Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế đánh giá thực trạng tài chính và các giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại...

Tài liệu đánh giá thực trạng tài chính và các giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí và thiết bị áp lực vvmi

.PDF
112
133
103

Mô tả:

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của công ty cổ phần Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI. Tác giả luận văn Đào Thị Nguyệt SV: Đào Thị Nguyệt i Lớp: CQ50/11.10 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN............................................................................................... i MỤC LỤC ......................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... v DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... vii LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP...................................................................... 4 1.1 Tài chính doanh nghiệp và quản trị tài chính doanh nghiệp ....................... 4 1.1.1. Tài chính doanh nghiệp và các quyết định TCDN .................................. 4 1.1.2. Quản trị tài chính doanh nghiệp ............................................................. 8 1.2.Đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp ............................................. 15 1.2.1. Khái niệm, mục tiêu đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp ............... 15 1.2.2.Nội dung đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp ................... 16 1.3.Một số biện pháp của thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp ............ 33 CHƯƠNG 2 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ THIẾT BỊ ÁP LỰC-VVMI TRONG THỜI GIAN QUA34 2.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Cơ Khí và Thiế Bị Áp Lực- VVMI. .......................................................................................... 34 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI. ............................................................................................ 34 2.1.2.Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI ................................................................................... 36 2.1.3.Đặc điểm hoạt động kinh doanh ............................................................ 43 2.2.Đánh giá thực trạng tài chính của CTCP Cơ Khí và Thiết Bị Áp LựcVVMI. ............................................................................................................. 44 SV: Đào Thị Nguyệt ii Lớp: CQ50/11.10 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính 2.2.1.Đánh giá tình hình huy động vốn của CTCP Cơ Khí và Thiết Bị Áp LựcVVMI. .............................................................................................................. 44 2.2.2.Đánh giá tình hình đầu tư và sử dụng vốn của doanh nghiệp ............... 52 2.2.3.Đánh giá tình hình huy động và sử dụng vốn bằng tiền của doanh nghiệp ... 58 2.2.4.Đánh giá tình hình công nợ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp79 2.2.5. Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp (bảng 2.9) ......... 90 2.2.6.Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp............................ 95 2.2.7. Phân tích mối quan hệ giữa các chỉ tiêu (Phương pháp phân tích DUPONT) ....................................................................................................... 99 2.3. Đánh giá chung về thực trạng tài chính tại công ty cổ phần cơ khi và thiết bị ấp lực - VVMI .................................................................................. 101 2.3.1.Những mặt tích cực .............................................................................. 101 2.3.2.Hạn chế, tồn tại và nguyên nhân.......................................................... 103 CHƯƠNG 3 CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ THIẾT BỊ ÁP LỰCVVMI ............................................................................................................ 106 3.1.Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới ......... 106 3.1.1.Bối cảnh kinh tế - xã hội....................................................................... 106 3.1.2.Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới ..... 107 3.2.Một số giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện tình hình tài chính tại CTCP . 109 Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI. ............................................................. 109 3.2.1. Xác định chính sách tài trợ, xây dựng cơ cấu nguồn vốn hợp lý theo hướng tăng tỷ trọng vốn chủ sở hữu, giảm bớt vốn vay................................ 109 3.2.2.Tăng cường công tác quản trị hàng tồn kho, đẩy mạnh tiêu thụ thành 111 phẩm .............................................................................................................. 111 3.2.3.Đẩy mạnh công tác thu hồi nợ, thanh toán các khoản nợ đúng hạn, kịp thời. .......................................................................................................... 112 SV: Đào Thị Nguyệt iii Lớp: CQ50/11.10 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính 3.2.4.Chú trọng hoạt động nghiên cứu thị trường, tìm kiếm, mở rộng thị trường, đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm. ............................................. 114 3.2.5.Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực ..................................................... 116 3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp ................................................................ 117 3.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước. ............................................................... 117 3.3.2. Về phía công ty .............................................................................. 118 KẾT LUẬN ................................................................................................... 119 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 120 SV: Đào Thị Nguyệt iv Lớp: CQ50/11.10 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCĐKT SLKT DTT GTGT GVHB HĐĐT HĐTC HTK LNST TCDN TSCĐ TSDH VCĐ VKD VLĐ KT SV: Đào Thị Nguyệt Bảng cân đối kế toán Sinh lời kinh tế Doanh thu thuần Giá trị gia tăng Giá vốn hàng bán Hoạt động đầu tư Hoạt động tài chính Hàng tồn kho Lợi nhuận sau thuế Tài chính doanh nghiệp Tài sản cố định Tài sản dài hạn Vốn cố định Vốn kinh doanh Vốn lưu động Kinh tế v Lớp: CQ50/11.10 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức quản lý của CTCP Cơ Khí và Thiết Bị Áp LựcVVMI. ............................................................................................................. 38 Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................... 42 BẢNG 2.1: CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA NGUỒN VỐN ............... 46 BẢNG 2.2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ ....................................... 51 BẢNG 2.3: ĐÁNH GIÁ SỰ BIẾN ĐỘNG VÀ CƠ CẤU PHÂN BỔ VỐN . 53 BẢNG 2.4: ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TẠO TIỀN VÀ TÌNH HÌNH LƯU CHUYỂN TIỀN .............................................................................................. 58 BẢNG 2.5: PHÂN TÍCH DIỄN BIẾN NGUỒN TIỀN VÀ SỬ DỤNG TIỀN62 BẢNG 2.6: QUY MÔ CÔNG NỢ .................................................................. 80 BẢNG 2.7: TÌNH HÌNH CÔNG NỢ.............................................................. 82 BẢNG 2.8: ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THANH TOÁN ................................ 87 BẢNG 2.9: ĐÁNH GIÁ HIỆU SUẤT SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH .... 91 BẢNG 2.10: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH .... 96 BẢNG 2.11: CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH TÁC ĐỘNG TỚI ROE GIAI ĐOẠN 2014-2015...................................................................................................... 100 BẢNG 3.1 : MỘT SỐ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2016 ........................ 108 SV: Đào Thị Nguyệt vi Lớp: CQ50/11.10 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Kết cấu nguồn vốn .......................................................................... 45 Hình 2.2: Mô hình tài trợ của doanh nghiệp ................................................... 50 Hình 2.3a: Cơ cấu phân bổ vốn tại ngày 31/12/2015 .................................... 52 Hình 2.3b: Cơ cấu phân bổ vốn tại ngày 31/12/2014 .................................... 52 Hình 2.4: Biến động các khoản phải thu, phải trả........................................... 81 Hình 2.5: Biến động hệ số khả năng thanh toán giai đoạn 2012-2015 ........... 86 Hình 2.6: Hệ số hiệu suất sử dụng vốn giai đoạn 2013-2015 ......................... 90 SV: Đào Thị Nguyệt vii Lớp: CQ50/11.10 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nền kinh tế thế giới nói chung cũng như nền kinh tế Việt Nam nói riêng đang có nhiều chuyển biến. Trong xu thế toàn cầu hóa kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế thì nền kinh tế lại càng có những biến đổi sâu sắc, tính cạnh tranh giữa các khu vực, giữa doanh nghiệp trong nước với nước ngoài, doanh nghiệp trong nước với trong nước càng tăng. Trước tình hình đó, để có thể tồn tại và phát triển được trong nền kinh tế hiện đại, các doanh nghiệp cần phải nắm rõ được tình hình SXKD cũng như tình hình tài chính của doanh nghiệp, phân tích được những điểm mạnh, điểm yếu để từ đó tìm ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD, tăng khả năng trên thị trường. Để có thể nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, cần thiết công ty phải quan tâm đến tài chính của doanh nghiệp. HĐTC ảnh hưởng đến tất cả các hoạt động của doanh nghiệp. Để biết tình hình tài chính thực tiễn cũng như tình hình sử dụng vốn, khả năng thanh toán, khả năng sinh lời của doanh nghiệp…đòi hỏi doanh nghiệp phải đi sâu phân tích số liệu, phân tích các hệ số tài chính, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp để có thể đánh giá được thực trạng TCDN. Xuất phát từ ý nghĩa của đánh giá thực trạng TCDN, qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI, với sự hướng dẫn tận tình của giảng viên hướng dẫn TS. Đoàn Hương Quỳnh cũng như các các anh chị trong phòng tài chính kế toán của công ty, em đã lựa chọn đề tài: “ Đánh giá thực trạng tài chính và các giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI”. 2. Đối tượng nghiên cứu Các vấn đề, HĐTC tài chính của doanh nghiệp, các giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của công ty cổ phần Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực-VVMI. SV: Đào Thị Nguyệt 1 Lớp: CQ50/11.10 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính 3. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Tình hình tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tài chính của CTCP Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI. - Về thời gian: Tình hình tài chính năm 2015, 2014 - Về nguồn số liệu: Sổ sách kế toán, báo cáo tài chính 2 năm gần nhất của CTCP Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI. 4. Mục đích nghiên cứu - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về tài chính doanh nghiệp và phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp. - Tìm hiểu thực trạng tài chính của công ty - Đề xuất một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty 5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu dựa trên cơ sở các phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác – Lênin, phương pháp điều tra, phân tích, thống kê, logic, phương pháp so sánh và tổng hợp số liệu thu thập được trong quá trình thực tập để thấy được mức độ ảnh hưởng và xu hướng biến động của các chỉ tiêu, từ đó đưa ra các nhận xét. 6. Kết cấu đề tài Luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Chương 2: Đánh giá thực trạng tài chính của Công ty Cổ phần Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI trong thời gian qua. Chương 3: Các giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty cổ phần Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI. Do thời gian thực tập, điều kiện nghiên cứu, trình độ kiến thức cũng như kinh nghiệm còn hạn chế nên luận văn khó tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong SV: Đào Thị Nguyệt 2 Lớp: CQ50/11.10 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính nhận được sự đóng góp ý kiến, bổ sung của các thầy cô, các anh chị cán bộ phòng Tài chính kế toán cũng như các bạn sinh viên để đề tài nghiên cứu của em được hoàn thiện hơn.Em xin cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo TS.Đoàn Hương Quỳnh, các cô, các chị phòng tài chính kế toán ở Công ty Cổ phần Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI đã hết sức giúp đỡ, tạo điều kiện để em hoàn thành tốt bài luận văn này. SV: Đào Thị Nguyệt 3 Lớp: CQ50/11.10 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1 Tài chính doanh nghiệp và quản trị tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Tài chính doanh nghiệp và các quyết định TCDN 1.1.1.1.Tài chính doanh nghiệp a. Khái niệm TCDN Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế thực hiện các hoạt động sản xuất, cung ứng hàng hóa cho người tiêu dùng qua thị trường nhằm mục đích sinh lời. Bất kỳ một doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động SXKD đều cần đến một lượng vốn tiền tệ nhất định. Quá trình hoạt động của doanh nghiệp cũng là quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ hợp thành hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Trong quá trình đó đã làm phát sinh, tạo ra sự vận động của các dòng tiền (cash flows) bao gồm dòng tiền vào và dòng tiền ra gắn với hoạt động đầu tư và hoạt động kinh doanh thường xuyên hằng ngày của doanh nghiệp. Bên trong quá trình tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị hợp thành các quan hệ tài chính của doanh nghiệp: quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp và Nhà nước, giữa doanh nghiệp với người lao động trong doanh nghiệp, giữa doanh nghiệp với các chủ sở hữu doanh nghiệp, giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế và tổ chức xã hội khác và quan hệ tài chính trong bản thân nội bộ doanh nghiệp. Như vậy: - Xét về hình thức, TCDN là quỹ tiền tệ trong quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng và vận động gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp. SV: Đào Thị Nguyệt 4 Lớp: CQ50/11.10 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính - Xét về bản chất, TCDN là các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị nảy sinh gắn liền với việc tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Các quan hệ kinh tế thuộc phạm vi TCDN bao gồm: Thứ nhất, quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với nhà nước: Doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, phí…cho nhà nước. Nhà nước có các khoản hỗ trợ với doanh nghiệp. Thứ hai, quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế và tổ chức xã hội khác: doanh nghiệp thực hiện thanh toán, thưởng phạt…đối với các chủ thể kinh tế, tài trợ cho các tổ chức xã hội. Thứ ba, quan hệ giữa doanh nghiệp với người lao động: doanh nghiệp trả lương, thưởng, phụ cấp cho người lao động. Thứ tư, quan hệ giữa doanh nghiệp với chủ sở hữu : thể hiện thông qua việc chủ sở hữu đầu tư, góp vốn hay rút vốn và việc phân chia lợi nhuận. b. Chức năng của tài chính doanh nghiệp - Xác định và tổ chức các nguồn vốn nhằm đảm bảo nhu cầu vốn cho quá trình SXKD của doanh nghiệp. - Phân phối thu nhập của doanh nghiệp - Giám đốc hoạt động SXKD. TCDN thực hiện các chức năng này nhằm hướng tới mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. 1.1.1.2.Các quyết định tài chính doanh nghiệp Các quyết định tài chính được bàn nhiều nhất trong TCDN và quản trị TCDN, đó là các vấn đề liên quan đến việc tìm nguồn vốn cần thiết cho mua sắm tài sản và hoạt động của doanh nghiệp, phân bổ có giới hạn các nguồn vốn cho những mục đích sử dụng khác nhau, đồng thởi sử dụng một cách có hiệu quả VKD để đạt được mục tiêu. TCDN nghiên cứu các quyết định sau: SV: Đào Thị Nguyệt 5 Lớp: CQ50/11.10 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính ➢ Quyết định đầu tư: Là những quyết định liên quan đến tổng giá trị tài sản và giá trị từng bộ phận tài sản (TSCĐ và tài sản lưu động). Các quyết định đầu tư chủ yếu của doanh nghiệp bao gồm: - Quyết định đầu tư tài sản lưu động: Quyết định tồn quỹ, quyết định tồn kho,quyết định chính sách bán hàng, quyết định đầu tư tài chính ngắn hạn... - Quyết định đầu tư TSCĐ: Quyết định mua sắm TSCĐ, quyết định đầu tư dự án, quyết định đầu tư tài chính dài hạn... - Quyết định quan hệ cơ cấu giữa đầu tư tài sản lưu động và đầu tư TSCĐ: Quyết định sử dụng đòn bẩy kinh doanh, quyết định điểm hòa vốn... Quyết định đầu tư được xem là quyết định quan trọng nhất trong các quyết định của TCDN. Nó ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Một quyết định đầu tư đúng góp phần tăng giá trị doanh nghiệp, tạo sự tăng trưởng cho doanh nghiệp qua đó làm tăng giá trị tài sản cho chủ sở hữu. Nếu quyết định sai lầm có thể gây thất thoát vốn, cũng có thể dẫn đến nguy cơ phá sản của một doanh nghiệp. Do vậy doanh nghiệp cần xem xét đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư tối ưu để có thể mang lại giá trị cao nhất. ➢ Quyết định huy động vốn: Là những quyết định liên quan tới việc nên lựa chọn nguồn vốn nào để cung cấp cho các quyết định đầu tư. Các quyết định huy động vốn chủ yếu của doanh nghiệp bao gồm: Quyết định huy động vốn ngắn hạn: Quyết định vay ngắn hạn hay sử dụng tín dụng thương mại. Quyết định huy động vốn dài hạn: Quyết định sử dụng nợ dài hạn thông qua vay dài hạn ngân hàng hay phát hành trái phiếu công ty, quyết định phát hành vốn cổ phần, quyết định vay để mua hay thuê tài sản... Các quyết định huy động vốn sẽ ảnh hưởng đến sự rủi ro tài chính, ảnh hưởng đến chi phí sử dụng vốn, từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả HĐKD của SV: Đào Thị Nguyệt 6 Lớp: CQ50/11.10 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính doanh nghiệp. Do đó trước khi đưa ra quyết định huy động vốn, các nhà quản trị tài chính phải nắm vững những điểm lợi, bất lợi của việc sử dụng các công cụ huy động vốn, đánh giá chính xác tình hình hiện tại và dự báo đúng đắn diễn biến thị trường trong tương lai. ➢ Quyết định phân chia lợi nhuận: Trong quyết định này giám đốc tài chính sẽ phải lựa chọn giữa việc sử dụng lợi nhuận sau thuế để chia cổ tức hay là giữ lại để tái đầu tư. Những quyết định này liên quan đến việc doanh nghiệp nên theo đuổi một chính sách cổ tức như thế nào, chính sách đó sẽ tác động như thế nào tới giá trị doanh nghiệp hay giá cổ phiếu của công ty trên thị trường. Đồng thời, quyết định phân chia lợi nhuận cũng sẽ ảnh hưởng đến sự tăng trưởng bền vững của doanh nghiệp. Nếu lợi nhuận để lại nhiều sẽ tạo ra sự tăng trưởng cho doanh nghiệp, tuy nhiên các cổ đông lại không ưa thích, họ thích được chia lợi nhuận hơn, do đó làm giá cổ phiếu sụt giảm trong ngắn hạn, trong dài hạn có thể sẽ tăng. Nếu phân phối lợi nhuận cho cổ đông nhiều sẽ làm giảm sự tăng trưởng của doanh nghiệp, tuy nhiên sẽ làm giá cổ phiếu tăng lên trong ngắn hạn. Do đó các nhà quản trị doanh nghiệp cần phải cân nhắc chính sách phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp Ngoài ba loại quyết định chủ yếu trong TCDN như đã đưa ra còn có rất nhiều loại quyết định khác có liên quan đến HĐKD của doanh nghiệp như quyết định hình thức chuyển tiền, quyết định phòng ngừa rủi ro tỷ giá trong HĐKD đối ngoại, quyết định mua bán, sáp nhập doanh nghiệp.... Ta cũng có thể phân chia quyết định TCDN theo mức độ tác động của các quyết định tài chính: - Quyết định tài chính dài hạn: Đây là những quyết định có tính chất chiến lược, có tầm ảnh hưởng lâu dài đến sự tồn tài và phát triển của doanh nghiệp, bao gồm: Quyết định đầu tư dài hạn, quyết định huy động vốn dài hạn và quyết định về chính sách phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp. SV: Đào Thị Nguyệt 7 Lớp: CQ50/11.10 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính - Quyết định tài chính ngắn hạn: Đây là những quyết định có tính chất tác nghiệp, ảnh hưởng không lớn đến sự tồn tại và phát triển của công ty. Thuộc quyết định tài chính ngắn hạn của doanh nghiệp bao gồm: Quyết định dự trữ vốn bằng tiền, quyết định nợ phải thu, quyết định về việc thực hiện chiết khấu thanh toán, quyết định về dự trữ vốn tồn kho... Tóm lại, nhà quản trị tài chính phải đưa ra các quyết định tài chính nhằm tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Với mỗi quyết định tài chính phải giải quyết được sự mâu thuẫn giữa rủi ro và sinh lời. Một quyết định tài chính khôn ngoan là quyết định có thể tối thiểu hóa được rủi ro và tối đa hóa được tỷ suất sinh lời cho chủ sở hữu. 1.1.2. Quản trị tài chính doanh nghiệp 1.1.2.1.Khái niệm, nội dung quản trị tài chính doanh nghiệp a. Khái niệm Quản trị TCDN là việc lựa chọn đưa ra quyết định và tổ chức thực hiện các quyết định tài chính nhằm đạt được các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. Do các quyết định tài chính của doanh nghiệp đều gắn liền với việc tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, vì vậy, quản trị TCDN còn được nhìn nhận là quá trình hoạch định, tổ chức thực hiện, điều chỉnh và kiểm soát quá trình tạo lập, phân phối và sự dụng quỹ tiền tệ đáp ứng nhu cầu hoạt động của doanh nghiệp. Mục tiêu quản trị tài chính hướng tới là tối đa hóa giá trị doanh nghiệp, tối đa hóa giá trị cho chủ sở hữu. b. Nội dung quản trị tài chính doanh nghiệp ➢ Tham gia việc đánh giá, lựa chọn quyết định đầu tư. Triển vọng của một doanh nghiệp trong tương lai phụ thuộc rất lớn vào các quyết định đầu tư dài hạn với quy mô lớn như quyết định đầu tư đổi mới SV: Đào Thị Nguyệt 8 Lớp: CQ50/11.10 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính công nghệ, mở rộng SXKD, sản xuất sản phẩm mới….Để đi đến quyết định đầu tư đòi hỏi doanh nghiệp phải xem xét cân nhắc trên nhiều mặt về kinh tế, kĩ thuật và tài chính. Trong đó, về mặt tài chính phải xem xét các khoản chi tiêu vốn cho đầu tư và dự tính thu nhập do đầu từ đưa lại; nói cách khác là xem xét dòng tiền ra và dòng tiền vào liên quan đến khoản đầu tư để đánh giá cơ hội đầu tư về mặt tài chính. Đó là quá trình hoạch đinh dự án vốn đầu tư và đánh giá hiệu quả tài chính của việc đầu tư. ➢ Xác định nhu cầu vốn và tổ chức huy động vốn đáp ứng kịp thời, đầy đủ nhu cầu vốn do các hoạt động của doanh nghiệp. Tất cả các hoạt động của doanh nghiệp đều đòi hỏi phải có vốn. Nhà quản trị tài chính phải xác định các nhu cầu vốn cần thiết cho các hoạt động của doanh nghiệp ở trong kỳ (bao gồm vốn dài hạn và vốn ngắn hạn); tiếp theo, phải tổ chức huy động các nguồn vốn đáp ứng kịp thời, đầy đủ và có lợi cho các hoạt động của doanh nghiệp. Để đi đến quyết định lựa chọn hình thức và phương pháp huy động vốn thích hợp, cần xem xét và cân nhắc trên nhiều mặt như: Kết cấu nguồn vốn, những điểm lợi của từng hình thức huy động vốn, chi phí cho việc sử dụng mỗi nguồn vốn… ➢ Sử dụng có hiệu quả số vốn hiện có, quản lý chặt chẽ các khoản thu, chi và đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Nhà quản trị tài chính phải tìm mọi biện pháp huy động tối đa số vốn hiện có của doanh nghiệp vào HĐKD, giải phóng kịp thời số vốn ứ đọng, theo dõi chặt chẽ và thực hiện tốt việc thanh toán, thu hồi tiền bán hàng và các khoản thu khác, đồng thời quản lý chặt chẽ mọi khoản chi phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp; thường xuyên tìm biện pháp thiết lập sự cân bằng giữa thu và chi vốn bằng tiền, đảm bảo cho doanh nghiệp luôn có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn. SV: Đào Thị Nguyệt 9 Lớp: CQ50/11.10 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính ➢ Thực hiện, phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp. Thực hiện phân phối hợp lý lợi nhuận sau thuế, cũng như trích lập và sử dụng tốt các quỹ của doanh nghiệp sẽ góp phần quan trọng vào việc phát triển doanh nghiệp, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người lao động trong doanh nghiệp, giải quyết hài hòa giữa lợi ích trước mắt của chủ sở hữu với lợi ích lâu dài sự phát triển của doanh nghiệp ➢ Kiểm soát thường xuyên tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Thông qua tình hình thu chi tiền tệ hàng ngày, các báo cáo tài chính, tình hình thực hiện các chỉ tiêu tài chính cho phép kiểm soát được tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Mặt khác, thông qua việc định kỳ tiến hành phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp để đánh giá được hiệu quả sử dụng vốn, những điểm mạnh và điểm yếu trong quản lý. Từ đó giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp kịp thời đưa ra các quyết định thích hợp điều chỉnh HĐKD và tài chính của doanh nghiệp trong thời kỳ mới. ➢ Thực hiện kế hoạch hóa tài chính. Các HĐTC của doanh nghiệp cần được dự kiến trước thông qua việc lập kế hoạch tài chính, có kế hoạch tài chính tốt thì doanh nghiệp mới có thể đưa ra các quyết định tài chính thích hợp nhằm đạt tới các mục tiêu của doanh nghiệp. Quá trình thực hiện kế hoạch tài chính cũng là quá trình chủ động đưa ra các giải pháp hữu hiệu khi thị trường có sự biến động. 1.1.2.2.Các nhân tố ảnh hưởng tới quản trị TCDN Mỗi doanh nghiệp khác nhau đều có các đặc điểm khác nhau cho chịu tác động của nhiều yếu tố, dẫn đến HĐTC của các doanh nghiệp khác nhau là khác nhau. Tất yếu sẽ dẫn đến công tác quản trị tài chính cũng khác nhau. Một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản trị TCDN: a.Tài chính doanh nghiệp và quản trị tài chính doanh nghiệp SV: Đào Thị Nguyệt 10 Lớp: CQ50/11.10 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Ở Việt Nam, theo Luật Doanh nghiệp 2005 có 4 hình thức pháp lý có bản của doanh nghiệp bao gồm: doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần. Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp ảnh hưởng rất lớn đến việc tổ chức tài chính doanh nghiệp như: phương thức hình thành và huy động vốn, việc tổ chức quản lý sử dụng vốn, việc chuyển nhượng vốn, phân phối lợi nhuận và trách nhiệm của chủ sở hữu đối với khoản nợ của doanh nghiệp… b. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành Mỗi ngành khác nhau sẽ có những đặc điểm khác nhau: ➢ Ảnh hưởng của tính chất ngành kinh doanh: Ảnh hưởng này thể hiện trong thành phần và cơ cấu VKD của doanh nghiệp, ảnh hưởng tới quy mô vốn SXKD cũng như tỷ lệ thích ứng để hình thành và sử dụng chúng, do đó ảnh hưởng tới tốc độ luân chuyển vốn, ảnh hưởng đến quyết định đầu tư và phương thức tri trả của doanh nghiệp. ➢ Ảnh hưởng của tính thời vụ và chu kì SXKD: Tính thời vụ và chu kì SXKD ảnh hưởng nhu cầu vốn và doanh thu tiêu thụ của doanh nghiệp. Những doanh nghiệp sản xuất có chu kì ngắn thì nhu cầu vốn giữa các năm thường không có biến động lớn, doanh nghiệp cũng thường xuyên thu được tiền bán hàng, điều đó giúp doanh nghiệp đảm bảo sự cân đối giữa thu và chi bằng tiền cũng như việc tổ đảm bảo nguồn vốn cho nhu cầu kinh doanh. Những doanh nghiệp sản xuất ra những loại sản phẩm có chu kì dài, phải bỏ ra một lượng VLĐ tương đối lớn, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực có tính thời vụ thì nhu cầu VLĐ giữa các quý trong năm thường có biến động lớn, tiền thu bán hàng không được đều, do đó việc thu chi bằng tiền cũng gặp nhiều khó khăn. SV: Đào Thị Nguyệt 11 Lớp: CQ50/11.10 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính c. Môi trường kinh doanh Môi trường tác động mạnh mẽ lên các HĐKD của doanh nghiệp cũng như công tác quản trị doanh nghiệp. Các tác động của môi trường kinh doanh đến quản trị doanh nghiệp: ➢ Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế: Nếu cơ sở hạ tầng phát triển (hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước,…) thì sẽ giảm bớt được nhu cầu vốn đầu tư của doanh nghiệp, đồng thời tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí trong kinh doanh. ➢ Sự ổn định của nền kinh tế: Sự ổn định của nền kinh tế ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu, từ đó ảnh hưởng đến nhu cầu vốn của doanh nghiệp. Những biến động của nền kinh tế có thể gây ra những rủi ro trong kinh doanh mà các nhà quản trị TCDN phải lường trước, sự ổn định hay không của nền kinh tế sẽ ảnh hưởng đến việc ra quyết định TCDN. ➢ Ảnh hưởng của giá cả thị trường, lãi suất và tiền thuế Giá cả thị trường sẽ ảnh hưởng đến doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp. Sự biến động giá cả sẽ ành hưởng đến quy mô sản xuất, từ đó có thể ảnh hưởng đến quyết định đầu tư, huy động vốn của doanh nghiệp. - Lãi suất thị trường ảnh hưởng đến cơ hội đầu tư, đến chi phí sử dụng vốn và cơ hội huy động vốn của doanh nghiệp. Mặt khác, lãi suất thị trường còn ảnh hưởng gián tiếp đến tình hình SXKD của doanh nghiệp. Khi lãi suất thị trường tăng cao, thì người ta có xu hướng tiết kiệm nhiều hơn tiêu dùng, điều đó hạn chế đến việc tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Tiền thuế có thể sẽ ảnh hưởng đến cả 3 quyết định TCDN. - Lạm phát: Lạm phát cao khiến cho tình trạng tài chính của doanh nghiệp trở nên căng thẳng. Lạm phát làm cho nhu cầu VKD tăng lên và tình hình TCDN không ổn định, do đó sẽ tác động đến việc ra quyết định đầu tư, huy động vốn của nhà quản trị tài chính. SV: Đào Thị Nguyệt 12 Lớp: CQ50/11.10 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính - Sự cạnh tranh trên thị trường và sự tiến bộ kỹ thuật, công nghệ: Sự cạnh tranh giữa doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác cũng như sự tiến bộ kỹ thuật công nghệ sẽ tác động đến việc doanh nghiệp có đầu tư hay đổi mới máy móc, thiết bị, công nghệ hay không, cũng như việc giữ lại lợi nhuận bao nhiêu để tái đầu tư nhằm mở rộng SXKD, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. - Chính sách kinh tế, tài chính của nhà nước đối với doanh nghiệp:Các chính sách này sẽ định hướng đầu tư cho doanh nghiệp, doanh nghiệp đầu tư nhiều hơn vào các ngành nghề nhà nước khuyến khích sản xuất. Hoặc các chính sách về lãi vay, thuế sẽ ảnh hưởng đến việc huy động vốn của doanh nghiệp…Do đó, các nhà quản trị tài chính cần căn cứ vào các chính sách của nhà nước để ra các quyết định hợp lý. - Thị trường tài chính và các hệ thống trung gian tài chính: Hoạt động của doanh nghiệp gắn liền với thị trường tài chính. Sự phát triển lớn mạnh của thị trường tài chính và hệ thống chung gian tài chính làm đa dạng hóa các công cụ và các hình thức huy động vốn cho doanh nghiệp. - Khi xem xét tác động của môi trường kinh tế - tài chính: không chỉ xem xét ở phạm vi trong nước mà còn cần phải xem xét đánh giá môi trường kinh tế - tài chính trong khu vực và trên thế giới. Hiện nay, quá trình toàn cầu hóa nên kinh tế đang diễn ra mạnh mẽ, những biến động lớn về kinh tế, tài chính trong khu vực và trên thế giới ảnh hưởng mau lẹ đến nền kinh tế và HĐKD của một quốc gia. 1.1.2.3.Vai trò của quản trị tài chính doanh nghiệp TCDN tác động tới tất cả các hoạt động của doanh nghiệp: từ khâu dự trữ nguyên vật liệu, sản xuất đến lưu thông hàng hóa. Để đảm bảo quá trình hoạt động của doanh nghiệp diễn ra bình thường, tình trạng tài chính lành mạnh cần thiết phải có quản trị doanh nghiệp. Vai trò của quản trị TCDN: SV: Đào Thị Nguyệt 13 Lớp: CQ50/11.10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan