Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các chữviết tắt v
Danh mục bảng vi
Danh mục các hình viii
1 MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñềtài 1
1.2 Mục ñích yêu cầu 3
2 TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀNGHIÊN CỨU 4
2.1 Tổng quan vềcác chính sách bồi thường, hỗtrợgiải phóng m ặt
bằng và tái ñịnh cưkhi Nhà nước thu hồi ñất. 4
2.2 Bồi thường, hỗtrợvà tái ñịnh cưtại Việt Nam 7
2.3 Chính sách bồi thường, hỗtrợvà tái ñịnh cưcủa một sốnước, tổ
chức quốc tếvà kinh nghiệm cho Việt Nam. 18
3 ðỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU 23
3.1 ðối tượng nghiên cứu của ñềtài 23
3.2 Nội dung và phương pháp nghiên cứu 23
4 KẾT QUẢNGHIÊN CỨU 25
4.1 Khái quát ñiều kiện tựnhiên, kinh tếxã hội c ủa huy ện Văn Giang 25
4.1.1 ðiều kiện tựnhiên 25
4.1.2 Một sốtình hình cơbản phát triển kinh tế- xã hội huy ện Văn Giang 32
4.1.3 Nhận xét 40
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩnông nghiệp ........... iv
4.2 Thực trạng vềcông tác bồi thường, hỗtrợGPMB và tái ñịnh cư
tại m ột sốdựán trên ñịa bàn huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên. 42
4.2.1 Các văn bản pháp lý liên quan ñến công tác bồi th ường, hỗ tr ợ
GPMB và tái ñịnh cưtrên ñịa bàn huy ện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên. 42
4.2.2 Thực trạng công tác bồi thường, hỗtrợGPMB và tái ñịnh cưtại
hai dựán trên ñịa bàn huyện Văn Giang 46
4.3 Nhận xét, ñánh giá 88
4.3.1 Kết quả ñạt ñược. 88
4.3.2 Những tồn tại và hạn chế 89
4.3.3 So sánh công tác thực hiện GPMB tại 02 dựán 90
4.4 ðề xuất giải pháp hoàn thiện chính sách bồi thường, hỗ trợ
GPMB và tái ñịnh cưkhi Nhà nước thu hồi ñất tại ñịa bàn huyện
Văn Giang, tỉnh Hưng Yên 91
4.4.1 Quan ñiểm vềth ực hiện chính sách bồi thường, hỗtrợvà tái ñịnh cư 91
4.4.2 Một sốgiải pháp 92
5 KẾT LUẬN 95
5.1 Kết luận 95
5.2 Kiến nghị 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO 98
PHỤLỤC 10
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
LÊ QUÝ CỬ
ðÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG,
HỖ TRỢ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG VÀ TÁI ðỊNH CƯ KHI NHÀ
NƯỚC THU HỒI ðẤT TẠI MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ðỊA BÀN
HUYỆN VĂN GIANG TỈNH HƯNG YÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: QUẢN LÝ ðẤT ðAI
Mã số
: 60.62.16
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN VĂN DUNG
HÀ NỘI - 2010
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất
kỳ luận văn nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này
ñã ñược cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn
gốc.
Tác giả luận văn
Lê Quý Cử
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình ñiều tra, nghiên cứu ñể hoàn thiện luận văn, tôi ñã nhận
ñược sự hướng dẫn, giúp ñỡ nhiệt tình, quý báu của các nhà khoa học, của các
cơ quan, tổ chức, nhân dân và các ñịa phương.
Tôi xin ñược bày tỏ sự cảm ơn trân trọng nhất tới giáo viên hướng dẫn
khoa học PGS.TS Nguyễn Văn Dung ñã tận tình hướng dẫn, giúp ñỡ tôi trong
suốt quá trình hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo
trong khoa Tài nguyên và Môi trường, Viện ðào tạo sau ñại học và nhà
trường ðại học Nông Nghiệp - Hà Nội, Tập thể và Lãnh ñạo Hội ñồng bồi
thường, hỗ trợ tái ñịnh cư, Ban GPMB huyện Văn Giang, Phòng Tài nguyên
và Môi trường, các phòng, ban, cán bộ và nhân dân các xã của huyện Văn
Giang … ñã nhiệt tình giúp ñỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới gia ñình, những người thân, cán bộ, ñồng
nghiệp và bạn bè ñã tạo ñiều kiện tốt nhất về mọi mặt cho tôi trong suốt quá
trình thực hiện ñề tài.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Văn Giang, ngày…...tháng…...năm 2010
Tác giả luận văn
Lê Quý Cử
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... ii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan
i
Lời cảm ơn
ii
Mục lục
iii
Danh mục các chữ viết tắt
v
Danh mục bảng
vi
Danh mục các hình
viii
1
MỞ ðẦU
1
1.1
Tính cấp thiết của ñề tài
1
1.2
Mục ñích yêu cầu
3
2
TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
4
2.1
Tổng quan về các chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt
bằng và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất.
4
2.2
Bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư tại Việt Nam
7
2.3
Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư của một số nước, tổ
chức quốc tế và kinh nghiệm cho Việt Nam.
3
18
ðỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
23
3.1
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài
23
3.2
Nội dung và phương pháp nghiên cứu
23
4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
25
4.1
Khái quát ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Văn Giang
25
4.1.1
ðiều kiện tự nhiên
25
4.1.2
Một số tình hình cơ bản phát triển kinh tế - xã hội huyện Văn Giang
32
4.1.3
Nhận xét
40
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... iii
4.2
Thực trạng về công tác bồi thường, hỗ trợ GPMB và tái ñịnh cư
tại một số dự án trên ñịa bàn huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.
4.2.1
Các văn bản pháp lý liên quan ñến công tác bồi thường, hỗ trợ
GPMB và tái ñịnh cư trên ñịa bàn huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.
4.2.2
42
42
Thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ GPMB và tái ñịnh cư tại
hai dự án trên ñịa bàn huyện Văn Giang
46
4.3
Nhận xét, ñánh giá
88
4.3.1
Kết quả ñạt ñược.
88
4.3.2
Những tồn tại và hạn chế
89
4.3.3
So sánh công tác thực hiện GPMB tại 02 dự án
90
4.4
ðề xuất giải pháp hoàn thiện chính sách bồi thường, hỗ trợ
GPMB và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất tại ñịa bàn huyện
Văn Giang, tỉnh Hưng Yên
91
4.4.1
Quan ñiểm về thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
91
4.4.2
Một số giải pháp
92
5
KẾT LUẬN
95
5.1
Kết luận
95
5.2
Kiến nghị
96
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... iv
98
102
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Chữ viết tắt
Ý nghĩa
1
TP
Thành phố
2
CP
Chính phủ
3
CN-TTCN
Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
4
CNH-HðH
Công nghiệp hóa - hiện ñại hóa
5
QLDA
Quản lý dự án
6
GPMB
Giải phóng mặt bằng
7
HðND
Hội ñồng nhân dân
8
UBND
Ủy ban nhân dân
10
Nð
11
Qð-UBND
12
QSDð
13
BT, HT&TðC
14
NN
15
ADB
16
XD
Xây dựng
17
Hð
Hội ñồng
18
BðS
Bất ñộng sản
19
Qð
Quyết ñịnh
20
TN và MT
21
KH
22
GTVT
Nghị ñịnh
Quyết ñịnh - Ủy ban nhân dân
Quyền sử dụng ñất
Bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
Nông nghiệp
Ngân hàng châu á
Tài nguyên và Môi trường
Kế hoạch
Giao thông vận tải
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... v
DANH MỤC BẢNG
STT
Tên bảng
Trang
4.1.
Hiện trạng sử dụng ñất năm 2009 huyện Văn Giang
29
4.2.
Bảng diễn biến các loại ñất từ năm 2005-2009
31
4.3.
Dân số và lao ñộng của huyện Văn Giang qua một số năm
35
4.4.
Tổng hợp dự án của tỉnh Hưng Yên và huyện Văn Giang ñến
năm 2009
36
4.5.
Cơ sở hạ tầng ñô thị ñược cải tạo nâng cấp ñến năm 2009
39
4.6.
Thực trạng sử dụng ñất của dự án ðường ô tô cao tốc Hà Nội Hải Phòng
4.7.
48
So sánh khung giá ñất nông nghiệp trồng cây hàng năm vùng
giáp ranh giữa tỉnh Hưng Yên và thành phố Hà Nội từ năm 2006
- 2009.
4.8.
Tỷ lệ mất ñất nông nghiệp của các hộ thuộc dự án ðường ô tô
cao tốc Hà Nội - Hải Phòng
4.9.
53
55
Tổng hợp các hộ bị thu hồi ñất ở và các hộ ñược Tái ñịnh cư
thuộc dự án ñường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng tại xã Cửu
Cao
4.10.
Tổng hợp giá ñất bồi thường, hỗ trợ thuộc dự án ðường ô tô cao
tốc Hà Nội - Hải Phòng
4.11.
59
Tổng hợp kết quả thực hiện giải phóng mặt bằng dự án ñường ô
tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng ñoạn quan huyện Văn Giang
4.12.
57
62
Tổng hợp giá bồi thường và giá thực tế về ñất ở và ñất nông
nghiệp từ năm 2006 ñến năm 2009 tại các dự án nghiên cứu
69
4.13.
Thực trạng sử dụng ñất của dự án Khu ñô thị Văn Giang
71
4.14.
Tỷ lệ mất ñất của các hộ thuộc dự án Khu ñô thị Văn Giang
77
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... vi
4.15.
Tổng hợp các khoản bồi thường, hỗ trợ về ñất thuộc dự án Khu
ñô thị thương mại - du lịch Văn Giang
4.16.
Tổng hợp kết quả thực hiện giải phóng mặt bằng dự án Khu ñô
thị Thương mại - Du lịch Văn Giang
4.17.
80
82
Tổng hợp so sánh các khoản bồi thường, hỗ trợ về ñất của hai
dự án Khu ñô thị và ðường ô tô cao tốc
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... vii
91
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT
4.1
Tên hình
Trang
Khu tái ñịnh cư số 2 dự án ñường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng
ñoạn qua huyện Văn Giang ñã bàn giao cho các hộ
4.2
Khu tái ñịnh cư số 1 dự án ñường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng
ñoạn qua huyện Văn Giang ñã ñược bàn giao cho các hộ.
4.3
83
Phần Khu ñô thị Thương mại - Du lịch Văn Giang ñã bàn giao
ñang xây dựng cơ sở hạ tầng.
4.5
65
Tiến ñộ bàn giao mặt bằng xây dựng dự án Khu ðô thị thương
mại - du lịch Văn Giang
4.4
64
85
Phần khu ñô thị Thương mại - Du lịch Văn Giang ñã bàn giao
chưa xây dựng cơ sở hạ tầng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... viii
86
1. MỞ ðẦU
1.1
Tính cấp thiết của ñề tài
ðất ñai là một loại tài nguyên thiên nhiên, một loại tài nguyên sản xuất,
là tư liệu sản xuất ñặc biệt, quá trình hoạt ñộng sản xuất của con người ñều
cần ñến mặt bằng ñất ñai ñể phát triển, ñất ñai là yếu tố tham gia trực tiếp vào
quá trình sản xuất nông nghiệp, làm mặt bằng xây dựng các công trình kết cấu
hạ tầng, cơ sở kinh tế, văn hoá, an ninh quốc phòng, xây dựng các công trình
dịch vụ, sản xuất kinh doanh, xây dựng ñô thị và các khu dân cư ... Cùng với
sự phát triển của xã hội, ñặc biệt trong giai ñoạn phát triển công nghiệp hoá,
hiện ñại hoá của ñất nước ñất ñai ngày càng ñược sử dụng vào nhiều mục ñích
và nhu cầu sử dụng ñất ngày một tăng lên. Việc sử dụng ñất có hiệu quả cả về
kinh tế - xã hội và mang tính bền vững càng có ý nghĩa.
Sử dụng ñất ñai vào các mục ñích an ninh quốc phòng, lợi ích quốc gia,
lợi ích công cộng ñể thực hiện mục tiêu phát triển ñất nước, ñặc biệt là các dự
án trọng ñiểm của quốc gia: hệ thống giao thông, ñô thị, dự án sản xuất, kinh
doanh phát triển kinh tế là một tất yếu khách quan trong quá trình thực hiện
công nghiệp hoá - hiện ñại hoá ñất nước. ðể có mặt bằng thực hiện các dự án,
Nhà nước phải thu hồi ñất của người dân và thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ
và tái ñịnh cư cho các hộ dân có ñất bị thu hồi.
Qua thực tế việc thu hồi ñất ñể thực hiện các dự án trên cả nước ñược
ðảng và Nhà nước ta ñã có nhiều thay ñổi trong việc xây dựng và tổ chức
thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư. Tuy nhiên công tác bồi
thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư giải phóng mặt bằng ñể thực hiện dự án khi Nhà
nước thu hồi ñất ñang là vấn ñề hết sức nhạy cảm và phức tạp, ảnh hưởng ñến
nhiều mặt của ñời sống kinh tế - xã hội. Trong thực tế công tác bồi thường, hỗ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 1
trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất vẫn còn nhiều vướng mắc và tồn
tại gây nhiều bức xúc trong nhân dân. Tiến ñộ giải phóng mặt bằng còn chậm
là rất phổ biến, làm tiến ñộ thực hiện dự án bị kéo dài.
Tại Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 của Chính Phủ về
việc bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất, ñã quy ñịnh
cụ thể về ñối tượng áp dụng, các mức bồi thường về ñất, tài sản và các chính
sách hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất.
Tại Nghị ñịnh số 84/2007/Nð-CP ngày 25/5/2007; Nghị ñịnh số
69/2009/Nð-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy ñịnh bổ sung về việc cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, thu hồi ñất, thực hiện quyền sử dụng ñất,
quy hoạch sử dụng ñất, giá ñất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư
khi Nhà nước thu hồi ñất và giải quyết khiếu nại về ñất ñai.
Huyện Văn Giang thuộc tỉnh Hưng Yên là một huyện phát triển kinh tế
với tỷ trọng nông nghiệp còn khá cao, chiếm tỷ lệ 32,1% GDP, kinh tế hộ vẫn
còn phụ thuộc phần lớn vào hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp. Trên ñịa bàn
toàn huyện ñã có 48 dự án công nghiệp ñầu tư. Tuy nhiên công tác bồi
thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất
ñang gặp rất nhiều khó khăn do nhiều nguyên nhân và một trong những
nguyên nhân chủ yếu nhất ñó là ñất nông nghiệp là tư liệu sản xuất chính, ñất
ở và nhà cửa cũng như vật kiến trúc, hoa màu trên ñất là tài sản rất lớn của
nông dân nơi ñây, làm ảnh hưởng nhiều ñến sản xuất và ñời sống của nhân
dân. Việc bồi thường, hỗ trợ chưa tương xứng với mức ñộ thiệt hại cho người
có ñất bị thu hồi, nhiều bức xúc trong nhân dân từ ñó ñã xuất hiện không ít
trường hợp người dân không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ dẫn ñến khiếu kiện
kéo dài và khiếu kiện vượt cấp.
Bên cạnh ñó huyện Văn Giang tỉnh Hưng Yên là huyện giáp ranh với
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 2
thành phố Hà Nội, có những dự án triển khai ñồng thời trên cả hai ñịa bàn
giáp ranh nhưng áp dụng chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư của hai
ñịa phương là khá chênh lệch dẫn ñến những khó khăn không nhỏ cho công
tác giải phóng mặt bằng trên ñịa bàn huyện Văn Giang.
Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi tiến hành thực hiện ñề tài:
“ ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng
mặt bằng và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất tại một số dự án trên ñịa
bàn huyện Văn Giang tỉnh Hưng Yên ”
1.2
Mục ñích yêu cầu
1.2.1 Mục ñích
- ðiều tra ñánh giá những vướng mắc, tồn tại trong việc thực hiện chính
sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu
hồi ñất tại một số dự án trên ñịa bàn huyện Văn Giang tỉnh Hưng Yên.
- ðề xuất các giải pháp và kiến nghị góp phần ñẩy nhanh tiến ñộ bồi
thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất phù hợp với ñiều kiện
tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Văn Giang tỉnh Hưng Yên.
1.2.2 Yêu cầu
- Nghiên cứu nắm vững các chính sách, pháp luật ñất ñai về bồi thường
thiệt hại cũng như các văn bản liên quan ñến công tác bồi thường hỗ trợ khi
Nhà nước thu hồi ñất ñược ban hành từ trước ñến nay.
- Các tài liệu, số liệu khảo sát ñược ñúng với thực tế ở ñịa phương,
phản ánh ñúng quá trình thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh
cư của các dự án ñã và ñang ñược thực hiện tại ñịa bàn huyện Văn Giang tỉnh
Hưng Yên ñược phân tích, ñánh giá một cách khách quan.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 3
2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1
Tổng quan về các chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt
bằng và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất.
2.1.1 Tính tất yếu
ðể thực hiện mục tiêu phát triển ñất nước, nền kinh tế của một quốc gia
ñặc biệt là các dự án phát triển ñô thị, dự án sản xuất, kinh doanh cần sử dụng
ñất ñai như một nguồn lực ñầu vào tạo mặt bằng sản xuất. Khi ñó Nhà nước
phải thu hồi ñất của nhân dân và thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh
cư cho các hộ bị thu hồi ñất.
Từ các văn bản luật như Luật ñất ñai năm 1988 ñến Luật ñất ñai năm
2003, từ Nghị ñịnh số 90/CP ngày 17/8/1994 ñến Nghị ñịnh số 197/2004/NðCP ngày 03/12/2004 của Chính phủ ban hành quy ñịnh về việc ñền bù thiệt
hại khi Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục ñích quốc phòng, an ninh,
lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng và các Thông tư hướng dẫn ñã xây dựng
chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất. Tuy
chưa hẳn ñáp ứng ñược việc bồi thường, hỗ trợ ñúng, ñủ và công bằng cho
người bị thu hồi ñất. Nhưng ñã phần nào phản ánh ñược việc bồi thường, hỗ
trợ và tái ñịnh cư là rất cần thiết phải thực hiện, ñúng theo chủ trương của
ðảng và Nhà nước.
2.1.2 Chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng
Bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng có nghĩa là hoàn trả lại toàn bộ
giá trị tài sản và hỗ trợ thêm một phần giá trị hoặc công lao ñộng và một số hỗ
trợ xã hội khác cho người có ñất bị thu hồi.
Chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng là một quá trình
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 4
thực hiện các công việc liên quan ñến bồi hoàn giá trị về ñất, tài sản trên ñất
bằng tiền hoặc bằng tài sản tương ứng cùng một số chính sách hỗ trợ xã hội.
Tổ chức việc di dời tài sản, hoa màu trên ñất ñể giải phóng mặt bằng. Bàn
giao phần diện tích mặt bằng ñó cho chủ thể mới ñể cải tạo, xây dựng công
trình mới có giá trị, lợi ích kinh tế, lợi ích xã hội lớn hơn [17],[32].
2.1.3 Chính sách tái ñịnh cư
Chính sách tái ñịnh cư là chính sách bồi thường thiệt hại cho chủ sử
dụng ñất ở có nhà ở gắn liền với ñất do thực hiện quyết ñịnh thu hồi ñất và
phải giải phóng mặt bằng. Các hình thức tái ñịnh cư gồm:
+ Tái ñịnh cư bằng nhà ở ñối với hộ gia ñình, cá nhân bị thu hồi ñất ở
có nhà ở trên ñất mà phải di chuyển chỗ ở.
+ Tái ñịnh cư bằng ñất ở ñối với hộ gia ñình, cá nhân bị thu hồi nhà ở,
ñất ở mà phải di chuyển chỗ ở .
+ Bồi thường, hỗ trợ bằng tiền ñể hộ gia ñình, cá nhân tự lo chỗ ở mới.
[8], [17], [20]
2.1.4 Mối quan hệ giữa bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
Trong công tác giải phóng mặt bằng thì chính sách bồi thường, hỗ trợ
và tái ñịnh cư ñảm bảo việc bồi thường về ñất ñai và tài sản gắn liền với ñất bị
thu hồi ñúng ñối tượng, ñúng chính sách, hơn nữa là ñảm bảo ổn ñịnh ñời
sống cho người có ñất bị thu hồi bằng những chính sách phù hợp ñể tạo
hướng phát triển tạo việc làm và ổn ñịnh ñời sống.
Chính sách bồi thường, hỗ trợ hầu hết ñược thực hiện khi Nhà nước thu
hồi một phần ñất hay toàn bộ thửa ñất cùng tài sản gắn liền với ñất của người
dân, cùng với ñó là một số chính sách hỗ trợ khác ñể ñảm bảo lợi ích cho
người có ñất bị thu hồi.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 5
Mặt khác chính sách tái ñịnh cư ña phần ñược thực hiện khi Nhà nước
thu hồi toàn bộ phần ñất và công trình xây dựng, tài sản trên ñất (hoặc phần
còn lại không thể tiếp tục sử dụng ñược). Cùng với chính sách tái ñịnh cư là
các chính sách hỗ trợ ñể phát triển tạo việc làm, ổn ñịnh ñời sống cho người
bị thu hồi ñất phải di chuyển chỗ ở.
Như vậy, tái ñịnh cư là quá trình bồi thường các thiệt hại về ñất và tài
sản gắn liền với ñất, chi phí di chuyển, ổn ñịnh và khôi phục ñời sống cho
người có ñất bị thu hồi. Ngoài ra tái ñịnh cư còn bao gồm hàng loạt các chính
sách hỗ trợ cho người có ñất thu hồi bị tác ñộng do việc thực hiện các dự án
ñầu tư gây ra, nhằm khôi phục và cải thiện mức sống. [1], [4]
2.1.5 Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư do cơ quan có thẩm quyền
thực hiện theo trình tự các bước ñược quy ñịnh tại Nghị ñịnh số 84/2007/NðCP ngày 25/5/2007 của Chính phủ.
Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư do cơ quan có thẩm
quyền thực hiện theo trình tự các bước quy ñịnh tại Nghị ñịnh số
69/2009/Nð-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ có một số thay ñổi so với
Nghị ñịnh 84, cụ thể:
- Giới thiệu ñịa ñiểm và thông báo chủ trương thu hồi ñất ñược thực hiện
trên phương tiện thông tin ñại chúng của ñịa phương và niêm yết tại trụ UBND
xã nơi có ñất, tại ñịa ñiểm sinh hoạt chung của khu dân cư có ñất thu hồi.
- Tiến hành kiểm kê chi tiết ñất và tài sản gắn liền với ñất trong phạm
vi giải phóng mặt bằng.
- Lập phương án chi tiết bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư ñối với từng hộ
gia ñình. Tổ chức niêm yết công khai phương án ñể lấy ý kiến của từng hộ gia
ñình có ñất bị thu hồi, thời gian công khai là 20 ngày.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 6
- Hoàn chỉnh phương án bồi thường, hỗ trợ tái ñịnh cư chuyển cơ quan
Tài nguyên và Môi trường thẩm ñịnh.
- Cơ quan Tài nguyên Môi trường chủ trì phối hợp với các cơ quan có
liên quan thẩm ñịnh phương án và chuẩn bị hồ sơ thu hồi ñất trình UBND
cùng cấp quyết ñịnh thu hồi ñất thuộc thẩm quyền.
- Sau 5 ngày kể từ khi có quyết ñịnh thu hồi ñất, giao ñất của UBND
tỉnh, phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cùng cấp phê duyệt và
công bố công khai phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư theo quy ñịnh.
- Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện chi
trả bồi thường, hỗ trợ, bố trí tái ñịnh cư.
- Cưỡng chế thu hồi ñất nếu người có ñất bị thu hồi cố tình không nhận
tiền hoặc ñã nhận ñủ số tiền bồi thường, hỗ trợ nhưng không bàn giao mặt
bằng khi ñã làm ñủ thủ tục hành chính về cưỡng chế [19], [26].
2.2
Bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư tại Việt Nam
Ngày nay cùng với sự phát triển của ñất nước, rất nhiều dự án ñầu tư
với nhu cầu sử dụng ñất ngày một gia tăng. Trước yêu cầu xây dựng và phát
triển trong thời kỳ CNH - HðH khối lượng các dự án xây dựng các khu ñô thị
và công nghiệp ngày càng lớn. ðặt ra cho công tác bồi thường, hỗ trợ và tái
ñịnh cư một nhiệm vụ khó khăn và phức tạp. ðây thực sự là khối lượng công
việc không nhỏ phải giải quyết sao cho vừa ñảm bảo tiến ñộ các dự án, các mục
tiêu ñặt ra và ổn ñịnh ñời sống nhân dân trong các khu vực phải giải toả, di dời.
Tuy nhiên công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng không phải
là một việc dễ dàng, bởi nhiều dự án, khu vực quy hoạch ñã ñược công bố, ñã
ñược triển khai nhưng tiến ñộ tổ chức thực hiện rất chậm. Nguyên nhân, phần
lớn vẫn là lợi ích của người có ñất và tài sản trên ñất bị thu hồi chưa ñược ñảm
bảo, chính sách của Nhà nước ñược triển khai ở một số ñịa phương không ñáp
ứng ñược mong muốn của người dân.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 7
2.2.1 Những nội dung cơ bản của chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái
ñịnh cư
a. Giai ñoạn trước Luật ðất ñai ban hành 1988 - 1993.
Nghị ñịnh số 151-TTg ngày 14/4/1959 của Thủ tướng Chính phủ quy
ñịnh về thể lệ tạm thời trưng dụng ruộng ñất, là văn bản pháp quy ñầu tiên
liên quan ñến việc bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư ở Việt Nam (Nghị ñịnh
này ñược thực hiện ñến năm 1980 khi Hiến pháp 1980 ra ñời). Theo ñó mức
bồi thường, hỗ trợ ñược thực hiện như sau:
- ðất thuộc sở hữu tư nhân hoặc tập thể khi bị trưng dụng thì thuộc sở
hữu Nhà nước.
- Việc bồi thường thiệt hại do lấy ñất gây nên phải bồi thường hai
khoản: bồi thường về ñất thì bồi thường từ 01 ñến 04 năm sản lượng thường
niên của ruộng ñất bị trưng thu. ðối với hoa màu thì ñược bồi thường ñúng
mức. ðối với nhà cửa, vật kiến trúc và các công trình khác trên ñất phục vụ
sinh hoạt ñược giúp ñỡ bằng cách xây dựng công trình khác. ðối với mồ mả
thì căn cứ vào phong tục, tập quán của từng ñịa phương mà giúp một số tiền
làm phí tổn di chuyển [14].
Tuy nhiên khi Hiến pháp 1980 ra ñời ñã quy ñịnh ñất ñai thuộc sở hữu
toàn dân, chính vì vậy việc bồi thường về ñất không ñược thực hiện mà chỉ
thực hiện bồi thường, hỗ trợ nhà cửa, vật kiến trúc và những tài sản trên ñất
hoăc những thiệt hại tài sản do việc thu hồi ñất gây nên.
Khi Luật ñất ñai năm 1988 ñược ban hành cũng ñã quy ñịnh về bồi thường
nhưng cơ bản vẫn dựa trên những quy ñịnh tại Hiến pháp năm 1980 [10].
Năm 1990 tại Quyết ñịnh số 186/HðBT ngày 31/5/1990 của Hội ñồng
Bộ trưởng về việc ñền bù thiệt hại ñất nông nghiệp, ñất có rừng khi chuyển
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 8
sang sử dụng vào mục ñích khác thì phải thực hiện bồi thường thiệt hại về ñất
cho Nhà nước. Theo ñó ñể tính bồi thường thiệt hại về ñất nông nghiệp và ñất
có rừng là diện tích, chất lượng và vị trí ñất. Mỗi hạng ñất tại mỗi vị trí ñều
ñược quy ñịnh giá tối ña, tối thiểu. UBND các tỉnh, thành phố quy ñịnh cụ thể
mức bồi thường thiệt hại của ñịa phương mình sát với giá ñất thực tế ở ñịa
phương nhưng không thấp hơn hoặc cao hơn khung giá ñịnh mức [22].
b. Giai ñoạn từ sau Luật ñất ñai năm 1993 ñến năm 2003.
Tại Hiến pháp năm 1992:
ðiều 23 quy ñịnh: “Tài sản hợp pháp của cá nhân, tổ chức không bị
quốc hữu hoá. Trong trường hợp thật cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh
và vì lợi ích quốc gia, Nhà nước trưng mua hoặc trưng dụng có bồi thường tài
sản của cá nhân hoặc tổ chức theo thời giá thị trường. Thể thức trưng mua,
trưng dụng do luật ñịnh” [9].
Như vậy, Hiến pháp năm 1992 trên cơ sở thay thế hiến pháp năm 1980
ñã quy ñịnh: ñề cao hình thức sở hữu toàn dân ñối với nguồn tài nguyên ñất
theo hướng củng cố quyền hạn của Nhà nước trong việc thu hồi ñất ñể sử
dụng vào các mục ñích khác.
- Luật ðất ñai 1993 có hiệu lực từ ngày 15/10/1993 và thay thế cho
Luật ñất ñai năm 1988. ðiều 12 của luật này quy ñịnh: “Nhà nước xác ñịnh
giá các loại ñất ñể tính ... tính giá trị tài sản khi giao ñất, bồi thường thiệt hại
về ñất...”. ðiều 27 quy ñịnh: “Trong trường hợp thật cần thiết, Nhà nước thu
hồi ñất sử dụng vào mục ñích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích
công cộng thì người thu hồi ñất ñược ñền bù thiệt hại” [11].
Tiếp sau Luật ñất ñai năm 1993, Chính phủ ban hành Nghị ñịnh số:
90/Nð-CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ quy ñịnh về việc ñền bù thiệt hại khi
Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục ñích an ninh, quốc phòng, lợi ích
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 9
quốc gia, lợi ích công cộng và thay thế tất cả các quy ñịnh ñền bù ñất ñai, tài
sản ñược ban hành trước ñây, ñồng thời ban hành Nghị ñịnh số 87/Nð-CP
ngày 17/8/1994 quy ñịnh khung giá các loại ñất làm cơ sở xác ñịnh giá ñất tính
ñền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất.
Tại Nghị ñịnh này ñã thể hiện ñược tính toàn diện trong việc tính ñền
bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất. Như ñề cập ñến tính hợp pháp của ñất
ñể tính ñền bù thiệt hại cùng với tài sản trên ñất. Tại Nghị ñịnh này cũng quy
ñịnh người ñược Nhà nước giao ñất sử dụng vào mục ñích nào thì ñược ñền
bù bằng việc giao ñất có cùng mục ñích sử dụng hoặc trả bằng tiền với giá trị
cùng mục ñích sử dụng. ðất ñược Nhà nước giao có thu tiền sử dụng ñất mà
nguồn tiền từ ngân sách Nhà nước thì không ñược bồi thường nhưng ñược cấp
lại ñất. ðền bù thiệt hại ñối với tài sản bằng giá trị hiện có của công trình.
Cũng tại ðiều 15 của Nghị ñịnh này ñã xác ñịnh vai trò cấp xã, phường
trong công tác ñền bù thiệt hại ñối với việc xác ñịnh tính hợp pháp của ñất, ñề
cập ñến quyền khiếu nại của người bị thu hồi ñất khi thấy quyền lợi chưa
ñược thoả ñáng [15].
- Ngày 24/4/1998 Chính phủ ban hành Nghị ñịnh số 22/1998/Nð-CP,
(thay thế Nghị ñịnh số: 90/Nð-CP) theo ñó quy ñịnh rõ phạm vi áp dụng, ñối
tượng phải bồi thường, ñối tượng ñược bồi thường, phạm vi bồi thường, ñặc
biệt người có ñất bị thu hồi có quyền ñược lựa chọn một trong ba phương án
bồi thường bằng ñất, bằng tiền hoặc bằng ñất và bằng tiền.
Nhìn chung Nghị ñịnh này ñã ñưa các nội dung về công tác tổ chức thực
hiện, quy ñịnh trách nhiệm của UBND các cấp và Hội ñồng bồi thường
GPMB cấp huyện trong việc chỉ ñạo lập phương án bồi thường, xác ñịnh mức
bồi thường hoặc trợ cấp cho từng tổ chức hộ gia ñình, cá nhân và tổ chức thực
hiện bồi thường theo phương án ñã ñược phê duyệt, tạo sự chủ ñộng cho các
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 10
ñịa phương trong việc lựa chọn phương án bồi thường phự hợp với ñiều kiện
kinh tế - xã hội, quỹ ñất của ñịa phương. [16]
- Thông tư số 145/1998/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành
Nghị ñịnh 22/1998/Nð-CP bao gồm các phương pháp xác ñịnh hệ số K, nội
dung và chế ñộ quản lý, phương án bồi thường và một số nội dung khác [27].
c. Từ năm 2003 ñến nay
- Luật ðất ñai 2003
Luật ñất ñai năm 2003 ñược thông qua ngày 26/11/2003 tại kỳ họp thứ 4
Quốc hội khoá IX trên cơ sở Nghị quyết về việc tiếp tục ñổi mới chính sách
pháp luật về ñất ñai trong thời kỳ ñẩy mạnh CNH - HðH ñất nước của Hội
nghị lần thứ 7 Trung ương ðảng khoá IX. Xuất phát từ yêu cầu ñổi mới ñó,
Luật ñất ñai năm 2003 ñã ñược ban hành có phạm vi ñiều chỉnh bao quát với
rất nhiều nội dung mới, trong ñó tập trung vào các vấn ñề trong quản lý sử
dụng ñất ñai như:
+ Hoàn chỉnh chính sách khu vực ñất nông nghiệp; quy ñịnh chính sách
ñất ñai ñối với khu vực công nghiệp; quy ñịnh quyền và nghĩa vụ của người
sử dụng ñất, ñây là căn cứ quan trọng khi thực hiện công tác bồi thường, hỗ
trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào các mục ñích khác.
+ Quy ñịnh chính sách thu hồi ñất, quy trình thu hồi ñất và công tác giải
phóng mặt bằng. Cùng ñó quy ñịnh rõ việc bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
cho người có ñất bị thu hồi, những trường hợp không ñược bồi thường. Bổ
sung quy ñịnh về thẩm quyền giao ñất, cho thuê và cho phép chuyển ñổi mục
ñích sử dụng ñất với thẩm quyền từng cấp, ñề cao vai trò cấp xã, phường, cán
bộ ñịa chính xã phường ñảm bảo công tác quản lý và sử dụng ñất chặt chẽ,
hợp lý và hiệu quả.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 11
- Xem thêm -