Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá tình trạng dinh dưỡng và sự tuân thủ điều trị ở người bệnh đái tháo đườ...

Tài liệu đánh giá tình trạng dinh dưỡng và sự tuân thủ điều trị ở người bệnh đái tháo đường type 2 tại bệnh viện trung ương huế.

.PDF
95
96
96

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÁI BÌNH HỒ THỊ PHƢƠNG LAN ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƢỠNG VÀ SỰ TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ Ở NGƢỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TYPE 2 TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƢƠNG HUẾ LUẬN VĂN THẠC SỸ DINH DƢỠNG THÁI BÌNH - 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÁI BÌNH HỒ THỊ PHƢƠNG LAN ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƢỠNG VÀ SỰ TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ Ở NGƢỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TYPE 2 TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƢƠNG HUẾ Chuyên ngành: Dinh dƣỡng Mã số: 872 04 01 LUẬN VĂN THẠC SỸ DINH DƢỠNG Hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Phạm Ngọc Khái 2. GS.TS. Trần Hữu Dàng THÁI BÌNH - 2019 LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này em đã thƣờng xuyên nhận đƣợc sự đào tạo, hƣớng dẫn tận tình của các thầy, các cô, sự giúp đỡ của bạn bè, sự động viên to lớn của gia đình và ngƣời thân. Lời đầu tiên, em xin trân trọng gửi lời cảm ơn của mình tới tập thể Ban chấp hành Đảng ủy, Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý đào tạo sau Đại học, cùng toàn thể các thầy cô thuộc Khoa Y tế Công cộng, các thầy cô Bộ môn Dinh dƣỡng và An toàn thực phẩm Trƣờng Đại học Y Dƣợc Thái Bình, các bác sỹ, điều dƣỡng của Khoa Nội tiết, Bệnh viện Trung ƣơng Huế đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, tận tình giảng dậy, giúp đỡ em học tập và thu thập số liệu để hoàn thành luận văn này. Em xin trân trọng bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc và luôn luôn ghi nhớ mãi công lao của: thầy NGND.PGS.TS. Phạm Ngọc Khái, GVCC Trƣờng Đại học Y Dƣợc Thái Bình và thầy NGƯT. GS.TS. Trần Hữu Dàng, Chủ tịch Hội Đái tháo đƣờng Việt Nam, đã trực tiếp tận tình hƣớng dẫn và tạo mọi điều kiện để giúp đỡ em vƣợt qua nhiều khó khăn trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến những ngƣời thân trong gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn động viên, giúp đỡ em trong quá trình học tập cũng nhƣ hoàn thành luận văn này. Đặc biệt em muốn gửi lời cảm ơn đến các ngƣời bệnh đã hợp tác, tạo điều kiện cho em đƣợc phép thăm khám và thu thập những thông tin cần thiết để nghiên cứu và học tập. Thái Bình, ngày 30 tháng 5 năm 2019 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất cứ công trình khoa học nào khác. Thái Bình, ngày 30 tháng 5 năm 2019 Học viên: Hồ Thị Phƣơng Lan DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ADA (American Diabetes Association): Hiệp hội đái tháo đƣờng Mỹ BMI (Body Mass Index): Chỉ số khối cơ thể CBVC: Cán bộ viên chức ĐTĐ: Đái tháo đƣờng Hb: Hemoglobin HDL: High-density Lipoprotein LDL: Low-density Lipoprotein NB: Ngƣời bệnh NPDNG: Nghiệm pháp dung nạp glucose THCS: Trung học cơ sở THPT: Trung học phổ thông THA: Tăng huyết áp WHR (Waist Hip Ratio): Tỷ số vòng eo/vòng mông MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 3 1.1. Định nghĩa đái tháo đƣờng...................................................................... 3 1.2. Chẩn đoán đái tháo đƣờng ...................................................................... 5 1.3. Các yếu tố nguy cơ bệnh đái tháo đƣờng ............................................... 6 1.3.1. Yếu tố tuổi ........................................................................................ 6 1.3.2. Yếu tố gia đình ................................................................................. 6 1.3.3. Yếu tố chủng tộc............................................................................... 7 1.3.4. Yếu tố môi trƣờng và lối sống.......................................................... 7 1.3.5. Tiền sử sinh con nặng trên 4 kg ....................................................... 7 1.3.6. Tiền sử giảm dung nạp glucose: ....................................................... 7 1.3.7. Tăng huyết áp ................................................................................... 8 1.3.8. Béo phì ............................................................................................. 8 1.3.9. Chế độ ăn và hoạt động thể lực ........................................................ 8 1.3.10. Chỉ số WHR ................................................................................... 8 1.4. Biến chứng của đái tháo đƣờng .............................................................. 9 1.4.1. Biến chứng cấp tính .......................................................................... 9 1.4.2. Biến chứng mạn tính ........................................................................ 9 1.5. Khái niệm về dinh dƣỡng ..................................................................... 11 1.6. Vai trò của dinh dƣỡng trong bệnh đái tháo đƣờng .............................. 11 1.7. Nguyên tắc dinh dƣỡng điều trị ............................................................ 12 1.7.1. Nguyên tắc chung ........................................................................... 12 1.7.2. Các thành phần dinh dƣỡng trong ngày ......................................... 13 1.7.3. Tỷ lệ thành phần thức ăn so với tổng năng lƣợng .......................... 14 1.7.4. Phân chia bữa ăn............................................................................. 15 1.7.5. Chọn thực phẩm ............................................................................. 15 1.8. Các chỉ số đánh giá tình trạng dinh dƣỡng ........................................... 15 1.8.1. Chỉ số BMI ..................................................................................... 15 1.8.2. Chỉ số WHR ................................................................................... 16 1.8.3. Albumin huyết thanh ...................................................................... 16 1.8.4. Hemoglobin ................................................................................... 16 1.8.5. Công cụ đánh giá toàn diện đối tƣợng ........................................... 17 1.8.6. Phƣơng pháp đánh giá dinh dƣỡng tối thiểu .................................. 17 1.9. Tình hình đái tháo đƣờng trên thế giới và Việt Nam............................ 18 1.9.1. Tình hình đái tháo đƣờng trên thế giới: ......................................... 18 1.9.2. Tình hình đái tháo đƣờng ở Việt Nam: .......................................... 20 1.9.3. Các đề tài nghiên cứu về dinh dƣỡng và sự tuân thủ dinh dƣỡng của ngƣời bệnh Đái tháo đƣờng týp 2................................................... 21 1.10. Đặc điểm sơ lƣợc về khoa Nội tiết - Thần kinh - Hô hấp bệnh viện Trung ƣơng Huế ........................................................................................... 24 Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........... 26 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................... 26 2.1.1. Tiêu chí chọn vào ............................................................................ 26 2.1.2. Tiêu chí loại trừ ............................................................................... 26 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................... 26 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 27 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu: ....................................................................... 27 2.3.2. Cỡ mẫu và phƣơng pháp chọn mẫu ................................................ 28 2.3.2. Phƣơng pháp tổ chức nghiên cứu: .................................................. 29 2.4. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 31 2.4.1 Phƣơng pháp thu thập ...................................................................... 31 2.4.2. Công cụ thu thập số liệu ................................................................. 31 2.5. Biến số và phƣơng pháp thu thập các biến số....................................... 31 2.5.1. Các biến số về đặc điểm chung: ..................................................... 31 2.5.2. Các biến số nhân trắc: Chiều cao, cân nặng, vòng eo, vòng mông, chỉ số WHR, chỉ số BMI ................................................................ 32 2.5.3. Các chỉ số về tình trạng dinh dƣỡng ............................................... 35 2.6. Phân tích và xử lý số liệu: ..................................................................... 37 2.7. Các sai số có thể gặp và biện pháp khống chế sai số ............................ 38 2.8. Đạo đức trong nghiên cứu..................................................................... 38 Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 39 3.1. Đặc điểm chung của đối tƣợng nghiên cứu .......................................... 39 3.2. Tình trạng dinh dƣỡng và đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của ngƣời bệnh đái tháo đƣờng type 2 .................................................................. 42 3.3. Đánh giá sự tuân thủ dinh dƣỡng điều trị sau tƣ vấn ở bệnh nhân ĐTĐ type 2 tại bệnh viện Trung ƣơng Huế ................................................... 48 Chƣơng 4: BÀN LUẬN .................................................................................. 53 4.1. Đặc điểm chung của đối tƣợng nghiên cứu .......................................... 53 4.1.1. Tuổi ................................................................................................. 53 4.1.2. Giới ................................................................................................. 53 4.1.3. Nơi cƣ trú ........................................................................................ 54 4.1.4. Nghề nghiệp và trình độ học vấn .................................................... 54 4.1.5. Thời gian mắc bệnh ........................................................................ 54 4.1.6. Bệnh kèm ........................................................................................ 55 4.2. Tình trạng dinh dƣỡng và đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của ngƣời bệnh .................................................................................................. 55 4.2.1. Tình trạng dinh dƣỡng của ngƣời bệnh .......................................... 55 4.2.2. Đặc điểm về lâm sàng và cận lâm sàng của ngƣời bệnh ................ 57 4.3. Sự tuân thủ dinh dƣỡng điều trị của ngƣời bệnh sau khi đƣợc tƣ vấn.. 62 4.3.1. Thói quen dinh dƣỡng của ngƣời bệnh trƣớc và sau tƣ vấn ........... 62 4.3.2. Tần suất sử dụng các loại thực phẩm.............................................. 64 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 69 KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1. Phân loại chỉ số huyết áp theo JNC VI ........................................ 34 Bảng 2.2. Phân loại chỉ số BMI ................................................................... 34 Bảng 2.3. Phân loại chỉ số WHR ................................................................. 35 Bảng 2.4. Phân loại chỉ số đƣờng huyết theo ADA ..................................... 35 Bảng 2.5. Phân loại chỉ số Hb theo WHO ................................................... 36 Bảng 3.1. Tỷ lệ phân bố về tuổi của ngƣời bệnh ......................................... 39 Bảng 3.2. Tỷ lệ phân bố nghề nghiệp và trình độ học vấn của ngƣời bệnh. 40 Bảng 3.3. Phân tích thói quen dinh dƣỡng của ngƣời bệnh ĐTĐ................ 42 Bảng 3.4. Tỷ lệ phân bố giá trị huyết áp của ngƣời bệnh ............................ 43 Bảng 3.5. Tỷ lệ phân bố tình trạng phù của ngƣời bệnh .............................. 43 Bảng 3.6. Tỷ lệ bệnh nhân đái tháo đƣờng đã mắc một số biến chứng ....... 44 Bảng 3.7. Tình trạng dinh dƣỡng của ngƣời bệnh qua chỉ số BMI ............. 45 Bảng 3.8. Chỉ số WHR của ngƣời bệnh trƣớc và sau tƣ vấn ....................... 45 Bảng 3.9. Tỷ lệ bệnh nhân đái tháo đƣờng type 2 không kiểm soát đƣợc đƣờng huyết và có mắc kèm bệnh khác khi nhập viện................ 46 Bảng 3.10. Tỷ lệ thiếu dinh dƣỡng qua xét nghiệm máu ở ngƣời bệnh ĐTĐ type 2............................................................................................ 47 Bảng 3.11. Tỷ lệ rối loạn lipid máu ở ngƣời bệnh ĐTĐ type 2 ..................... 47 Bảng 3.12. Tỷ lệ ngƣời bệnh thay đổi đƣợc thói quen dinh dƣỡng sau tƣ vấn ... 48 Bảng 3.13. Tỷ lệ bệnh nhân ĐTĐ sử dụng thƣờng xuyên nhóm thực phẩm có chỉ số đƣờng huyết cao từ glucid tinh chế ................................... 49 Bảng 3.14. Tỷ lệ bệnh nhân ĐTĐ sử dụng thƣờng xuyên các loại quả ngọt trƣớc và sau tƣ vấn ....................................................................... 49 Bảng 3.15. Tỷ lệ bệnh nhân ĐTĐ sử dụng thƣờng xuyên các loại thực phẩm có nhiều cholesterol trƣớc và sau tƣ vấn ..................................... 50 Bảng 3.16. Tỷ lệ bệnh nhân ĐTĐ sử dụng thƣờng xuyên các loại nƣớc ngọt, chất kích thích trƣớc và sau tƣ vấn .............................................. 51 Bảng 3.17. Tỷ lệ bệnh nhân ĐTĐ sử dụng thƣờng xuyên các loại thực phẩm giàu protein .................................................................................. 51 Bảng 3.18. Tỷ lệ bệnh nhân ĐTĐ sử dụng thƣờng xuyên các loại nƣớc uống.. 52 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ phân bố về giới của ngƣời bệnh ........................................ 39 Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ phân bố nơi cƣ trú của ngƣời bệnh.................................... 40 Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ phân bố thời gian mắc bệnh của ngƣời bệnh .................... 41 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Đái tháo đƣờng (ĐTĐ) type 2 là một bệnh mạn tính không lây liên quan đến dinh dƣỡng và lối sống, có tốc độ phát triển rất nhanh ở nhiều nƣớc trên thế giới. Hậu quả của ĐTĐ type 2 là làm gia tăng tỷ lệ tử vong, giảm chất lƣợng cuộc sống, biến chứng của nó còn gây tăng gánh nặng kinh tế cho bản thân ngƣời bệnh, cho gia đình và cho xã hội và cả ngành y tế. Tại rất nhiều nƣớc châu Á, tỷ lệ ngƣời mắc đái tháo đƣờng type 2 đã gia tăng nhanh chóng do sự phát triển kinh tế xã hội, thay đổi lối sống cũng nhƣ thay đổi thói quen dinh dƣỡng. Theo Liên đoàn Đái tháo đƣờng Thế giới (IDF) năm 2015 toàn thế giới có 415 triệu ngƣời (trong độ tuổi 20-79) bị bệnh đái tháo đƣờng, tƣơng đƣơng cứ 11 ngƣời có 1 ngƣời bị ĐTĐ, đến năm 2040 con số này sẽ là 642 triệu, tƣơng đƣơng cứ 10 ngƣời có 1 ngƣời bị ĐTĐ Việt Nam là một quốc gia đang phát triển nhanh chóng về kinh tế xã hội, cùng với sự thay đổi lối sống, đã góp phần làm gia tăng tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ type 2. Tại nƣớc ta, vào năm 2012 số hiện mắc ĐTĐ chiếm 4% tổng dân số, số mắc tiền ĐTĐ lên đến 10% dân số chung. Ƣớc tính đến năm 2025 số hiện mắc ĐTĐ trên toàn quốc sẽ là 3 triệu ngƣời [42]. Mục tiêu vàng điều trị cho bệnh nhân ĐTĐ là phải kiểm soát, duy trì nồng độ glucose máu ở mức bình thƣờng, trong đó có việc hạn chế tăng glucose máu sau ăn, kiểm soát nồng độ glucose máu lúc đói, HbA1c và Insulin. Vận động thay đổi lối sống, cụ thể là thói quen ăn uống là bƣớc đầu tiên phải làm trong chăm sóc đái tháo đƣờng toàn diện. Do đó kiểm soát chế độ ăn là một phần không thể thiếu trong chăm sóc và kiểm soát bệnh đái tháo đƣờng. Tuy nhiên trong quá trình điều trị nội trú và ngoại trú rất nhiều ngƣời bệnh không tuân thủ chế độ dinh dƣỡng làm ảnh hƣởng đến kết quả điều trị. 2 Tại bệnh viện Trung ƣơng Huế, có rất nhiều ngƣời bệnh đến khám và điều trị ĐTĐ hàng ngày. Tuy nhiên cho đến thời điểm khảo sát nghiên cứu này chúng tôi thấy rằng có rất ít nghiên cứu đánh giá về tình trạng dinh dƣỡng và sự tuân thủ dinh dƣỡng điều trị của ngƣời bệnh ĐTĐ do đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá tình trạng dinh dưỡng và sự tuân thủ dinh dưỡng điều trị của người bệnh đái tháo đường type 2 tại bệnh viện Trung ương Huế” nhằm 2 mục tiêu: MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1. Mô tả tình trạng dinh dƣỡng và đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của ngƣời bệnh ĐTĐ type 2 tại khoa Nội tiết - Thần kinh - Hô hấp, bệnh viện Trung ƣơng Huế. 2. Đánh giá sự tuân thủ dinh dƣỡng điều trị sau tƣ vấn ở bệnh nhân ĐTĐ type 2 tại bệnh viện Trung ƣơng Huế. 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Định nghĩa đái tháo đƣờng Có nhiều định nghĩa khác nhau về ĐTĐ: Theo tổ chức Y tế thế giới: ĐTĐ là một hội chứng có đặc điểm biểu hiện bằng tăng Glucose máu do hậu quả của việc thiếu hoặc mất hoàn toàn insulin hoặc do có sự liên quan đến sự suy yếu trong bài tiết và hoạt động của insulin. Hiệp hội ĐTĐ Hoa Kỳ đƣa ra định nghĩa về ĐTĐ nhƣ sau: Đái tháo đƣờng “Là một rối loạn mạn tính, có những thuộc tính sau: (1) tăng glucose máu, (2) kết hợp với những bất thƣờng về chuyển hoá carbohydrat, lipid và protein, (3) bệnh luôn gắn liền với xu hƣớng phát triển các bệnh lý về thận, đáy mắt, thần kinh và các bệnh tim mạch do hậu quả của xơ vữa động mạch” [6]. Tháng 1 năm 2003 các chuyên gia thuộc Ủy ban chẩn đoán và phân loại ĐTĐ Hoa Kỳ đƣa ra một định nghĩa mới về ĐTĐ: “ĐTĐ là một nhóm các bệnh chuyển hóa có đặc điểm là tăng Glucose máu, hậu quả của sự thiếu hụt bài tiết insulin, khiếm khuyết trong hoạt động của insulin, hoặc cả hai. Tăng Glucose máu mạn tính thƣờng kết hợp với sự hủy hoại, sự rối loạn chức năng và sự suy yếu chức năng của nhiều cơ quan đặc biệt là mắt, thận, thần kinh, tim và mạch máu” [33]. * Khái niệm về đái tháo đường type 2: Đái tháo đƣờng type 2 trƣớc kia đƣợc gọi là ĐTĐ của ngƣời lớn tuổi hay ĐTĐ không phụ thuộc insulin, chiếm 90-95% các trƣờng hợp ĐTĐ. Thể bệnh này bao gồm nhƣng ngƣời có thiếu insulin tƣơng đối cùng với đề kháng insulin. Ít nhất ở giai đoạn đầu hoặc có khi suốt cuộc sống bệnh nhân ĐTĐ type 2 không cần insulin để sống sót. Có nhiều nguyên nhân của ĐTĐ type 2 4 nhƣng không có 1 nguyên nhân chuyên biệt nào. Bệnh nhân không có sự phá hủy tế bào beta do tự miễn, không có kháng thể tự miễn trong máu. Đa số bệnh nhân có béo phì hoặc thừa cân và/hoặc béo phì vùng bụng với vòng eo to. Béo phì nhất là béo phì vùng bụng có liên quan với tăng acid béo trong máu, mô mỡ cũng tiết ra một số hormon làm giảm tác dụng của insulin ở các cơ quan đích nhƣ gan, tế bào mỡ, tế bào cơ (đề kháng insulin tại các cơ quan đích). Do tình trạng đề kháng insulin, ở giai đoạn đầu tế bào beta bù trừ và tăng tiết insulin trong máu, nếu tình trạng đề kháng insulin kéo dài hoặc nặng dần, tế bào beta sẽ không tiết đủ insulin và ĐTĐ type 2 lâm sàng sẽ xuất hiện. Tình trạng đề kháng insulin có thể cải thiện khi giảm cân, hoặc dùng một số thuốc nhƣng không bao giờ hoàn toàn trở lại bình thƣờng. Nguy cơ ĐTĐ type 2 gia tăng với tuổi, béo phì, ít vận động. Bệnh cũng thƣờng xuất hiện ở phụ nữ có tiền sử ÐTÐ thai kỳ, những ngƣời có tăng huyết áp, rối loạn lipid máu và ở một số sắc tộc nhạy cảm nhƣ Mỹ da đen, Mỹ bản địa, ngƣời Mỹ Gốc La tinh, Mỹ gốc Á, dân châu Mỹ La tinh, ngƣời gốc Nam Á, một số đảo vùng Thái Bình Dƣơng. Yếu tố di truyền ảnh hƣởng mạnh trong bệnh ĐTĐ type 2, tỷ lệ cùng bị ĐTĐ của hai ngƣời sinh đôi cùng trứng là 90%, hầu hết ngƣời ĐTĐ type 2 đều có thân nhân bị ĐTĐ. Có thể bệnh do ảnh hƣởng của nhiều gen chi phối. Nếu tìm đƣợc một gen cụ thể gây tăng glucose huyết, bệnh nhân sẽ đƣợc xếp vào thể bệnh chuyên biệt của ĐTĐ. Yếu tố môi trƣờng ảnh hƣởng đến gia tăng tỉ lệ ĐTĐ type 2 liên quan đến béo phì, ăn các loại thực phẩm giàu năng lƣợng, giàu carbohydrat, ít vận động. Do đó tỷ lệ này gia tăng nhanh chóng ở các nƣớc có sự chuyển dịch nhanh chóng về kinh tế, ngƣời dân thay đổi lối sống từ lao động nhiều sang ít vận động, ăn các loại thức ăn nhanh giàu năng lƣợng bột đƣờng làm gia tăng tỷ lệ béo phì. Ở các quốc gia này, ngƣời bị ĐTĐ type 2 có thể xuất hiện bệnh ở lứa tuổi trẻ hơn 40. 5 1.2. Chẩn đoán đái tháo đƣờng Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đƣờng (theo Hiệp Hội Đái tháo đƣờng Mỹ - ADA) dựa vào 1 trong 4 tiêu chuẩn sau đây: a) Glucose huyết tƣơng lúc đói ≥ 126 mg/dL (hay 7 mmol/L). Bệnh nhân phải nhịn ăn (không uống nƣớc ngọt, có thể uống nƣớc lọc, nƣớc đun sôi để nguội) ít nhất 8 giờ (thƣờng phải nhịn đói qua đêm từ 8 -14 giờ), hoặc: b) Glucose huyết tƣơng ở thời điểm sau 2 giờ làm nghiệm pháp dung nạp glucose đƣờng uống 75g ≥ 200 mg/dL (hay 11,1 mmol/L). Nghiệm pháp dung nạp glucose đƣờng uống phải đƣợc thực hiện theo hƣớng dẫn của Tổ chức Y tế thế giới: Bệnh nhân nhịn đói từ nửa đêm trƣớc khi làm nghiệm pháp, dùng một lƣợng glucose tƣơng đƣơng với 75g glucose, hòa tan trong 250-300 ml nƣớc, uống trong 5 phút; trong 3 ngày trƣớc đó bệnh nhân ăn khẩu phần có khoảng 150-200 gam carbohydrat mỗi ngày. c) HbA1c ≥ 6,5% (48 mmol/mol). Xét nghiệm này phải đƣợc thực hiện ở phòng thí nghiệm đƣợc chuẩn hóa theo tiêu chuẩn quốc tế. d) Ở bệnh nhân có triệu chứng kinh điển của tăng glucose huyết hoặc mức glucose huyết tƣơng ở thời điểm bất kỳ ≥ 200 mg/dL (hay 11,1 mmol/L). Nếu không có triệu chứng kinh điển của tăng glucose huyết (bao gồm tiểu nhiều, uống nhiều, ăn nhiều, sụt cân không rõ nguyên nhân), xét nghiệm chẩn đoán a, b, d ở trên cần đƣợc thực hiện lặp lại lần 2 để xác định chẩn đoán. Thời gian thực hiện xét nghiệm lần 2 sau lần thứ nhất có thể từ 1 đến 7 ngày. Trong điều kiện thực tế tại Việt Nam, nên dùng phƣơng pháp đơn giản và hiệu quả để chẩn đoán đái tháo đƣờng là định lƣợng glucose huyết tƣơng lúc đói 2 lần ≥ 126 mg/dL (hay 7 mmol/L). Nếu HbA1c đƣợc đo tại phòng xét nghiệm đƣợc chuẩn hóa quốc tế, có thể đo HbA1c 2 lần để chẩn đoán ĐTĐ [6]. 6 * Chỉ số HbA1c: Hemoglobin (Hb) là một trong những thành phần cấu tạo nên tế bào hồng cầu của máu, có vai trò vận chuyển oxy trong máu. Bình thƣờng luôn luôn có sự gắn kết của đƣờng trong máu với Hb của hồng cầu. HbA1c chiếm phần lớn ở ngƣời lớn, nó đại diện cho tình trạng gắn kết của đƣờng trên Hb hồng cầu. Sự hình thành HbA1c xảy ra chậm 0,05% trong ngày, và tồn tại suốt trong đời sống hồng cầu 120 ngày, thay đổi sớm nhất trong vòng 4 tuần lễ. Do đó xét nghiệm HbA1c cho biết tình trạng kiểm soát glucose máu trong 12 tuần gần nhất. Ngƣời bệnh chỉ cần thay đổi chế độ ăn trong một vài ngày đã có thể giảm glucose máu, nhƣng HbA1c chỉ giảm khi họ tuân thủ chế độ điều trị trong cả quá trình 12 tuần [41]. Tháng 7 năm 2009, Hiệp hội đái tháo đƣờng Hoa Kỳ (ADA) đƣa ra tiêu chuẩn chẩn đoán mới dựa vào mức HbA1c: - Mức HbA1c 6,5% trở lên đƣợc chẩn đoán là đái tháo đƣờng. - Mức HbA1c từ 5,7% đến 6,4% đƣờng đƣợc xem nhƣ ngƣời mắc bệnh tiền đái tháo đƣờng [46]. 1.3. Các yếu tố nguy cơ bệnh đái tháo đƣờng 1.3.1. Yếu tố tuổi Nguy cơ ĐTĐ tăng theo dần theo quá trình lão hóa. Ở các nƣớc phát triển ĐTĐ thƣờng tập trung ở lứa tuổi trên 45. Những thay đổi cấu trúc cơ thể với tình trạng tích mỡ bụng, giảm vận động ở tuổi trung niên và già làm giảm năng lƣợng tiêu hao dễ dẫn đến tích lũy mỡ bụng gây tình trạng đề kháng Insulin [56]. 1.3.2. Yếu tố gia đình Khoảng 10% bệnh nhân mắc bệnh ĐTĐ type 2 có bà con thân thuộc cũng bị mắc bệnh ĐTĐ type 2. Nghiên cứu trên những gia đình bệnh nhân mắc bệnh ĐTĐ type 2 thấy: có khoảng 6% anh chị em ruột cùng mắc bệnh 7 ĐTĐ týp 2 và khi bố mẹ bị bệnh ĐTĐ type 2, thì 5% con cái của họ sẽ mắc bệnh ĐTĐ type 2. Hai trẻ sinh đôi cùng trứng, một ngƣời mắc bệnh ĐTĐ type 2, ngƣời kia sẽ bị xếp vào nhóm đe doạ thực sự sẽ mắc bệnh ĐTĐ type 2 [57]. 1.3.3. Yếu tố chủng tộc Tỷ lệ ĐTĐ type 2 gặp ở tất cả các dân tộc, nhƣng với tỷ lệ và mức độ hoàn toàn khác nhau. Ở các dân tộc khác nhau, tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ thai kỳ cũng khác nhau, những dân tộc có tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ type 2 cao, thì có tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ thai kỳ cao [6]. 1.3.4. Yếu tố môi trường và lối sống Khi ăn uống không hợp lý sẽ dẫn đến sự mất cân bằng và dƣ thừa năng lƣợng, kết hợp với lối sống tĩnh tại, ít hoạt động thúc đẩy nhanh quá trình tiến triển của bệnh, làm tăng nhanh tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ type 2 [6]. Ở Việt Nam, ngƣời sống ở đô thị có tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ type 2 cao hơn ở nông thôn: Hà Nội, tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ type 2 khu vực thành thị 1,4% so với nông thôn 0,96%. Ở Huế, tỷ lệ trên là 1,05% so với 0,60%. Nhƣ vậy, sự đô thị hoá là yếu tố nguy cơ quan trọng và độc lập của ĐTĐ type 2 [4]. 1.3.5. Tiền sử sinh con nặng trên 4 kg Trẻ mới sinh nặng > 4 kg là một yếu tố nguy cơ của bệnh ĐTĐ týp 2 cho cả mẹ và con. Các bà mẹ này có nguy cơ mắc ĐTĐ týp 2 cao hơn so với phụ nữ bình thƣờng. Những trẻ này thƣờng bị béo phì từ nhỏ, rối loạn dung nạp glucose và bị ĐTĐ type 2 khi lớn tuổi [6]. 1.3.6. Tiền sử giảm dung nạp glucose: Những ngƣời có tiền sử giảm dung nạp glucose, thì khả năng tiến triển thành bệnh ĐTĐ type 2 rất cao. Những ngƣời bị rối loạn dung nạp glucose và rối loạn glucose máu lúc đói nếu biết sớm chỉ cần can thiệp bằng chế độ ăn và luyện tập sẽ giảm hẳn nguy cơ chuyển thành bệnh ĐTĐ type 2 thực sự [6]. 8 1.3.7. Tăng huyết áp Tăng huyết áp đƣợc coi là nguy cơ phát triển bệnh ĐTĐ type 2. Đa số bệnh nhân ĐTĐ týp 2 có THA và tỷ lệ ĐTĐ type 2 ở ngƣời bệnh THA cũng cao hơn rất nhiều so với ngƣời bình thƣờng cùng lứa tuổi. Tỷ lệ THA ở bệnh nhân ĐTĐ type 2 đều tăng theo tuổi đời, tuổi bệnh, BMI, nồng độ glucose máu…[6]. 1.3.8. Béo phì Mặc dù sinh bệnh học của ĐTĐ rất phức tạp, béo phì toàn thân trung tâm là một trong những nguyên nhân chính gây tình trạng đề kháng Insulin, cùng các rối loạn chuyển hóa khác nhƣ THA và rối loạn mỡ máu đều có khả năng tiến triển thành ĐTĐ nếu không đƣợc kiểm soát tốt. Ảnh hƣởng của béo phì đến ĐTĐ có thể điều chỉnh bằng thay đổi lối sống. Dung nạp glucose máu có thể đƣợc cải thiện nếu gia tăng hoạt động thể lực và kiểm soát tốt trọng lƣợng, từ đó giảm nguy cơ tiến triển thành bệnh ĐTĐ. Ở Việt Nam, điều tra dịch tễ học tại Huế cho thấy: béo phì chiếm 12,5% tổng số ngƣời bị bệnh ĐTĐ, trong đó nam chiếm 35,42% [6]. 1.3.9. Chế độ ăn và hoạt động thể lực Nhiều công trình nghiên cứu dịch tễ học cho thấy: những ngƣời có thói quen dùng nhiều đƣờng sacarose, ăn nhiều chất béo sẽ có nguy cơ bị ĐTĐ type 2. Tình trạng ăn quá nhiều chất béo đã đƣợc nhiều tác giả chứng minh là những yếu tố nguy cơ gây bệnh ĐTĐ type 2 ở ngƣời. Những ngƣời có thói quen uống nhiều rƣợu, có nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ type 2 lớn hơn những ngƣời uống ít rƣợu và ăn uống điều độ. 1.3.10. Chỉ số WHR (Waist–Hip Ratio): Tỷ lệ vòng eo/vòng mông [64] Hội Đái tháo đƣờng Hoa Kỳ đã đƣa ra những minh chứng chứng minh mối liên quan giữa tỷ lệ vòng eo/vòng mông và nguy cơ sớm mắc bệnh ĐTĐ. Số đo vòng eo và tỷ lệ vòng eo/vòng mông lại phản ánh tốt hơn về sự tích tụ mỡ bụng và nguy cơ mắc các bệnh ĐTĐ type 2, tăng huyết áp, rối loạn chuyển hóa lipid máu [49]. 9 1.4. Biến chứng của đái tháo đƣờng 1.4.1. Biến chứng cấp tính Hôn mê nhiễm toan ceton là biểu hiện nặng của rối loạn chuyển hóa Glucid do thiếu insulin gây tăng đƣờng máu, tăng phân hủy lipid, tăng sinh thể ceton gây toan hóa tổ chức và hậu quả là mất nƣớc và điện giải trong và ngoài tế bào kèm theo một loạt các rối loạn khác nhƣ tăng tiết GH, mặc dù y học hiện đại đã có nhiều tiến bộ về điều trị và chăm sóc, tỷ lệ tử vong vẫn cao từ 5 – 10% [19]. Hôn mê do tăng áp lực thẩm thấu là tình trạng rối loạn chuyển hóa Glucose nặng, đƣờng huyết tăng cao, bệnh nhân có biểu hiện rối loạn ý thức từ nhẹ tới nặng. Hôn mê do tăng áp lực thẩm thấu chiếm tới 5 – 10% trong tổng số bệnh nhân ĐTĐ. Ở bệnh nhân ĐTĐ type 2 nhiều tuổi có hôn mê tăng áp lực thẩm thấu thì tỷ lệ tử vong rất cao từ 30 – 50% [19]. Hôn mê hạ đƣờng huyết: Có thể do dùng thuốc hạ đƣờng huyết quá liều hoặc do thực hiện chế độ ăn quá nghiêm khắc gây thiếu năng lƣợng 1.4.2. Biến chứng mạn tính - Biến chứng tim mạch: Hậu quả của tổn thƣơng các mạch máu lớn do xơ vữa động mạch hoặc tổn thƣơng vi mạch gây ra. Ở ngƣời bệnh ĐTĐ nguy cơ mắc bệnh tim mạch nhƣ nhồi máu cơ tim, xuất huyết não, nhũn não cao gấp 2-3 lần ngƣời khồng bị ĐTĐ [19]. - Biến chứng thần kinh: Những rối loạn trong hệ thần kinh ở BN ĐTĐ rất hay gặp và thƣờng xuất hiện sớm. Tổn thƣơng hệ thần kinh đặc hiệu nhất trong bệnh ĐTĐ là tổn thƣơng thần kinh ngoại vi. Tổn thƣơng vỏ não trong ĐTĐ không đặc hiệu, thƣờng là hậu quả của tình trạng xơ vữa động mạch não. Ở bệnh nhân ĐTĐ, 80% số ngƣời bệnh có biểu hiện viêm thần kinh ngoại biên hoặc đau thần kinh tọa, rối loạn cảm giác, giảm vận động, liệt hoặc teo cơ [36].
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất