Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cbql của ngân hàng tmcp đ...

Tài liệu đánh giá và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cbql của ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển phúc yên

.PDF
111
3
149

Mô tả:

Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của BIDV Phúc Yên MỤC LỤC MỤC LỤC ........................................................................................................................ 1 LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. 4 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................. 5 DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................... 7 DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................................. 10 LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................ 11 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA TÌNH HÌNH CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KINH TẾ THỊ TRƢỜNG ... 13 1.1 Quan hệ giữa hiệu quả kinh doanh với chất lượng quản lý hoạt động và với chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của doanh nghiệp ................................................ 13 1.2 Phương pháp đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp ................ 21 1.3 Các yêu tố trực tiếp quyết định và hướng giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp ............................................................................... 36 Chƣơng 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN PHÚC YÊN ........................................................................................................................... 51 2.1. Đặc điểm sản phẩm – khách hàng và tình hình hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Phúc Yên (BIDV Phúc Yên). ................................ 51 2.1.1 Các loại sản phẩm của Ngân hang TMCP đầu tư và phát triển Phúc Yên và đặc điểm của từng loại. .............................................................................................. 52 2.1.2 Các loại khách hàng của nhánh ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Phúc Yên và đặc điểm cuả từng loại ................................................................................... 57 2.1.3 Đặc điểm công nghệ cuả các sản phẩm tại Chi nhánh ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Phúc Yên: ......................................................................................... 59 2.1.4 Đánh giá hiệu quả hoạt động trong những năm gần đây của BIDV Phúc Yên ...... 61 2.2 Đánh giá tình hình chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Phúc Yên ................................................................................... 64 2.2.1. Đánh giá mức độ đáp ứng, phù hợp về ngành nghề được đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Phúc Yên ............. 65 Nguyễn Thị Nguyệt 1 CH QTKD BK2012a Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của BIDV Phúc Yên 2.2.2. Đánh giá mức độ đáp ứng, phù hợp về cấp độ chuyên môn được đào tạo theo thống kê của đội ngũ CBQL Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Phúc Yên ...... 65 2.2.3. Đánh giá chất lượng công tác của đội ngũ CBQL của đội ngũ CBQL Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Phúc Yên .............................................................. 66 2.2.4. Tổng hợp kết quả đánh giá chung kết quả định lượng chất lượng đội ngũ CBQL của Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Phúc Yên ................................... 68 2.3 Những nguyên nhân của chất lượng thấp của đội ngũ cán bộ quản lý của BIDV Phúc Yên trong thời gian qua ...................................................................... 69 2.3.1. Nguyên nhân từ phía mức độ sát đúng chưa cao của kết quả xác định nhu cầu và quy hoạch thăng tiến của CBQL của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Phúc Yên. ................................................................................................................... 69 2.3.2. Nguyên nhân từ phía mức độ hấp dẫn thấp của chính sách thu hút ban đầu CBQL giỏi và tổ chức đào tạo bổ sung cho CBQL mới được bổ nhiệm kém hợp lý của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Phúc Yên. ......................................... 70 2.3.3. Nguyên nhân từ phía mức độ hợp lý của tiêu chuẩn và quy trình xem xét bổ nhiệm, miễn nhiệm CBQL của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Phúc Yên ............................................................................................................................. 72 2.3.4. Nguyên nhân từ phía mức độ hợp lý thấp của phương pháp đánh giá thành tích và mức độ hấp dẫn chưa cao của chính sách đãi ngộ cho các loại CBQL của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Phúc Yên..................................................... 74 2.3.5. Nguyên nhân từ phía mức độ hấp dẫn của chính sách hỗ trợ và mức độ hợp lý chưa cao của chương trình, phương pháp đào tạo nâng cao cho từng loại CBQL của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Phúc Yên .............................................. 79 Chƣơng 3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN PHÚC YÊN TRONG 5 NĂM TỚI .............................................. 81 3.1. Những sức ép mới và yêu cầu mới đối với đội ngũ CBQL của Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Phúc Yên trong 5 năm tới .............................................. 81 3.2. Giải pháp 1: Đổi mới chính sách thu hút ban đầu cán bộ quản lý giỏi của BIDV Phúc Yên trong 5 năm tới .......................................................................................... 84 3.3. Giải pháp 2: Đổi mới chính sách đãi ngộ cán bộ quản lý giỏi của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Phúc Yên trong 5 năm tới .......................................... 86 Nguyễn Thị Nguyệt 2 CH QTKD BK2012a Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của BIDV Phúc Yên 3.4 Giải pháp 3: Đổi mới chính sách hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ cho CBQL của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Phúc Yên trong 5 năm tới ................. 89 3.4.1. Xác định nhu cầu đào tạo và mức độ hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ cho từng loại CBQL của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Phúc Yên trong 5 năm tới........................................................................................................................ 90 3.4.2. Đổi mới chính sách hỗ trợ và tổ chức đào tạo nâng cao trình độ cho từng loại CBQL của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Phúc Yên trong 5 năm tới..... 91 KẾT LUẬN..................................................................................................................... 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 98 Nguyễn Thị Nguyệt 3 CH QTKD BK2012a Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của BIDV Phúc Yên LỜI CAM ĐOAN Trong quá trình làm luận văn em được GS.TS Kinh tế Đỗ Văn Phức hướng dẫn tìm đọc lựa chọn tri thức của loài người thiết lập phương pháp đánh giá và các yếu tố trực tiếp quyết định tình hình chất lượng đội ngũ CBQL doanh nghiệp; sử dụng dữ liệu thực tế để đánh giá tình hình chất lượng cùng những nguyên nhân và đề xuất một số giải pháp để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Phúc Yên. Em xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu độc lập của riêng em, được em nghiên cứu từ nhiều tài liệu và liên hệ với số liệu thực tế để viết ra; không sao chép bất kỳ một công trình hay một luận án của bất cứ tác giả nào khác./. Vĩnh Phúc, ngày 25 tháng 9 năm 2014 Nguyễn Thị Nguyệt Khóa: 2012-2013 Nguyễn Thị Nguyệt 4 CH QTKD BK2012a Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của BIDV Phúc Yên DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT GS.TS Giáo sư, Tiến sỹ UVHĐQT Ủy viên Hội đồng quản trị CBQL Cán bộ quản lý QTDN Quản trị doanh nghiệp CP Cổ phần VNĐ Việt Nam Đồng KS2 Kỹ sư 2 CBCNV Cán bộ công nhân viên LNST Lợi nhuận sau thuế Return on Assets - Tỷ suất sinh lời của tài sản ROA (Lợi nhuận / Tổng tài sản). ROE Lãi ròng / Vốn chủ sở hữu. CQ Chính quy VB2 Văn bằng 2 NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng Thương mại SXKD Sản xuất kinh doanh DN Doanh nghiệp TM & MD Thương mại và mậu dịch Nguyễn Thị Nguyệt 5 CH QTKD BK2012a Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của BIDV Phúc Yên CNH Công nghiệp hóa HĐH Hiện đại hóa XN Xí nghiệp PX Phân xưởng TC Tại chức QTKD Quản trị kinh doanh [A, tr.B] Tài liệu số A (mục lục tham khảo) ở trang B [10, tr.110] Tài liệu số 10 (mục lục tham khảo) ở trang 110 Nguyễn Thị Nguyệt 6 CH QTKD BK2012a Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của BIDV Phúc Yên DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Bảng các hệ số xét tính lợi ích xã hội - chính trị và ảnh hưởng đến môi trường trong việc xác định, đánh giá hiệu quả sản xuất công nghiệp Việt Nam ............................................................................................................................ 14 Bảng 1.2 Biểu hiện yếu kém (chất lượng thấp), nguyên nhân và tác động làm giảm hiệu quả của các loại công việc quản lý hoạt động của doanh nghiệp.............. 18 Bảng 1.3 Tỷ trọng đảm nhiệm các chức năng của các cấp cán bộ quản lý doanh nghiệp sản xuất công nghiệp (%) .................................................................... 22 Bảng 1.4 Tiêu chuẩn giám đốc, quản đốc doanh nghiệp sản xuất công nghiệp Việt Nam 2010 - 2015 ................................................................................................ 23 Bảng 1.5 Cơ cấu ba loại kiến thức quan trọng đối với cán bộ quản lý DNSX công nghiệp Việt Nam ............................................................................................... 24 Bảng 1.5a Tỷ lệ về đào tạo đủ cả chuyên ngành và QTKD của CBQL doanh nghiệp SX Công nghiệp Việt Nam. ........................................................................... 29 Bảng 1.6 Tỷ lệ (%) yếu kém chấp nhận được trong công tác của đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý của doanh nghiệp Việt Nam. .................................................... 32 Bảng 1.7 Tóm lược phương pháp đánh giá chung kết định lượng chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp ........................................................................ 33 Bảng 1.8 Tổng hợp tình hình biến động cán bộ quản lý giỏi trong 5 năm gần nhất của công ty........................ ................................................................................. 34 Bảng 1.9 Tập hợp kết quả đánh giá chung kết định lượng chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của công ty………………… ............................................................. 34 Bảng 1.10 Tập hợp kết quả lý giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách thu hút ban đầu cán bộ quản lý giỏi của công ty ….. ................................................. 40 Bảng 1.11 Tập hợp kết quả luận giải đề xuất đổi mới nhằm tăng mức độ hấp dẫn của chính sách thu hút ban đầu cán bộ quản lý giỏi của công ty …..trong 5 năm tới .................................................................................................................... 41 Bảng 1.12 Động thái trọng số các loại giá trị (hấp dẫn) của các thành tố chi trả cho người có công với doanh nghiệp Việt Nam ........................................................ 44 Bảng 1.13 Động thái các quan hệ góp phần đảm bảo công bằng tương đối khi tính toán chi trả cho người có công với doanh nghiệp Việt Nam .............................. 44 Nguyễn Thị Nguyệt 7 CH QTKD BK2012a Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của BIDV Phúc Yên Bảng 1.14 Tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát mức độ hài lòng đối với thực trạng chính sách đãi ngộ cán bộ quản lý giỏi của công ty….. ................................... 45 Bảng 1.15 Tổng hợp kết quả lý giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách đãi ngộ cán bộ quản lý giỏi của công ty….. ............................................................... 46 Bảng 1.16 Tập hợp kết quả luận giải đề xuất đổi mới nhằm tăng mức độ hấp dẫn của chính sách đãi ngộ cán bộ quản lý giỏi của công ty…..trong 5 năm tới....... 47 Bảng 1.17 Tổng hợp kết quả lý giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ quản lý của công ty….. ........... 49 Bảng 1.18 Tổng hợp kết quả luận giải đề xuất đổi mới chính sách hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ cho từng loại cán bộ quản lý của công ty .................... ........... 49 Bảng 2.1a: Các nhóm sản phẩm của Ngân hàng ....................................................... 52 Bảng 2.1b: Tình hình hiệu quả hoạt động 4 năm gần đây (2008-2011) của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Phúc Yên..................................................... 62 Bảng 2.2 Tổng hợp tình hình biến động cán bộ quản lý giỏi trong 5 năm gần nhất của BIDV Phúc Yên ........................................................................................... 64 Bảng 2.3 Tỷ lệ % giải quyết các vấn đề của đội ngũ CBQL của BIDV Phúc Yên ............................................................................................................................. 67 Bảng 2.4 Tổng hợp kết quả đánh giá chung kết định lượng chất lượng đội ngũ CBQL của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Phúc Yên năm 2013 ............... 69 Bảng 2.5 Kết quả diễn giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách thu hút ban đầu cán bộ quản lý giỏi của BIDV Phúc Yên ..................................................... 71 Bảng 2.6 Kết quả diễn giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách đãi ngộ cán bộ quản lý giỏi của BIDV Phúc Yên ................................................................... 78 Bảng 2.7 Bảng tổng hợp kết quả đánh giá mức độ hấp dẫn của chính sách hỗ trợ nâng cao trình độ cho CBQL của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Phúc Yên .................................................................................................................... 80 Bảng 3.1 Kết quả xác định nhu cầu thu hút thêm cán bộ quản lý cho phát triển hoạt động trong 5 năm tới của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Phúc Yên ............................................................................................................................. 85 Bảng 3.2 Kết quả luận giải đề xuất đổi mới chính sách thu hút ban đầu cán bộ quản lý giỏi của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Phúc Yên, trong 5 năm tới. ....................................................................................................................... 85 Nguyễn Thị Nguyệt 8 CH QTKD BK2012a Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của BIDV Phúc Yên Bảng 3.3 Kết quả luận giải đề xuất đổi mới nhằm tăng mức độ hấp dẫn của chính sách đãi ngộ cán bộ quản lý giỏi của BIDV Phúc Yên trong 5 năm tới .......... 87 Bảng 3.4 Kết quả xác định nhu cầu đào tạo nâng cao cho từng loại CBQL của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Phúc Yên trong 5 năm tới ....................... 90 Bảng 3.5 Đề xuất suất hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ cho CBQL của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Phúc Yên trong 5 năm tới ................................ 91 Bảng 3.6 Luận giải đề xuất đổi mới chính sách hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ cho đội ngũ CBQL của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Phúc Yên 5 năm tới. ................................................................................................................... 92 Nguyễn Thị Nguyệt 9 CH QTKD BK2012a Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của BIDV Phúc Yên DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1 Vị thế cạnh tranh quyết định mức độ khó (dễ) đạt hiệu quả cao hoạt động của doanh nghiệp ..................................................................................... 15 Hình 1.2 Quá trình tác động của chất lượng quản lý đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. ..................................................................................................... 17 Hình 1.3 Quan hệ giữa chất lượng quản lý với hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ............................................................................................................ 20 Hình 2.1. Biểu đồ biểu diễn lợi nhuận của .............................................................. 63 Hình 2.2. Biểu đồ biểu diễn tỷ suất sinh lời /tổng tài sản (ROA) của ..................... 63 Hình 2.3 Biểu đồ tình hình giải quyết, xử lý các vấn đề, tình huống của đội ngũ CBQL Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Phúc Yên ................................ 67 Nguyễn Thị Nguyệt 10 CH QTKD BK2012a Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của BIDV Phúc Yên LỜI NÓI ĐẦU 1- Lý do chọn đề tài luận văn Sau 3 kỳ học lý thuyết của chương trình đào tạo thạc sỹ QTKD của ĐHBK Hà Nội em nhận biết sâu sắc thêm bản chất, các nguyên lý và phương pháp giải quyết nhiều vấn đề trong quản lý hoạt động của doanh nghiệp, trong đó có vấn đề quan hệ nhân quả giữa: chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý với chất lượng quản lý với khả năng cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Ttrong quá trình công tác, em nhận thấy năng lực cạnh tranh, hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Phúc Yên thật sự chưa cao; quản lý điều hành, đội ngũ cán bộ quản lý của Ngân hàng có nhiều biểu hiện khác với lý thuyết được học, có thể nói là còn nhiều bất cập. Vì những lý do trên và vì là học viên cao học chuyên ngành QTKD, em đã chủ động đề xuất và được thầy giáo hướng dẫn và Viện Kinh tế và Quản lý chấp thuận cho làm luận văn thạc sỹ QTKD với đề tài: Đánh giá và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Phúc Yên. 2. Mục đích (Kết quả) nghiên cứu Nghiên cứu đề tài này phải đạt được các két quả quan trọng, cụ thể sau: - Kết quả thiết lập phương pháp đánh giá và các yếu tố trực tiếp quyết định tình hình chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp. - Kết quả đánh giá chung kết định lượng tình hình chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Phúc Yên trong thời gian qua cùng những nguyên nhân trực tiếp, trung gian và sâu xa. - Kết quả đề xuất 1 số giải pháp thiết thực, trọng yếu nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Phúc Yên trong 5 năm tới. Nguyễn Thị Nguyệt 11 CH QTKD BK2012a Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của BIDV Phúc Yên 3. Phƣơng pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu đề tài học viên chủ yếu sử dụng tổng hợp các phương pháp như: mô hình hóa thống kê; điều tra, khảo sát; chuyên gia. 4. Nội dung của luận văn Luận văn gồm 3 chương Chương 1. Cơ sở lý luận của tình hình chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp. Chương 2. Phân tích tình hình chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Phúc Yên trong 5 năm tới. Chương 3. Đề xuất một số giải pháp trọng yếu nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Phúc Yên trong 5 năm tới. Nguyễn Thị Nguyệt 12 CH QTKD BK2012a Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của BIDV Phúc Yên Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA TÌNH HÌNH CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KINH TẾ THỊ TRƢỜNG Từ khi có cạnh tranh từ đáng kể trở lên nhiều doanh nghiệp Việt Nam nhận biết sâu sắc thêm rằng: Chất lượng quản lý là nhân tố quyết định nhiều nhất sức cạnh tranh, hiệu quả kinh doanh, tồn tại và phát triển. Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp chuyển trọng tâm vào cạnh tranh giành dật 3 loại người tài: cán bộ quản lý giỏi, chuyên gia công nghệ và thợ lành nghề. Đội ngũ cán bộ quản lý giỏi là loại người tài có vai trò quyết định lớn nhất ở doanh nghiệp. Thực tiễn phát triển hoạt động của doanh nghiệp đòi hỏi lý luận phải trả lời rõ ràng, cụ thể được đồng thời 3 câu hỏi là: tại sao khi có cạnh tranh từ đáng kể trở lên phải thường xuyên nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của doanh nghiệp; nâng cao từ bao nhiêu lên bao nhiêu; nâng cao bằng cách nào. Góp phần trả lời câu hỏi 1 có sự tham gia của nội dung mục 1.1; câu hỏi 2 - nội dung mục 1.2; câu hỏi 3 - nội dung mục 1.3. 1.1 Quan hệ giữa hiệu quả kinh doanh với chất lƣợng quản lý hoạt động và với chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý của doanh nghiệp Để doanh nghiệp tồn tại và phát triển được khi có cạnh tranh từ đáng kể trở lên chúng ta cần phải hiểu, quán triệt bản chất và mục đích hoạt động của doanh nghiệp trong giải quyết tất cả các vấn đề, các mối quan hệ của hoặc liên quan đến quá trình kinh doanh; nhận thức và đầu tư thỏa dáng cho quản lý doanh nghiệp.. Trong kinh tế thị trường hoạt động của doanh nghiệp là quá trình đầu tư, sử dụng các nguồn lực tranh giành với các đối thủ phần nhu cầu của thị trường, tạo lập hoặc củng cố vị thế với kỳ vọng đạt hiệu quả cao bền lâu nhất có thể. Doanh nghiệp là đơn vị tiến hành một hoặc một số hoạt động kinh doanh, là tổ chức làm kinh tế. Doanh nghiệp có thể kinh doanh sản xuất, kinh doanh thương mại, kinh doanh dịch vụ. Như vậy, bản chất của hoạt động của doanh nghiệp là đầu tư, sử dụng các nguồn lực tranh giành với các đối thủ phần nhu cầu của thị trường, những lợi ích Nguyễn Thị Nguyệt 13 CH QTKD BK2012a Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của BIDV Phúc Yên phát sinh. Mục đích hoạt động của doanh nghiệp là đạt được hiệu quả hoạt động cao nhất, bền lâu nhất có thể. Theo GS, TS Đỗ Văn Phức [15, tr 15], hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là kết quả tương quan, so sánh những lợi ích thu được từ hoạt động của doanh nghiệp quy tính thành tiền với tất cả các chi phí cho việc có được các lợi ích đó cũng quy tính thành tiền. Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là tiêu chuẩn được sáng tạo để đánh giá, lựa chọn mỗi khi cần thiết. Do đó, cần tính toán tương đối chính xác và có chuẩn mực để so sánh. Để tính toán được hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trước hết cần tính toán được toàn bộ các lợi ích và toàn bộ các chi phí tương thích. Do lợi ích thu được từ hoạt động của doanh nghiệp cụ thể hàng năm thường rất phong phú, đa dạng, hữu hình và vô hình (tiền tăng thêm, kiến thức, kỹ năng tăng thêm, quan hệ tăng thêm, tăng thêm về công ăn việc làm, cân bằng hơn về phát triển kinh tế, thu nhập, ảnh hưởng đến môi trương sinh thái, môi trường chính trị - xã hội…) nên cần nhận biết, thống kê cho hết và biết cách quy tính tương đối chính xác ra tiền. Nguồn lực được huy động, sử dụng cho hoạt động của doanh nghiệp cụ thể trong năm thường bao gồm nhiều loại, nhiều dạng, vô hình và hữu hình và có loại chỉ tham gia một phần nên cần nhận biết, thống kê đầy đủ và bóc tách - quy tính ra tiền cho tương đối chính xác. Theo GS, TS kinh tế Đỗ Văn Phức [14,tr 16 và 17], mỗi khi phải tính toán, so sánh các phương án, lựa chọn một phương án đầu tư kinh doanh cần đánh giá, xếp loại A, B, C mức độ tác động, ảnh hưởng đến tình hình chính trị - xã hội và môi trường sinh thái như sau : Bảng 1.1 Bảng các hệ số xét tính lợi ích xã hội - chính trị và ảnh hưởng đến môi trường trong việc xác định, đánh giá hiệu quả sản xuất công nghiệp Việt Nam Giai đoạn Loại ảnh hưởng 2006 - 2010 2011 - 2015 2016 - 2020 Xã hội - chính trị 1, 35 1, 25 1, 15 Môi trường 1, 2 1, 3 1, 45 Loại A Nguyễn Thị Nguyệt 14 CH QTKD BK2012a Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của BIDV Phúc Yên Xã hội - chính trị 1 1 1 Môi trường 1 1 1 Xã hội - chính trị 0, 80 0, 85 0, 90 Môi trường 0, 80 0, 75 0, 70 Loại B Loại C Sau khi đã quy tính, hàng năm hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp được nhận biết, đánh giá trên cơ sở các chỉ tiêu : Lãi (Lỗ), Lãi / tổng tài sản. Trong kinh tế thị trường doanh nghiệp tiến hành kinh doanh là tham gia cạnh tranh. Vị thế cạnh tranh (lợi thế so sánh) của doanh nghiệp chủ yếu quyết định mức độ hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Khi nền kinh tế của đất nước hội nhập với kinh tế khu vực, kinh tế thế giới doanh nghiệp có thêm nhiều cơ hội, đồng thời phải chịu thêm nhiều sức ép mới. Trong bối cảnh đó doanh nghiệp nào tụt lùi, không tiến so với trước, tiến chậm so với các đối thủ là tụt hậu, là thất thế trong cạnh tranh là vị thế cạnh tranh thấp kém hơn, là bị đối thủ mạnh hơn thao túng, là hoạt động đạt hiệu quả thấp hơn, xuất hiện nguy cơ phá sản, dễ đi đến đổ vỡ hoàn toàn. Ta N¨ng lùc §èi thñ c¹nh tranh DÔ Khã Thêi gian Hình 1.1 Vị thế cạnh tranh quyết định mức độ khó (dễ) đạt hiệu quả cao hoạt động của doanh nghiệp Nguyễn Thị Nguyệt 15 CH QTKD BK2012a Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của BIDV Phúc Yên Thực tế của Việt Nam từ trước đến nay và thực tế của các nước trên thế giới luôn chỉ ra rằng: vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp chủ yếu do trình độ (năng lực) lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp đó quyết định. Quản lý doanh nghiệp viết đầy đủ là quản lý hoạt động của doanh nghiệp, nó bao gồm xác quản lý chiến lược và quản lý điều hành. Quản lý chiến lược bao gồm: hoạch định chiến lược, thẩm định chiến lược và chỉ đạo thực hiện chiến lược. Hoạch định chiến lược là xác định mục tiêu chiến lược, các cặp sản phẩm khách – hàng chiến lược và các nguồn lực chiến lược. Doanh nghiệp làm ăn lớn khi có cạnh tranh đáng kể muốn đạt hiệu quả cao không thể không có chiến lược kinh doanh, quản lý chiến lược. Quản lý điều hành hoạt động của doanh nghiệp là tìm cách, biết cách tác động đến những con người, nhóm người để họ tạo ra và luôn duy trì ưu thế về chất lượng, giá, thời hạn của sản phẩm, thuận tiện cho khách hàng. Quản lý doanh nghiệp một cách bài bản, có đầy đủ căn cứ khoa học là nhân tố quan trọng nhất của hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Quản lý hoạt động của doanh nghiệp được nhìn nhận từ nhiều phương diện, từ quá trình kinh doanh là thực hiện các thao tác tư duy, trí tuệ của 6 công đoạn sau đây:  Chọn các cặp sản phẩm – khách hàng ;  Cạnh tranh vay vốn;  Cạnh tranh mua các yếu tố đầu vào;  Tổ chức quá trình kinh doanh;  Cạnh tranh bán sản phẩm đầu ra;  Chọn phương án sử dụng kết quả kinh doanh... Nếu có yếu kém dù chỉ trong một công đoạn nêu ở trên là hiệu lực quản lý kém, hiệu quả kinh doanh thấp. Theo quy trình quản lý hoạt động của doanh nghiệp là thực hiện đồng bộ bốn loại công việc sau: Nguyễn Thị Nguyệt 16 CH QTKD BK2012a Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của BIDV Phúc Yên - Hoạch định: lựa chọn các cặp sản phẩm-khách hàng và lập kế hoạch thực hiện; - Đảm bảo tổ chức bộ máy và tổ chức cán bộ; - Điều phối hoạt động của doanh nghiệp; - Kiểm tra. Không thực hiện hoặc thực hiện không tót dù chỉ một loại công việc nêu ở trên là hiệu lực quản lý kém, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp thấp. Trình độ (năng lực, chất lượng) lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp được nhận biết, đánh giá trên cơ sở chất lượng thực hiện 6 công đoạn nêu ở trên. Chất lƣợng quản lý hoạt động của doanh nghiệp Trình độ và động cơ làm việc của đa số người lao động Chất lượng Trình độ khoa học, công nghệ sản phẩm Khả năng cạnh tranh của sản phẩm Giá thành sản phẩm Hiệu quả kinh doanh Hình 1.2 Quá trình tác động của chất lượng quản lý đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Chất lượng quản lý kinh doanh được nhận biết, đánh giá thông qua hiệu lực quản lý. Hiệu lực quản lý được nhận biết, đánh giá thông qua chất lượng của các quyết định, biện pháp quản lý. Chất lượng của các quyết định, biện pháp quản lý phụ thuộc chủ yếu vào chất lượng của các cơ sở, căn cứ. Chất lượng của các cơ sở, căn cứ phụ thuộc chủ yếu vào mức độ tiến bộ của phương pháp, mức độ đầu tư cho quá trình nghiên cứu tạo ra chúng. Hiệu lực quản lý là tập hợp những diễn biến, thay đổi ở đối tượng quản lý khi có tác động của chủ thể quản lý. Hiệu lực quản lý cao khi có nhiều diễn biến, thay đổi tích cực ở đối tượng quản lý do tác động của chủ thể quản lý. Thay đổi, diễn biến tích cực là thay đổi, diễn biến theo hướng đem lại lợi ích cho con người, phù hợp với mục đích của quản lý; Chất lượng của quyết định, giải pháp, biện pháp quản lý, chất lượng sản phẩm của từng loại công việc quản lý được đánh giá bằng Nguyễn Thị Nguyệt 17 CH QTKD BK2012a Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của BIDV Phúc Yên cách xem xét trực tiếp, sau đó xem chúng được xét tính đầy đủ đến đâu các mặt, các yếu tố ảnh hưởng và trên cơ sở xem xét chất lượng (độ tin cậy) của các số liệu, thông tin (căn cứ) sử dụng. Bảng 1.2 Biểu hiện yếu kém (chất lượng thấp), nguyên nhân và tác động làm giảm hiệu quả của các loại công việc quản lý hoạt động của doanh nghiệp Loại CVQLDN Biểu hiện Nguyên nhân trực tiếp, sâu xa Tác động làm giảm hiệu quả kinh doanh 1. Hoạch - Chọn các cặp - Không có các kết - Kết quả kinh doanh định kinh sản phẩm - khách quả dự báo cụ thể, giảm hoặc tăng doanh kém hàng thị trường chính xác về nhu cầu chậm; chất lượng không cần nhiều; thị trường, về đối thủ - Lãng phí, rủi ro hoặc nhiều đối thủ cạnh tranh, về năng nhiều, giá thành đơn cạnh tranh mạnh lực của bản thân vị sản phẩm cao; hơn hẳn doanh nghiệp trong Hiệu quả hoạt động - Ba phần của bản cùng một tương lai; của doanh nghiệp kế hoạch ít cụ thể, - Nhận thức và đầu tư giảm hoặc không kém rõ ràng, cho công tác hoạch tăng hoặc tăng không lôgic với định kinh doanh chưa chậm. nhau đủ lớn... 2. Đảm bảo - Bộ máy chồng - Thiếu nghiêm túc, - Kết quả kinh doanh tổ chức bộ chéo, có chức động cơ và kỹ năng không tăng hoặc tăng máy và tổ năng nhiều bộ làm công tác tổ chức chậm; chức cán bộ phận cùng chủ trì, cán bộ; - Chi phí cho hoạt kém chất có chức năng - Nhận thức, đầu tư động quản lý cao do lượng không có bộ phận cho đào tạo và ràng mức độ tích cực, sáng chủ trì; buộc giữa tham gia tạo trong công việc - Số lượng cán bộ đóng góp với đãi ngộ của từng cán bộ và có năng lực phù cho cán bộ làm công mức độ phối hợp, trôi hợp với chức trách tác tổ chức chưa đủ chảy trong hoạt động quá ít; Số lượng hấp dẫn... của bộ máy thấp. Nguyễn Thị Nguyệt 18 CH QTKD BK2012a Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của BIDV Phúc Yên cán bộ đảm nhiệm - Trục trặc, lãng phí, cùng một lúc từ 3 rủi ro nhiều, giá thành chức trách trở lên đơn vị sản phẩm của quá nhiều... doanh nghiệp cao... 3. Điều phối - Số lượng quyết - Thiếu nghiêm túc, - Sản lượng, doanh (điều hành) định điều phối vội động cơ và kỹ năng thu, chất lượng giảm hoạt động vàng, phiến diện điều phối hoạt động hoặc không tăng của doanh quá nhiều; cụ thể của doanh hoặc tăng chậm; nghiệp kém - Số lượng trục nghiệp; - Trục trặc, ngừng chất lượng trặc đáng kể quá - Nhận thức, đầu tư trệ, lãng phí trong nhiều; cho đào tạo và ràng điều phối nhiều; - Số lần khắc phục buộc giữa tham gia đóng góp với đãi ngộ trục trặc chậm - Chi phí cho điều phối cao; Giá thành quá nhiều và tốn cho cán bộ điều phối đơn vị sản phẩm của phí quá cao... chưa đủ hấp dẫn... doanh nghiệp không giảm hoặc tăng... 4. Kiểm tra - Số lượng kiểm - Thiếu nghiêm túc, - Sản lượng, doanh trong quản lý tra hình thức, ít động cơ và kỹ năng thu, chất lượng giảm hoạt động được chuẩn bị kỹ thấp trong kiểm tra hoặc không tăng của doanh trước quá nhiều; hoạt động cụ thể của hoặc tăng chậm; nghiệp kém - Tiêu cực trong doanh nghiệp; - Rủi ro, thất thoát, chất lượng kiểm tra quá - Nhận thức, đầu tư lãng phí trong quá nhiều... cho đào tạo và ràng trình kinh doanh buộc giữa tham gia nhiều; giá thành đơn đóng góp với đãi ngộ vị sản phẩm của cho cán bộ kiểm tra doanh nghiệp không chưa đủ hấp dẫn. giảm hoặc tăng... Nguyễn Thị Nguyệt 19 CH QTKD BK2012a Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của BIDV Phúc Yên Thực tế khẳng định rằng: lãnh đạo, quản lý yếu kém là nguyên nhân sâu xa, quan trọng nhất của tình trạng:  Thiếu việc làm; Thiếu vốn, tiền chi cho hoạt động kinh doanh;  Công nghệ, thiết bị lạc hậu;  Trình độ và động cơ làm việc của đông đảo người lao động thấp;  Chất lượng sản phẩm không đáp ứng yêu cầu của người sử dụng;  Lãng phí nhiều, chi phí cao, giá thành đơn vị sản phẩm cao, giá chào bán không có sức cạnh tranh; Như vậy, khi các quyết định ở các loại công việc quản lý hoạt động của doanh nghiệp có các căn cứ đầy đủ, chính xác là khi các quyết định đó có chất lượng cao. Các quyết định quản lý có chất lượng cao cùng với việc tổ chức thực hiện các quyết định đó tốt làm cho người lao động trong doanh nghiệp sẽ hào hứng sáng tạo làm cho kết quả kinh doanh tăng, chi phí giảm thiểu làm cho năng lực cạnh tranh, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp tăng cao, tức là tốc độ tăng hiệu quả kinh doanh thường cao hơn tốc độ tăng chất lượng quản lý. HiÖu qu¶ kinh doanh 0 a Chất lượng quản lý doanh nghiệp Hình 1.3 Quan hệ giữa chất lượng quản lý với hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp Trong khi đó chất lượng quản lý hoạt động của doanh nghiệp phụ thuộc chủ yếu vào chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của doanh nghiệp đó. Và chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp lại phụ thuộc chủ yếu vào mức độ hấp dẫn của 3 chính sách đối với đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp đó: chính sách thu hút ban đầu, chính sách sử dụng và chính sách hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ. Nguyễn Thị Nguyệt 20 CH QTKD BK2012a
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan