Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nông - Lâm - Ngư Nông nghiệp đánh giá thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án đường mòn h...

Tài liệu đánh giá thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án đường mòn hồ chí minh giai đoạn i đoạn qua huyện định hóa, tỉnh thái nguyên

.PDF
59
150
141

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ------------------------------ MA THỊ TRINH ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CỦA DỰ ÁN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN I ĐOẠN QUA HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa chính môi trường Khoa : Quản lý Tài nguyên Khóa : 2014 - 2018 THÁI NGUYÊN - 2018 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ------------------------------ MA THỊ TRINH ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CỦA DỰ ÁN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN I ĐOẠN QUA HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo Chuyên ngành Lớp Khoa Khóa Giảng viên hướng dẫn : Chính quy : Địa chính môi trường : K46 ĐCMT – N02 : Quản lý Tài nguyên : 2014 - 2018 : TS. Nguyễn Thị Lợi THÁI NGUYÊN - 2018 i LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn quan trọng nhất đối với sinh viên các trường Đại học, Cao đẳng trên cả nước nói chung và trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên nói riêng. Qua đó giúp cho mỗi sinh viên củng cố lại kiến thức đã học trong nhà trường và ứng dụng trong thực tế, đồng thới nâng cao trình độ chuyên môn năng lực công tác có thể vững vàng khi ra trường . Được sự nhất trí của Ban chủ nhiệm Khoa Quản lý Tài Nguyên - Trường đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em đã tiến hành thực tập tốt nghiệp với đề tài: “Đánh giá thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án đường mòn Hồ Chí Minh giai đoạn I đoạn qua huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên”. Trước hết em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, nhất là các thầy cô giáo trong Khoa Quản lý Tài Nguyên là những người đã hứớng dẫn truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong những năm tháng học tập tại trƣờng. Đồng thời em xin cảm ơn các bác, cô, chú, anh chị cán bộ tại Phòng Tài Nguyên và Môi Trường huyện Định Hóa, đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập và cung cấp những thông tin cũng như đóng góp ý kiến có liên quan đến vấn đề nghiên cứu giúp em hoàn thành khóa luận. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới cô giáo - TS.Nguyễn Thị Lợi đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài của mình. Cuối cùng em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè là những người đã động viên giúp đỡ em hoàn thành việc học tập và nghiên cứu của mình trong những năm học vừa qua. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2018 Sinh viên Ma Thị Trinh ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất năm 2017 huyện Định Hóa ....................... 28 Bảng 4.2. Diện tích các loại đất phải thu hồi .................................................. 32 Bảng 4.3 Kết quả bồi thường đất ở ................................................................. 33 Bảng 4.4: Kết quả bồi thường đất nông nghiệp .............................................. 34 Bảng 4.5: Kết quả bồi thường tài sản, cây cối và hoa màu ............................. 35 Bảng 4.6: Tổng hợp kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng ..................... 38 Bảng 4.7: Kế hoạch sử dụng tiền bồi thường GPMB của các hộ gia đình sau khi bị Nhà nước thu hồi đất ............................................................ 39 Bảng 4.8: Khó khăn của các hộ gia đình khi Nhà nước thu hồi đất ............... 40 Bảng 4.9: Nhận thức người dân về công tác bồi thường giải phóng mặt bằng .. 41 iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BTGPMB Bồi thường giải phóng mặt bằng BT & GPMB Bồi thường và giải phóng mặt bằng GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất GPMB Giải phóng mặt bằng QSDĐ Quyền sử dụng đất UBND Uỷ ban nhân dân iv MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. iii MỤC LỤC ........................................................................................................ iv PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1 1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................. 2 1.3. Ý nghĩa .................................................................................................... 2 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 4 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ....................................................................... 4 2.1.1. Khái niệm về bồi thường giải phóng mặt bằng và các yếu tố ảnh hưởng đến giải phóng mặt bằng.................................................................. 4 2.1.2. Vai trò của bồi thường và giải phóng mặt bằng ............................... 5 2.1.3. Đặc điểm của quá trình bồi thường giải phóng mặt bằng................. 6 2.1.4. Một số yếu tố tác động đến công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ........................................................................................ 7 2.1.5. Các văn bản pháp quy của nhà nước có liên quan đến công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng .................................................................. 7 2.1.6. Các quy định về bồi thường,hỗ trợ giải phóng mặt bằng ................. 8 2.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ...................................................................... 12 2.2.1. Tình hình giải phóng mặt bằng trên thế giới .................................. 12 2.2.2. Công tác giải phóng mặt bằng trong cả nước ................................. 15 2.2.3. Khái quát công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của huyện Định Hóa ......................................................................................... 18 v PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 20 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 20 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 20 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 20 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................ 20 3.2.1. Địa điểm .......................................................................................... 20 3.2.2. Thời gian ......................................................................................... 20 3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 20 3.3.1. Đánh giá tình hình cơ bản của huyện Định Hóa ............................. 20 3.3.2. Đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng dự án đường mòn Hồ Chí Minh giai đoạn I đoạn qua huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên .................21 3.3.3. Đánh giá ảnh hưởng của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án đến đời sống của người dân trên địa bàn.................................. 21 3.3.4. Đề xuất giải pháp khắc phục trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng khu vực nghiên cứu ................................................................... 21 3.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 21 3.4.1. Điều tra các số liệu thứ cấp ............................................................. 21 3.4.2. Điều tra thu thập số liệu sơ cấp....................................................... 21 3.4.3. Phương pháp tổng hợp số liệu và viết báo cáo ............................... 21 PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 22 4.1. Kết quả đánh giá tình hình cơ bản của huyện Định Hóa ...................... 22 4.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Định Hóa .............. 22 4.1.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất huyện Định Hóa ........................ 26 4.2. Đánh giá thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án đường mòn Hồ Chí Minh giai đoạn I đoạn qua huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ......................................................................................................... 29 4.2.1. Giới thiệu dự án .............................................................................. 29 vi 4.2.2. Quy trình thực hiện ......................................................................... 29 4.2.3. Đánh giá công tác bồi thường đất và tài sản gắn liền với đất tại khu vực giải phóng mặt bằng ........................................................................... 31 4.3. Đánh giá nhận thức của người dân khi nhà nước thu hồi đất tại khu vực nghiên cứu .................................................................................................... 38 4.3.1. Thuận lợi của người dân vùng nghiên cứu khi bị thu hồi đất......... 39 4.3.2. Khó khăn của người dân ở vùng nghiên cứu khi bị thu hồi đất ..... 39 4.3.3. Nhận thức người dân về công tác giải phóng mặt bằng ................. 41 4.4. Đề xuất giải pháp khắc phục trong công tác giải phóng mặt bằng khu vực nghiên cứu ............................................................................................. 42 4.4.1. Tổ chức và quản lý.......................................................................... 42 4.4.2. Về chính sách bồi thường giải phóng bằng .................................... 44 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ........................................................... 45 5.1. Kết luận ................................................................................................. 45 5.2. Đề nghị .................................................................................................. 46 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 47 PHỤ LỤC 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Đất đai là tài sản quốc gia có giá trị lớn, có vị trí quan trọng đối với đời sống của từng hộ gia đình, cá nhân, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là điều kiện tối thiểu đảm bảo cho quá trình tái sản xuất giúp xã hội không ngừng phát triển. Trong quá trình đổi mới nền kinh tế - xã hội ở nước ta, cơ chế kinh tế thị trường đã từng bước được hình thành, các thành phần kinh tế phát triển mạnh mẽ và một xu hướng tất yếu về nguồn lực đầu vào cho sản xuất và sản phẩm đầu ra phải trở thành hàng hóa, trong đó đất đai cũng không phải là ngoại lệ. Nước ta đang trong thời kì thực hiện công nghiệp hóa , hiện đại hóa đất nước, nhiều dự án các khu công nghiệp, nhà máy, các khu đô thị mới, khu dân cư đang được triển khai xây dựng một cách mạnh mẽ. Để thực hiện được các nhiệm vụ trên một cách khả thi thì mặt bằng đất đai là một trong những nhân tố quan trọng, nó quyết định đến hiệu quả trong công tác đầu tư của các nhà đầu tư trong và ngoài nước và ảnh hưởng đến cả tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Giải phóng mặt bằng là quá trình đa dạng và phức tạp, nó thể hiện khác nhau đối với mỗi dự án, nó liên quan trực tiếp đến lợi ích của các bên tham gia và lợi ích của toàn xã hội. Thực tế qua những dự án đã thực hiện cho thấy công tác GPMB vẫn còn tồn tại nhiều bất cập gây khó khăn cho những nhà đầu tư, vấn đề đời sống, việc làm của người dân sau khi bị thu hồi đất sản xuất, việc bồi thường có được thoả đáng không, việc lợi dụng chức quyền để tham nhũng tiền bồi thường… đã và đang gây nhiều nguy cơ mất ổn định an ninh, chính trị, trật tự, an toàn xã hội, làm thất thoát nguồn ngân sách của Nhà nước và làm ảnh hưởng tới sự phát triển bền vững của đất nước.. Giải quyết không tốt, không thỏa đáng quyền của người bị thu hồi đất sẽ gây 2 ra nhưng khiếu nại, đặc biệt là khiếu nại tập thể, làm mất ổn định xã hội.... Điều đó cũng ảnh hưởng đến tiến độ thi công của công trình xây dựng và các dự án phát triển các kinh tế- xã hội của địa phương. Dẫn đến có nhiều dự án “treo” vì không giải phóng được mặt bằng. Xuất phát từ những vấn đề trên và nhận thức được tầm quan trọng của công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng, được sự đồng ý của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài Nguyên, cùng sự giúp đỡ của Phòng Tài Nguyên và Môi Trường, dưới sự hướng dẫn trực tiếp của cô giáo TS: Nguyễn Thị Lợi em tiến hành nghiên cứu đề tài:“Đánh giá thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án đường mòn Hồ Chí Minh giai đoạn I đoạn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên”. 1.2. Mục tiêu của đề tài Đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án: “Đường mòn Hồ Chí Minh giai đoạn I đoạn qua huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên”, phân tích thuận lợi và khó khăn của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên và rút ra những kinh nghiệm trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng tại địa bàn. Đánh giá điều kiện tự nhiên- kinh tế xã hội trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. Đánh giá công tác bồi thường giải phóng của dự án. Đánh giá những vấn đề còn tồn tại và đề xuất giải pháp khắc phục. 1.3. Ý nghĩa Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học: Giúp sinh viên bổ sung những kiến thức đã học trên, lớp học hỏi, tiếp nhận những kiến thức, kinh nghiệm ngoài thực tế và hiểu rõ hơn về công tác quản lý nhà nước về đất đai, cụ thể là công tác bồi thường hỗ trợ, tái định cư. 3 Ý nghĩa thực tiễn: Đánh giá được thực trạng sử dụng đất, xác định những tồn tại chủ yếu trong công tác thực hiện bồi thường GPMB, nguyên nhân và giải pháp khắc phục cho địa phương trong việc thực hiện bồi thường và GPMB đạt được hiệu quả cao nhất. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài 2.1.1. Khái niệm về bồi thường giải phóng mặt bằng và các yếu tố ảnh hưởng đến giải phóng mặt bằng 2.1.1.1. Khái niệm về bồi thường giải phóng mặt bằng - Giải phóng mặt bằng là quá trình thực hiện các công việc liên quan đến việc di dời nhà cửa, cây cối, các công trình xây dựng và một bộ phận dân cư trên một phần đất nhất định được quy hoạch cho việc cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng một công trình mới. Bồi thường có nghĩa là trả lại tương xứng giá trị hoặc công lao động cho một chủ thể nào đó thiệt hại vì một hành vi của chủ thể khác. Việc bồi thường có thể vô hình hoặc hữu hình (bồi thường bằng tiền hoặc vật chất khác), có thể do các quy định của pháp luật điều tiết hoặc do thỏa thuận của các chủ thể. Bồi thường thiệt hại về đất khi thu hồi đất thực chất là việc giải quyết mối quan hệ kinh tế giữa nhà nước với người được giao đất, được cho thuê đất và người bị thu hồi đất. Bồi thường thiệt hại về đất phải được thực hiện theo quy định của Nhà nước về giá đất, về phương thức thu hồi và thanh toán. Việc bồi thường thiệt hại về đất không giống với việc trao đổi mua bán tài sản, hàng hóa trên thị trường. Nó vừa phải đảm bảo lợi ích của người bị thu hồi, đồng thời cũng phải đảm bảo lợi ích của Nhà nước, của người nhận đất thu hồi để sử dụng, tức là phải giải quyết hài hòa lợi ích của cả ba đối tượng này.Hay nói cách khác giải phóng mặt bằng là quá trình tổ chức thực hiện các công việc liên quan đến di dời nhà cửa, cây cối và các công trình xây dựng khác trên một diện tích đất nhất định được quy định cho việc cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng mới một công trình trên đó. 5 2.1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác giải phóng mặt bằng Có rất nhiều yếu tố tác động đến công tác giải phóng mặt bằng. Những yếu tố đó có thể làm cho công tác giải phóng mặt bằng diễn ra nhanh hay chậm tùy theo mức độ của nó. Dưới đây là một số yếu tố cơ bản: - Công tác qu ản lý Nhà nước về đất đai của địa phương có đất bị thu hồi . - Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. - Công tác định giá đất và tài sản. - Đăng kí đất đai lập và quản lý hồ sơ địa chính, quản lý hợp đồng sử dụng đất, thống kê kiểm kê đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - Giải quyết tranh chấp, khiếu nại tố cáo các vi phạm trong quản lý và sử dụng đất đai. - Nguồn vốn chi trả cho công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. - Trình độ và kinh nghiệm của những người làm công tác bồi thường giải phóng mặt bằng. - Tâm lý, trình độ học vấn, đạo đức của người dân có đất bị thu hồi. 2.1.2. Vai trò của bồi thường và giải phóng mặt bằng Giải phóng mặt bằng là một điều tất yếu của sự phát triển. Khi một quốc gia ngày càng phát triển để đáp ứng được các yêu cầu về tổ chức lại sản xuất, mở rộng địa giới hành chính, quy hoạch khu dân cư, mạng lưới giao thông, các công trình phục vụ cho vui chơi giải trí thì cần phải có mặt bằng để có thể thực hiện. Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ảnh hưởng trực tiếp đến tiến độ thi công của các công trình, dự án. Mặt khác bồi thường giải phóng mặt bằng cũng phải thực hiện đúng theo các quy trình, quy định của nhà nước nhằm tránh khiếu kiện có liên quan đến công tác bồi thường giải phóng mặt bằng. 6 2.1.3. Đặc điểm của quá trình bồi thường giải phóng mặt bằng Bồi thường và giải phóng mặt bằng là quá trình đa dạng và phức tạp, nó thể hiện sự khác nhau giữa các dự án, nó liên quan trực tiếp đến lợi ích quốc gia của các bên tham gia và lợi ích của toàn xã hội. Chính vì vậy quá trình bồi thường và giải phóng mặt bằng có đặc điểm sau: - Tính đa dạng: Mỗi dự án được tiến hành trên một vùng đất khác nhau với điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội và trình độ dân trí nhất định. Đối với khu vực nội thành, khu vực ven đô, khu vực ngoại thành,... mật độ dân cư khác nhau, ngành nghề đa dạng và đều hoạt động sản xuất theo một đặc trưng riêng của vùng đó. Do đó,giải phóng mặt bằng cũng được tiến hành với những đặc điểm riêng biệt. - Tính phức tạp: “Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội đối với mọi người dân. Ở khu vực nông thôn, dân cư chủ yếu sống nhờ vào hoạt động sản xuất nông nghiệp mà đất đai lại là tư liệu sản xuất quan trọng trong khi trình độ sản xuất của nông dân thấp, khả năng chuyển đổi nghề nghiệp khó khăn do đó tâm lý dân cư là giữ được đất để sản xuất, thậm chí họ cho thuê đất cũng được lợi nhuận cao hơn là sản xuất nhưng họ vẫn không cho thuê. Mặt khác do tập quán canh tác và sinh hoạt nên đa phần người dân đều không muốn mất đi mảnh đất của mình. Tình hình đó dẫn đến công tác tuyên truyền, vận động dân cư tham gia di chuyển là rất khó khăn. Bên cạnh đó công tác kiểm kê, định giá để bồi thường, hỗ trợ gặp nhiều khó khăn do các tài sản như công trình, vật kiến trúc gắn liền với đất rất đa dạng. Chính vì vậy khi thực hiện công tác BT & GPMB cần có sự phối hợp hài hòa giữa các cấp chính quyền, các ban ngành, đoàn thể có liên quan và người dân. Cần áp dụng kịp thời nh ững chính sách của Nhà nước để đảm bảo quyền và lợi ích của các bên tham gia theo đúng quy định của pháp luật” 7 2.1.4. Một số yếu tố tác động đến công tác bồi thường giải phóng mặt bằng - Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật có liên quan đến công tác BTGPMB - Công tác quản lý Nhà nước về đất đai - Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất - Công tác giao đất, cho thuê đất - Việc đo đạc thống kê, kiểm kê đất đai - Nhận thức của người dân bị thu hồi đất - Công tác tuyên truyền, vận động người dân thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước - Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong quản lý và sử dụng đất đai. (Viện nghiên cứu địa chính, 2002). 2.1.5. Các văn bản pháp quy của nhà nước có liên quan đến công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng - Luật đất đai 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/1014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai. - Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. - Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài Nguyên Môi Trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. - Quyết định số 39/2017/QĐ-UBND ngày 20/12/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 8 - Quyết định số 1038/2017/QĐ-UBND ngày 27/4/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt giá đất để thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng một số dự án trên địa bàn thành phố Thái Nguyên. - Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND ngày 20/12/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Quyết định số 32/2017/QĐ-UBND ngày 20/10/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc quyết định ban hành trình tự,thủ tục xác định giá đất và thẩm định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 6/7/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc sửa đổi,bổ sung một số điều tại quy định về bồi thường,hỗ trợ,tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ban hành kèm quyết định số 31/2014/QĐ/UBDN ngày 22/8/2014 của tỉnh Thái Nguyên. - Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND ngày 25/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định về đơn giá bồi thường nhà,công trình kiến trúc gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 2.1.6. Các quy định về bồi thường,hỗ trợ giải phóng mặt bằng 2.1.6.1.Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng của pháp luật về bồi thường GPMB * Phạm vi điều chỉnh Quy định này quy định chi tiết một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định tại Điều 61, Điều 62 của Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Các nội dung không quy định tại Quy định này được thực hiện theo quy định của Luật Đất đai và các văn bản pháp luật hiện hành. 9 * Đối tượng áp dụng Cơ quan Nhà nước thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất. Tổ chức cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. 2.1.6.2. Bồi thường đất * Đất ở Người sử dụng đất ở khi bị nhà nước thu hồi đất ở thì được bồi thường bằng giao đất ở, nhà ở tại khu tái định cư hoặc bồi thường bằng tiền theo quy định của pháp luật nhà nước. * Đất nông nghiệp Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp khiNhà nước thu hồi được bồi thường bằng đất có cùng mục đích sử dụng, nếu không có đất để bồi thường thì bồi thường bằng tiền tính theo giá đất cùng mục đích sử dụng. * Đất phi nông nghiệp Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân có nguồn gốc là đất ở được sử dụng ổn định, lâu dài hoặc có đủ điều kiện được cấp GCNQSDĐ khi nhà nước thu hồi được bồi thường theo giá đất ở. 2.1.6.3. Bồi thường, hỗ trợ về tài sản * Bồi thường di chuyển mồ mả Mức bồi thường = chi phí đất đai + đào, bốc di chuyển mộ + xây dựng lại mộ + chi phí khác. * Bồi thường cây trồng, vật nuôi 10 - Cây hàng năm: Bồi thường bằng giá trị sản lượng thu hoạch của cây trồng chính tính theo năng suất cây trồng vụ cao nhất trong 3 năm trước đó và thời giá nông sản tại thời điểm thu hồi đất. - Cây lâu năm: Cây mới trồng = chi phí đầu tư ban đầu + chi phí chăm sóc Cây đang thu hoạch = (số lượng từng loại cây x giá bán cây) – giá trị thu hồi (nếu có) - Vật nuôi: đến thời kỳ thu hoạch, bồi thường thiệt hại do phải thu hoạch sớm, nếu di chuyển được thì bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển. * Hỗ trợ khi thu hồi đất - Hỗ trợ di chuyển + Hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì được hỗ trợ kinh phí để di chuyển. + Tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc đang sử dụng đất hợp pháp khi Nhà nước thu hồi mà phải di chuyển cơ sở sản xuất, kinh doanh thì được hỗ trợ kinh phí để tháo dỡ, di chuyển và lắp đặt. + Người bị thu hồi đất ở mà không còn chỗ ở khác thì trong thời gian chờ tạo lập chỗ ở mới (bố trí vào khu tái định cư) được bố trí vào nhà ở tạm hoặc hỗ trợ tiền thuê nhà ở. - Hỗ trợ tái định cư + Đối với hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất ở mà không có chỗ ở nào khác thì được giao đất ở hoặc nhà ở tái định cư. + Hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất ở phải di chuyển chỗ ở mà tự lo chỗ ở thì được hỗ trợ một khoản tiền bằng suất đầu tư hạ tầng tính cho một hộ gia đình tại khu tái định cư tập trung. + Hỗ trợ ổn định đời sống và ổn định sản xuất 11 + Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp thì được hỗ trợ ổn định đời sống theo quy định sau đây: Thu hồi 30% đến 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ ổn định đời sống trong thời gian 6 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời gian 12 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở; trường hợp phải di chuyển chỗ ở đến các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc điều kiện kinh tế xa hội đặc biệt khó khăn thì thời gian hỗ trợ tối đã là 24 tháng;Thu hồi trên 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ ổn định đời sống trong thời gian 12 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời gian 24 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở; trường hợp phải di chuyển đến các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian hỗ trợ tối đã là 36 tháng; Mức hỗ trợ cho một nhân khẩu quy định tại các điểm a và b khoản này được tính bằng tiền tương đương 30kg gạo trong 1 tháng theo thời giá trung bình tại thời điểm hỗ trợ của địa phương + Khi Nhà nước thu hồi đất của tổ chức kinh tế, hộ sản xuất, kinh doanh có đăng kí kinh doanh, mà bị ngừng sản xuất, kinh doanh, thì được hỗ trợ cao nhất bằng 30% một năm thu nhập sau thuế, theo mức thu nhập bình quân của ba năm liền kềt trước đó được cơ quan thuế xác nhận. + Hộ gia đình, cá nhân được bồi thường bằng đất nông nghiệp thì được hỗ trợ ổn định sản xuất, bao gồm: hỗ trợ giống cây trồng, giống vật nuôi cho sản xuất nông nghiệp, các dịch vụ khuyến nông, khuyến lâm, dịch vụ bảo vệ thực vật, thú y, kỹ thuật trồng trọt chăn nuôi và kỹ thuật nghiệp vụ đối với sản xuất, kinh doanh dịch vụ công thương nghiệp. - Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi được bồi thường bằng đất có cùng mục đích sử dụng; nếu không có đất để bồi 12 thường thì được bồi thường bằng tiền tính theo giá đất cùng mục đích sử dụng; nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền tính theo giá đất cùng mục đích sử dụng. Xác định giá đất sát với giá thị trường tại thời điểm quyết định thu hồi đất. Hộ gia đình, cá nhân trức tiếp sản xuất nông nghiệp không được bồi thường bằng đất được hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm theo 1 trong các hình thức: - Hỗ trợ bằng tiền từ 1,5 – 5 lần giá đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi; - Hỗ trợ bằng 1 suất đất ở hoặc 1 căn hộ chung cư hoặc 1 suất đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp. Trường hợp người được hỗ trợ có nhu cầu được đào tạo, học nghề thì được nhận vào các cơ sở đào tạo nghề và được miễn học phí đào tạo cho một khóa học đối với các đối tượng trong độ tuổi lao động. Trong quá trình lập phương án đào tạo, chuyển đổi nghề phải lấy ý kiến của người bị thu hồi đất thuộc đối tượng chuyển đổi nghề. 2.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài 2.2.1. Tình hình giải phóng mặt bằng trên thế giới 2.2.1.1. Trung Quốc Về pháp luật đất đai có nhiều nét tương đồng với pháp luật đất đai ở Việt Nam. Trung Quốc quản lý đất đai thuộc chế độ công hữu, gồm sở hữu toàn dân và sở hữu tập thể. Theo quy định của Luật đất đai Trung Quốc năm 1998, đất đai thuộc sở hữu nhà nước được giao cho các tổ chức, cá nhân sử dụng theo các hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất và cho thuê đất. Đất thuộc diện được cấp bao gồm đất được sử dụng cho cơ quan nhà nước, phục vụ mục đích công cộng, xây dựng cơ sở hạ tầng và phục vụ cho
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan