Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá tính dễ tổn thương của cộng đồng vùng đới bờ tại phan thiết dưới tác độ...

Tài liệu đánh giá tính dễ tổn thương của cộng đồng vùng đới bờ tại phan thiết dưới tác động của biến đổi khí hậu

.PDF
176
65
138

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA KHOA MÔI TRƢỜNG VÀ TÀI NGUYÊN NGUYỄN GIA BẢO ĐÁNH GIÁ TÍNH DỄ TỔN THƢƠNG CỦA CỘNG ĐỒNG VÙNG ĐỚI BỜ TẠI PHAN THIẾT DƢỚI TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VULNERABILITY ASSESSMENT FOR COASTAL COMMUNITY IN PHAN THIET CITY UNDER THE EFFECT OF CLIMATE CHANGE NGÀNH: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG MÃ SỐ: 60.85.01.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ Tp. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2018 Công trình đƣợc hoàn thành tại: Trƣờng Đại học Bách Khoa – ĐHQG-HCM Cán bộ hƣớng dẫn khoa học : PGS.TS Võ Lê Phú Cán bộ chấm nhận xét 1: PGS.TS Châu Nguyễn Xuân Quang Cán bộ chấm nhận xét 2: TS. Lê Ngọc Tuấn Luận văn thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp. HCM ngày 17 tháng 01 năm 2019. Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm: 1. Chủ tịch: PGS.TS Lê Văn Khoa 2. Ủy viên: TS. Phan Thu Nga 3. Phản biện 1: TS.Lê Ngọc Tuấn 4. Phản biện 2: PGS.TS. Châu Nguyễn Xuân Quang 5. Thƣ ký: TS. Lâm Văn Giang Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trƣởng Khoa quản lý chuyên ngành sau khi luận văn đã đƣợc sửa chữa (nếu có). CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TRƢỞNG KHOA i ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ----------o0o---------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------o0o---------- NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: NGUYỄN GIA BẢO MSHV: 1670385 Ngày, tháng, năm sinh: 31/07/1991 Nơi sinh: Bình Thuận Chuyên ngành: Quản lý Tài Nguyên và Môi Trƣờng Mã số : 60850101 I. TÊN ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ TÍNH DỄ TỔN THƢƠNG CỦA CỘNG ĐỒNG VÙNG ĐỚI BỜ TẠI PHAN THIẾT DƢỚI TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG: Luận văn đƣợc thực hiện nhằm đánh giá tính dễ tổn thƣơng của vùng bờ thành phố Phan Thiết và đề xuất giải pháp thích ứng, thể hiện thông qua các nội dung sau: 1. Đánh giá các tác động của BĐKH đối với cộng đồng vùng ven biển tại Phan Thiết thông qua tổng quan tài liệu và khảo sát thực tế. 2. Đánh giá tính dễ tổn thƣơng dƣới tác động tiềm tàng của BĐKH đối với cộng đồng vùng ven biển tại Phan Thiết. 3. Đề xuất các giải pháp thích ứng các tác động của BĐKH tại vùng ven biển thành phố Phan Thiết. III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ : III. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: IV.CÁN BỘ HƢỚNG DẪN: PGS.TS VÕ LÊ PHÚ Tp. HCM, ngày . . . . tháng .. . . năm 20.... CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký) TRƢỞNG KHOA (Họ tên và chữ ký) ii LỜI CẢM ƠN Luận văn này đƣợc hoàn thành là cách để tôi tri ân và đóng góp tri thức của mình đến mảnh đất tôi sinh ra, lớn lên và trƣởng thành trƣớc khi vào Tp.HCM học tập. Luận văn đƣợc hoàn thành không chỉ bằng ý chí của tôi mà còn nhờ vào sự hỗ trợ vô cùng lớn từ rất nhiều ngƣời. Lời đầu tiên, tôi xin cảm ơn các Thầy, Cô đã giảng dạy trong suốt chƣơng trình học, những ngƣời đã vun đắp những nền tảng kiến thức đầu tiên để em định hình đƣợc hƣớng nghiên cứu. Tiếp theo, tôi xin dành lời cảm ơn chân thành đến Thầy hƣớng dẫn luận văn của mình, PGS.TS Võ Lê Phú cùng các Thầy và chuyên gia trong lĩnh vực chuyên môn của đề tài, gồm GS.TS Tsung-Yi Lin và PGS.TS Nguyễn Danh Thảo, những ngƣời Thầy đã gợi ý những định hƣớng đầu tiên cho tôi trong chuyến thực địa vào tháng 07 và tháng 08/2017. Suốt chặng đƣờng thực hiện Luận văn này, tôi còn nhận đƣợc rất nhiều lời góp ý từ các Thầy từ các trƣờng, các trung tâm và các đơn vị khác đối với nội dung luận văn trong quá trình tham vấn ý kiến chuyên gia. Về các cơ quan quản lý tại Phan Thiết, tôi xin cảm ơn tập thể các cô chú, anh chị tại Phòng Môi Trƣờng và Tài Nguyên thuộc UBND Thành phố Phan Thiết, Chi cục Biển và Hải Đảo, Sở Tài nguyên và Môi Trƣờng, Cục thống kê tỉnh Bình Thuận và bác Mai Chí, nguyên Phó Giám Đốc Sở Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn. Ngoài ra, không thể không kể đến những sự giúp đỡ nhiệt tình từ các ông bà, cô chú, anh chị em và bạn bè tại thành phố Phan Thiết đã giúp đỡ tôi rất nhiểu trong quá trình khảo sát thực tế ở địa phƣơng. Tôi cũng xin cảm ơn những ngƣời bạn cùng lớp Quản lý Tài nguyên Môi trƣờng, K2016, cảm ơn các anh chị và các bạn đã luôn đồng hành và hỗ trợ kỹ thuật trong quá trình xây dựng bản đồ GIS. Ngoài ra, tôi mong muốn đƣợc gửi lời cảm ơn đến các anh chị quản lý và đồng nghiệp ở Công ty Ajinomoto Việt Nam và Công ty TNHH Bodynits đã luôn động viên, hỗ trợ tôi trong công việc và quá trình học tập. Cuối cùng, tôi xin dành lời cảm ơn đến gia đình đã luôn là nguồn động viên vô biên và sát cánh để tôi có thể vƣợt qua những những giai đoạn khó khăn nhất. TPHCM, ngày 31 tháng 12 năm 2018 NGUYỄN GIA BẢO iii TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ Phan Thiết là trung tâm hành chính, kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Thuận và là một trong những địa điểm du lịch nổi bật trong khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ. Phan Thiết mang đặc trƣng của kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiều nắng, ít mƣa cùng địa hình trải dài ven biển với nhiều bãi tắm đẹp và các kiểu địa hình độc đáo khác. Thành phố biển này đang phát triển mạnh mẽ qua mỗi năm theo định hƣớng phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn dựa trên lợi thế về tài nguyên biển. Tuy vậy, với tình hình hệ thống khí hậu toàn cầu có nhiều biến đổi đáng kể trong những năm gần đây, sự phát triển của Phan Thiết đứng trƣớc nhiều áp lực từ các rủi ro thiên nhiên, bao gồm thiên tai hạn hán kéo dài, sự xuất hiện thƣờng xuyên hơn của các hiện tƣợng thời tiết cực đoan và đặc biệt là mối nguy nƣớc biển dâng gây xói lở ven biển. Những rủi ro này ảnh hƣởng toàn diện lên cả cấu trúc tự nhiên lẫn hoạt động kinh tế - xã hội của vùng bờ Phan Thiết, đặc biệt là các phƣờng xã ven biển. Trong điều kiện đó, sự thiếu hụt các cơ sơ khoa học để thực hiện quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội nói chung và quy hoạch vùng bờ nói riêng tại Phan Thiết đặt ra sự cấp thiết của các cuộc đánh giá rủi ro từ BĐKH. Dựa trên cơ sở tổng quan tài liệu, số liệu cũng nhƣ khảo sát thực tế, tính dễ tổn thƣơng của từng phƣờng xã vùng bờ thành phố Phan Thiết đƣợc đánh giá chi tiết thông qua ba tiêu chí: mức độ phơi nhiễm về xói lở; mức độ nhạy cảm của đối tƣợng dân số, kinh tế-xã hội, sinh kế; khả năng thích ứng của cấp chính quyền và cộng đồng. Các kết quả đánh giá đƣợc thể hiện dƣới dạng bản đồ để mang tính trực quan, dễ dàng phù hợp với nhiều đối tƣợng tiếp cận. Bộ tiêu chí để đánh giá tính dễ tổn thƣơng đƣợc xây dựng trên cơ sở đáng tin cậy để phù hợp với điều kiện hiện tại của Phan Thiết, đồng thời, xây dựng bộ trọng số theo phép phân tích cấp bậc AHP. Kết quả nghiên cứu cho thấy các phƣờng xã vùng bờ tại Phan Thiết có mức độ dễ tổn thƣơng khác nhau và phản ánh đúng với hiện trạng đƣợc ghi nhận qua truyền thông cũng nhƣ qua các kết quả nghiên cứu có liên quan khác. Từ kết quả đánh giá chi tiết, các giải pháp phù hợp đƣợc đề xuất để làm giảm tính dễ tổn thƣơng cho từng khu vực. Các giải pháp này bao gồm nhóm giải pháp kỹ thuật công trình, kỹ thuật phi công trình và giải pháp quản lý cùng với những đề xuất phối hợp các giải pháp với nhau nhằm quản lý vùng bờ và ứng phó với BĐKH một cách bền vững. iv ABSTRACT Phan Thiet is well-known as Binh Thuan Province’s capital, which is center of administration, economy and social, as well as one of the most valuable coastal tourism cities in Central Region of Vietnam. Phan Thiet has a tropical monsoon climate with a marked long dry, hot season and less rain in year. This city also owns a long coastline with remarkable beaches and other extraordinary types of terrain such as sand dunes. Phan Thiet’s economy has grown significantly in recent years with sea-based orientation, which aims to take advantage of coastal resources. However, in global climate-changed background resulted in many significantly negative phenomenon, Phan Thiet's develop is threaten by pressure of natural risks, such as long-term drought, appearance of abnormal tropical storm, especially sea level rising led to coastal erosion. These risks have influence comprehensively to natural structure as well as socioeconomy activities in coastal region of Phan Thiet. In this circumstance, the lack of scientific database for overall urban planning required a suitable climate-change risk analysis such as vulnerability assessment. Based on literature overviews as well as field observation, vulnerability assessment was processed by three basic components: exposures of erosion, sensitive of population/socio-economy/livelihood, adapt capacity of authority as well as coastal community. The assessment result is illustrated by colorranged map in order to reflect the data visually to many kinds of audience. The index used for assessment is composed based on trusted information to be suitable with current situation of Phan Thiet. In addition, weightage of index is indicated by AHP (Analytic hierarchy process), which includes pair of index comparing and importance considering with study objective. The assessment resulted that every coastal ward has different vulnerable level that be conforming to current issues in Phan Thiet, which is reported by communication as well as related research. Regarding to analyzed results, various method is proposed in order to mitigate vulnerability in Phan Thiet’s coastal region. These methods include structural countermeasure, non-structural countermeasure and management technique. Some combination of methods is also discussed aims to strengthen coastal management sustainably in Phan Thiet. v LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Đánh giá tính dễ tổn thương của cộng đồng vùng đới bờ tại Phan Thiết dưới tác động của biến đổi khí hậu” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Tất cả những thông tin, số liệu đều đƣợc trích dẫn và tham chiếu tài liệu tham khảo đầy đủ. Những hình ảnh và dữ liệu phục vụ cho đánh giá kết quả đều do chính tôi thực hiện. Tp.HCM, ngày 31 tháng 12 năm 2018 Học viên Nguyễn Gia Bảo vi MỤC LỤC CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG ........................................................................... 1 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................... 1 1.2. MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................... 1 1.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................................... 2 1.3.1. Phƣơng pháp luận ....................................................................................... 2 1.3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................ 3 1.4. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ................................................. 12 1.5. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI.................................................................................. 13 1.6. BỐ CỤC LUẬN VĂN ..................................................................................... 14 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN CƠ SỞ VỀ VÙNG BỜ, BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ CÁC TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN VÙNG BỜ ............................. 15 2.1. TỔNG QUAN VỀ VÙNG BỜ ......................................................................... 15 2.2. TỔNG QUAN VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ CÁC TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TẠI VÙNG BỜ ................................................................................. 18 2.3. TỔNG QUAN VỀ TÍNH DỄ TỔN THƢƠNG................................................ 22 2.4. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ VÙNG ĐỚI BỜ TẠI PHAN THIẾT – BÌNH THUẬN................................................................................. 25 CHƢƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ VÙNG BỜ THÀNH PHỐ PHAN THIẾT ........... 27 3.1. TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ................................................... 27 3.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................ 27 3.1.2. Địa hình và thổ nhƣỡng ............................................................................ 28 3.1.3. Đặc điểm khí hậu chung ........................................................................... 29 3.1.4. Về đặc điểm chế độ thủy văn, hải văn ...................................................... 31 3.1.5. Tài nguyên biển và cảnh quan .................................................................. 35 3.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI ...................................................................... 35 3.2.1. Về tổ chức hành chính và quy mô dân số ................................................. 35 3.2.2. Về cơ sở hạ tầng của tỉnh .......................................................................... 36 3.2.3. Về ngành nghề xã hội và tăng trƣởng kinh tế ........................................... 39 3.2.4. Một số ngành kinh tế biển mũi nhọn của thành phố Phan Thiết .............. 40 3.2.5. Về quy hoạch phát triển kinh tế và xã hội ................................................ 44 3.3. TÌNH HÌNH BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TẠI KHU VỰC NGHIÊN CỨU ............ 44 vii 3.3.1. Biểu hiện và xu hƣớng của BĐKH tại khu vực Phan Thiết ............... Error! Bookmark not defined. 3.3.2. Tác động của biến đổi khí hậu đến các hoạt động kinh tế - xã hội tại Phan Thiết – Bình Thuận .................................................................................................. 44 CHƢƠNG 4: ĐÁNH GIÁ TÍNH DỄ TỔN THƢƠNG VÀ NĂNG LỰC THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TẠI VÙNG BỜ THUỘC THÀNH PHỐ PHAN THIÊT, TỈNH BÌNH THUẬN ..................................................................................... 50 4.1 XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TÍNH DỄ TỔN THƢƠNG VÀ NĂNG LỰC THÍCH ỨNG VỚI BĐKH .................................................................... 50 4.1.1 Các tiêu chí thể hiện mức độ tổn thƣơng .................................................. 51 4.1.2 Các tiêu chí thể hiện khả năng thích ứng .................................................. 64 4.2 TỔNG HỢP DỮ LIỆU VÀ ĐÁNH GIÁ TÍNH DỄ TỔN THƢƠNG CỦA VÙNG BỜ THÀNH PHỐ PHAN THIẾT ĐỐI VỚI XÓI LỞ.................................... 77 4.2.1 Nhóm tiêu chí thể hiện mức độ phơi nhiễm.............................................. 77 4.2.2 Nhóm tiêu chí thể hiện mức độ nhạy cảm ................................................ 78 4.2.3 Nhóm tiêu chí đánh giá năng lực thích ứng với BĐKH ........................... 81 4.2.4 Đánh giá tổng hợp tính dễ tổn thƣơng của vùng bờ thành phố Phan Thiết .. .................................................................................................................. 84 CHƢƠNG 5: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TẠI VÙNG BỜ THÀNH PHỐ PHAN THIẾT, TỈNH BÌNH THUẬN.......... 88 5.1. CÁC MỐI QUAN TÂM CỦA CỘNG ĐỒNG ................................................ 88 5.2. PHÂN TÍCH SWOT CÔNG TÁC THÍCH ỨNG VỚI BĐKH Ở VÙNG BỜ TẠI THÀNH PHỐ PHAN THIẾT, BÌNH THUẬN ................................................... 89 5.2.1. Chiến lƣợc SO........................................................................................... 91 5.2.2. Chiến lƣợc WO ......................................................................................... 91 5.2.3. Chiến lƣợc ST ........................................................................................... 92 5.2.4. Chiến lƣợc WT ......................................................................................... 93 5.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CỤ THỂ THÍCH ỨNG VỚI BĐKH ĐỀ XUẤT CHO KHU VỰC VÙNG BỜ THÀNH PHỐ PHAN THIẾT ............................................... 95 5.3.1. Giải pháp kỹ thuật ..................................................................................... 95 5.3.2. Giải pháp quản lý .................................................................................... 105 KẾT LUẬN CHUNG .................................................................................................. 115 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 120 PHỤ LỤC..................................................................................................................... 123 viii ix DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Hƣớng tiếp cận đề tài ............................................................................. 2 Hình 1.2. Các dạng trình bày sau khi xử lý thông tin .......................................... 10 Hình 1.3. Một số bản đồ tính tổn thƣơng xây dựng bằng công cụ GIS ............... 12 Hình 1.4. Bản đồ phạm vi khu vực nghiên cứu ................................................... 13 Hình 2.1. Các thành phố đới bờ với dân số lớn hơn 5 triệu dân ở khu vực châu Á – Thái Bình Dƣơng............................................................................................... 16 Hình 2.2. Dân số năm 2000 và dự báo đến năm 2030/2060 ở các quốc gia với kịch bản gia tăng dân số mức cao nhất ................................................................ 17 Hình 2.3. Một số biểu đồ thể hiện kết quả theo dõi những thay đổi trong hệ thống khí hậu toàn cầu ................................................................................................... 19 Hình 2.4. Mối quan hệ giữa BĐKH và các đối tƣợng của vùng đới bờ .............. 20 Hình 2.5 .Tóm tắt các tác động của BĐKH dựa trên tham khảo tài liệu từ sau Báo cáo tổng hợp lần thứ 4 của IPCC ......................................................................... 21 Hình 3.1. Vị trí địa lý thành phố Phan Thiết ........................................................ 27 Hình 3.2. Bản đồ địa hình của tỉnh Bình Thuận .................................................. 28 Hình 3.3. Địa hình đồi cát tại Phan Thiết............................................................. 29 Hình 3.4. Bản đồ hệ thống sông ngòi của tỉnh Bình Thuận ................................. 31 Hình 3.5. Đƣờng quá trình mực giờ thực đo tại Phan Phan Thiết – Tháng 1 năm 2010 ...................................................................................................................... 34 Hình 3.6. Sự phát triển của đội tàu tỉnh Bình Thuận ........................................... 41 Hình 3.7. Sản lƣợng thủy sản của thành phố Phan Thiết ..................................... 41 Hình 4.1. Tổng quan quy trình xây dựng bộ tiêu chí đánh giá tính tổn thƣơng .. 50 Hình 4.2. Biến động đƣờng bờ tại một số phƣờng thuộc khu vực nghiên cứu .... 53 Hình 4.3. Đặc điểm nhóm dân cƣ và sinh kế ở một số khu vực tại Tp. Phan Thiết .............................................................................................................................. 58 Hình 4.4. Một số địa hình vùng bờ tại các phƣờng xã tại khu vực nghiên cứu ... 60 Hình 4.5. Các dự án xây dựng khu đô thị mới tại thành phố Phan Thiết............. 61 Hình 4.6. Các phƣơng án ứng phó của chính quyền địa phƣơng đối với xói lở .. 68 Hình 4.7. Tỷ lệ nhận thức về BĐKH tại các phƣờng, xã ven biển Tp. Phan Thiết68 Hình 4.8. Kết quả khảo sát về nguyên nhân của BĐKH tại các phƣờng xã ven biển thuộc thành phố Phan Thiết .......................................................................... 69 Hình 4.9. Kết quả khảo sát về các biểu hiện của BĐKH ở Phan Thiết ............... 70 Hình 4.10. Kết quả khảo sát về các biện pháp ứng phó đối với xói lở ................ 71 Hình 4.11. Một số biện pháp ứng phó tạm thời của cộng đồng ven biển ............ 71 Hình 4.12. Kết quả khảo sát về thời gian khắc phục đời sống sau xói lở ............ 72 Hình 4.13. Kết quả khảo sát về sự tiếp cận đối với các kênh cung cấp thông tin xói lở..................................................................................................................... 73 x Hình 4.14: Kết quả khảo sát về tỷ lệ các mức thu nhập của ngƣời dân ............... 73 Hình 4.15: Mối liên hệ giữa các sinh kế đối với tài nguyên vùng bờ .................. 74 Hình 4.16: Bản đồ mức độ phơi nhiễm của các phƣờng xã đối với xói lở ven biển .............................................................................................................................. 78 Hình 4.17: Bản đồ mức độ nhạy cảm tại các phƣờng xã đối với xói lở ven biển 81 Hình 4.18: Bản đồ năng lực thích ứng tại các phƣờng xã đối với xói lở ven biển83 Hình 4.19. Bản đồ tính dễ tổn thƣơng của các phƣờng xã vùng bờ thành phố Phan Thiết đối với BĐKH và xói lở ven biển ...................................................... 85 Hình 5.1.Nuôi bãi bằng phƣơng pháp đặt trực tiếp vật liệu lên bãi ..................... 96 Hình 5.2. Mặt cắt bờ biển, đụn cát đối với các phƣơng án nuôi bãi nhân tạo .... 97 Hình 5.3. Một số dạng phao giảm sóng .............................................................. 99 Hình 5.4: Quy trình chuẩn bị cho các ống địa kỹ thuật ....................................... 99 Hình 5.5: Đê chắn sóng bằng vải địa kỹ thuật tại bờ biển Đồi Dƣơng, thành phố Phan Thiết ......................................................................................................... 100 Hình 5.6: Kè biển cố định tại bở biển Đồi Dƣơng, thành phố Phan Thiết, 2017100 Hình 5.7: Đê chắn sóng bằng ống địa kỹ thuật tại khu vực bờ biển bị xói lở thuộc thôn Tiến Đức, xã Tiến Thành, thành phố Phan Thiết, 2018 ............................. 100 Hình 5.8: Đê chắn sóng bằng ống địa kỹ thuật tại một số cơ sở du lịch thuộc khu vực bờ biển phƣờng Hàm Tiến, Tp. Phan Thiết ............................................... 101 Hình 5.9: Mô hình mô phỏng cơ chế hoạt động của một module TetraPOT..... 102 Hình 5.10: Mô phỏng quy trình thi công một đơn nguyên TetraPOT ............... 103 Hình 5.11: Một số giải pháp công trình bảo vệ vùng bờ tại Phan Thiết ............ 105 Hình 5.12: Sơ đồ các bên liên quan trong công tác ứng phó xói lở vùng bờ tại Phan Thiết .......................................................................................................... 106 Hình 5.13: Các biện pháp phòng chống và giảm nhẹ rủi ro thiên tai theo kế hoạch PCTT & TKCN tỉnh Bình Thuận ....................................................................... 107 Hình 5.14: Các hoạt động truyền thông – giáo dục nâng cao ý thức cộng đồng về vấn đề xói lở bờ biển ở thành phố Phan Thiết ................................................... 111 Hình 5.15. Chu trình quy hoạch không gian biển .............................................. 112 Hình 5.16. Mối quan hệ của các nội dung chính trong kế hoạch phân vùng ..... 113 Hình 5.17: Ứng dụng viễn thám để theo dõi sự thay đổi đƣờng bờ khu vực bờ biển Đồi Dƣơng .................................................................................................. 114 xi DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Bảng xếp hạng các mức độ so sánh cặp trong thuật toán AHP ............. 4 Bảng 1.2. Phân bố số mẫu trên địa bàn các phƣờng thuộc phạm vi nghiên cứu ... 9 Bảng 2.1. Định nghĩa tính dễ bị tổn thƣơng ......................................................... 22 Bảng 3.1. Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm tại TP. Phan Thiết .............. 30 Bảng 3.2. Đặc trƣng khí hậu tại trạm Phan Thiết từ năm 2010 – 2017 ............... 30 Bảng 3.3. Kết quả xử lý thống kê quan trắc sóng ngoài khơi tại trạm Bạch Hổ . 32 Bảng 3.4. Diện tích,số dân và mật độ dân số tỉnh Bình Thuận năm 2017 ........... 36 Bảng 3.5. Một số dự án điện gió đang đƣợc triển khai tại tỉnh Bình Thuận, tính tới tháng 12/2016 ................................................................................................. 38 Bảng 3.6. Sản lƣợng thủy sản chế biến giai đoạn 2010-2014 .............................. 42 Bảng 3.7. Các chỉ số thống kê xuất khẩu thủy sản tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2010-2014............................................................................................................. 42 Bảng 3.8. Thống kê một số chỉ tiêu về du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Thuận từ 2012-2016............................................................................................................. 43 Bảng 4.1.Các tiêu chí về xói lở thuộc nhóm tiêu chí thể hiện mức độ phơi nhiễm52 Bảng 4.2: Dự báo xói lở bờ biển tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2010-2015 và 20152020 ...................................................................................................................... 54 Bảng 4.3. Tổng hợp vecto trọng số đối với tiêu chí mức độ phơi nhiễm ............ 55 Bảng 4.4. Các nhóm tiêu chí thể hiện mức độ nhạy cảm ..................................... 56 Bảng 4.5. Số lƣợng cơ sở lƣu trú du lịch tại khu vực nghiên cứu ....................... 62 Bảng 4.6. Tổng hợp vector trọng số của các tiêu chí phụ dân số ........................ 63 Bảng 4.7. Tổng hợp vector trọng số của tiêu chí phụ điều kiện tự nhiên ............ 63 Bảng 4.8. Tổng hợp vector trọng số của tiêu chí phụ sinh kế .............................. 63 Bảng 4.9. Tổng hợp vector trọng số của các nhóm tiêu chí phụ về mức độ nhạy cảm ........................................................................................................................... .............................................................................................................................. 64 Bảng 4.10. Các tiêu chí phụ thuộc nhóm tiêu chí thể hiện khả năng thích ứng... 64 Bảng 4.11. Kinh phí đề xuất để xử lý các điểm nóng xói lở thuộc thành phố Phan Thiết ..................................................................................................................... 66 Bảng 4.12. Thống kê số hộ có sinh kế biển tại các phƣờng xã thuộc khu vực nghiên cứu tại thành phố Phan Thiết.................................................................... 75 Bảng 4.13. Tổng hợp vector trọng số của tiêu chí phụ năng lực thích ứng cấp chính quyền .......................................................................................................... 76 Bảng 4.14. Tổng hợp vector trọng số của tiêu chí phụ năng lực thích ứng cấp cộng đồng ............................................................................................................. 76 Bảng 4.15. Giá trị chuẩn hóa mức độ phơi nhiễm của các tiêu chí về xói lở ...... 77 Bảng 4.16: Giá trị chuẩn hóa mức độ nhạy cảm của nhóm đối tƣợng dân số ..... 79 xii Bảng 4.17: Giá trị chuẩn hóa mức độ nhạy cảm của nhóm tiêu chí điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội .............................................................................................. 79 Bảng 4.18. Giá trị chuẩn hóa thể hiện độ nhạy cảm của nhóm đối tƣợng sinh kế79 Bảng 4.19: Giá trị chuẩn hóa thể hiện mức độ nhạy cảm chung ......................... 80 Bảng 4.20: Giá trị chuẩn hóa năng lực thích ứng cấp chính quyền ..................... 81 Bảng 4.21: Giá trị chuẩn hóa năng lực thích ứng cấp chính quyền ..................... 82 Bảng 4.22: Giá trị chuẩn hóa năng lực thích ứng chung ...................................... 82 Bảng 4.23: Tổng hợp giá trị chuẩn hóa tính dễ tổn thƣơng của vùng bờ Tp. Phan Thiết ..................................................................................................................... 84 Bảng 5.1: Phân tích SWOT cho chƣơng trình thích ứng BĐKH tại thành phố Phan Thiết ............................................................................................................ 89 Bảng 5.2: Một số loài cây trồng thích hợp trên các lập địa cát ven biển ........... 101 Bảng 5.3: Các hình thức truyển thông tƣơng ứng với các mục tiêu .................. 111 xiii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT AHP BĐKH BTNMT GHGs GIS IPCC KT-XH LECZ SPSS SNNPTNT STNMT SWOT TDBTT TW UBND VI WGII : Mô hình phân tích thứ bậc (Analytic Hierarchy Process) : Biến đổi khí hậu : Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng : Khí nhà kính (Greenhouse gases) : Hệ thống thông tin địa lý (Geographic Information System) : Ủy ban Liên chính phủ về biến đổi khí hậu (Intergovernmental Panel on Climate Change) : Kinh tế - xã hội : Vùng đới bờ thấp (Low-elevation coastal zone) : Phần mềm phân tích thống kê (Statistical Product and Services Solutions) : Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn : Sở Tài nguyên và Môi trƣờng : Mô hình phân tích Điểm mạnh (Strengths), Điểm yếu (Weaknesses), Cơ hội (Opportunities) và Thách thức (Threats). : Tính dễ bị tổn thƣơng : Trung ƣơng : Uỷ Ban Nhân Dân : Chỉ số tổn thƣơng (Vulnerability Index) : Nhóm công tác II (Working Group II) xiv CHƢƠNG 1 – Giới thiệu chung CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Trong những năm gần đây, biến đổi khí hậu (BĐKH) tại Việt Nam đã có những chuyển biến phức tạp, không chỉ tại Đồng Bằng Sông Cửu Long mà còn đối với các thành phố ven biển miền Trung. Phan Thiết, thành phố ven biển nổi tiếng với ngành du lịch và ngành khai thác chế biến hải sản, cũng đang phải đối mặt với những vấn đề của mình liên quan đến BĐKH. BĐKH ảnh hƣởng toàn diện đến Phan Thiết, bao gồm các thay đổi về kiểu địa hình tự nhiên cũng nhƣ gián đoạn các hoạt động kinh tế - xã hội của thành phố. Trong số các ảnh hƣởng từ BĐKH đến Phan Thiết, xói lở là biểu hiện đƣợc báo cáo và quan tâm nhiều trong những năm gần đây bởi các tác động nghiêm trọng của hiện tƣợng này. Các sự việc xói lở sâu vào bờ biển, sạt lở nhà cửa gây thiệt hại về tài sản tại các khu vực phƣờng Mũi Né, Đức Long, xã Tiến Thành liên tục đƣợc cập nhật và nêu ra trong các báo cáo kinh tế - xã hội chung của thành phố cũng nhƣ các báo cáo chuyên đề của Tỉnh. Nhiều chƣơng trình hành động và đánh giá đã và đang đƣợc đề xuất cho Chính phủ và chính quyền địa phƣơng để đƣa ra các chính sách thích hợp giải quyết vấn đề này, tuy nhiên, các giải pháp chƣa mang tính khắc phục dài hạn mà chỉ khắc phục hậu quả trƣớc mắt. Với mục đích đề xuất nguồn thông tin đáng tin cậy cho công tác ra quyết định các chƣơng trình hành động mang tính quy hoạch dài hạn trong tƣơng lai, đề tài áp dụng phƣơng pháp đánh giá tính dễ tổn thƣơng để áp dụng cho vùng bờ Phan Thiết đối với BĐKH, trong đó tập trung vào hiện tƣợng xói lở. Các bản đồ tính dễ tổn thƣơng từ kết quả đánh giá cũng là thông tin tham khảo cần thiết, đặc biệt là đối với các nhà quản lý cũng nhƣ ngƣời dân bởi tính trực quan của dạng thông tin này. 1.2. MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 1 CHƢƠNG 1 – Giới thiệu chung Đánh giá tính tổn thƣơng của BĐKH, xét cụ thể đối với tác động xói lở bờ biển đối với cộng đồng tại vùng bờ thành phố Phan Thiết và đề xuất một số giải pháp thích ứng đối với xói lở bờ biển. Để đạt đƣợc mục tiêu nêu trên, các nội dung sau đây đã đƣợc thực hiện: - Đánh giá các tác động tiềm tàng của BĐKH đối với cộng đồng vùng ven biển tại Phan Thiết (Nội dung 1) - Đánh giá tỉnh dễ tổn thƣơng dƣới tác động tiềm tàng của BĐKH đối với cộng đồng vùng ven biển tại Phan Thiết, thông qua đánh giá mức độ phơi nhiễm, độ nhạy cảm và năng lực thích ứng (Nội dung 2) - Đề xuất một số giải pháp thích ứng nhằm giảm nhẹ tính dễ tổn thƣơng của vùng ven biển thành phố Phan Thiết đối với tác động của BĐKH (Nội dung 3) 1.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Hình 1.1. Hƣớng tiếp cận của đề tài 1.3.1. Phƣơng pháp luận Phương pháp nghiên cứu là những nguyên tắc và cách thức hoạt động khoa học nhằm đạt tới chân lý khách quan dựa trên cơ sở của sự chứng minh khoa học. Điều này có nghĩa rằng, các nghiên cứu khoa học cần phải có những nguyên tắc và phương pháp cụ thể, mà dựa theo đó các vấn đề sẽ được giải quyết. 2 CHƢƠNG 1 – Giới thiệu chung Theo đó, nghiên cứu về tính tổn thƣơng của cộng đồng vùng đới bờ dƣới tác động của biến đổi khí hậu, thông qua biểu hiện xói lở tại vùng ven biển thành phố Phan Thiết là một quá trình nhận dạng các vấn đề rủi ro do thiên tai và tác động của biến đổi khí hậu đến các đối tƣợng và hệ thống tài nguyên cũng nhƣ môi trƣờng tại vùng đới bờ; từ đó áp dụng các cách thức đánh giá nhằm xác định mức độ tổn thƣơng đối với biến đổi khí hậu và sử dụng kết quả đánh giả để xây dựng các giải pháp thích ứng và giảm nhẹ các tác động đó. 1.3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu Để đạt đƣợc các nội dung nêu trên, các phƣơng pháp sau đây đã đƣợc áp dụng: 1.3.2.1. Phƣơng pháp tổng quan tài liệu: Đề tài tiến hành tổng quan các thông tin có liên quan đến nội dung nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu. Tại thời điểm thực hiện đề tài, lƣợng thông tin liên quan đến lĩnh vực đề tài là khá phong phú và có thể tiếp cận dễ dàng. Tuy nhiên, từng đề tài nghiên cứu khác nhau lại đƣa ra nhiều mô tả và hƣớng tiếp cận phù hợp mục tiêu cụ thể của đề tài đó, đặt ra yêu cầu cho đề tài cần phải cân nhắc và xác định rõ mục tiêu của mình. Các thông tin liên quan phục vụ cho đề tài bao gồm: - Các báo cáo và công bố của IPCC về biến đổi khí hậu; - Các báo cáo của Bộ TNMT về kịch bản biến đổi khí hậu tại Việt Nam; - Các tài liệu về thiên tai và biến đổi khí hậu, vùng đới bờ, tác động của biến đổi khí hậu đến hệ thống tài nguyên và môi trƣờng đới bờ; - Các báo cáo của địa phƣơng về thiên tai và thiệt hại do thiên tai trong những năm gần đây… Các nguồn tài liệu này sẽ đƣợc thu thập, tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm: Thƣ viện ĐHQG TP.HCM, thƣ viện Trƣờng Đại học Bách Khoa và thƣ viện Khoa Môi trƣờng và Tài nguyên; các bài báo nghiên cứu; các báo cáo đề tài và kế quả nghiên cứu từ các công trình trƣớc đây do giáo viên hƣớng dẫn cung cấp hoặc do học viên tự thu thập. 1.3.2.2. Phƣơng pháp xây dựng tiêu chí để đánh giá tính dễ tổn thƣơng a. Xác định bộ tiêu chí 3 CHƢƠNG 1 – Giới thiệu chung Sau khi tổng quan tài liệu và khảo sát thực tế, các tiêu chí đƣợc tiến hành liệt kê, lựa chọn và xếp hạng ƣu tiên về mức độ quan trọng để xây dựng bộ tiêu chí hoàn chỉnh và đánh giá tính dễ tổn thƣơng, phục vụ nội dung 1 và nội dung 2. Kỹ thuật 6W2H là kỹ thuật đặt câu hỏi để tìm cách thức giải quyết cho vấn đề đƣợc đặt ra. Kỹ thuật này áp dụng để xây dựng mối quan hệ giữa các tiêu chí thành phần đối với các tiêu chí mức độ phơi nhiễm, mức độ nhạy cảm và khả năng thích ứng, từ đó liệt kê đầy đủ các tiêu chí có khả năng sử dụng cho đánh giá tính dễ tổn thƣơng phù hợp với mục tiêu đề tài. Các loại câu hỏi bao gồm: (1) Vấn đề nào gây ra tác động? (What?); (2) Ai (nguyên nhân) gây ra tác động? (Who?); (3) Thời gian tác động? (When?); (4) Địa điểm tác động? (Where?); (5) Ai bị tác động? (Whom?); (6) Đối tƣợng nào bị tác động? (Which?); (7) Tác động nhƣ thế nào? (How?); (8) Mức độ tác động ra sao? (How much?). Trong phạm vi đề tài, kỹ thuật 6W2H đƣợc sử dụng trong quá trình sàng lọc thông tin tổng quan tài liệu để xây dựng bộ tiêu chí ban đầu để tham vấn ý kiến ý kiến chuyên gia đợt 1. b. Xếp hạng ƣu tiên về giá trị giữa các tiêu chí Sau khi lựa chọn đƣợc bộ tiêu chí, phƣơng pháp AHP đƣợc sử dụng để xếp hạng ƣu tiên và xây dựng bộ trọng số cho các tiêu chí. AHP (Analytical Hierarchy Process) là phƣơng pháp phân tích đa tiêu chí đƣợc Thomas L. Saaty đề xuất vào những năm 1980 và tiếp tục mở rộng cho đến ngày nay. Kỹ thuật AHP đƣợc xem là công cụ hữu hiệu dùng để định lƣợng ƣu tiên về giá trị giữa các tiêu chí thông qua việc so sánh theo cặp và cho điểm (hệ số). Hệ số của ma trận đƣợc xác định từ việc so sánh cặp các tiêu chí bằng phƣơng pháp chuyên gia. Sau đó, các trọng số tƣơng ứng đƣợc tính toán thông qua vector ƣu tiên của ma trận. Bảng 1.1. Xếp hạng các mức độ so sánh cặp trong thuật toán AHP Giá trị Ghi chú số 1 Hai tiêu chí có đóng góp ngang nhau 2 Mức độ quan trọng Quan trọng nhƣ nhau Quan trọng nhƣ nhau cho đến vừa phải Quan trọng vừa phải 3 4 Có sự ƣu tiên vừa phải CHƢƠNG 1 – Giới thiệu chung Quan trọng vừa phải đến hơi quan trọng hơn 4 cho một tiêu chí Hơi quan trọng hơn 5 Hơi quan trọng hơn đến rất quan trọng 6 Có sự ƣu tiên mạnh cho một tiêu chí Rất quan trọng 7 Rất quan trọng đến vô cùng quan trọng 8 Vô cùng quan trọng 9 Một tiêu chí rất quan trọng so với tiêu chí kia Đƣợc ƣu tiên ở mức độ cao nhất có thể Ví dụ: - Nếu tiêu chí A vô cùng quan trọng so với tiêu chí B  A ở mức 9, B nhận giá trị 1/9. - Tƣơng tự, A hơi quan trọng hơn C A nhận giá trị 5 và C nhận giá trị 1/5. - B kém quan trọng hơn C (so sánh ở mức độ: “Rất quan trọng”)  B nhận giá trị 1/7, C nhận giá trị 7. 1 A 2 B 9 3 C 5 1/7 Tiêu chí a A b 1/9 B c 1/5 7 C Quy ước: So sánh từ trái qua phải, tứclà a-2, a-3, a-4..., b-1, b-3, b-4..., Các bƣớc xác định trọng số cho tiêu chí theo phƣơng pháp AHP nhƣ sau: - Bƣớc 1: Dựa vào các tiêu chí thu thập, thiết lập ma trận tiêu chí/tiêu chí - Bƣớc 2: Cho điểm đánh giá so sánh từng cặp tiêu chí bằng giá trị số theo từng mức độ quan trọng, cụ thể trong bảng 1.1. - Bƣớc 3: Tính trung bình tích cho từng tiêu chí (GEOMEAN) - Bƣớc 4: Tính vecto trọng số bằng cách chuẩn hóa trung bình tích - Bƣớc 5: Kiểm tra tính nhất quán của ma trận thông qua tỷ số nhất quán CR. Ma trận đƣợc xem xét là nhất quán khi CR ≤ 0.1. Tính tỷ số CR nhƣ sau: CR = CI/RI. Trong đó: RI: chỉ số ngẫu nhiên, phụ thuộc vào số bậc của ma trận tiêu chí/tiêu chí hay chính bằng số tiêu chí. RI đƣợc xác định theo bảng sau 5
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan