Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá việc thực hiện trách nhiệm xã hội doanh nghiệp (csr) tại ngân hàng viet...

Tài liệu đánh giá việc thực hiện trách nhiệm xã hội doanh nghiệp (csr) tại ngân hàng vietinbank chi nhánh nam thừa thiên huế

.PDF
96
300
103

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH Ế -----  ----- H TẾ H U KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KI N ĐỀ TÀI: Ọ C ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ẠI H DOANH NGHIỆP (CSR) TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANK TR Ư Ờ N G Đ CHI NHÁNH NAM THỪA THIÊN HUẾ LÊ THỊ NHƯ THẢO Khóa học: 2014-2018 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH H U Ế -----  ----- H TẾ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KI N ĐỀ TÀI: Ọ C ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ẠI H DOANH NGHIỆP (CSR) TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANK TR Ư Ờ N G Đ CHI NHÁNH NAM THỪA THIÊN HUẾ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: LÊ THỊ NHƯ THẢO ThS. BÙI VĂN CHIÊM Lớp: K48B- QTNL Niên khóa: 2014 – 2018 Huế, tháng 04 năm 2018 GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm Khóa luận tốt nghiệp Lời Cảm Ơn Lời đầu tiên, em xin gửi đến các thầy cô khoa Quản Trị Kinh Doanh trường Đại học Kinh Tế Huế lời bày tỏ lòng biết ơn chân thành. Với sự quan tâm và chỉ bảo tận tình của thầy cô cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của các bạn trong suốt 4 năm học qua với những kiến thức bổ ích, chuyên sâu điều đó đã giúp em có một nền tảng kiến thức vững chắc để có thể tự tin với những công việc của em sau này. Đến nay em đã có thể hoàn thành bài khoá luận, với tên đề tài: “Đánh giá việc thực hiện trách nhiệm xã hội doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Ế Thương Vietinbank Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế”. H U Để thực hiện thành công khóa luận tốt nghiệp này trước hết em xin gửi lời TẾ cảm ơn đến Ban lãnh đạo cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong N H ngân hàng TMCP Công Thương Vietinbank chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế KI cũng như đã tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình nghiên cứu, điều tra, Ọ C phỏng vấn và thu thập số liệu để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Chúc anh chị H sức khỏe và làm việc thật tốt, luôn thành công trong công việc và cuộc sống. ẠI Đặc biệt, em xin cảm ơn Thầy giáo ThS. Bùi Văn Chiêm, Thầy đã tận tình Đ giúp đỡ và giải đáp thắc mắc của em trong quá trình thực tập. Bên cạnh những N G kiến thức liên quan đến nội dung nghiên cứu, em còn học hỏi được từ Thầy thái Ờ độ và tinh thần làm việc nghiêm túc. TR Ư Mặc dù đã có nhiều cố gắng hoàn thành nhưng cũng không tránh khỏi những sai sót và hạn chế khi thực hiện Luận văn này. Kính mong Qúy Thầy Cô đóng góp ý kiến để bài Khóa luận này ngày càng hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 04 năm 2018 Sinh viên Lê Thị Như Thảo SVTH: Lê Thị Như Thảo i GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1 1. Lí do chọn đề tài .......................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 2 3.1 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................ 2 3.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................................ 3 Ế 4.1Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................................... 3 U 4.1.1 Nguồn dữ liệu thứ cấp ............................................................................................ 3 H 4.1.2. Nguồn dữ liệu sơ cấp ............................................................................................. 3 TẾ 4.2 Phương pháp điều tra ................................................................................................. 3 N H 4.3 Phương pháp xử lý, phân tích dữ liệu........................................................................ 3 KI 4.4 Quy trình nghiên cứu ................................................................................................. 5 Ọ C PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................ 5 H CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 6 ẠI 1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại....................................................................... 6 N G Đ 1.1.1. Lý thuyết về ngân hàng thương mại...................................................................... 6 Ờ 1.1.2. Vai trò của các ngân hàng thương mại .................................................................. 6 Ư 1.2 Lý thuyết về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp ................................................. 7 TR 1.2.1 Các khía cạnh về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp ....................................... 7 1.2.1.1 Lịch sử phát triển của khái niệm về CSR ............................................................ 7 1.2.1.2 Khái niệm về CSR ............................................................................................... 9 1.2.2. Lợi ích của việc thực hiện CSR .......................................................................... 11 1.3 Thành phần cuả CSR ............................................................................................... 12 1.4 Mô hình nghiên cứu của các nhà nghiên cứu trước đây.......................................... 16 1.5 Mô hình nghiên cứu đề xuất và giả thuyết nghiên cứu ........................................... 18 1.6 Xây dựng các thang đo ............................................................................................ 20 1.6.1 Thang đo nhận thức về CSR ................................................................................. 20 1.6.2 Thang đo về sự hài lòng trong công việc ............................................................. 22 SVTH: Lê Thị Như Thảo ii GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm Khóa luận tốt nghiệp 1.7 Cơ sở thực tiễn ......................................................................................................... 22 1.7.1 Sự phát triển của CSR tại Việt Nam ..................................................................... 22 1.7.2 Vấn đề thực hiện CSR tại các ngân hàng Việt Nam............................................. 24 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VIỆC THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM ................ 27 XÃ HỘI DOANH NGHIỆP (CSR) TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANK ............... 27 CHI NHÁNH NAM THỪA THIÊN HUẾ ................................................................. 27 2.1 Tổng quan về cơ sở nghiên cứu ............................................................................... 27 2.1.1. Giới thiệu về ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam .................................. 27 2.1.2 Giới thiệu về ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Nam Thừa U Ế Thiên Huế ...................................................................................................................... 28 H 2.2 Hoạt động chính của ngân hàng .............................................................................. 28 TẾ 2.3 Sơ đồ chức và chức năng, nhiệm vụ các phòng ban................................................ 29 N H 2.3.1 Sơ đồ tổ chức ........................................................................................................ 29 KI 2.3.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban.................................................................... 29 Ọ C 2.3.3 Tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của chi nhánh qua 3 năm 2015-2017...... 30 H 2.3.3.1 Tình hình lao động tại ngân hàng VietinBank_Nam Thừa Thiên Huế ............. 30 ẠI 2.3.3.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của ngân hàng Vietinbank chi nhánh Nam Thừa N G Đ Thiên Huế trong giai đoạn 2015-2017........................................................................... 33 Ờ 2.3.3.3 Tình hình kết quả kinh doanh tại ngân hàng VietinBank_Chi nhánh nam Thừa Ư Thiên Huế: ..................................................................................................................... 34 TR 2.4 Các hoạt động thực hiện CSR của Vietinbank CN Nam Thừa Thiên Huế ................. 35 2.4.1 Thực hiện về trách nhiệm kinh tế ......................................................................... 35 2.4.2 Thực hiên về trách nhiệm pháp lý ........................................................................ 37 2.4.3 Thực hiện về trách nhiệm đạo đức ....................................................................... 39 2.4.4. Thực hiện về trách nhiệm thiện nguyện .............................................................. 40 2.5 Đánh giá của nhân viên về việc thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR) tại Ngân hàng TMCP Vietinbank chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế .................. 42 2.5.1 Mô tả đặc điểm tổng thể nghiên cứu .................................................................... 42 2.5.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo Cronbach’s Alpha......................................... 43 2.5.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA ......................................................................... 46 SVTH: Lê Thị Như Thảo iii GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm Khóa luận tốt nghiệp 2.5.3.1 Phân tích khám phá nhân tố với các biến độc lập ............................................. 47 2.5.3.2. Phân tích khám phá nhân tố với các biến phụ thuộc (sự hài lòng) ................... 48 2.5.3.3 Đặt tên và giải thích nhân tố .............................................................................. 48 2.5.4 Mô hình nghiên cứu chính thức ............................................................................ 50 2.5.5 Kiểm định mô hình nghiên cứu bằng phân tích hồi quy ..................................... 50 2.5.6 Đánh giá của nhân viên về thực hiện CSR ........................................................... 56 2.5.7 Sự khác biệt trong đánh giá của nhân viên theo giới tính, độ tuổi, thâm niên công tác, thu nhập ................................................................................................................... 60 2.5.7.1 Theo giới tính .................................................................................................... 60 U Ế 2.5.7.2. Theo độ tuổi ...................................................................................................... 60 TẾ H 2.5.7.3 Theo thu nhập hiện tại ....................................................................................... 61 2.5.7.4. Theo thâm niên công tác................................................................................... 62 N H CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO VIỆC THỰC HIỆN KI TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI DOANH NGHIỆP (CSR) TẠI NGÂN HÀNG Ọ C VIETINBANK CHI NHÁNH NAM THỪA THIÊN HUẾ ...................................... 63 H 3.1 Định hướng .............................................................................................................. 63 Đ ẠI 3.1.1 Định hướng phát triển ngành ngân hàng tại Thừa Thiên Huế .............................. 63 N G 3.2 Giải pháp thực hiện CSR tại ngân hàng .................................................................. 64 3.2.1 Nâng cao trách nhiệm pháp lý của ngân hàng ...................................................... 64 Ư Ờ 3.2.2 Nâng cao trách nhiệm đạo đức của ngân hàng ..................................................... 65 TR 3.2.3 Nâng cao trách nhiệm kinh tế của ngân hàng ....................................................... 66 3.2.4 Nâng cao trách nhiệm thiện nguyện của ngân hàng ............................................. 67 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 68 1. Kết luận ..................................................................................................................... 68 2. Kiến nghị ................................................................................................................... 69 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 70 PHỤ LỤC .................................................................................................................... 72 SVTH: Lê Thị Như Thảo iv GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt CN CSR Chi nhánh Corporate social responsibility DN EFA Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp Doanh nghiệp Explore Factor Analysis Phân tích nhân tố khám phá Ngân hàng TMCP Thương mại cổ phần TNXHDN Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp VN Việt Nam TR Ư Ờ N G Đ ẠI H Ọ C KI N H TẾ H U Ế NH SVTH: Lê Thị Như Thảo v GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Tổng hợp mô hình CSR của các nhà nghiên cứu.......................................... 16 Bảng 1.2: Mã hóa các biến thang đo nhận về CSR của công ty.................................... 21 Bảng 1.3: Mã hóa các biến của thang đo hài lòng trong công việc ............................... 22 Bảng 2.1: Tình hình sử dụng lao động tại Vietinbank CN Nam Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2015- 2017 ..................................................................................................... 30 Bảng 2.2: Bảng cân đối kế toán giai đoạn 2015-2017................................................... 33 Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng VietinBank_Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2015- 2017 ........................................................................ 34 U Ế Bảng 2.4: Kinh phí thực hiện các hoạt động công tác xã hội trong giai đoạn 2016-2017 .... 40 H Bảng 2.5: Đặc điểm tổng thể nghiên cứu ...................................................................... 42 TẾ Bảng 2.6 Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha đối với các nhân tố thực hiện CSR của N H công ty. .......................................................................................................................... 45 KI Bảng 2.7: Kết quả kiểm định thang đo về sự hài lòng .................................................. 46 Ọ C Bảng 2.8: Ma trận tương quan giữa các biến ................................................................ 51 H Bảng 2.9: Kết quả phân tích tương quan giữa Sự hài lòng với các biến độc lập .......... 52 ẠI thực hiện CSR ................................................................................................................ 52 N G Đ Bảng 2.10: Kiểm định F về độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể ....... 52 Bảng 2.11: Kết quả phân tích hồi quy đa biến .............................................................. 53 Ư Ờ Bảng 2.12: Đánh giá của nhân viên về thực hiện trách nhiệm xã hội ........................... 58 TR Bảng 2.13 : Sự khác biệt trong đánh giá giữa nhóm giảng viên phân theo độ tuổi ...... 61 Bảng 2.14: Sự khác biệt trong đánh giá giữa nhóm giảng viên .................................... 61 Sự khác biệt trong đánh giá giữa nhóm nhân viên phân theo thu nhập hiện tại............ 61 Bảng 2.15: Sự khác biệt trong đánh giá giữa nhóm giảng viên .................................... 62 phân theo thâm niên công tác ........................................................................................ 62 SVTH: Lê Thị Như Thảo vi GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1: Quy trình nghiên cứu .......................................................................................... 5 Hình 2: Mô hình kim tự tháp CSR của Carroll ............................................................. 12 TR Ư Ờ N G Đ ẠI H Ọ C KI N H TẾ H U Ế Hình 3: Mô hình nghiên cứu về việc thực hiện CSR .................................................... 19 SVTH: Lê Thị Như Thảo vii GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm Khóa luận tốt nghiệp PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lí do chọn đề tài Trong xu thế hội nhập kinh tế và cạnh tranh ngày càng gay gắt, nền kinh tế Việt Nam đang từng bước chuyển mình, phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Vấn đề trách nhiệm xã hội nổi lên như một yêu cầu cấp thiết. Đối với các doanh nghiệp việc xây dựng trách nhiệm xã hội có giá trị rất lớn không chỉ đơn thuần là tạo ra hình ảnh đẹp cho doanh nghiệp mà còn tạo lòng tin, sự tôn trọng cho cả khách hàng và người lao động. Ế Thực tế đã chứng minh rằng đối với tổ chức hoạt động trong lĩnh vực cung cấp H U dịch vụ tài chính nói chung và các ngân hàng nói riêng, trách nhiệm xã hội như là một TẾ chiến lược dài hạn cần phải thực hiện vì nó đóng một vai trò rất quan trọng. Đặc biệt khi thị trường tài chính phát triển và cạnh tranh khốc liệt như hiện nay thì trách nhiệm KI N H xã hội là nhân tố mang tính quyết định trong việc lựa chọn ngân hàng để gắn bó đối với bất kỳ một cá nhân, tổ chức nào trong nền kinh tế. Nếu thực hiện tốt trách nhiệm Ọ C xã hội thì sẽ tạo ra được sự công bằng cho các cổ đông, khách hàng sẽ tin tưởng sản H phẩm và quan trọng tạo ra sự hài lòng của các nhân viên trong doanh nghiệp. Ngân Đ ẠI hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam (Vietinbank) được thành lập và G chính thức đi vào hoạt động ngày 8/07/1988. Trải qua 30 năm xây dựng và phát triển, Ờ N Vietinbank nói chung và Vietinbank chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế nói riêng đã có Ư những đóng góp quan trong cho sự ổn định và phát triển của nền kinh tế đất nước, bên TR cạnh đó tạo được niềm tin, uy tín tuyệt đối trong long mỗi khách hàng của họ. Để làm được điều đó, Vietinbank đã có những chiến lược hợp lý và đúng đắn, thực hiện tốt CSR để tạo được sự hài lòng đối với không chỉ riêng khách hàng, xã hội mà cả đối với đội ngũ nhân viên trong tổ chức. Như vậy, mỗi doanh nghiệp muốn phát triển bền vững cần phải quan tâm đến CSR để nổi bật hơn đối thủ cạnh tranh và xây dựng một hình ảnh đẹp trong mắt cộng đồng. Mặt khác, doanh nghiệp cũng cần có tạo ra sự hài lòng, biết cách giữ chân người lao động vì nhân viên là một trong những nhân tố quan trọng quyết định đến sự thành công của doanh nghiệp. Khi đặt những vấn đề này chung với nhau trong một mối tương quan thì CSR có thể ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên ở một mức độ nào đó. SVTH: Lê Thị Như Thảo 1 GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm Khóa luận tốt nghiệp Xuất phát từ những vấn đề trên và nhận thức được tầm quan trọng về CSR tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Vietinbank tôi quyết định chọn đề tài “Đánh giá việc thực hiện trách nhiệm xã hội doanh nghiệp (CSR) tại ngân hàng Vietinbank chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu + Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến CSR. + Phân tích, đánh giá việc thực hiên CSR mà Vietinbank chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế đã triển khai thực hiện qua các số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp từ khảo sát cán bộ nhân viên ngân hàng. H U Ế + Đo lường ảnh hưởng mối quan hệ giữa nhận thức về CSR của nhân viên và sự hài lòng trong công việc. TẾ + Đề xuất những định hướng và giải pháp để hoàn thiện CSR cũng như tăng sự 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Ọ C 3.1 Đối tượng nghiên cứu KI N H hài lòng của nhân viên với Vietinbank chi nhánh Nam -Thừa Thiên Huế. H Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến việc thực hiện CSR G 3.2 Phạm vi nghiên cứu Đ ẠI tại Vietinbank chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế. N • Phạm vi không gian Ư Ờ Nghiên cứu được thực hiện tại Ngân hàng Công Thương chi nhánh Nam Thừa TR Thiên Huế trú tại Phường Phú Bài, Thị xã Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế. • Phạm vi thời gian Dữ liệu thứ cấp: Để đảm bảo tính cập nhật của đề tài, các dữ liệu thứ cấp được thu thập trong phạm vi thời gian từ năm 2015 – 2017 và các báo cáo có liên quan, tạp chí, Internet và các nghiên cứu khoa học liên quan đến đề tài. Dữ liệu sơ cấp: Thông qua khảo sát điều tra bảng hỏi trong vòng 2 tháng từ 25/1/2018 đến 25/3/2018. SVTH: Lê Thị Như Thảo 2 GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm Khóa luận tốt nghiệp 4. Phương pháp nghiên cứu: 4.1Phương pháp thu thập số liệu 4.1.1 Nguồn dữ liệu thứ cấp Trong giai đoạn này, tiến hành nghiên cứu thông qua dữ liệu có sẵn nhằm phân tích, đánh giá các nghiên cứu trước đó cũng như các tài liệu thứ cấp có liên quan để hình thành định hướng mô hình nghiên cứu, xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu. Tài liệu thứ cấp được thu thập thông qua các nguồn: - Tham khảo các thông tin trên Internet. Ngoài ra thu thập dữ liệu, thông tin, tư liệu từ tài liệu khóa luận các sinh viên khóa trước. H U Ế - Các thông tin và các dữ liệu liên quan đến đề tài được thu thập từ phòng Tổ chức- Hành chính và phòng kế toán của ngân hàng Vietinbank chi nhánh Nam Thừa TẾ Thiên Huế như: số liệu về tình hình kinh doanh của công ty, số liệu về nguồn nhân lực, KI N H các tài liệu liên quan đến việc thực hiện CSR của Vietinbank Nam Thừa Thiên Huế. 4.1.2. Nguồn dữ liệu sơ cấp Ọ C Trong đề tài này, thông tin sơ cấp được thu thập thông qua việc quan sát, tham H khảo các ý kiến của cán bộ lãnh đạo và nhân viên của ngân hàng, tiến hành phỏng vấn Đ G 4.2 Phương pháp điều tra ẠI 110 nhân viên trong ngân hàng thông qua phiếu khảo sát. N Nghiên cứu tiến hành điều tra toàn bộ nhân viên tại Vietinbank Chi nhánh Nam TR khá nhỏ. Ư Ờ Thừa Thiên Huế, để đảm bảo tính đại diện vì ngân hàng có quy mô nguồn lao động 4.3 Phương pháp xử lý, phân tích dữ liệu Các dữ liệu sau khi thu thập sẽ được làm sạch và xử lý thông qua phần mềm SPSS 22.0.  Phân tích độ tin cậy Độ tin cậy của thang đo được kiểm định thông qua hệ số Cronbach’s Anpha. Cronbach’s Anpha > 0,8: Thang đo tốt. 0,8 > Cronbach’s Anpha > 0,7: Thang đo sử dụng được. 0,7 > Cronbach’s Anpha > 0,6: Thang đo chấp nhận được nếu đo lường khái niệm mới. SVTH: Lê Thị Như Thảo 3 GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm Khóa luận tốt nghiệp  Phân tích nhân tố khám phá EFA Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) được sử dụng để rút gọn tập nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến (gọi là các nhân tố) ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn những vẫn chứa đựng hầu hết thông tin của tập biến ban đầu theo Hair và các tác giả (1998).  Kiểm định tương quan Kiểm định tương quan giữa các nhân tố độc lập và các nhân tố phụ thuộc để xác định mối quan hệ giữa biến độc lập với biến phụ thuộc, phục vụ cho việc phân tích hồi quy đa biến. Biến độc lập nào không có mối quan hệ với biến phụ thuộc thì không H U Ế được đưa vào mô hình hồi quy.  Phân tích hồi quy tuyến tính bội TẾ Phân tích hồi quy tuyến tính bội được sử dụng để xem xét mức độ tác động của KI N H nhân tố độc lập đến nhân tố phụ thuộc. Tương ứng với nội dung nghiên cứu của đề tài này, biến phụ thuộc là sự hài lòng của nhân viên, còn biến độc lập là các nhận thức về Ọ C việc thực hiện CSR bao gồm: nhận thức về trách nhiệm kinh tế, nhận thức về trách H nhiệm pháp lý, nhận thức về trách nhiệm đạo đức, nhận thức về trách nhiệm từ thiện. ẠI Để xác định xem trong việc thực hiện CSR thì yếu tố nào là quan trọng nhất tác động G Đ tới hiệu quả đến sự hài lòng của nhân viên trong công ty, mức độ tác động của từng N nhóm yếu tố, và các nhóm yếu tố nào không tác động, từ đó loại các nhóm yếu tố đó. Ư Ờ  Đánh giá sự hài lòng trong công việc của nhân viên bằng giá trị trung bình TR  Phân tích thống kê mô tả Phân tích thống kê mô tả để mô tả công ty được áp dụng cho nhân viên trong ngân hàng Vietinbank chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế ta sử dụng frequencies để thống kê mô tả, sử dụng bảng tần số để mô tả thực trạng về việc thực hiện CSR tại công ty. SVTH: Lê Thị Như Thảo 4 GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm Khóa luận tốt nghiệp 4.4 Quy trình nghiên cứu Xác định vấn đề nghiên cứu Xác định nội dung nghiên cứu và nguồn thông tin cần thu thập Thông tin sơ cấp H U Ế Thông tin thứ cấp TẾ Xác định phương pháp thu thập dữ liệu và mô hình nghiên cứu KI N H Thu thập dữ liệu Xác định mẫu, chọn mẫu và phân tích mẫu Thu thập dữ liệu Ờ N G Đ ẠI H Ọ C Xử lý và phân tích TR Ư Xử lý và phân tích Tổng hợp kết quả Đánh giá và đề xuất giải pháp Hình 1: Quy trình nghiên cứu SVTH: Lê Thị Như Thảo 5 GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm Khóa luận tốt nghiệp PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại 1.1.1. Lý thuyết về ngân hàng thương mại Tại Mỹ, NHTM được định nghĩa là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính. Theo đạo luật ngân hàng của Pháp (1941), NHTM là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, Ế hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp H U vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính. TẾ Tại Việt Nam, NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và H thường xuyên là nhận tiền kí gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số KI N tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán. Ọ C 1.1.2. Vai trò của các ngân hàng thương mại - Ngân hàng thương mại là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế: ẠI H NHTM là chủ thể đứng ra huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi đó và sử Đ dụng nguồn vốn huy động được cấp vốn cho nền kinh tế thông qua hoạt động tín dụng. G NHTM trở thành chủ thể chính đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế. Nhờ có hoạt Ờ N động ngân hàng và đặc biệt là hoạt động tín dụng, các doanh nghiệp có điều kiện mở Ư rộng sản xuất, cải tiến máy móc công nghệ, tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả TR kinh tế, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. - Ngân hàng thương mại là cầu nối doanh nghiệp với thị trường Những hoạt động mở rộng thị trường, mở rộng quy mô sản xuất này đòi hỏi phải có một lượng vốn đầu tư lớn, nhiều khi vượt quá khả năng của doanh nghiệp. Do đó để giải quyết khó khăn này doanh nghiệp đến ngân hàng để xin vay vốn để thoả mãn nhu cầu đầu tư của mình thông qua hoạt động cấp tín dụng cho doanh nghiệp ngân hàng là cầu nối doanh nghiệp với thị trường. Nguồn vốn tín dụng của ngân hàng cung cấp cho doanh nghiệp đóng vai trò rất quan trọng trong việc nâng cao chất lượng về mọi mặt của quá trình sản xuất kinh doanh, đáp ứng nhu cầu của thị trường và từ đó SVTH: Lê Thị Như Thảo 6 GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm Khóa luận tốt nghiệp tạo cho doanh nghiệp chỗ đứng vững chắc trong cạnh tranh. - Ngân hàng thương mại là công cụ để nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế: Cùng với các cơ quan ban ngành khác, ngân hàng luôn được sử dụng như một công cụ quan trọng để nhà nước điều chỉnh sự phát triển của nền kinh tế. Việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế thông qua hệ thống NHTM đạt hiệu quả trong thời gian ngắn nên thường được nhà nước sử dụng. - Ngân hàng thương mại là cầu nối nền tài chính quốc gia và tài chính quốc tế: NHTM với các hoạt động của mình đã đóng góp vai trò vô cùng quan trọng như các nghiệp vụ thánh toán, nghiệp vụ hối đoái và các nghiệp vụ khác, NHTM tạo điều H U Ế kiện thúc đẩy hoạt động ngoại thương phát triển. Thông qua hoạt động thanh toán, kinh doanh ngoại hối, quan hệ tín dụng với các NHTM nước ngoài, NHTM đã thực TẾ hiện vai trò điều tiết nền tài chính trong nước phù hợp với sự vận động của nền tài KI N H chính quốc tế. 1.2 Lý thuyết về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp Ọ C 1.2.1 Các khía cạnh về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp H 1.2.1.1 Lịch sử phát triển của khái niệm về CSR ẠI Đối với một doanh nghiệp nào đó, ngay từ khi bắt đầu khởi nghiệp thì mục đích G Đ cốt lõi là lợi nhuận luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu. Nhưng để doanh nghiệp N được phát triển bền vững, có uy tín và tạo được thương hiệu trên thị trường trong nước Ư Ờ và quốc tế thì doanh nghiệp cần phải chú trọng đến việc xây dựng hình ảnh, xây dựng TR thương hiệu. Một trong những giải pháp tốt nhất để xây dựng hình ảnh, xây dựng thương hiệu là việc thực hiện tốt CSR. Do đó, đi đôi với quá trình phát triển sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp cần quan tâm đến việc thực hiện CSR. Khái niệm CSR đã có một lịch sử lâu dài và luôn thay đổi, đi nhiều qua các thời kỳ. Cùng với sự phát triển của kinh tế xã hội, định nghĩa về CSR cũng thay đổi để đáp ứng yêu cầu của thực tiễn. Theo Carroll (1999), sự tiến hóa của CSR được phân loại thành các bốn giai đoạn sau đây: khái niệm, bùng nổ, phát triển, và mở rộng. • Khái niệm: đây là giai đoạn hình thành khái niệm CSR của doanh nghiệp. • Bùng nổ SVTH: Lê Thị Như Thảo 7 GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm Khóa luận tốt nghiệp Giai đoạn thứ hai cho thấy một sự tăng trưởng đáng chú ý trong việc hình thành nhận thức của CSR. Sự tăng trưởng của CSR dẫn đến một sự thay đổi xã hội tích cực: giá trị đạo đức và xã hội được ưu tiên hơn các giá trị kinh tế. Davis (1960) định nghĩa CSR là quyết định kinh doanh, phản ánh các mục tiêu dài hạn của một tổ chức và khách hàng tiềm năng có trách nhiệm với xã hội hơn là lợi ích kinh tế. Theo ông CSR là có liên quan với những kết quả đạo đức (Davis 1967). Quan điểm này mở rộng công việc trước đây và giới thiệu một sự kết hợp đáng kể của doanh nghiệp và xã hội. Ngoài ra, Frederick (1960) cho rằng " CSR trong phân tích cuối cùng hàm ý rằng việc bố trí các nguồn lực con người, kinh tế của xã hội được sử dụng cho các mục đích xã hội H U Ế rông lớn không chỉ đơn giản cho các lợi ích nhỏ hẹp của cá nhân và các công ty” [1] (Frederick theo Carroll 1999, p. 271). Các công trình nghiên cứu cho thấy rằng CSR TẾ đã được nâng lên một mức độ cao hơn. KI N H • Phát triển Trong giai đoạn này, tập trung của CSR nghiên cứu là ít hơn về định nghĩa Ọ C nhưng nhiều hơn về tính bền vững xã hội. Giai đoạn này bắt đầu với một quan điểm H thú vị trong năm 1980. Jones (1980) nói rõ rằng CSR là tự nguyện. Ông cũng lập luận ẠI rằng việc thực hiện CSR không phải là một kết quả, và là một quá trình. G Đ Carroll (1991) xem xét lại bốn phần trước định nghĩa về CSR của ông. Ông sau N đó mô tả các danh mục theo thứ tự như một kim tự tháp. Bằng cách làm như vậy, CSR Ư Ờ đã được giả định về các mức độ khác nhau của nó. Ngoài việc phát triển các kim tự TR tháp, Carroll tiếp tục đề nghị một sự phù hợp tự nhiên giữa các cổ đông CSR. Về cơ bản, lý thuyết cổ đông (Freeman 1984) cá nhân hoá CSR bởi nhóm cổ đông quy định cụ thể, những người cần được xem xét trong các hoạt động kinh doanh. Đây cũng là cách để thay đổi quan điểm CSR từ cấp độ tổ chức cấp độ cá nhân. Phát triển nổi bật của CSR là cuộc tranh luận toàn cầu về phát triển bền vững xuất hiện trong thập kỷ này. Định nghĩa ban đầu về phát triển bền vững này thường được trích dẫn trong các quan điểm về CSR: “Phát triển có nghĩa là chỉ tập trung thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không cam kết đảm bảo nguồn tài nguyên cho những thế hệ trong tương lai. Còn phát triển bền vững là không chỉ đóng góp vào sự phát triển kinh tế xã hội đơn thuần mà còn cam kết, đảm bảo nhu cầu của những người nghèo và thừa nhận giới hạn SVTH: Lê Thị Như Thảo 8 GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm Khóa luận tốt nghiệp về nguồn tài nguyên thiên nhiên của thế giới”. (Ủy ban Môi trường và Phát triển Thế giới, năm 1987). • Mở rộng CSR đã trở thành một khái niệm quan trọng trong học viện và thế giới kinh doanh. Vào đầu của thế kỷ 21, CSR đã được tranh luận trong nền kinh tế toàn cầu với một tập trung vào các tập đoàn đa quốc gia. Do đó, một cái nhìn tích hợp của CSR trong kinh doanh là cần thiết để bao gồm kinh tế, môi trường, phúc lợi xã hội và công chúng. Trường hợp phá sản của Enron, Windsor (2001) cho rằng hoạt động tài chính không bao giờ cô lập với CSR trong một môi trường kinh doanh cạnh tranh toàn cầu. H U Ế McWilliams và Siegel (2001) cũng tin rằng CSR có thể đem lại lợi ích hiệu suất hoạt động tài chính và nhiều bên liên quan đồng thời họ quan niệm CSR là một nguồn tài TẾ nguyên chiến lược hơn là một mối đe dọa đến lợi nhuận. KI N H 1.2.1.2 Khái niệm về CSR Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về CSR. Mỗi tổ chức, công ty, chính phủ Ọ C nhìn nhận CSR duới những góc độ và quan điểm riêng, phụ thuộc vào điều kiện, đặc H điểm và trình độ phát trển của mình. ẠI - H.R. Browen là người đầu tiên đưa ra khái niệm về CSR vào năm 1953 trong G Đ cuốn sách “CSR của các doanh nhân” của ông. Nhưng chủ yếu trong giai đoạn này N CSR chỉ bao gồm hai khía cạnh đó là luật pháp và kinh tế. Ư Ờ - Keith Davis (1973, trang 97) đưa ra một khái niệm khá rộng “CSR là sự quan TR tâm và phản ứng của doanh nghiệp với các vấn đề vuợt ra ngoài việc thỏa mãn những yêu cầu pháp lý, kinh tế, công nghệ”. - Theo Matten và Moon (2004, trang 137): “CSR là một khái niệm bao trùm gồm nhiều khái niệm khác như đạo đức kinh doanh, doanh nghiệp làm từ thiện, công dân doanh nghiệp, tính bền vững và trách nhiệm môi truờng. - Trong khi đó, Carroll (1999) cho rằng CSR còn có phạm vi lớn hơn “là tất cả các vấn đề kinh tế, pháp lý, đạo đức, và những lĩnh vực khác mà xã hội trông đợi ở doanh nghiệp trong mỗi thời điểm nhất định.” Hội đồng kinh doanh thế giới vì sự phát triển bền vững (World Business Council for Sustanble Development) cũng đã đưa ra một định nghĩa về CSR. Định SVTH: Lê Thị Như Thảo 9 GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm Khóa luận tốt nghiệp nghĩa này được sử dụng khá phổ biến, được coi là hoàn chỉnh và rõ ràng. Đó là: “CSR là cam kết của doanh nghiệp đóng góp cho việc phát triển kinh tế bền vững, thông qua việc tuân thủ chuẩn mực về bảo vệ môi trường, bình đẳng giới, an toàn lao động, quyền lợi lao động, trả lương công bằng, đào tạo và phát triển nhân viên, phát triển cộng đồng, đảm bảo chất lượng sản phẩm,.. theo cách có lợi cho các doanh nghiệp cũng như phát triển chung của xã hội.” Ðó là một khái niệm động và luôn được thử thách trong từng bối cảnh kinh tế, chính trị, xã hội đặc thù. Như vậy, bản chất của CSR là quan điểm về vai trò của doanh nghiệp trong mối tương quan với vai trò của nhà nuớc khiến khái niệm CSR luôn biến H U Ế đổi, luôn mới tùy thuộc không những phạm vi không gian mà còn thời gian nơi cuộc tranh luận về CSR diễn ra. TẾ Như vậy, có thể nói cho dù định nghĩa CSR theo cách nào đi chăng nữa thì về KI N H cơ bản, nội hàm khái niệm CSR đều có những điểm chung là việc đảm bảo lợi ích riêng của từng doanh nghiệp trong khuôn khổ pháp luật hiện hành luôn phải song hành Ọ C với lợi ích phát triển chung của toàn xã hội. H CSR được coi là 1 yếu tố quan trọng như những yếu tố truyền thống khác như ẠI chi phí, chất lượng và giao hàng trong kinh doanh. CSR được lồng ghép vào chiến G Đ lược của DN và trở thành điều kiện bắt buộc để doanh nghiệp tồn tại và phát triển một Ờ N cách bền vững. Ư Tuy nhiên, khái niệm CSR còn mới với nhiều doanh nghiệp tại VN (Việt Nam) TR và năng lực quản lý, kiến thức chuyên môn trong thực hiện CSR ở doanh nghiệp còn gặp nhiều hạn chế, khó khăn. Vậy theo CSR, trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp là: • Giữ gìn và phát triển bản sắc văn hóa công ty. • Bảo vệ quyền lợi cho người lao động. • Chống tham nhũng. • Tạo điều kiện làm việc thuận lợi cho người lao động. • Thu hẹp khoảng cách nhân viên và lãnh đạo. • Vì lợi ích cộng đồng. SVTH: Lê Thị Như Thảo 10 GVHD: Th.S Bùi Văn Chiêm Khóa luận tốt nghiệp 1.2.2. Lợi ích của việc thực hiện CSR Những doanh nghiệp thực hiện CSR đã được những lợi ích đáng kể bao gồm giảm chi phí, tăng doanh thu, tăng giá trị thương hiệu, giảm tỷ lệ nhân viên thôi việc, tăng năng suất và thêm cơ hội tiếp cận và mở rộng những thị trường tiềm năng. Nhận thức tốt hơn về CRS và đưa CSR vào hoạt động nhằm mang lại lợi ích cho chính doanh nghiệp, cho môi trường và cho xã hội. CSR giúp gia tăng danh tiếng công ty, tạo sự gắn bó, yêu thích công việc trong nhân viên, tạo niềm tin cho nhà đầu tư, đảm bảo nguồn cung ổn định cho sản xuất với giá cả hợp lí; từ đó, sản phẩm được phân phối tới người tiêu dùng kịp thời và đúng - Làm tăng hình ảnh và uy tín của doanh nghiệp H U Ế chất lượng cam kết và an toàn cho sử dụng. KI N H cộng đồng đều biết đến doanh nghiệp với sự đánh TẾ Việc thực hiện CSR không những khiến người lao động, người tiêu dùng và cả giá cao về hình ảnh cũng như đánh giá cao về thương hiệu của doanh nghiệp. Ọ C - Giảm chi phí và tăng năng suất H Doanh nghiệp có thể giảm chi phí bằng cách đó là có những chính sách lương ẠI thưởng hợp lý, môi tường làm việc sạch sẽ an toàn, các cơ hội được đào tạo và có các G Đ chế độ đãi ngộ tốt đối với người lao động để giảm bớt tình trạng bỏ, nghỉ việc. Giảm N bớt những chi phí đầu vào và có các kế hoạch tăng lương thưởng cùng với chế độ đãi Ư Ờ ngộ tốt cho nhân viên trong công ty để khuyến khích họ làm việc tốt hơn, góp phần TR tăng năng suất cho công ty. Giảm bớt chi phí tuyển dụng và đào tạo nhân viên mới. - Tăng doanh thu Việc thực hiện CSR sẽ góp phần làm tăng doanh thu. Chính vì vậy mà việc đầu tư phát triển địa phương có thể tạo ra một nguồn lao động có năng lực hơn, nguồn cung ứng rẻ hơn, đáng tin cậy hơn và nhờ đó làm tăng doanh thu cho doanh nghiệp. Rất nhiều công ty sau khi có chứng chỉ về CSR thì doanh thu của công ty đó tăng lên đáng kể. - Thu hút được nhiều nhân tài. Lao động giỏi là yếu tố giúp cho doanh nghiệp ngày càng phát triển hơn. Ở các nước đang phát triển thì lao động được đào tạo với chất lượng cao thì lại không nhiều. Điều này khiến cho việc thu hút được nhiều nhân tài trở nên khó khăn hơn hết. Chính SVTH: Lê Thị Như Thảo 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan