được
định hình. Vào năm 2017, BVHTTDL có đưa ra “Bộ quy tắc ứng xử văn minh
du lịch” nhưng trước đó có rất nhiều hướng nghiên cứu không dựa trên các quy
tắc đó mà vẫn phân chia theo các tiêu chí về môi trường, kinh tế, con người,
trách nhiệm xã hội hay các tiêu chỉ nhỏ lẻ hơn về kinh doanh du lịch gắn với các
yếu tố pháp luật của nhà nước quy định hoặc chỉ đi sâu vào văn hóa doanh
nghiệp của nhà hàng, khách sạn... mà chưa có quy chuẩn đánh giá đạo đức du
lịch cụ thể. Đối với nghiên cứu chuyên sâu về “đạo đức kinh doanh du lịch” tại
Việt Nam có các nghiên cứu sau:Trần Nhạn (1996), Du lịch và kinh doanh du
lịch, NXB Văn hóa Thông tin; Trần Thúy Anh (2004), Ứng xử văn hóa trong du
lịch, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội; Trần Thúy Anh (2009), Tăng cường gắn
kết giữa văn hóa và du lịch, Tạp chí du lịch Việt Nam, số 8; Trần Diễm Thúy
(2009), Văn hóa du lịch: Giáo trình đại học, NXB Văn hóa Thông tin; Nguyễn
Văn Bốn (2012), Văn hóa du lịch Việt Nam, Tạp chí văn hóa Nghệ Thuật, số
335, Tr. 35 – 37; Hoàng Văn Thành (2014), Giáo trình văn hóa du lịch, NXB.
Chính trị Quốc Gia; Phan Huy Xu (2016), Bàn về văn hóa du lịch Việt Nam,
NXB TP. Hồ Chí Minh; Nguyễn Phạm Hùng (2017), Văn hóa du lịch, NXB Đại
Học Quốc Gia Hà Nội; Giáo trình văn hóa du lịch(2019), NXB Lao Động…
Các công trình nghiên cứu về đạo đức kinh doanh du lịch đã có những giá
trị nhất định. Tuy nhiên, đạo đức kinh doanh dịch vụ ăn uống ở nước ta hoàn
toàn là một vấn đề nghiên cứu mới và chưa có hệ thống lí luận cụ thể để đánh giá
đạo đức kinh doanh cho một loại hình dịch vụ và phân loại cơ sở kinh doanh ăn
14
uống tại một điểm du lịch cụ thể. Vì vậy, vấn đề này cần được nghiên cứu hệ
thống, sâu sắc hơn, dưới góc độ văn hóa và hướng nghiên cứu du lịch để đưa ra
những giải pháp thiết thực hơn trong việc xây dựng chất lượng “đạo đức kinh
doanh du lịch đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống tại Phường Vạn
Hương, Quận Đồ Sơn, Thành Phố Hải Phòng”.Đây chính là lí do để người
nghiên cứu muốn góp phần lí giải và làm sáng rõ một số vấn đề lí luận của đạo
đức kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch tại Vạn Hương, Đồ Sơn, dưới góc nhìn
văn hóa với nền tảng các nghiên cứu khoa học đã được xác minh từ cả trong
nước và quốc tế để thực hiện nghiên cứu này.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài
3.1. Mục tiêu
Điều tra thực trạng đạo đức kinh doanh du lịch đối với các cơ sở kinh
doanh dịch vụ ăn uống qua đó tiến hành khảo sát, đánh giá chất lượng đạo đức
kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch tại địa điểm nghiên cứu, để từ đó tìm ra các
giải pháp và đề xuất các biện pháp khắc phục, cải thiện chất lượng đạo đức kinh
doanh du lịch tại Phường Vạn Hương, Quận Đồ Sơn, Thành phố Hải Phòng.
3.2. Nhiệm vụ
Nghiên cứu cơ sở lý luận và tìm phương pháp nghiên cứu phù hợp với vấn
đề đạo đức kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch.
Tổng phân tích tài liệu, khảo sát và điều trathực trạng để đánh giá đúng và
khoa học vấn đề đạo đức kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch, từ đó đưa ra một
số giải pháp, khuyến nghị góp một phần xây dựng đạo đức kinh doanh dịch vụ
ăn uống du lịch tại phường Vạn Hương, quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng
15
Thực trạng của đạo đức kinh doanh đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ
ăn uống tại phường Vạn Hương, quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng.
Ảnh hưởng của đạo đức kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch của các cơ sở
kinh doanh tới sự hài lòng của khách hàng vớichất lượng du lịch tại Vạn Hương,
Đồ Sơn, Hải Phòng.
Giải pháp, đề xuất cho đạo đức kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch tại
phường Vạn Hương, quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung: Thực trạng và giải pháp về đạo đức kinh doanh du lịch
đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống tại phường Vạn Hương, quận Đồ
Sơn, thành phố Hải Phòng.
Phạm vi không gian: khu I, khu II và khu III trên địa bàn phường Vạn
Hương, quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng.
Phạm vi thời gian: Số liệu thống kê và các vấn đề liên quan được sử dụng
từ năm 2015 – Quý II năm 2020, thời gian khảo sát từ tháng 8/2019 – 4/2020.
5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
5.1. Ý nghĩa khoa học
Góp phần nhỏ trong việc xây dựng cơ sở lý luận cho những bài nghiên cứu
khoa học sau này.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đánh giá thực trạng đạo đức kinh doanh của các cơ sở kinh doanh dịch vụ
ăn uống để cải thiện chất lượng đạo đức kinh doanh tại Phường Vạn Hương,
Quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng.
Góp phần thúc đẩy và xây dựng đạo đức kinh doanh du lịch tại địa phương
và toàn thành phố Hải Phòng ngày càng tiến bộ và văn minh hơn.
16
Đưa ra các giải pháp, đề xuất giúp cho các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn
uống có thể áp dụng và cải thiện đạo đức kinh doanh du lịch tại địa phương.
6. Phương pháp nghiên cứu
Về phương pháp nghiên cứu, người nghiên cứu đã thực hiện trong quá
trình nghiên cứu đề tài như sau:
6.1. Phương pháp tổng hợp tài liệu
Tác giả tổng hợp, phân tích: các dữ thứ cấp là những sách, các bài báo
được lựa chọn từ các tạp chí kinh tế quốc tế, các bài nghiên cứu có uy tín trong
nước và trên thế giới, tiến hành thu thập qua: Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội
của thành phố Hải Phòng, trang thông tin của Sở văn hóa và thể thao TP. Hải
Phòng, Sở Du lịch Hải Phòng… Các dữ liệu sơ cấp được thu thập được từ những
cuộc khảo sát và điền dã bằng phỏng vấn, bảng hỏi, thang đo mức độ tại phường
Vạn Hương, quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng cuối năm 2019 – đầu năm 2020
cho các đối tượng: chủ hộ kinh doanh, chính quyền địa phương, khách du lịch.
6.2. Phương pháp điền dã
Phương pháp được thực hiện qua những chuyến điền dã từ tháng 8/ 2019
đến tháng 4/ 2020 với mục đích thu thập tài liệu về nội dung nghiên cứu khách
quan nhất: địa hình, hệ thống cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật, các địa
điểm kinh doanh dịch vụăn uống, chất lượng dịch vụ, thái độ phục vụ. Thông
qua khảo sát, tác giả thu thập được thêm dữ liệu sơ cấp về cơ sở kinh doanh dịch
vụ ăn uống, địa hình, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật du lịch.
6.3. Phương pháp định tính (Phỏng vấn sâu)
Tác giả sử dụng phương pháp phỏng vấn sâu với mục đích hiểu sâu, hiểu
kĩ các vấn đề nghiên cứu và thực hiện trước thời gian tiến hành phát bảng hỏi
17
khảo sát. Điều này, sẽ giúp tác giả có nhận định rõ hơn về vấn đề và các đối
tượng nghiên cứu để thiết kế bảng hỏi và xây dựng thang đo mức độ tránh được
những sai lầm và tiết kiệm thời gian, thu về kết quả khảo sát hoàn chỉnh.
Tác giả đã phỏng vấn 13 cán bộ chính quyền quận, phường, cơ quan chịu
trách nhiệm giám sát điều tra và quản lí vấn đề kinh doanh dịch vụ ăn uống du
lịch tại Vạn Hương (UBND quận Đồ Sơn, Trung tâm Dịch vụ và Phát triển du
lịch quận Đồ Sơn, CAQ Đồ Sơn, UBND Vạn Hương, Cơ quan CSĐT Công an
quận) và 16 chủ cửa hàng nước giải khát và đồ ăn (9 nữ và 7 nam). Các cuộc
phỏng vấn được tác giả thực hiện trung bình 20 – 25 phút/ cuộc, ở các cơ sở kinh
doanh ăn uống khác nhau như nhà hàng, vỉa hè, bán rong, quán nước, quán
nhậu… Các đối tượng tham gia phỏng vấn đều ở độ tuổi, đoàn, nghề nghiệp khác
nhau, được chọn lựa ngẫu nhiên, không có sự chuẩn bị trước. Tác giả phỏng vấn,
trao đổi với các đối tượng để thu thập cảm nhận và đánh giá của họ qua các câu
hỏi được tác giả biên tập sẵn (Xem phụ lục 3 và 4).
6.4. Phương pháp định lượng (Thang đo Likert và bảng hỏi)
Tác giả sử dụng bảng hỏi và thang đo để khảo sát, tổng hợp và phân tích
dữ liệu sơ cấp của khách hàng.
6.4.1. Xây dựng thang đo
Thang đo Likert (Likert R. 1932)7 là loại thang đo được sử dụng rộng rãi
trong nghiên cứu khoa học xã hội để đo lường thái độ của đối tượng được nghiên
cứu với giả định cường độ của một thái độ là tuyến tính, từ hoàn toàn không hài
lòng đến hoàn toàn hài lòng và thang đo có thể đo lường các biến thể khác nhau
như tần suất, chất lượng, tầm quan trọng, khả năng… Tác giả dựa vào thang đo
để xây dựng bảng hỏi nghiên cứu 6 yếu tố biểu hiện của đạo đức kinh doanh du
7
Thang đo Likert, Link: https://www.questionpro.com/blog/what-is-likert-scale/, Truy cập 17/5/2020
18
- Xem thêm -