Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Đánh giá thực trạng tài chính và biện pháp cải thiện tình hình tài chính của Côn...

Tài liệu Đánh giá thực trạng tài chính và biện pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty cổ phần Xây dựng và phát triển hạ tầng số 18

.DOCX
110
113
135

Mô tả:

Đánh giá thực trạng tài chính và biện pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty cổ phần Xây dựng và phát triển hạ tầng số 18
1 LỜI CAM ĐOAAM Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các sôố liệu, kêốt quả nêu trong luận văn tôốt nghiệp là trung thực xuâốt phát t ừ tnh hình thực têố của đơn vị thực tập. Tác giả luận văn Hoàng Đức Anh 2 ỤC LỤC LỜI CAM ĐOAAM i DAM H ỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT iii DAM H ỤC BẢ G BIỂU iv DAM H ỤC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ v LỜI ÓI ĐẦU 1 CHƯƠ G 1 LÝ LUẬ CHU G VỀ ĐÁ H GIÁ THỰC TRẠ G TÀI CHÍ H CỦAM DOAAM H GHIỆP 4 1.1. Tài chính doanh nghiệp và quản trị tài chính doanh nghiệp 4 1.1.1. Tài chính doanh nghiệp và các quyết định tài chính doanh nghiệp 4 1.1.2. Quản trị tài chính doanh nghiệp 8 1.2. Đánh giá thực trạng tài chính của D 14 1.2.1. Khái niệm, mục tiêu, tài liệu và phương pháp đánh giá thực trạng tài chính DN 14 1.2.2. Nội dung đánh giá thực trạng tài chính của DN 16 CHƯƠ G 2 41 ĐÁ H GIÁ THỰC TRẠ G TÀI CHÍ H TẠI CÔ G TY CỔ PHẦ XÂY DỰ G VÀ PHÁT TRIỂ HẠ TẦ G SỐ 18 TROA G THỜI GIAM QUAM 41 2.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty cổ phần Xây dựng và phát triển hạ tầng số 18 41 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 41 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của công ty 42 2.1.3. Đặc điểm sản phẩm, quy trình sản xuất 49 3 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh 52 2.2. Đánh giá thực trạng tài chính của Công ty cổ phần Xây dựng và phát triển hạ tầng số 18 53 2.2.1. Đánh giá tình hình huy động vốn của công ty 53 2.2.2. Đánh giá quy mô và cơ cấu tài sản của công ty 55 2.2.3. Đánh giá quy mô và cơ cấu nguồn vốn của công ty 63 2.2.4. Đánh giá mô hình tài trợ của công ty 67 2.2.5. Đánh giá tình hình công nợ và khả năng thanh toán của công ty 69 2.2.6. Đánh giá hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh của công ty 76 2.2.7. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty 80 2.2.8. Đánh giá tình hình sử dụng vốn bằng tiền của công ty 85 2.2.9. Đánh giá mô hình tăng trưởng của công ty 90 2.2.10. Đánh giá việc sử dụng đòn bẩy tài chính của công ty 91 2.3. Khái quát chung tình hình tài chính của Công ty cổ phần xây dựng và phát triển hạ tầng số 18 năm 2015 92 2.3.1. Những kết quả đạt được 92 2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại 93 4 DAM H ỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CTCP : Công ty cổ phầần BCTC : Báo cáo tài chính GVHB : Giá vôốn hàng bán HTK : Hàng tôần kho LNST : Lợi nhuận sau thuếố LNTT : Lợi nhuận trước thuếố SXKD : Sản xuầốt kinh doanh TSNH : Tài sản ngắốn hạn TSDH : Tài sản dài hạn TSCĐ : Tài sản côố định TSLĐ : Tài sản lưu động VCĐ : Vôốn côố định VLĐ : Vôốn lưu động VCSH : Vôốn chủ sở hữu VKD : Vôốn kinh doanh DTT : Doanh thu thuầần NPT : Nợ phải trả 5 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 : Diễn biến tình hình huy động của công ty năm 2014 và 2015 2 Bảng 2.2: Quy mô và cơ cấu tài sản của công ty năm 2015 2 Bảng 2.3: Cơ cấu và sự biến động của hàng tồn kho năm 2015 2 Bảng 2.4: Tình hình trang bị tài sản cố định năm 2015 2 Bảng 2.5: Các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu tài sản của công ty 2 Bảng 2.6: Tình hình biến động nguồn vốn năm 2015 2 Bảng 2.7: Các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu nguồn vốn năm 2014 và 2015 2 Bảng 2.8: Bảng phân tích tình hình công nợ của công ty qua 2 năm 2014, 2015 2 Bảng 2.9: Quy mô công nợ của công ty trong 2 năm 2014, 2015 2 Bảng 2.10: Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán năm 2015 2 Bảng 2.11: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu suất hoạt động năm 2015 2 Bảng 2.12: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động năm 2015 2 Bảng 2.13: Tình hình vốn bằng tiền của công ty 2 Bảng 2.14: Diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền qua 2 năm 2014, 2015 2 Bảng 2.15: Tỷ lệ tăng trưởng bền vững của công ty 2 năm 2014, 2015 2 6 DAM H ỤC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần Xây dựng và phát triển hạ tầng số 18 2 Sơ đồ 2. Sơ đồ tổ chức bộ máy tài chính - kế toán 2 Sơ đồ 3: Mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty 2 Sơ đồ 4: Mô hình tài trợ vốn của công ty đầu năm và cuối năm 2015 2 Biểu đồ 1: Các hệ số khả năng thanh toán 2 Biểu đồ 2: Các hệ số khả năng sinh lời 2 Biểu đồ 3 : Cơ cấu vốn bằng tiền trong 2 năm 2014 và 2015 2 7 8 LỜI ÓI ĐẦU 1) Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay, trước những biếốn đổi sầu sắốc của nếần kinh tếố thếố giới cũng như nếần kinh tếố trong nước đã đặt ra không ít khó khắn và thách th ức cho các DN, khiếốn cho sự cạnh tranh giữa các thành phầần kinh tếố ngày càng tr ở nến gay gắốt. Bến cạnh đó toàn cầầu hoá đã và đang tr ở thành m ột xu thếố tầốt yếốu của nếần kinh tếố thếố giới, Việt Nam chúng ta cũng không nắầm ngoài xu thếố tầốt yếốu đó. Toàn cầầu hoá đã mở ra cho các doanh nghiệp, các t ổ ch ức những cơ hội mới nhưng đôầng nghĩa với nó là việc các doanh nghiệp phải đôối mặt với nhiếầu thử thách mới với sự cạnh tranh ngày càng khôốc li ệt c ủa nếần kinh tếố thị trường. DN không chỉ cạnh tranh với các DN cùng ngành, cùng lĩnh vực mà còn phải cạnh tranh với nhiếầu đôối thủ có tếầm lực tài chính l ớn m ạnh cả trong và ngoài nước. Trước thực trạng đó yếu cầầu cầốp thiếốt đặt ra đôối với các nhà qu ản lý là làm thếố nào để xầy dựng và duy trì lợi thếố cạnh tranh, t ừ đó đ ưa doanh nghiệp mình có thể tôần tại và phát triển bếần v ững. Chính điếầu này đã bu ộc các DN không những phải vươn lến trong quá trình ho ạt đ ộng SXKD mà còn phải biếốt phát huy tếầm lực tôối đa để đạt được hiệu quả kinh doanh cao nhầốt. Từ những yếu cầầu thực tếố đó DN cầần phải nắốm rõ tnh hình kếốt qu ả ho ạt động SXKD và thực trạng tài chính của DN mình trong từng th ời kỳ đ ể đ ưa ra những quyếốt định phù hợp nhắầm giảm thiểu rủi ro trong các ho ạt đ ộng, đ ặc biệt là trong quản lý tài chính cũng như định hướng cho sự phát triển của toàn DN trong tương lai. Muôốn vậy, các nhà quản trị tài chính ph ải tếốn hành đánh giá, phần tch các hoạt động kinh doanh cũng nh ư ho ạt đ ộng tài chính của DN một cách thường xuyến chi tếốt và hiệu qu ả. Tuy nhiến th ực tếố hi ện nay ở Việt Nam, các DN vầẫn còn xem nhẹ việc phần tch tài chính DN dầẫn đếốn việc không ít các DN gặp khó khắn trong việc huy động vôốn và s ử d ụng vôốn, SXKD kém hiệu quả, không bảo toàn được vôốn. Nhận thức được tầầm quan trọng của việc phần tch tnh hình tài chính và đánh giá thực trạng tài chính của một DN, sau gầần 3 tháng th ực t ập t ại Công ty cổ phầần Xầy dựng và phát triển hạ tầầng sôố 18 đ ược h ướng dầẫn t ận tnh của thầầy giáo hướng dầẫn PGS.TS.NGƯT Vũ Công Ty và sự chỉ bảo của các cán bộ phòng Tài chính - kếố toán, kếốt hợp với nh ững kiếốn th ức em đã đ ược học, em đã tm hiểu, nghiến cứu và chọn thực hiện đếầ tài: “ Đánh giá thực trạng tài chính và biện pháp cải thiện tnh hình tài chính c ủa Công ty c ổ phầần Xầy dựng và phát triển hạ tầầng sôố 18” 2) Đối tượng nghiên cứu 9 Đếầ tài đi sầu và tm hiểu các vầốn đếầ liến quan đếốn tnh hình tài chính của DN như lý luận chung vếầ tài chính DN và đánh giá th ực tr ạng tài chính c ủa DN, các chỉ tếu đánh giá thực trạng tài chính của DN tại Công ty cổ phầần Xầy dựng và phát triển hạ tầầng sôố 18. 3) ục đích nghiên cứu Đếầ tài nghiến cứu thực trạng tài chính và một sôố giải pháp tài chính thực hiện tại Công ty cổ phầần Xầy dựng và phát triển hạ tầầng sôố 18 nhắầm nh ững mục đích sau: - Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp. - Xem xét và đánh thực trạng tài chính của công ty trong năm 2015 trên cơ sở so sánh với năm 2014 thông qua những kết quả đạt được trong 2 năm. - Đề xuất một số giải pháp tài chính nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD tại đơn vị thực tập trong thời gian tới. 4) Phạm vi nghiên cứu Vếầ không gian: Nghiến cứu vếầ tnh hình tài chính và bi ện pháp tài chính nhắầm nầng cao hiệu quả hoạt động sản xuầốt kinh doanh Công ty cổ phầần Xầy dựng và phát triển hạ tầầng sôố 18. Vếầ thời gian: Trong hai nắm 2014 – 2015. Vếầ nguôần sôố liệu: Các sôố liệu được lầốy từ sổ sách kếố toán, báo cáo tài chính các nắm 2014 và nắm 2015 và các sổ sách liến quan. 5) Phương pháp nghiên cứu Luận vắn sử dụng phương pháp nghiến cứu như: phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ, phần tch, tổng hợp, thôống kế… đôầng thời sử dụng các bảng biểu, biểu đôầ để minh họa. 6) Kết cấu đề tài Tến đếầ tài: “Đánh giá thực trạng tài chính và biện pháp cải thi ện tnh hình tài chính của Công ty cổ phầần Xầy dựng và phát triển hạ tầầng sôố 18”. Đếầ tài gôầm có 3 chương như sau: Chương 1: Lý luận chung vềầ đánh giá thực trạng tài chính của DN. Chương 2: Đánh giá thực trạng tài chính tại Công ty cổ phầần Xầy d ựng và phát triển hạ tầầng sôố 18. Chương 3: Các giải pháp chủ yềốu nhằầm cải thiện tnh hình tài chính t ại Công ty cổ phầần Xầy dựng và phát triển hạ tầầng sôố 18. 10 Mặc dù có nhiếầu côố gắống song do kiếốn th ức và kinh nghi ệm th ực tếố còn hạn chếố, nến luận vắn của em chắốc chắốn không tránh kh ỏi nh ững thiếốu sót. Em rầốt mong nhận được sự bổ sung, góp ý kiếốn của các thầầy cô, các cán b ộ phòng Tài chính - kếố toán để đếầ tài nghiến cứu của em được hoàn thiện hơn. Em xin chần thành gửi lời cảm ơn tới thầầy giáo PGS.TS.NG ƯT Vũ Công Ty, cùng các cán bộ phòng Tài chính - kếố toán Công ty c ổ phầần Xầy d ựng và phát triển hạ tầầng sôố 18 đã tận tnh chỉ bảo, hướng dầẫn và tạo điếầu ki ện giúp đỡ em hoàn thành luận vắn này. Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Sinh viên thực hiện Hoàng Đức Anh 11 12 13 14 CHƯƠ G 1 LÝ LUẬ CHU G VỀ ĐÁ H GIÁ THỰC TRẠ G TÀI CHÍ H CỦAM DOAAM H GHIỆP 1.1. Tài chính doanh nghiệp và quản trị tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Tài chính doanh nghiệp và các quyếết định tài chính doanh nghiệp 1.1.1.1. Tài chính doanh nghiệp Theo quy định tại Điều 4 khoản 1 Luật Doanh nghiệp năm 2005: “DN là tổ chức kinh tế có tên riêng, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”. Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế thực hiện các hoạt động sản xuất, cung ứng hàng hóa cho người tiêu dùng qua thị trường nhằm mục đích sinh lời. Quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng là quá trình kết hợp các yếu tố đầu vào như nhà xưởng, máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu… và sức lao động để tạo ra yếu tố đầu ra là hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa đó để thu lợi nhuận. Trong nếần kinh tếố thị trường, để có các yếốu tôố đầầu vào đòi h ỏi doanh nghiệp phải có lượng vôốn tếần tệ nhầốt định. Với từng loại hình pháp lý t ổ chức, doanh nghiệp có phương thức thích hợp tạo lập sôố vôốn tếần tệ ban đầầu, từ sôố vôốn tếần tệ đó doanh nghiệp mua sắốm máy móc thiếốt b ị, nguyến vật liệu… Sau khi sản xuầốt xong, doanh nghiệp thực hiện bán hàng hóa và thu được tếần bán hàng. Từ sôố tếần bán hàng, doanh nghiệp s ử d ụng đ ể bù đắốp các khoản chi phí vật chầốt đã tếu hao, trả tếần công cho người lao đ ộng, các khoản chi phí khác, nộp thuếố cho Nhà nước và phầần còn l ại là l ợi nhu ận sau thuếố. Từ sôố lợi nhuận sau thuếố này, doanh nghiệp tếốp tục phần phôối cho các mục đích có tnh chầốt tch lũy và tếu dùng. Như vậy, quá trình hoạt động của doanh nghiệp cũng là quá trình tạo lập, phần phôối và sử dụng quyẫ tếần tệ hợp thành hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Trong quá trình đó đã làm phát sinh, tạo ra sự vận động của các dòng tếần bao hàm dòng tếần vào, dòng tếần ra gắốn liếần với hoạt động đầầu tư và hoạt động kinh doanh th ường xuyến hàng ngày của doanh nghiệp. Xét vếầ mặt bản chầốt, tài chính DN là các quan hệ kinh tếố d ưới hình th ức 15 giá trị nảy sinh gắốn liếần với việc tạo lập, phần phôối, sử d ụng và v ận đ ộng chuyển hóa của quyẫ tếần tệ thuộc hoạt động tài chính của DN. Xét vếầ mặt hình thức, tài chính DN là quyẫ tếần tệ trong quá trình t ạo l ập, phần phôối, sử dụng và vận động gắốn liếần với hoạt động của DN. Bến trong quá trình tạo lập, sử dụng quyẫ tếần tệ của DN là các quan h ệ kinh tếố dưới hình thức giá trị hợp thành các quan hệ tài chính của DN và bao hàm các quan hệ tài chính chủ yếốu sau: Q uan hệ tài chính giữa DN với Nhà nước: Quan hệ này được thực hiện chủ yếu ở chỗ mỗi DN thực hiện các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước như nộp các khoản thuế, lệ phí vào ngân sách…Đối với DN nhà nước còn thể hiện ở việc: Nhà nước đầu tư vốn ban đầu và bổ sung cho DN bằng các cách thức khác nhau. - Q uan hệ tài chính giữa DN với các chủ thể kinh tế và các tổ chức kinh tế xã hội khác: Quan hệ tài chính giữa DN với các chủ thể kinh tế khác là mối quan hệ rất đa dạng và phong phú được thể hiện trong việc thanh toán, thưởng phạt vật chất khi DN và các chủ thể kinh tế khác cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho nhau. Ngoài quan hệ với các chủ thể kinh tếố khác DN có thể còn có quan hệ tài chính với các tổ chức xã hội khác như DN thực hiện tài trợ cho các tổ chức xã hội… Q uan hệ tài chính giữa DN với người lao động trong DN: Quan hệ này được thể hiện trong việc DN thanh toán tiền công, thực hiện thưởng phạt vật chất với người lao động trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh của DN… - Q uan hệ tài chính giữa DN với các chủ sở hữu của DN: Mối quan hệ này thể hiện trong việc đầu tư, góp vốn hay rút vốn của chủ sở hữu đối với DN và trong việc phân chia LNST của DN. 16 - Q uan hệ tài chính trong nội bộ DN: Đây là quan hệ thanh toán giữa các bộ phận nội bộ DN trong hoạt động kinh doanh, trong việc hình thành và sử dụng các quỹ của DN. Có thể thầốy rắầng, hoạt động tài chính là một mặt hoạt động c ủa DN nhắầm đạt tới các mục tếu của DN đếầ ra. Các hoạt động gắốn liếần v ới vi ệc t ạo lập, phần phôối, sử dụng và vận động chuyển hóa của quyẫ tếần tệ thu ộc ho ạt động tài chính của DN. 1.1.1.2. Các quyết định tài chính doanh nghiệp Triển vọng của một doanh nghiệp trong tương lai phụ thuộc vào việc lựa chọn và đưa ra các quyếốt định tài chính, tổ chức thực hiện các quyếốt dịnh nhắầm đạt được mục tếu hoạt động kinh doanh của doanh nghi ệp là tôối đa hóa lợi nhuận, không ngừng gia tắng giá trị doanh nghiệp trến c ơ s ở cung ứng tôốt nhầốt sản phẩm hàng hóa cho xã hội và tắng khả nắng cạnh tranh c ủa doanh nghiệp trến thị trường. Quản trị tài chính có quan hệ chặt cheẫ với qu ản tr ị doanh nghi ệp, có sức ảnh hưởng, chi phôối các quyếốt định quản trị khác trong toàn doanh nghiệp. Trong hoạt động kinh doanh, các vầốn đếầ tài chính luôn v ận đ ộng liến tục, đòi hỏi các nhà quản trị tài chính phải có nắng lực qu ản lý nh ạy bén, vững vếầ chuyến môn để đưa ra và tổ chức thực hiện các quyếốt định tài chính một cách khoa học, kịp thời và phù hợp. Như vậy, để thực hiện tôốt việc qu ản trị tài chính của doanh nghiệp thì cầần phải xầy d ựng chiếốn l ược kinh doanh, xác định rõ mục tếu, lộ trình thực hiện và vạch ra chính sách tài chính doanh nghiệp. Các chuyến gia tài chính luôn phải đôối m ặt v ới các cầu h ỏi xoay quanh ba loại quyếốt định chiếốn lược quan trọng đó là quyếốt đ ịnh đầầu t ư, quyếốt định nguôần vôốn và quyếốt định phần phôối lợi nhuận. Quyếết định đầầu tư: Là những quyếốt định liến quan đếốn tổng giá tr ị tài 17 sản và giá trị từng bộ phận tài sản (tài sản côố định và tài sản lưu động). Quyếốt định đầầu tư ảnh hưởng đếốn bến trái (phầần tài sản) của bảng cần đôối kếố toán. Các quyếốt định đầầu tư chủ yếốu của DN bao gôầm: - Q uyết định đầu tư tài sản lưu động: quyết định tồn quỹ, quyết định tồn kho, quyết định chính sách bán hàng, quyết định đầu tư tài chính ngắn hạn… - Q uyết định đầu tư TSCĐ: quyết định mua sắm TSCĐ, quyết định đầu tư dự án, quyết định đầu tư tài chính dài hạn… - Q uyết định quan hệ cơ cấu giữa đầu tư tài sản lưu động và đầu tư TSCĐ: quyết định sử dụng đòn bẩy hoạt động, quyết định điểm hoà vốn. Quyếốt định đầầu tư được xem là quyếốt định quan trọng nhầốt trong các quyếốt định của tài chính DN bởi nó tạo ra giá trị cho DN. Một quyếốt đ ịnh đầầu tư đúng seẫ góp phầần làm tắng giá trị DN, qua đó làm gia tắng giá tr ị tài s ản cho chủ sở hữu, ngược lại một quyếốt định đầầu tư sai seẫ làm t ổn thầốt giá tr ị DN dầẫn tới thiệt hại tài sản cho chủ sở hữu DN. Quyếết định nguồần vồến (quyếết định huy động vồến): Là những quyếốt định liến quan đếốn việc nến lựa chọn nguôần vôốn nào để cung cầốp cho các quyếốt định đầầu tư. Quyếốt định nguôần vôốn tác động đếốn bến ph ải b ảng cần đôối kếố toán (phầần Nguôần vôốn). Các quyếốt định nguôần vôốn ch ủ yếốu của DN bao gôầm: - Q uyết định huy động vốn ngắn hạn: quyết định vay ngắn hạn hay là sử dụng tín dụng thương mại. Đối với quyết định vay ngắn hạn sẽ phải lựa chọn quyết 18 định vay ngắn hạn ở ngân hàng hay là phát hành tín phiếu. - Q uyết định huy động vốn dài hạn: quyết định sử dụng nợ dài hạn – phát hành vốn cổ phần (cổ phần phổ thông hay là cổ phần ưu đãi); quyết định vay dài hạn ngân hàng hay là phát hành trái phiếu. - Q uyết định quan hệ cơ cấu giữa nợ và VCSH (đòn bẩy tài chính) - Q uyết định vay để mua sắm hay thuê tài sản. Những quyếốt định vếầ nguôần vôốn nếu trến đang là một thách thức không nhỏ đôối với các nhà quản trị tài chính của DN. Để có th ể có các quyếốt đ ịnh nguôần vôốn đúng đắốn, rõ rắầng các nhà quản trị tài chính phải có s ự am t ường, hiểu biếốt vếầ việc sử dụng các công cụ phần tch trước khi ra quyếốt đ ịnh đôầng thời cũng cầần có sự thức thời cho phù hợp với từng thời điểm cụ thể. Quyếết định phần chia lợi nhuận: gắốn liếần với việc quyếốt định vếầ phần chia cổ tức hay chính sách cổ tức của DN. Các nhà quản tr ị tài chính seẫ ph ải lựa chọn giữa việc sử dụng LNST để chia cổ tức hay là gi ữ l ại đ ể tái đầầu t ư. Những quyếốt định này liến quan đếốn việc DN nến theo đu ổi một chính sách cổ tức như thếố nào và liệu chính sách cổ tức có tác động như thếố nào đếốn giá trị DN hay giá cổ phiếốu trến thị trường hay không. Ngoài ba loại quyếốt định chủ yếốu trong tài chính DN nh ư trến đã đ ưa ra còn có rầốt nhiếầu loại quyếốt định khác có liến quan đếốn ho ạt động kinh doanh của DN như quyếốt định mua bán, sáp nhập DN, quyếốt định phòng ngừa rủi ro tài chính trong hoạt động SXKD, quyếốt định tếần lương hiệu quả… 1.1.2. Quản trị tài chính doanh nghiệp 19 1.1.2.1. Khái niệm, nội dung quản trị tài chính doanh nghiệp a) Khái niệm quản trị tài chính doanh nghiệp Quản trị tài chính DN là việc lựa chọn, đưa ra quyếốt định và t ổ ch ức thực hiện các quyếốt định tài chính nhắầm đạt được các mục tếu ho ạt đ ộng của DN. Do các quyếốt định tài chính của DN đếầu gắốn liếần với vi ệc t ạo l ập, phần phôối và sử dụng các quyẫ tếần tệ trong quá trình ho ạt đ ộng c ủa DN; vì vậy quản trị tài chính DN còn được nhìn nhận là quá trình ho ạch đ ịnh, t ổ chức thực hiện, điếầu chỉnh và kiểm soát quá trình t ạo l ập, phần phôối và s ử dụng các quyẫ tếần tệ đáp ứng nhu cầầu hoạt động của DN. Quản trị tài chính DN bao gôầm các hoạt động của người quản lý (nhà quản trị) liến quan đếốn việc đầầu tư, mua sắốm, tài tr ợ và qu ản lý tài s ản DN nhắầm đạt được các mục tếu đếầ ra. Quản trị tài chính DN là một bộ phận, một nội dung quan trọng hàng đầầu của quản trị DN, nó có quan hệ chặt cheẫ và ảnh hưởng tới tầốt cả các m ặt hoạt động của DN. Hầầu hếốt các quyếốt định quản tr ị DN đếầu d ựa trến c ơ s ở những kếốt quả rút ra từ việc đánh giá vếầ mặt tài chính của hoạt động quản trị tài chính DN. Như vậy, “Quản trị tài chính doanh nghiệp là các hoạt động nhắầm phôối trí các dòng tếần tệ trong doanh nghiệp nhắầm đạt đ ược mục tếu c ủa doanh nghiệp. Quản trị tài chính bao gôầm các hoạt động làm cho luôầng tếần t ệ c ủa công ty phù hợp trực tếốp với các kếố hoạch.” b) ội dung quản trị tài chính D Quản trị tài chính DN bao gôầm các nội dung chủ yếốu sau: - Tham gia việc đánh giá và lựa chọn quyêốt định đâầu tư. Triển vọng của một doanh nghiệp trong tương lai phụ thuộc rầốt lớn vào 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan