Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Đánh giá tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất giai đoạn 2005 – 2008 trên đị...

Tài liệu Đánh giá tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất giai đoạn 2005 – 2008 trên địa bàn huyện bình đại, bến tre

.PDF
69
317
145

Mô tả:

Đánh giá tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất giai đoạn 2005 – 2008 trên địa bàn huyện Bình Đại, Bến Tre
Lê Văn Hiền Võ Thị Kim Phượng ðánh giá tình hình chuyển quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện Bình ðại từ 2005 - 2008 MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa ..................................................................................................... ii Phiếu ñánh giá ................................................................................................... iii Nhận xét của giáo viên ......................................................................................iv Lời cảm ơn ..........................................................................................................v Danh sách các kí hiệu, chữ viết tắt......................................................................vi Mục lục .............................................................................................................vii Danh sách bảng ..................................................................................................ix Danh sách hình ....................................................................................................x Tóm tắt...............................................................................................................xi Mở ñầu ..............................................................................................................xii CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ......................................................1 1.1. Khái quát về ñịa ñiểm nghiên cứu. ............................................................1 1.1.1. Sơ lược về cơ quan. ...................................................................................1 1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ñối với Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất....2 1.2. Khái quát về ñịa bàn nghiên cứu ...............................................................4 1.2.1. ðiều kiện tự nhiên .....................................................................................4 1.2.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội. ........................................................7 1.2.3. ðánh giá chung ñiều kiện tự nhiên, tài nguyên và cảnh quan môi trường. ..8 1.3. Một số khái niệm cơ bản............................................................................9 1.3.1. Các khái niệm chung..................................................................................9 1.3.2. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng ñất................................................10 1.3.3. Khái niệm chuyển quyền sử dụng ñất.......................................................12 1.4. Sơ lược vấn ñề chuyển quyền sử dụng ñất qua các giai ñoạn.................12 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................17 2.1.Thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu.............................................................17 2.1.1. Thời gian nghiên cứu ...............................................................................17 2.1.2. ðịa ñiểm nghiên cứu................................................................................17 vii 2.2. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................17 2.3. Quy trình thực hiện ñề tài. .......................................................................17 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN...................................................19 3.1. Chính sách pháp luật và các quy ñịnh chung có liên quan ñến công tác chuyển quyền sử dụng ñất của Bộ Tài nguyên và Môi trường......................19 3.1.1. Các văn bản pháp luật ñất ñai...................................................................19 3.1.2. Các quy ñịnh chung về việc chuyền quyền sử dụng ñất của Bộ Tài nguyên và Môi trường....................................................................................................20 3.2. Những ñiểm mới giữa Nghị ñịnh 17/1999/Nð-CP và Nghị ñịnh 181/2004/Nð-CP ..............................................................................................28 3.2.1. Trình tự thực hiện chuyển quyền sử dụng ñất theo Nghị ñịnh 17/1999Nð-CP..................................................................................................28 3.2.2. Trình tự thực hiện việc chuyền quyền sử dụng ñất theo ñiều 148 Nghị ñịnh 181/2004/ND-CP...............................................................................................29 3.3. Trình tự, thủ tục trong việc chuyển quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện Bình ðại ................................................................................................32 3.3.1. Trường hợp chuyển nhượng, tặng cho QSDð. .........................................33 3.3.2. Trường hợp thừa kế quyền sử dụng ñất . .................................................36 3.4. Tình hình chuyển quyền sử dụng ñất giai ñoạn 2005 – 2008 ................. 39 3.4.1. Kết quả chuyển quyền sử dụng ñất năm 2005. .........................................39 3.4.2. Kết quả chuyển quyền sử dụng ñất năm 2006. .........................................42 3.4.3. Kết quả chuyển quyền sử dụng ñất năm 2007. .........................................44 3.4.4. Kết quả chuyển quyền sử dụng ñất năm 2008. .........................................46 3.5. ðánh giá tình hình chuyển quyền sử dụng ñất giai ñoạn 2005 – 2008 ...48 3.5.1. ðánh giá và so sánh tình hình chuyển quyền sử dụng ñất trong các xã. ...50 3.5.2. ðánh giá công tác chuyển quyền sử dụng ñất trong ñịa bàn huyện ..........52 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .........................................................................55 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 5 viii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Trang Bảng 1.1: Diện tích ñất của huyện Bình ðại phân theo ñơn vị hành chính năm 2003.............................................................................................................5 Bảng 3.2: Tình hình chuyển quyền sử dụng ñất năm 2005 .................................40 Bảng 3.3: Tình hình chuyển quyền sử dụng ñất năm 2006 .................................42 Bảng 3.4: Tình hình chuyển quyền sử dụng ñất năm 2007 .................................45 Bảng 3.5: Tình hình chuyển quyền sử dụng ñất năm 2008 .................................47 Bảng 3.6: Tình hình chuyển quyền sử dụng ñất qua các năm .............................49 Bảng 3.7: Thống kê chuyển quyền sử dụng ñất theo các xã - thị trấn từ năm 2005- 2008 ........................................................................................................50 ix DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1.1: Sơ ñồ cơ cấu tổ chức của Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện Bình ðại..............................................................................................................2 Hình 2.2: Sơ ñồ quy trình thực hiện ñề tài .........................................................18 Hình 3.3: Sơ ñồ trình tự chuyển quyền sử dụng ñất ñối với hộ gia ñình, cá nhân theo Nghị ñịnh 17/ 1999/Nð-CP .......................................................................29 Hình 3.4: Sơ ñồ trình tự chuyển quyền sử dụng ñất ñối với hộ gia ñình, cá nhân theo Nghị ñịnh 181/2004/Nð-CP ......................................................................30 Hình 3.5: Sơ ñồ quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñối với hộ gia ñình, cá nhân trên ñịa bàn huyện Bình ðại.........................................................33 Hình 3.6: Biểu ñồ thể hiện tình hình chuyển quyền sử dụng ñất năm 2005 ........41 Hình 3.7: Biểu ñồ thể hiện tình hình chuyển quyền sử dụng ñất năm 2006 ........43 Hình 3.8: Biểu ñồ thể hiện tình hình chuyển quyền sử dụng ñất năm 2007 ........46 Hình 3.9: Biểu ñồ thể hiện tình hình chuyển quyền sử dụng ñất năm 2008 ........48 Hình 3.10: Biểu ñồ tình hình chuyển quyền sử dụng ñất qua các năm................49 Hình 3.11: Biểu ñồ thể hiện hồ sơ chuyển quyền sử dụng ñất theo ñơn vị hành chính .................................................................................................................51 Hình 3.12: Biểu ñồ thể hiện diện tích chuyển quyền sử dụng ñất theo ñơn vị hành chính .................................................................................................................52 x DANH SÁCH CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Kí hiệu Ý nghĩa CQSDð : Chuyển quyền sử dụng ñất DT : Diện tích ðBSCð : ðồng bằng sông cửu long GCNQSDð : Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất HðND : Hội ñồng nhân dân KH – UBND : Kế hoạch - Ủy ban nhân dân Nð – CP : Nghị ñịnh – Chính phủ Qð – UBND : Quyết ñịnh - Ủy ban nhân dân QSDð : Quyền sử dụng ñất QH : Quốc hội TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh TT – BTC : Thông tư - Bộ Tài chính TT – BTNMT : Thông tư - Bộ Tài nguyên và Môi trường TT – TCðC : Thông tư - Tổng cục ðịa chính xi TÓM TẮT Sinh viên thực hiện: Lê Văn Hiền và Võ Thị Kim Phượng - Lớp Cao ñẳng Quản lý ñất ñai 2006 - Khoa Nông nghiệp - Trường Cao ñẳng Cộng ñồng Vĩnh Long. Thời gian: 2 tháng từ ngày 27/04/2009 ñến 19/06/2009. ðịa ñiểm thực tập: Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện Bình ðại. ðề tài: “ðánh giá tình hình chuyển quyền sử dụng ñất giai ñoạn 2005 – 2008 trên ñịa bàn huyện Bình ðại”. Giáo viên hướng dẩn: Thầy Nguyễn Quốc Hậu. Bình ðại là một trong 3 huyện ven biển của tỉnh Bến Tre. Phía ðông giáp biển, 3 phía còn lại nằm giữa các sông huyết mạch của hệ thống sông rạch tỉnh Bến Tre như sông Tiền, Ba Lai. ðịa hình thấp xen kẽ nhiều cửa sông, kênh rạch, tốc ñộ bồi lắng trên các con sông lớn nên hàng năm lượng phù sa bồi ñắp ñã tạo ra ñược một vùng ñất ñai trù phú có khả năng thích nghi với nhiều chủng loại cây trồng. ðây là một trong những lợi thế ñể Bình ðại có khả năng khai thác tốt trong sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản. Huyện Bình ðại có tiềm năng phát triển lớn, có vị trí vô cùng thuận lợi. Do ñó khi nền kinh tế ñược mở cửa cùng với chính sách ñất ñai thông thoáng thì tiềm năng ñó trở thành hiện thực. Nền công nghiệp phát triển kéo theo sự biến ñộng lớn về nhu cầu sử dụng ñất, biến ñộng về cơ cấu lao ñộng ở ñô thị và nông thôn. Nhu cầu sử dụng ñất thay ñổi lớn, tình trạng CQSDð tăng ñều theo từng năm. Vấn ñề quan tâm của người dân ñối với việc CQSDð là hồ sơ, trình tự và mức thuế phải nộp. ðiều này ảnh hưởng trực tiếp ñến thời gian hoàn tất hồ sơ CQSDð và tránh tình trạng chuyển bằng giấy tay. ðề tài thực hiện dựa trên các phương pháp: phương pháp so sánh, phương pháp phân tích, phương pháp tổng hợp, phương pháp kế thừa và thực hiện một số nội dung như: khái quát ñiều kiện tự nhiên kinh tế xã hội, ñánh giá hiện trạng sử xii dụng ñất , công tác quản lý nhà nước về ñất ñai và tình hình chuyển quyền qua các năm. Tình hình CQSDð trên ñịa bàn huyện có xu hướng tăng dần theo các năm. Mà nguyên nhân là do việc ban hành Luật ðất ñai 2003, Nghị ñịnh 181, tổng số hồ sơ chuyển quyền qua các năm là 7.840 hồ sơ với tổng diện tích là 107.783,479 ha. Từ ñó ñưa ra những kết luận và kiến nghị, những giải pháp hoàn thiện vấn ñề ñể công tác quản lý nhà nước về ñất ñai ngày càng tốt hơn. xiii MỞ ðẦU ðất ñai là một tài sản cố ñịnh, là nguồn tài nguyên vô cùng qúy giá, ñóng vai trò quan trọng trong việc hình thành nên một quốc gia, mang ý nghĩa kinh tế xã hội sâu sắc, nhạy cảm và phức tạp, với ñặc tính cố ñịnh về vị trí, giới hạn về không gian nhưng vô hạn về thời gian sử dụng, ñất ñai ñược xem là một tư liệu sản xuất ñặc biệt thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý, là nền tảng và nguồn vốn ban ñầu quan trọng ñể phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia. Quản lý ñất ñai một cách ñầy ñủ và hợp lý là mục tiêu quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia. Luật ðất ñai ñược Quốc hội thông qua ngày 14 tháng 07 năm 1993 và có hiệu luật thi hành ngày 15 tháng 10 năm 1993 ñã quy ñịnh chế ñộ quản lý, sử dụng ñất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng ñất. Trong tình hình nền kinh tế thị trường và tốc ñộ ñô thị hóa hiện nay, thì việc CQSDð là một hình thức ñiều phối ñất ñai, làm cho ruộng ñất ñược tích tụ, tập trung vào người kinh doanh nông nghiệp giỏi, sản xuất giỏi tạo ra nhiều hàng hóa cho xã hội, phân bố lao ñộng lại ở nông thôn, tạo ñiều kiện rút bớt lại lao ñộng nông nghiệp sang ngành công nghiệp, dịch vụ. Bên cạnh những mặt tích cực mà hình thức này mang lại thì vẫn còn nhiều bất cập tạo nên cơn sốt giá ñất, tình trạng ñầu cơ tích lũy ñất ñai, dẫn ñến nông dân không có ñất sản xuất, do tự ý chuyển mục ñích sử dụng ñất. ðây là thực trạng chung của các ñịa phương trên toàn cả nước nói chung và huyện Bình ðại nói riêng. Trước tình hình ñó, ñể tìm hiểu thực tế tình hình CQSDð và các chính sách pháp luật về ñất ñai trong việc quản lý tình hình chuyển quyền trên ñịa bàn huyện Bình ðại. ðược sự phân công của Khoa Nông nghiệp Trường Cao ñẳng cộng ñồng Vĩnh Long chúng em thực hiện ñề tài: “ðánh giá tình hình chuyển quyền sử dụng ñất giai ñoạn 2005 - 2008 trên ñịa bàn huyện Bình ðại”. ðể có những kết luận ñúng hơn nhằm ñưa ra những giải pháp thiết thực ñể hoàn thiện công tác CQSDð là một việc hết sức cần thiết. xiv  Mục ñích: - Tìm hiểu quy trình CQSDð trên ñịa bàn huyện Bình ðại và công tác làm thủ tục CQSDð. - Tìm hiểu một số văn bản pháp luật có liên quan ñến tình hình CQSDð. - ðánh giá ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội dẫn ñến tình trạng CQSDð ảnh hưởng ñến tình hình quản lý ñất ñai. - Nhằm tạo ñiều kiện thuận lợi cho người dân thực hiện nghĩa vụ ñối với nhà nuớc theo tinh thần Luật ðất ñai 2003. Và rút ra những vướng mắt khó khăn còn tồn ñộng và phát huy những ñiểm vốn có từ ñó ñưa ra những hướng giải quyết phù hợp trong việc triển khai công tác CQSDð.  Yêu cầu: - Nắm chắc Luật ðất ñai và các văn bản pháp luật có liên quan ñến tình hình CQSDð. - Thu thập thông tin - số liệu - tài liệu một cách có khoa học về công tác CQSDð. - Phân tích, ñánh giá, nêu lên vấn ñề khó khăn và thuận lợi trong công tác CQSDð. - Cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa cán bộ kiểm tra và cán bộ liên ngành nhằm phát hiện những nguyên nhân sai sót chuyên môn và ñiều chỉnh một cách ñầy ñủ và hợp lý nhất. - ðánh giá khách quan, trung thực và phải dựa trên cơ sở pháp luật, các trình tự, thủ tục CQSDð của Nhà nước.  ðối tượng nghiên cứu: - ðối tượng tham gia chuyển quyền gồm hộ gia ñình, cá nhân. - Văn bản liên quan ñến công tác CQSDð.  Phạm vi nghiên cứu: - ðề tài chỉ tập trung ñánh giá tình hình CQSDð từ giai ñoạn năm 20052008 trên ñịa bàn huyện Bình ðại. xv CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1. KHÁI QUÁT VỀ ðỊA ðIỂM NGHIÊN CỨU. 1.1.1. Sơ lược về cơ quan. ðược sự chấp thuận của Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện Bình ðại trực thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường và sự cho phép của Trường Cao ñẳng cộng ñồng Vĩnh Long. Chúng em ñược thực tập tại Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện Bình ðại.  Quá trình thành lập. Ngày 1-1-1995 tên là Phòng ðịa chính trụ sở ñặt trong khuôn viên của UBND huyện. Tháng 7- 2005 ñổi tên thành Phòng Tài nguyên và Môi trường. Tháng 2-2006 dời về trụ sở mới ( thuộc Kho bạc cũ) nằm trên ñường Huỳnh Tấn Phát - khu phố 2 - Thị trấn Bình ðại - huyện Bình ðại - tỉnh Bến Tre. Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất trực thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường ñược thành lập theo quyết ñịnh 881/Qð-UBND ngày 12-9-2005 của UBND huyện, chính thức ñưa vào hoạt ñộng từ ngày 1-12-2005.  Cơ cấu tổ chức nhân sự. Hiện nay cơ quan có 23 nhân viên trong ñó có 5 cán bộ thuộc biên chế và còn lại là hợp ñồng. Ngoài ra, Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất còn có một phòng một cửa ñược ñặt trong trụ sở Uỷ ban nhân dân huyện. ðây là bộ phận giao trả, tiếp nhận hồ sơ ñất ñai của Uỷ ban nhân dân huyện và nhân viên thuộc Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất. 1 Giám ñốc Phó Giám ðốc Quản Quản Cấp ðăng ðăng Chỉnh lý lý tài GCNQ ký thế ký biến lý biến chung chình SDð chấp ñộng ñộng Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức của Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện Bình ðại. 1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ñối với Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất.  Chức năng và vị trí. Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện Bình ðại trực thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện do UBND huyện Bình ðại thành lập theo ñề nghị của Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường, Trưởng phòng Nội vụ - Lao ñộng - Thương binh và Xã hội huyện. Chịu sự chỉ ñạo, quản lý của Phòng Tài nguyên và Môi trường về mọi mặt: tổ chức, biên chế, công tác và tài chính. Là cơ quan dịch vụ công có chức năng tổ chức thực hiện ñăng ký sử dụng ñất chỉnh lý thống nhất biến ñộng về sử dụng ñất, quản lý hồ sơ ñịa chính, giúp Phòng Tài nguyên và Môi trường trong việc thực hiện thủ tục hành chính về quản lý sử dụng ñất ñai theo quy ñịnh của pháp luật.  Nhiệm vụ và quyền hạn. Giúp Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường làm ñầu mối thực hiện các thủ tục hành chính về cấp GCNQSDð trên ñịa bàn tỉnh ñối với hộ gia nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn với quyền sử dụng ñất ở, cộng ñồng dân cư. 2 ðăng ký QSDð và chỉnh lý biến ñộng về sử dụng ñất theo quy ñịnh của pháp luật khi thực hiện các quyền của người sử dụng ñất là hộ gia ñình, cá nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn với QSDð ở, cộng ñồng dân cư. Lưu trữ, quản lý toàn bộ bản sao hồ sơ ñịa chính ñối với tất cả các thửa ñất thuộc phạm vi hành chính của huyện theo trích sao hồ sơ ñịa chính gốc ñã chỉnh lý do VPðKQSDð cấp tỉnh gởi tới; Hướng dẫn, kiểm tra việc lưu trữ, quản lý và chỉnh lý tòan bộ bản sao hồ sơ ñịa chính của UBND các xã, thị trấn. Cung cấp số liệu ñịa chính cho cơ quan có chức năng xác ñịnh mức thu tiền sử dụng ñất, tiền thuê ñất, các loại thuế có liên quan ñến ñất ñai ñối với người sử dụng ñất là hộ gia ñình, cá nhân, người Việt Nam ñịnh cư nước ngoài mua nhà ở gắn với QSDð ở, cộng ñồng dân cư. Lưu trữ, quản lý bản sao giấy chứng nhận QSDð và các giấy tờ khác hình thành trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính về cấp GCNQSDð trên ñịa bàn huyện ñối với các ñối tượng thuộc thẩm quyền giải quyết. Thực hiện trích ño ñịa chính thửa ñất, thống kê, kiểm kê ñất ñai và lập bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất cấp huyện và cấp xã. Cung cấp bản ñồ ñịa chính, trích sao hồ sơ ñịa chính, các thông tin khác về ñất ñai phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước và nhu cầu cộng ñồng. Thực hiện việc thu phí, lệ phí trong quản lý sử dụng ñất ñai theo quy ñịnh của pháp luật; thực hiện các dịch vụ có thu về cung cấp thông tin ñất ñai, trích lục bản ñồ ñịa chính, trích sao hồ sơ ñịa chính. Thực hiện chế ñộ báo cáo theo quy ñịnh hiện hành về tình hình thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực công tác do Phòng Tài nguyên và Môi trường giao cho. Quản lý viên chức, người lao ñộng và tài chính, tài sản thuộc Văn phòng theo quy ñịnh của pháp luật. Thực hiện việc ñăng ký thế chấp, bảo lãnh trong trường hợp bên thế chấp, bên bảo lãnh là hộ gia ñình, cá nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngòai mua nhà ở gắn liền với ñất ở. Thực hiện các dịch vụ về thủ tục hành chính trong lĩnh vực ñăng ký QSDð. 3 1.2. KHÁI QUÁT VỀ ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU. 1.2.1. ðiều kiện tự nhiên.  Vị trí ñịa lí. Huyện Bình ðại là một trong 3 huyện ven biển của tỉnh Bến Tre, nằm trên dãy cù lao An Hoá, ñược bao bọc bởi 2 con sông lớn: Cửa ðại, Ba Lai và tiếp giáp biển ðông. Về giao thông ñường bộ, ñược hình thành khá ña dạng, phân bổ ñều trên toàn huyện, mật ñộ 0,8 km/km2. Về ñường thuỷ, với 27 km bờ biển cùng 2 con sông lớn là sông Tiền (sông Cửa ðại) và sông Ba Lai là huyết mạch quan trọng chảy qua ñịa phận huyện, còn phải kể ñến hệ thống sông rạch chằng chịt tạo nhiều thuận lợi cho việc lưu thông ñi lại của nhân dân trong huyện. Với vị trí thuận lợi như trên kết hợp với các ñiều kiện thiên nhiên ña dạng và dân số ñông, huyện Bình ðại có nhiều lợi thế trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên theo hướng thông dụng hoá. Ranh giới hành chính: - Phía ðông giáp biển ðông với bờ biển dài 27 km. - Phía Tây giáp huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre. - Phía Bắc giáp tỉnh Tiền Giang với ranh giới là sông Cửa ðại. - Phía Nam giáp huyện Giồng Trôm và huyện Ba Tri với ranh giới tự nhiên là sông Ba Lai. Toạ ñộ ñịa lí: - Kinh ñộ ðông: 106026’31” ñến 106049’31”. - Vĩ ñộ Bắc: 10001’32” ñến 10018’20”. Chiều dài nhất phần ñất liền 42,5 km, nơi hẹp nhất là 3,3 km (từ Long ðịnh ñến Long Hòa, nơi rộng nhất 17,5 km (từ Thừa ðức ñến Thới Thụân). Diện tích tự nhiên: Diện tích tự nhiên của huyện là 40.077,76 ha. Trong ñó phần ñất nông nghiệp và có khả năng nông nghiệp chiếm khoảng 78,72% diện tích tự nhiên. Dân số trung bình năm 2003 là 131.476 người, mật ñộ dân số là 328 người/km2. Về hành chính, huyện Bình ðại gồm có 1 thị trấn và 19 xã (với tổng số 89 khu phố, ấp), có 1 cù lao Tam Hiệp. Thị trấn Bình ðại là trung tâm hành chính, kinh tế văn hoá của huyện, nằm cách TP.HCM 119 km. 4 Bảng 1.1: Diện tích ñất huyện Bình ðại phân theo ñơn vị hành chính năm 2003. ðơn vị tính: Ha CHIA RA CÁC NHÓM ðẤT STT Tên ñơn vị Tổng số Nhóm ñất nông nghiệp Nhóm ñất phi nông nghiệp Nhóm ñất chưa sử dụng 1 TT. Bình ðại 950,7782 820,3562 130,2713 1507 2 Xã Long ðịnh 695,6884 478,8325 216,8559 0 3 Xã Long Hoà 797,3126 552,4476 244,8650 0 4 Xã Phú Thuận 755,6894 535,1605 220,5445 0 5 Xã Tam Hiệp 1.365,4000 556,8086 775,9022 2,7092 6 Xã Châu Hưng 1.106,0894 948,8664 156,2546 9684 7 Xã Vang Quới ðông 1.028,4438 707,9339 320,5099 0 8 Xã Vang Quới Tây 1.073,0380 746,3095 326,7285 0 9 Xã Thới Lai 1.504,6962 1.249,7258 215,1360 3,8344 10 Xã Phú Vang 997,4476 684,4107 313,0369 0 11 Xã Lộc Thuận 1.070,3069 849,8599 220,4470 0 12 Xã ðịnh Trung 2.558.6928 1.875,6255 447,4867 235,5706 13 Xã Phú Long 1.945,1210 1.675,2924 269,8286 0 14 Xã Bình Thới 2.132,7069 1.376,3960 590,1121 166,1988 15 Xã Bình Thắng 1.301,9213 813,6305 488,2908 0 16 Xã ðại Hòa Lộc 2.363,3911 2.036,7106 314,9037 11,7868 17 Xã Thạnh Trị 2.216,3049 1.960,4650 225,3052 30,5347 18 Xã Thạnh Phước 5104,5100 4.604,1446 500,3654 0 19 Xã Thừa ðức 5654,8981 4.639,0912 831,6874 184,1195 20 Xã Thới Thuận 5455,3226 4.405,7518 523,0510 526,5298 Tổng Số 40.077,9692 31.547,816 7.367,5485 1.162,3988 (Nguồn: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Bình ðại) 5  ðịa hình, ñịa mạo. ðịa hình của huyện nhìn chung tương ñối bằng phẳng, có xu hướng giảm dần từ hướng Tây sang hướng ðông, từ hướng Bắc xuống hướng Nam. Về cơ bản có thể phân biệt thành 4 dạng ñịa hình: - Vùng 1, có ñịa hình cao tập trung ở các xã Long Hòa, Long ðịnh, Châu Hưng, Phú Thuận, do phần lớn ñã ñược lên líp ñể trồng dừa và cây ăn trái. - Vùng 2, có ñịa hình tương ñối cao phan bố dọc theo bờ sông Ba Lai và Cửa ðại có cao trình bình quân từ 1- 1,2 m. - Vùng 3, là vùng có ñịa hình trung bình và chiếm phần lớn diện tích toàn huyện, có ñộ cao trung bình từ 0,7 – 1 m bao gồm các xã: Vang Quới ðông, Vang Quới Tây, Thới Lai, Lộc Thuận, ðịnh Trung, Phú Long, Thạnh Phước, Bình Thắng. - Vùng 4, là vùng có ñịa hình thấp gồm các xã ở phía ðông Nam huyện như: ðại Hòa Lộc, Lộc Thuận, Thạnh Trị, và các phần phía Bắc xã Thạnh Phước có cao trình bình quân từ 0,5 – 0,6 m, ñặc biệt 2 xã ðại Hòa Lộc, Thạnh Trị có một số vùng rất thấp với cao trình bình quân 0,5 m.  Khí hậu. Bến Tre có khí hậu nhiệt ñới gió mùa và chịu ảnh hưởng của biển ðông. Nhiệt ñộ: Ở Bình ðại nhiệt ñộ trung bình 26,70C, cao nhất vào tháng 5 là 28,70C, thấp nhất là 25,50C vào tháng 12. ðộ ẩm: Do gần biển, ñộ ẩm tương ñối của huyện nhìn chung khá cao (81 – 83%), vào mùa mưa có nơi vùng ven biển có khi ñạt 90 – 91%. Gió: Bình ðại chịu ảnh hưởng cũa hai hướng chính gồm gió chướng là gió thổi theo hướng thịnh hành ðông – ðông Bắc từ biển vào, xảy ra từ tháng 10 ñến tháng 4 năm sau và gió Tây – Tây Nam từ tháng 5 ñến tháng 9. Mưa: Cũng như các khu vực khác của ðBSCL, ở Bình ðại hàng năm có một lượng mưa từ tháng 5 ñến tháng 11và một mùa khô từ tháng 12 ñến tháng 4 năm sau. Tổng lượng mưa trung bình năm của huyện Bình ðại khoảng 1.264 m, thuộc vào loại thấp của tỉnh Bến Tre. 6 Bão: Do có 27 km ñường bờ biển nên hàng năm huyện Bình ðại bị ảnh hưởng bão và lốc xoáy ñến từ biển ðông, gây thiệt hại nghiệm trọng ñến người và của.  Thủy văn. ðặc ñiểm sông rạch: Các sông rạch chính có liên quan ñến khu vực bao gồm sông Ba Lai và sông Cửa ðại. Chế ñộ thủy văn mặt nước: Do ở hạ lưu 2 con sông lớn : sông Cửa ðại và sông Ba Lai thông ra biển ðông nên chịu tác ñộng của bán nhật triều không ñều của biển ðông, thuận lợi cho việc cấp, thoát nước, nuôi trồng thuỷ sản tự chảy nhờ thủy triều. Chế ñộ thủy văn nước ngầm: Theo kết quà khảo sát thăm dò ñịa chất thủy văn về nước giồng cát, nước ngầm tầng nông, nước ngầm tầng sâu cho thấy: ðặc ñiểm nổi bật của thủy văn nước ngầm trong khu vực huyện phần lớn các tầng chứa nước ngầm ñều bị nhiễm mặn. Hiện nay nước sinh hoạt của dân hầu hết là nước mưa và nước sông rạch. Chất lượng nước và quá trình xâm nhập mặn : Bình ðại ñược thừa hưởng nguồn nước dồi dào nhưng do nằm ở cuối hạ nguồn nên mặt nước dể bị ô nhiễm, gây nên tình trạng thiếu nước ngọt trầm trọng, ảnh huởng tiêu cực ñến sản xuất nông nghiệp nhất là lúa và cây ăn trái nhưng lại tác ñộng tích cực ñối với nuôi trồng thủy sản nước mặn lợ. 1.2.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội. Nền kinh tế huyện trong những năm qua ñặt trọng tâm phát triển và khu vực I, ñồng thời cũng từng bước hình thành nền tảng cho phát triển công nghiệp và ñô thị trong những năm sắp tới. Tổng sản phẩm cả nước (GDP) của huyện tăng bình quân 14,8% (tính theo giá so sánh năm 1994), cao hơn hẳn so với tốc ñộ phát triển bình quân của toàn tỉnh Bến Tre và toàn vùng ðBSCL, do xuất phát ñiểm thấp. Những năm gần ñây, kinh tế khu vực I tăng trưởng rất nhanh với sự phát triển của ngành nuôi tôm, bình quân tăng 16,4%/năm, luôn chiếm tỷ trọng cao trong GDP. Khu vực II chỉ ñạt bình quân 9,6%/năm. Khu vực III tăng trưởng khá nhanh do thu nhập người dân ñược nâng lên. Thực trạng trên cho thấy, nền kinh 7 tế của huyện ñã có những chuyển dịch về cơ cấu nông - công nghiệp và dịch vụ, trong ñó nông ngư nghiệp chiếm vai trò chủ yếu, trong khi công nghiệp còn nhỏ bé và dịch vụ ñang có tiềm năng phát triển nhanh. GDP bình quân ñầu người theo giá so sánh năm 1994 gia tăng từ 2,5 triệu ñồng năm 1995 lên 5,1 triệu ñồng năm 2003 (tương ñương 460 USD). So với bình quân cả tỉnh năm 2003 là 480 USD, chỉ tiêu trên của huyện thấp hơn so với bình quân chung của cả tỉnh. Mặc dù vậy, nhìn chung ñời sống người dân trong huyện ngày càng ñược cải thiện do sự phát triển mạnh của kinh tế thuỷ sản. Trong hướng hiện ñại hóa, công nghiệp hóa nền kinh tế của huyện, cơ cấu kinh tế sẽ chuyển dịch sang hướng gia tăng dần tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, tất yếu ñòi hỏi phải mở rộng thêm ñất công xây dựng (trong ñó phần lớn lấy từ quỹ ñất nông nghiệp, ñây là ñiều không thể tránh khỏi). Ngoài ra, quá trình cải thiện ñời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ñi ñôi với tiến ñộ ñô thị hóa cũng yêu cầu một quỹ ñất nhất ñịnh cho việc mở rộng ñất ở, ñất chuyên dùng phục vụ các cơ sở hạ tầng kỹ thuật và phúc lợi. Một số chính sách phát triển kinh tế xã hội cũng góp phần thúc ñẩy quá trình chuyển dịch từ ñất nông nghiệp sang các loại ñất khác. 1.2.3. ðánh giá chung ñiều kiện tự nhiên, tài nguyên và cảnh quan môi trường. Bình ðại là một trong 3 huyện ven biển của tỉnh Bến Tre. Phía ðông giáp biển, 3 phía còn lại nằm giữa các sông huyết mạch của hệ thống sông rạch tỉnh Bến Tre như : Sông Tiền, Ba Lai. ðịa hình thấp xen kẽ nhiều cửa sông, kênh rạch, tốc ñộ bồi lắng trên các con sông lớn nên hàng năm lượng phù sa bồi ñắp ñã tạo ra ñược một vùng ñất ñai trù phú có khả năng thích nghi với nhiều chủng loại cây trồng. ðây là một trong những lợi thế ñể Bình ðại có khả năng khai thác tốt trong sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản. Về ñịa chất công trình huyện là vùng ñất yếu không thuận lợi cho việc xây dụng nhà cao tầng. Về ñất ñai: Mặc dù vẫn còn nhiều diện tích ñất phèn và ñất bị nhiễm mặn nhưng không ảnh hưởng lớn ñến sản xuất nông nghiệp do ñang ñược khai thích hợp lí và có hiệu quả, ñiều kiện tự nhiên ñã ưu ñãi cho huyện có phần lớn diện 8 tích ñất chủ ñộng trong việc tưới tiêu ñể sản xuất nông nghiệp, hệ thống sông rạch chằng chịt ñã góp phần thoát phèn tốt cũng như cung cấp phù sa cho ñồng ruộng. Về nguồn nước: Phải chịu những tác ñộng xấu về môi trường về bên ngoài ñã dễ bị xâm lấn mặn do việc xây dựng các công trình thuỷ lợi, thuỷ ñiện và sử dụng nước phía thượng nguồn, hay dễ bị ô nhiễm từ bên ngoài do khai thác và vận chuyển dầu khí. Do vậy cần phải ñược quan tâm những biện pháp hữu hiệu trong tương lai. Tóm lại: Về ñặc ñiểm tự nhiên của huyện Bình ðại rất thuận lợi phát triển sản xuất nông nghiệp, ñặc biệt là phát triển kinh tế thuỷ sản. Tuy nhiên, bên cạnh những lợi thế này, quá trình phát triển kinh tế ñã làm cho môi trường thay ñổi theo chiều hướng xấu. Nguyên nhân chủ yếu do chưa có quy hoạch ñồng bộ trong quá trình sản xuất và ñời sống sinh hoạt của cư dân, cũng như việc sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp ñã làm tăng sự ô nhiễm môi trường, ñặc biệt ñối với tầng ñất và tầng mặt nước. Vì vậy cần phải có những giải pháp ñầu tư cơ sở hạ tàng tích cực, ñầu tư khắc phục các nguồn ô nhiễm do công nghiệp, nông nghiệp, sinh hoạt, giao thông, các cơ sở y tế, bệnh viện… ñể bảo vệ sự phát triển bền vững trong tương lai. 1.3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN. 1.3.1. Các khái niệm chung.  ðất trong thuật ngữ chung là các vật chất nằm trên bề mặt trái ñất, có khả năng hổ trợ sự sinh trưởng của thực vật và phục vụ như là môi trường sinh sống của các dạng sự sống ñộng vật từ các sinh vật tới các loại ñộng vật nhỏ. Theo Brinkman và Smyth (1973), về mặt ñịa lý ñất ñai “là một vùng ñất riêng biệt trên bề mặt của trái ñất có những ñặc tính mang tính ổn ñịnh, hay có chu kỳ dự ñoán ñược trong khu vực sinh khí quyển theo chiều thẳng từ dưới lên trong ñó bao gồm: không khí, ñất và lớp ñịa chất, nước, quần thể sinh vật và kết quả của những hoạt ñộng bởi con người trong việc sử dụng ñất ñai trong quá khứ, hiện tại và tương lai”. Theo Lê Quang Trí (2002), hiện nay ở Việt Nam chưa có một ñịnh nghĩa chuẩn (mặt pháp lý) về ñất ñai. Theo cách hiểu thông thường, ñất ñai là phần nổi 9 của bề mặt ñịa cầu mà trên ñó con người và vạn vật sinh sống. Tuy nhiên, dựa theo cách quy ñịnh của pháp luật hiện hành, ta có thể hiểu thuật ngữ ñất ñai như sau:  ðất ñai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất ñặc biệt, là thành phần quan trọng hàng ñầu của môi trường sống, là ñịa bàn phân bố khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá - xã hội, an ninh quốc phòng. ðất ñai là bộ phận không thể tách rời lãnh thổ quốc gia, gắn liền với chủ quyền quốc gia. Theo Phan Văn Tự (2005): “ðất ñai là một vùng không gian ñặc trưng ñược xác ñịnh trong ñó bao gồm: thổ quyển, sinh quyển, thủy quyển, thạch quyển và khí quyển trong vùng ñặc trưng ñó. Trong ñó bao gồm hoạt ñộng quản trị của con người từ quá khứ ñến hiện tại và triển vọng ở tương lai. Khi nghiên cứu về ñất ñai cần phải nghiên cứu ñầy ñủ các hợp phần của ñất ñai. Trong ñó ñất là một phần chủ yếu quan trọng không thể thiếu ñược khi nghiên cứu về ñất ñai”. 1.3.2. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng ñất. Người sử dụng ñất là người ñược Nhà nước giao ñất hoặc cho thuê ñất hoặc công nhận QSDð, nhận chuyển quyền sử dụng ñất. Người sử dụng ñất có thể là hộ gia ñình, cá nhân, tổ chức, cộng ñồng dân cư, cơ sở tôn giáo.  Quyền của người sử dụng ñất. - Quyền sử dụng ñất: là quyền lợi của người dân khi sử dụng ñất cụ thể ñược Luật ñất ñai 2003 quy ñịnh tại ñiều 105 và 106 của cụ thể như sau: + ðược cấp GCNQSDð. + Hưởng thành quả lao ñộng, kết quả ñầu tư trên ñất. + Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước về bảo vệ, cải tạo ñất nông nghiệp. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan