ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
VŨ VIỆT PHƯƠNG
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT
MỘT SỐ GIẢI PHÁP TIẾP CẬN TÍN DỤNG
CỦA CÁC HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP
TẠI TỈNH BẮC NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
THÁI NGUYÊN - 2019
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
VŨ VIỆT PHƯƠNG
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT
MỘT SỐ GIẢI PHÁP TIẾP CẬN TÍN DỤNG
CỦA CÁC HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP
TẠI TỈNH BẮC NINH
Ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 8620115
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học: TS. Kiều Thị Thu Hương
THÁI NGUYÊN - 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng:
Đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả
trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày 10 tháng 4 năm 2019
Tác giả luận văn
Vũ Việt Phương
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn tôi đã nhận được sự
hỗ trợ, giúp đỡ của nhiều cơ quan, đơn vị, cá nhân. Với tình cảm chân thành,
cho phép tôi được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các tập thể và cá nhân đã giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình hoàn thành luận văn.
Xin được gửi lời cảm ơn đến các thầy giáo, cô giáo đã giảng dạy và
giúp đỡ tôi trong suốt khóa học. Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn TS.
Kiều Thị Thu Hương, người đã tận tình giúp đỡ, đầy trách nhiệm để tôi hoàn
thành luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên; Khoa Kinh tế & phát triển nông thôn; Khoa sau đại học đã giúp tôi
trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Dù cố gắng rất nhiều nhưng luận văn không tránh khỏi những thiếu sót,
hạn chế. Tôi kính mong quý thầy giáo, cô giáo, các nhà khoa học, những người
quan tâm đến đề tài, đồng nghiệp, gia đình và bạn bè tiếp tục giúp đỡ, đóng góp
ý kiến để đề tài được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 10 tháng 4 năm 2019
Tác giả luận văn
Vũ Việt Phương
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ............................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................ ix
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ....................................................................... xi
MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................. 3
Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................ 4
1.1.
Khái niệm, đặc điểm và phân loại tín dụng .................................... 4
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của tín dụng ............................................... 4
1.1.2. Phân loại tín dụng ........................................................................... 5
1.2.
Bản chất và chức năng của tín dụng ............................................... 6
1.2.1. Bản chất của tín dụng ...................................................................... 6
1.2.2. Vai trò của tín dụng đối với nền kinh tế ....................................... 10
1.2.3. Khả năng tiếp cận tín dụng của các hợp tác xã nông nghiệp ........ 13
1.3.
Cơ sở thực tiễn .............................................................................. 17
1.3.1. Kinh nghiệm tiếp cận tín dụng của các HTXNN trên thế giới ..... 17
1.3.2. Tình hình phát triển các hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh........................................................................................ 20
1.3.3. Thực trạng tiếp cận tín dụng của các hợp tác xã nông nghiệp nông
thôn hiện nay ................................................................................. 24
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........ 30
2.1.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................. 30
iv
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................... 30
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu....................................................................... 30
2.2.
Nội dung nghiên cứu ..................................................................... 30
2.2.1. Nội dung chính .............................................................................. 30
2.2.2. Nội dung cụ thể ............................................................................. 31
2.3.
Phương pháp nghiên cứu .............................................................. 31
2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin .................................................... 31
2.3.2. Phương pháp xử lý thông tin ......................................................... 32
2.3.3. Phương pháp tổng hợp thông tin ................................................... 32
2.4.
Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .................................................. 33
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................ 35
3.1.
Đặc điểm địa bàn nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu ............... 35
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ......................................................................... 35
3.1.2. Đặc điểm kinh tế và xã hội ........................................................... 36
3.2.
Thực trạng khả năng tiếp cận tín dụng của các hợp tác xã nông
nghiệp tỉnh Bắc Ninh .................................................................... 40
3.3.
Thực trạng hoạt động của các tổ chức tín dụng chính thống trên địa
bàn nghiên cứu .............................................................................. 49
3.3.1. Đặc điểm hệ thống tín dụng chính thống trên địa tỉnh Bắc Ninh . 49
3.3.2. Thực trạng hoạt động của các tổ chức tín dụng chính thống ........ 52
3.3.3. Tình hình dư nợ của các tổ chức tín dụng..................................... 63
3.3.4. Tình hình dư nợ của các tổ chức tín dụng..................................... 66
3.4.
Đánh giá thực trạng tiếp cận vốn tín dụng của các hợp tác xã nông
nghiệp ............................................................................................. 66
3.4.1. Mối quan hệ giữa các tổ chức tín dụng với các HTX nông
nghiệp ............................................................................................ 66
3.5.
Đánh giá chung hoạt động tiếp cận tín dụng của các hợp tác xã nông
nghiệp tỉnh Bắc Ninh .................................................................... 73
v
3.5.1. Kết quả đạt được ........................................................................... 73
3.5.2. Tồn tại ........................................................................................... 74
3.5.3. Nguyên nhân của tồn tại ................................................................ 75
3.6.
Giải pháp tăng cường khả năng tiếp cận vốn tín dụng của các hợp
tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ............................. 76
3.6.1. Định hướng phát triển tín dụng tỉnh Bắc Ninh ............................. 77
3.6.2. Một số giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng của các
HTXNN ......................................................................................... 78
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 87
1. Kết luận ............................................................................................... 87
2. Kiến nghị ............................................................................................. 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 89
PHỤ LỤC .............................................................................................. 91
vi
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
Agribank
: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
HTTD
: Hệ thống tín dụng
HTTDNT
: Hệ thống tín dụng nông thôn
HTX DVNN
: Hợp Tác Xã Dịch vụ Nông Nghiệp
HTX NN
: Hợp Tác Xã Nông Nghiệp
HTX SXNN
: Hợp Tác Xã Sản Xuất Nông nghiệp
HTX
: Hợp tác xã
KTTT
: Kinh tế thị trường
NNNT
: Nông Nghiệp Nông Thôn
NHCSXH
: Ngân hàng Chính sách xã hội
NHNN
: Ngân hàng nhà nước
NHTM
: Ngân hàng thương mại
PCT
: Phi chính thống
QHTPT HTX
: Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp Tác Xã
QTDND
: Qũy tín dụng nhân dân
TCTD
: Tổ chức tín dụng
TDCT
: Tín dụng chính thống
VNEM
: Viet Nam Escuela Nueva
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1:
Bảng 1.2:
Bảng 1.3:
Bảng 2.1:
Bảng 3.1:
Bảng 3.2:
Bảng 3.3:
Bảng 3.4:
Bảng 3.5:
Bảng 3.6:
Bảng 3.7:
Bảng 3.8:
Bảng 3.9:
Bảng 3.10:
Bảng 3.11:
Bảng 3.12:
Bảng 3.13:
Bảng 3.14:
Bảng 3.15:
Bảng 3.16:
Bảng 3.17:
Bảng 3.18:
Bảng 3.19:
Bảng 3.20:
Bảng 3.21:
Bảng 3.22:
Bảng 3.23:
Bảng 3.24:
Các hợp tác xã nông nghiệp điển hình tại tỉnh Bắc Ninh . 22
Các hợp tác xã chuyên ngành điển hình trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh ..........................................................................................................22
Phân loại HTX trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2018..... 23
Số lượng phiếu điều tra về HTXNN ................................. 32
Đơn vị hành chính tỉnh Bắc Ninh ..................................... 36
Tính hình dân số Bắc Ninh giai đoạn 2016/2018 ............. 40
Tỷ lệ nam, nữ của HTXNN .............................................. 40
Tuổi trung bình của chủ HTXNN ..................................... 41
Trình độ học vấn của chủ HTXNN .................................. 41
Kinh nghiệm quản lý của chủ HTXNN ............................ 42
Ngành nghề HTX tham gia khảo sát ................................ 43
Tình hình sử dụng đất trung bình của HTX...................... 44
Bảng thống kê mối quan hệ trong xã hội của HTX .......... 45
Bảng tổng hợp nhu cầu vốn của các HTX theo nguồn điều
tra 2018 ............................................................................. 46
Nguồn thông tin vay vốn được cung cấp cho HTX .......... 46
Lãi suất vay ....................................................................... 48
Thời hạn vay và số tiền muốn vay trung bình .................. 48
Đặc điểm của các tổ chức tín dụng chính thống ............... 51
Tình hình huy động vốn của các tổ chức tín dụng -2018 . 53
Lãi suất cho vay và huy động của Agribank tỉnh Bắc
Ninh................................................................................... 58
Tình hình cho vay các HTXNN của QTDND .................. 59
Diễn biến lãi suất cho vay của QTDND Bắc Ninh ........... 60
Tình hình cho vay theo ngành của Ngân hàng Chính sách
xã hội ................................................................................. 62
Lãi suất cho vay của NHCSXH ........................................ 62
Tình hình dư nợ của các tổ chức tín dụng ........................ 63
Tổng hợp các khoản vay TDCT phân theo tổ chức cho
vay ..................................................................................... 68
Mức độ tiếp cận với nguồn vốn tín dụng của các
HTXNN............................................................................. 70
Kết quả về khoản vay HTX nhận được tại các TCTDCT 71
viii
Bảng 3.25:
Đặc điểm của khoản vay, mục đích sử dụng và nguồn cung
cấp ..................................................................................... 71
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1:
Biểu đồ tình hình sử dụng vốn huy động và hoạt động cho
vay ....................................................................................... 54
Hình 3.2:
Sơ đồ quy trình cho vay của Agribank chi nhánh Bắc
Ninh..................................................................................... 56
Hình 3.3:
Sơ đồ quy trình cho vay của QTDND ................................ 58
Hình 3.4:
Sơ đồ quy trình cho vay của ngân hàng chính sách xã hội . 60
Hình 3.5:
Biểu đồ tỷ lệ dư nợ quá hạn/Tổng dư nợ qua các năm của 3
TCTD ................................................................................... 65
Hình 3.6:
Sơ đồ mối quan hệ giữa các tổ chức tín dụng chính thống
với các HTXNN .................................................................. 67
Hình 3.7:
Biểu đồ cơ cấu tiếp cận thông tin vốn vay của hộ nông
dân ....................................................................................... 67
x
xi
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1. Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng trong việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng của các
hợp tác xã nông nghiệp tại tỉnh Bắc Ninh.
- Chỉ ra những khó khăn và vướng mắc, đồng thời chỉ ra mối quan hệ
giữa các hợp tác xã nông nghiệp với các tổ chức tín dụng trong hệ thống tín
dụng, từ đó cho thấy sự khác biệt về khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng của
các hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
- Đề tài có thể là định hướng nhằm nâng cao năng lực tiếp cận nguồn
vốn tín dụng của các hợp tác xã nông nghiệp
- Đề xuất các giải pháp trong việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng của các
hợp tác xã nông nghiệp tại Bắc Ninh.
2. Phương pháp nghiên cứu.
2.1. Phương pháp thu thập thông tin
2.1.1. Số liệu thứ cấp
Nguồn dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu luận văn là những dữ liệu thứ cấp
thông qua các nguồn sau:
- Từ các tài liệu, công trình nghiên cứu, luận văn, bài báo khoa học, hội
thảo, kỷ yếu trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài của luận văn.
- Các nghị quyết, chính sách của Đảng và Nhà nước liên quan tới hoạt
động tiếp cận tín dụng của HTXNN.
- Số liệu thứ cấp do các HTXNN, NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
cung cấp.
- Thông tin thu thập từ một số website chính thống.
2.1.2. Số liệu sơ cấp
Sử dụng phương pháp điều tra khảo sát bằng bảng hỏi, cụ thể như sau:
- Đối tượng điều tra
xii
Trên cơ sở các điểm nghiên cứu đã được lựa chọn chúng tôi xác định số
HTXNN cần điều tra là 90, điều tra 30 HTXNN một cách ngẫu nhiên không
phân biệt là HTXNN đó đã được vay vốn hay chưa ở các tổ chức tín dụng.
Trong số các HTNN này chia làm 3 loại HTXNN (khá, trung bình và kém).
2.1.3. Phương pháp xử lý thông tin
Sau khi điều tra, có rất nhiều thông tin thu thập được. Để những thông
tin này có tác dụng, cần phải sắp xếp chúng theo một trình tự nhất định. Khi
thông tin được sắp xếp theo một dạng thích hợp, mới có thể sử dụng để phân
tích đánh giá một cách hiệu quả nhất.
Việc xử lý và tổng hợp số liệu được tiến hành thông qua sắp xếp số liệu
và phân tổ thống kê theo các tiêu thức khác nhau, căn cứ trên các chỉ tiêu nghiên
cứu đã đề ra trong bảng câu hỏi điều tra thông qua tiện ích của phần mềm
Excell.
2.1.4. Phương pháp tổng hợp thông tin
2.1.5. Phương pháp thống kê mô tả
Là phương pháp mô tả toàn bộ sự vật và hiện tượng trên cơ sở các số liệu
đã được tính toán. Phương pháp này được thực hiện thông qua việc sử dụng số
bình quân, tần suất phân tích mức độ các nguồn tín dụng và sự tiếp cận của
HTXNN với các nguồn tín dụng.
2.1.6. Phương pháp so sánh
So sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích để xác
định xu hướng mức độ biến động các chỉ tiêu có tính chất như nhau. Phương
pháp so sánh nhằm nghiên cứu và xác định mức độ biến động của các chỉ tiêu
phân tích. So sánh số liệu kỳ này với các số liệu kỳ trước để thấy rõ xu hướng
thay đổi qua các năm.
Phương pháp chọn mẫu: theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên.
2.2. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu
* Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình cho vay:
- Số lượng và tỷ lệ hợp tác xã được vay theo mục đích cho vay (= Tổng số
được vay/Tổng số mẫu điều tra). Chỉ tiêu này phản ánh phần trăm số hợp tác xã
xiii
được vay vốn, từ đó tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến số hợp tác xã được vay lại cao
hoặc thấp.
- Số tiền bình quân một hợp tác xã vay theo mục đích vay =
Tổng lượng vốn vay
Tổng số được vay
.
Chỉ tiêu này nói lên số vốn bình quân mà mỗi hợp tác xã được vay là cao hay
thấp, từ đó tìm ra nguyên nhân tại sao số vốn bình quân một hộ được vay lại
cao hoặc thấp.
- Lãi suất và thời hạn cho vay.
- Quy trình cho vay.
* Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình được vay vốn tín dụng:
- Tình hình phát triển của các hợp tác xã.
- Nhu cầu các hợp tác xã trong vấn đề vay vốn.
- Một số khó khăn của hợp tác xã.
- Một số nguyện vọng của hợp tác xã.
- Phản hồi của hợp tác xã về thủ tục vay vốn.
* Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ tiếp cận vốn tín dụng:
- Tỷ lệ số hợp tác xã được vay bằng tổng số được vay/Tổng số mẫu điều
tra). Chỉ tiêu này phản ánh phần trăm số hợp tác xã được vay vốn, từ đó tìm
hiểu nguyên nhân dẫn đến số hợp tác xã được vay cao hay thấp.
- Tỷ lệ số hợp tác xã hiểu rõ quyền lợi của mình khi vay/số mẫu điều tra.
Chỉ tiêu này phản ánh sự hiểu biết của hợp tác xã về các tổ chức tín dụng chính
thống như thế nào. Từ đó tìm được nguyên nhân từ phía hợp tác xã biết rõ
quyền lợi của mình khi vay vốn tại các tổ chức tín dụng để đưa ra các giải pháp
cụ thể nhằm giúp các họ tiếp cận tốt hơn với nguồn vốn này.
- Tỷ lệ số hợp tác xã có đủ điều kiện được vay/số mẫu điều tra. Chỉ tiêu
này cho biết xem số hợp tác xã có đủ điều kiện vay nhiều hay ít, để từ đó xem
xét sự khó khăn khi tiếp cận của họ đối với nguồn vốn tín dụng chính thống.
- Tỷ lệ hợp tác xã vay vốn/số hợp tác xã có nhu cầu vay vốn. Chỉ tiêu
này phản ánh số HTX có đủ điều kiện để được vay vốn so với số HTX có nhu
cầu vay vốn. Từ đó tìm ra nguyên nhân tại sao số HTX có nhu cầu vay vốn mà
không được vay.
xiv
- Tỷ lệ số HTX được vay vốn/số HTX làm đơn xin vay: Chỉ tiêu này
phản ảnh các điều kiện của HTX có thể được vay vốn hay không. Từ đó tìm ra
nguyên nhân tại sao các HTX đã làm đơn mà lại không được vay vốn.
3. Kết quả nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu cho thấy, những khó khăn tiếp cận nguồn vốn TDCT
của HTX NN Tỉnh Bắc Ninh bị ảnh hưởng bởi các nhóm nhân tố như sau:
+ Nhóm nhân tố đặc điểm của HTXNN: Bao gồm các nhân tố trình độ,
địa vị xã hội, thu nhập, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản thế chấp,
mục đích vay của HTX NN.
+ Nhóm nhân tố thuộc các tổ chức tín dụng: Bao gồm lãi suất cho vay,
thủ tục vay và thời hạn vay.
+ Nhóm nhân tố Chính sách Nhà nước: Bao gồm các chính sách hỗ trợ
lãi suất.
- Các chính sách chưa bám sát thực tiễn.Vẫn còn nhiều thiếu sót trong
việc hỗ trợ việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng của HTX NN.
4. Kết luận
Luận văn đã hệ thống hóa và làm rõ khái niệm và nội hàm của tiếp cận
tín dụng của HTXNN qua hai khía cạnh, đó là cung ứng tín dụng của NHTM
và tiếp cận tín dụng của HTXNN. Ngoài ra, luận văn đã nghiên cứu cơ sở thực
tiễn về hoạt động tiếp cận tín dụng của HTXNN tại một số quốc gia trên thế
giới và rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam và cho tỉnh Bắc Ninh.
Luận văn đã thu thập thông tin, khảo sát thực tế và phân tích thực trạng
tiếp cận tín dụng của HTXNN tại tỉnh Bắc Ninh trong giai đoạn 2016 - 2018
trong đó chỉ rõ:
Hiện nay, khả năng tiếp cận tín dụng chính thống của các HTXNN đã
được cải thiện khá nhiều.
Tuy nhiên, trong quá trình tiếp cận tín dụng chính thống tại các TCTD
trên địa bàn tỉnh, vẫn còn một số những hạn chế như các nguồn tín dụng chưa
đáp ứng được nhu cầu của HTXNN về mức lãi suất, thời hạn vay, số tiền vay
còn thấp so với nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh của các HTXNN.
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế nước ta đã và đang bước vào giai đoạn hội nhập với nền kinh
tế quốc tế, sự chuyển biến về kinh tế - xã hội đang phát huy và có nhiều thành
tựu to lớn, đưa đất nước ta thoát khỏi khủng hoảng kinh tế, xã hội, tạo điều kiện
cho giai đoạn phát triển mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và nâng
cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Hội nghị Trung Ương 7 đã khẳng
định: “Sự phát triển nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo hướng công nghiệp
hóa, hiện đại hóa có vai trò cực kỳ quan trọng cả trước mắt và lâu dài làm cơ
sở để ổn định và phát triển kinh tế - xã hội, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.” Sự phát triển của kinh tế
nông thôn đóng góp một vai trò rất lớn trong nền kinh tế quốc dân, và quá trình
phát triển này đã và đang có sự hỗ trợ không nhỏ từ phía các tổ chức tín dụng.
Sau hơn 30 năm đổi mới, Việt Nam đã có nhiều thành tựu, tuy nhiên đời
sống của người dân vẫn chưa được cải thiện đáng kể, đặc biệt là người dân ở
vùng nông thôn. Nhiều vùng nông thôn vẫn còn nghèo về vật chất - kỹ thuật,
hạn chế về nhiều mặt trong nền kinh tế - xã hội chung của đất nước. Nhiều hoạt
động tập trung vào quá trình xóa đói giảm nghèo, cải thiện đời sống cho bà con
nông dân đã phần nào phát huy hiệu quả, nhưng cái mà bà con quan tâm nhất
là nguồn vốn tín dụng thì vẫn còn nhiều hạn chế. Nhu cầu tín dụng của người
dân xuất phát từ nhiều hoạt động khác nhau, và việc đáp ứng được nhu cầu đó
cũng là một bước phát triển của các tổ chức tín dụng. Hiện nay, mạng lưới tín
dụng đã có mặt ở khắp các vùng nông thôn, miền núi. Hoạt động của các tổ
chức tín dụng này đã và đang phát huy hiệu quả. Tuy nhiên, nhiều người dân ở
khu vực nông thôn vẫn ít hoặc chưa thể tiếp cận được các hoạt động của các tổ
chức tín dụng này. Mạng lưới tài chính còn chưa thực sự có hiệu quả ở vùng
sâu vùng xa. Những quy định mới về thế chấp tài sản đã tháo gỡ một phần khó
khăn khi người dân vay vốn, nhưng vẫn bất cập.
Bắc Ninh là một tỉnh thuộc đồng bằng bắc bộ, nằm trong vùng kinh tế Thủ
đô. Có điều kiện và vị trí địa lý thuận lợi để phát triển kinh tế, đặc biệt là kinh tế
2
nông nghiệp. Tuy nhiên cũng giống như nhiều địa phương trên cả nước thì vấn
đề tiếp cận các nguồn vốn tín dụng cho các hợp tác xã nông nghiệp vẫn còn nhiều
bất cập. Mặc dù hiện tại trên địa bàn tỉnh đã có nhiều tổ chức tín dụng như NHNN
& PTNT, NH CS - XH, các ngân hàng thương mại, các quỹ tín dụng, quỹ hỗ trợ
phát triển hợp tác xã, các tổ chức tín dụng… nhưng vẫn chưa đáp ứng đủ nhu
cầu vốn của người dân, các hoạt động tín dụng đang gặp nhiều bất cập cả từ các
tổ chức và từ phía người dân. Kinh tế của tỉnh đang ngày càng phát triển mạnh
mẽ, song song với quá trình đô thị hóa. Chính vì thế, nhu cầu về vốn cho các
hợp tác xã nông nghiệp, doanh nghiệp vừa và nhỏ ngày càng cao. Nhiều ngân
hàng thương mại vẫn dễ dàng hơn khi cung cấp dịch vụ tài chính cho các doanh
nghiệp lớn, các công ty và các cá nhân có tài sản đảm bảo. Trong khi đó, những
hợp tác xã nông nghiệp, doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ lại gặp khó khăn
trong vay vốn, khiến người đi vay nản trí và nghĩ cách xoay sở bằng các nguồn
vốn khác, điều này làm mất cân đối hệ thống tín dụng chính thống tại Bắc Ninh.
Để nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng đối với các hợp tác xã nông
nghiệp, đồng thời đảm bảo duy trì hoạt động bền vững của các tổ chức tín dụng
cần phải hoàn thiện hơn nữa hoạt động cho vay đối với lĩnh vực nông nghiệp
phát triển nông thôn. Những vấn đề đặt ra như: Ai là người nhận được khoản
vay? Lượng vốn vay nhận được có đúng như kỳ vọng của các HTXNN hay
không? Quy trình, thủ tục vay như thế nào? Làm thế nào để vốn tín dụng có thể
đến được với HTXNN ngày càng nhiều?
Do vậy, để tìm hiểu rõ hơn về các tổ chức tín dụng và khả năng tiếp cận
nguồn vốn của người dân và các hợp tác xã nông nghiệp, nông thôn, tôi chọn đề
tài: “Đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp tiếp cận tín dụng của
các hợp tác xã nông nghiệp tại tỉnh Bắc Ninh”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Góp phần hệ thống hóa và làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn về tiếp
cận tín dụng của các HTXNN.
3
- Đánh giá thực trạng khả năng tiếp cận tín dụng của các HTXNN trong
tỉnh Bắc Ninh.
- Phân tích những tồn tại/hạn chế ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín
dụng của các HTXNN.
- Đưa ra các giải pháp tăng cường khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng
của các HTXNN nhằm đáp ứng nhu cầu vốn trong sản xuất - kinh doanh của
các HTXNN.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài chỉ ra mối quan hệ giữa các hợp tác xã nông nghiệp với các tổ
chức tín dụng trong hệ thống tín dụng, từ đó cho thấy sự khác biệt về khả
năng tiếp cận vốn tín dụng của các HTXNN trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Đề
tài có thể là cơ sở để có những định hướng nhằm nâng cao năng lực tiếp cận
nguồn vốn tín dụng của các HTXNN, đồng thời làm cơ sở cho việc quy hoạch
và sắp xếp mạng lưới hệ thống tín dụng nông thôn nhằm đáp ứng tốt nhu cầu
vay vốn của các tổ chức, cá nhân, các hợp tác xã nông nghiệp. Kết quả nghiên
cứu còn làm cơ sở cho nhưng nghiên cứu tiếp theo về thị trường tín dụng nông
thôn tại tỉnh Bắc Ninh nói riêng và cả nước nói chung.
4
Chương 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại tín dụng
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của tín dụng
* Khái niệm tín dụng
Tín dụng là quan hệ kinh tế giữa người đi vay và người cho vay (quan hệ
vay mượn), là sự chuyển nhượng quyền sử dụng một giá trị hay hiện vật theo
những điều kiện mà hai bên thỏa thuận, hết thời hạn thì người đi vay phải trả
cho người cho vay số tài sản kèm theo một số lợi tức.
Theo từ điển thuật ngữ tài chính thì: “Tín dụng là một phạm trù kinh tế
tồn tại trong các phương thức sản xuất hàng hóa khác nhau và được biểu hiện
như sự vay mượn trong thời hạn nào đó”. Khái niệm vay mượn bao gồm sự
hoàn trả. Chính sự hoàn trả là đặc trung thuộc bản chất của tín dụng, là dấu ấn
phân biệt phạm trù tín dụng với các phạm trù cấp phát tài chính khác [2].
Tín dụng là một phạm trù kinh tế, thể hiện quan hệ chuyển nhượng quyền
sử dụng tư bản giữa người cho vay và người đi vay trên ba nguyên tắc: có hoàn
trả, có thời hạn và có đền bù.
Đối tượng của tín dụng là vốn vay, là tư bản “lưu động” ở dạng thể lý
(hàng hóa, vật tư) hay dạng tài chính (tiền giao dịch, tiền tín dụng) được sử
dụng với mục đích tạo lãi. Chủ thể tham gia tín dụng bao gồm các cá nhân và
tổ chức hợp pháp đóng vai trò đi vay hoặc bên cho vay.
Tóm lại, tín dụng không chỉ là một hình thức vận động của tiền tệ (vốn
vay), bên cạnh đó còn là một loại quan hệ xã hội, trước hết dựa vào lòng tin. Khi
một tổ chức tín dụng cấp một khoản tín dụng cho khách hàng, trước hết là họ tin
tưởng khách hàng có khả năng trả nợ món nợ đó. Tín dụng từ xa xưa dựa vào
lòng tin là chủ yếu, ngày nay nó được pháp luật bảo trợ. Tín dụng biểu hiện các
mối liên hệ kinh tế gắn liền với các quá trình phân phối lại vốn tiền tệ theo nguyên
tắc hoàn trả. Cơ sở vật chất tín dụng là tiền tệ và hàng hóa [2].
- Xem thêm -