Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá thành tích nhân viên tại công ty cổ phần xnk nông sản vina (tt)...

Tài liệu đánh giá thành tích nhân viên tại công ty cổ phần xnk nông sản vina (tt)

.PDF
26
43
86

Mô tả:

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN VĂN TRUNG ÐÁNH GIÁ THÀNH TÍCH NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU NÔNG SẢN VINA TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 60.34.01.02 Đà Nẵng - 2019 Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS.TS. ĐẶNG VĂN MỸ Phản biện 1: TS. NGUYỄN XUÂN LÃN Phản biện 2: PGS.TS. ĐỖ NGỌC MỸ Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 7 tháng 9 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nhân lực là một yếu tố quan trọng, quyết định sự thành công hay thất bại của một tổ chức, một doanh nghiệp. Chính vì vậy, mọi nhà quản trị đều đặt mối quan tâm về nguồn nhân lực lên hàng đầu trong chiến lược xây dựng và phát triển của tổ chức mình. Với xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế, tính hiệu quả của nguồn nhân lực sẽ quyết định năng lực cạnh tranh giữa các tổ chức, các doanh nghiệp với nhau. Khả năng của nhân viên trong việc sáng tạo, chịu áp lực công việc, khả năng làm việc nhóm, làm việc độc lập… khiến cho công việc được tiến hành đạt hiệu quả, nâng cao sức cạnh tranh của tổ chức. Đánh giá thành tích nhân viên là một trong những công cụ hữu hiệu nhất mà đại đa số tổ chức thường sử dụng để duy trì và thúc đẩy năng suất lao động; thực hiện các quá trình công việc nhằm đạt đến mục tiêu chiến lược của tổ chức. Công ty TNHH XNK Nông sản ViNa là một doanh nghiệp chế biến nông sản, được thành lập vào ngày 22/9/2009 tại Thành phố Hồ Chí inh, tiền th n của Công ty cổ phần uất nhập hẩu Nông sản ina tại on Tum ngày nay Trải qua 05 năm đầu tư y ựng và phát triển Đến năm 2014, Chủ tịch Hội đồng quản trị thành viên kiêm Tổng ộ vào iám Đốc Công ty đ quyết định đầu tư và chuyển toàn on Tum để tiếp nhậnlại ự án Nhà máy chế iên tinh ột s n Thịnh hát on Tum Đồng thời, n ng cấp y chuyền công nghệ t 80 tấn ngày đêm lên 180 tấn ngày đêm, nhằm tiêu thụ hết sản phẩm nông nghiệp vàđáp ứng nhu cầu uất hẩu; với chức năng hoạt động chính là chế iến, inh oanh tinh ột s n uất hẩu đồng thời tạo ra công ăn việc làm ổn định cho h n 100 lao động địa 2 phư ng, c ng với chính quyền làm tr n trách nhiệm hội gi p óa đói giảm ngh o Đóng góp đáng ể cho Ng n sách nhà nước, công ty đang t ng ước n ng cao năng suất, chất lượng sản phẩm để tạo ra hàng hóa có giá trị gia tăng cao đáp ứng nhu cầu uất hẩu và đóng góp nhiều h n nữa cho địa phư ng Công ty hiện có đội ngũ nh n viên há đông, h n 100 lao động, c cấu, thành phần lao động phức tạp. Tuy nhiên, thời gian qua tại Công ty vẫn chưa y ựng và triển khai được hệ thống đánh giá thành tích nh n viên đầy đủ, khoa học. Công tác đánh giá thành tích nh n viên hiện nay tại Công ty Cổphần XNK Nông sản ViNa còn nhiều bất cập, mang tính hình thức, cảm tính và chưa chuyên s u Chính vì vậy, qua tìm hiểu thực tế tại Công ty, được sự cho phép của l nh đạo Doanh nghiệp, sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn, tôi quyết định lựa chọn đề tài: “ Đánh giá thành tích nh n viên tại Công ty Cổ Phần XNK Nông sản iNa” làm luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu a. Mục tiêu tổng quát: Hệ thống hoá các vấn đề lý luận về công tác đánh giá thành tích nh n viên trong Công ty Cổ Phần XNK Nông sản ViNa. b.Mục tiêu cụ thể của đề tài: h n tích và đánh giá thực trạng công tác đánh giá và quy trình đánh giá thành tích nh n viên hiện tại của Công ty Cổ Phần XNK Nông sản ViNa trong thời gian qua. Đề xuất các giải pháp để hoàn thiện hệ thống đánh giá thành tích nhân viên tại Công ty Cổ Phần XNK Nông sản ViNa trong thời gian tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3 - Đối tượng nghiên cứu Chủ yếu của đề tài là vấn đề đánh giá thành tích nhân viên tại Công ty Cổ Phần XNK Nông sản ViNa - Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung: Tập trung nghiên cứu những vấn đề c ản của việc đánh giá thành tích nhân viên tại Công ty Cổ Phần XNK Nông sản ViNa. + Về không gian: Nội ung trên được nghiên cứu tại Công ty Cổ Phần XNK Nông sản ViNa. + Về thời gian: Các giải pháp, đề xuất trong đề tài có ý nghĩa trong những năm tới. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Để thực hiện các nội dung nghiên cứu nên trên, đề tài sử dụng các phư ng pháp nghiên cứu sau: + hư ng pháp nghiên cứu tài liệu: Tiến hành thu thập tài liệu lý thuyết là các sách và giáo trình có liên quan; thu thập tài liệu thực tế về lĩnh vực nghiên cứu; thu thập các công trình nghiên cứu cũng lĩnh vực... + hư ng pháp thu thập dữ liệu thứ cấp và s cấp phục vụ nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp, trong đó: hư ng pháp phân tích thực chứng, phư ng pháp ph n tích chuẩn t c; hư ng pháp điều tra, khảo sát thực tế tại đ n vị; hư ng pháp ph n tích, so sánh, khái quát tại Công ty; Các phư ng pháp hác 5. Bố cục đề tài: Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, kiến nghị và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chư ng, cụ thể như sau: Chư ng 1 Những vấn đề lý luận c tích nhân viên trong Doanh nghiệp. ản về đánh giá thành 4 Chư ng 2 Thực trạng đánh giá thành tích nhân viên tại Công ty Cổ Phần XNK Nông sản ViNa. Chư ng 3 Hoàn thiện đánh giá thành tích nh n viên tại Công ty Cổ Phần XNK Nông sản ViNa. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của Đề tài - Về lý luận:Luận văn đ hái quát hóa và phát triển những vấn đề lý luận liên quan đến đánh giá thành tích tại Công ty Cổ Phần XNK Nông sản ViNa. - Về thực tiễn:Đánh giá được những tồn tại trong công tác đánh giá thành tích nh n viên trong thời gian qua của Công ty Cổ Phần XNK Nông sản ViNa Đồng thời mạnh dạn đưa ra một số đề xuất nhằm giúp Công ty hoàn thiện công tác đánh giá thành tích nh n viên của Công ty có phù hợp với điều kiện môi trường cụ thể tại đ n vị trong thời gian tới. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THÀNH TÍCH NHÂN VIÊN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐÁNH GIÁ THÀNH TÍCH 1.1.1.Một số khái niệm a. Nhân lực, nguồn nhân lực + Nhân lực được định nghĩa ao gồm toàn bộ các tiềm năng của con người trong một tổ chức (t nhân viên cho tới l nh đạo cấp cao). + Nguồn nhân lực của một tổ chức bao gồm tất cả những người lao động làm việc trong tổ chức đó, c n nh n lực được hiểu là nguồn lực của mỗi con người mà nguồn nhân lực này gồm có thể lực và trí lực. 5 b. Quản trị nguồn nhân lực Quản trị nguồn nhân lực là tất cả các hoạt động, chính sách và các quyết định quản lý liên quan và có ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa doanh nghiệp và cán bộ công nhân viên của nó. Quản trị nguồn nhân lực đ i hỏi phải có tầm nhìn chiến lược và g n với chiến lược hoạt động của công ty” Quản trị nguồn nhân lực là hệ thống các triết lý, chính sách và hoạt động chức năng về thu h t, đào tạo, bồi ưỡng. – Phát triển và duy trì con người của một tổ chức nhằm đạt được kết quả tối ưu cho cả tổ chức lẫn nhân viên. c. Đánh giá thành tích nhân viên Đánh giá thành tích nh n viên là tiến trình đánh giá những đóng góp của công nhân viên cho tổ chức trong một giai đoạn nhất định. Đánh giá thành tích hoàn chỉnh đó là hệ thống chính thức xét duyệt và đánh giá sự hoàn thành công việc, kết quả đạt được của một nh n viên theo định kỳ và cần phải có hai yêu cầu sau: - Mang tính hệ thống. - Mang tính chính thức. 1.1.2. Ý nghĩa của việc đánh giá thành tích nhân viên Việc đánh giá này hông chỉ mang ý nghĩa thẩm định kết quả thực hiện công việc của người lao động, mà c n mang ý nghĩa khẳng định, công nhận thành tích của họ trong một thời gian xác định. Đánh giá nh n viên luôn tác động đến người lao động và doanh nghiệp. • Đối với doanh nghiệp: 6 Đánh giá thành tích nh n viên gi p oanh nghiệp phát triển một cách bền vững, vì nếu được thực hiện thường xuyên công tác này giúp phát hiện sự ư th a hay thiếu hụt về chất và lượng nguồn nhân lực. • Đối với ngƣời lao động Đánh giá thành tích nh n viên là căn cứ để người quản lý đánh giá hiệu quả hệ thống các chư ng trình tuyển dụng, đào tạo và phát triển, là c sở tiền đề để nhà quản lý đưa ra các quyết định quản lý. 1.1.3. Nguyên tắc đánh giá thành tích nhân viên Tính nhất quán; Hạn chế tư lợi; Nguyên t c chính xác; Nguyên t c hiệu chỉnh; Nguyên t c tiêu biểu; Nguyên t c đạo đức; Loại bỏ đánh giá ao gồm. 1.2. NỘI DUNG CỦA HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ THÀNH TÍCH NHÂN VIÊN 1.2.1. Xác định mục tiêu đánh giá: Việc đánh giá thành tích nhân viên có thể phục vụ cho nhiều mục tiêu khác nhau của công tác quản trị nguồn nhân lực. Nếu hông ác định được mục tiêu một cách cụ thể sẽ dẫn đến: + Xác định tiêu chí đánh giá hông ph hợp. + hư ng pháp đánh giá hông hợp lý. + Kết quả đánh giá hông thể phục vụ được cho các quyết định của công tác QTNNL. + Gây lãng phí cho doanh nghiệp… 1.2.2. Xác định tiêu chí đánh giá: Tiêu chí đánh giá là các chỉ tiêu cụ thể giúp chúng ta nhận diện được các yêu cầu mà mục tiêu đ và sẽ ác định. Thông thường các doanh nghiệp sử dụng hai phư ng pháp để xây dựng tiêu chí bao 7 gồm: phư ng pháp chỉ đạo tập trung và phư ng pháp thảo luận dân chủ. + Theo phư ng pháp chỉ đạo tập trung: Trong cách này, người l nh đạo sẽ đưa ra các tiêuchí (dựa trên bảng mô tả công việc) và phổ biến đến cho người lao động để thực hiện công việc của mình. + Theo phư ng pháp thảo luận dân chủ: Trong cách này người lao động và người l nh đạobộ phận ( các tổ trưởng ) cùng bàn bạc để đưa ra quyết định về các tiêu chuẩn thực hiện công việc đ đề ra. Có thể tiến hành theo 3 ước cụ thể như sau: 1.2.3. Các phƣơng pháp đánh giá: a. Đánh giá khách quan: b. Đánh giá chủ quan: 1.2.4. Đối tƣợng thực hiện đánh giá Đối tượng đánh giá thành tích nh n viên bao gồm tất cả người lao động trong doanh nghiệp và thông thường được chia làm hai nhóm: nhà quản trị và nhân viên. 1.2.5. Thời điểm đánh giá: Định kỳ đánh giá thường được tổ chức vào cuối năm, sáu tháng, hàng quý hoặc hàng tháng tuỳ theo t ng doanh nghiệp; làm sao để đảm bảo sát mục tiêu của doanh nghiệp và các giá trị phần thưởng. 1.2.6. Phản hồi thông tin đánh giá thành tích tới nhân viên trong doanh nghiệp: a. Phản hồi thông tin bằng văn bản: Khi hội đồng đánh giá thành tích nhiệm vụ, công tác của nh n viên đ đánh giá ong và ph n tích ong thì phải phản hồi kết 8 quả các thông tin nhận được t đánh giá, cho người được đánh giá biết bằng văn ản. b. Phản hồi thông tin trực tiếp: Với phư ng pháp này thì hội đồng đánh giá nh n viên phải tổ chức một cuộc họp để thông qua báo cáo kết cụ thể quả đánh giá thành tích nhân viên v a qua cho toàn Công ty biết. 1.3. NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN ĐÁNH GIÁ THÀNH TÍCH NHÂN VIÊN. 1.3.1. Môi trƣờng bên trong: Trong đó, các yếu tố cụ thể của có ảnh hưởng trực tiếp đến công tác đánh giá thành tích nh n viên ao gồm: ăn hoá Doanh nghiệp; C cấu tổ chức Doanh nghiệp; Phong cách l nh đạo của Công ty; Năng lực chuyên môn, khả năng giao tiếp và sự cởi mở; Các tổ chức Công đoàn và Đoàn thể: 1.3.2. Môi trƣờng bên ngoài: - Các quy định pháp lý của Nhà nước; Chế độ cải cách về chính sách tiền lư ng, ảo vệ quyền lợi cho người lao; Thay đổi thái độ làm việc, nghỉ ng i, lối sống trong xã hội; Trong nền kinh tế thị trường, để tồn tại và phát triển không có con đường nào bằng con đường quản trị tài nguyên nhân sự một cách hiệu quả. CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG ĐÁNH GIÁ THÀNH TÍCH NHÂN VIÊNTẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU NÔNG SẢN VINA 2.1. TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA CÔNG TY 2.1.1. Đặc điểm về công tác tổ chức của Công ty 9 a. Lịch sử hình thành:Công ty Cổ phần XNK Nông sản inađược thành lập vào ngày 22 07 2009 tại Thành phố Hồ Chí inh, tiền th n của Công ty Cổ phần XNK Nông sản Tum ngày nay Trải qua 05 năm đầu tư ina tại on y ựng và phát triển, với nhiều hó hăn, thử thách. Công ty mẹ tại Thành phố Hồ Chí Minh đ lập các Chi nhánh tại nhiều tỉnh, thành phố, trong đó có Chi nhánh Công ty Cổ phần XNK Nông sản Vina tại Kon Tum. Tại những thị trường Đă Lă , Đă Nông, L m Đồng. Công ty phải cạnh tranh khốc liệt với các Công ty sản xuất, chế biến Nông sản hác đ có nền tảng vững ch c. Chính vì vậy Công ty đ gặp rất nhiều hó hăn trong quá trình thu mua, chế biến cũng như sản xuất và cạnh tranh tiêu thụ trên thị trường. Tuy nhiên tại thị trường Kon Tum do trên địa bàn toàn tỉnh chưa có Công ty chuyên sản xuất Nông sản lớn đ mang đến thành công ngoài mong đợi cho Công ty và đầu năm 2014, Nhà máy chế biến tinh bột s n Thịnh Phát Kon Tum thua lỗ rất nặng, gặp rất nhiều hó hăn trên thị trường Tây Nguyên. N m b t được tình hình đó, Tổng iám Đốc Công ty đ quyết định đầu tư trọng điểm vào on Tum, xây dựng phư ng án sản xuất và trình UBND tỉnh phư ng án sang nhượng lại, tái c cấu sản xuất ự án Nhà máy chế iên tinh ột s n Thịnh hát on Tum Trước toàn cảnh đang iễn ra và tình hình cụ thể đó, cộng với việc Chính phủ đồng ý phê duyệt dự án đầu tư của Kon Tum là mở rộng cửa khẩu Quốc tế Bờ Y thông thư ng a nước Lào, Campuchia và Việt Nam đ mở ra c hội cho nhiều doanh nghiệp phát triển b. Lĩnh vực hoạt động của Công ty: ới chức năng chính là thu mua sản phẩm củ s n (mỳ) tư i, sau rất nhiều công đoạn s 10 chế, xử lý, chế iến, sẽ cho ra sản phẩm chính là tinh ột s n thành phẩmđể bán ra thị trường trong nước, với khách hàng chính là các Công ty chuyên sản xuất bánh kẹo, mỳ tôm, bột ngọt,… à uất hẩu ra thị trường nước ngoài, với thị phần gần 70% là thị trường Trung Quốc, còn lại là thị trường Đông Nam Á như Inđônê ia, Malaixia, Myanma, ngoài ra còn có Nga, và một số nước Châu Âu. Dự án của Công ty trong thời gian s p tới là chế biến những dòng sản phẩm chất lượng cao đủ chất lượng để thâm nhập những thị trường hó tính như Nhật Bản, Singapore,… Ngoài ra Công ty còn bán các sản phẩm thải t tinh bột s n là bột bã mỳ cho các Công ty chế biến thức ăn gia s c, thức ăn cho thủy, hải sản,… Dòng sản phẩm thứ ba là bã mỳ, vỏ mỳ s chế, và các sản phẩm thải sau s chế, các sản phẩm này chiếm số lượng lớn và sẽ được bán cho các Công ty chế biến ph n ón, ph n vi sinh,… đang hoạt động tại Đă Lă , Bình Dư ng, Đồng Nai, Đà Nẵng,… Ngoài ra những người dân cũng tham gia thu mua để về làm phân bón cho nư ng rẫy trong quá trình tái sản xuất những vụ sản xuất tiếp theo. c. Bộ máy tổ chức: Bộ máy tổ chức hoạt động quản lý và sản xuất kinh doanh của Công ty bao gồm: Ban iám Đốc; h ngTổ chức Nh n sự; h ng ế toán; h ng inh oanh; Xưởng sản uất; Đội Bốc ếp hàng hóa; Đội e vận chuyển hàng hóa và nguyên liệu; Bộ phận vận hành hệ thống ử lý nước thải và Các điểm Kinh doanh (Thu mua sản phẩm thô). 2.1.2. Đặc điểm về các nguồn lực của Công ty a. Đặc điểm về nguồn nhân lực của Công ty: Công ty Cổ phần XNK Nông sản iNa là Công ty được hình thành dựa trên bộ khung do Công ty mẹ t Thành phố Hồ Chí 11 Minh chỉ định, trong đó Ban iám đốc là những đồng chí có kinh nghiệm được điều chuyển t Công ty XNK Nông sản Đă Lă , Đă Nông chuyển sang, với bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực điều hành, kinh doanh ngành nông sản và đặc biệt là lĩnh vực tinh bột s n. Bảng 2.2. Đặc điểm nguồn nhân lực của Công ty. (Nguồn: Báo cáo hàng năm của Công ty) b. Đặc điểm về nguồn tài chính: Sau 05 năm kể t ngày tiếp nhậnlại ự án Nhà máy chế iên tinh ột s n Thịnh hát on Tum, cùng với việc n ng cấp y chuyền công nghệ, tăng sản lượng t 80 tấn ngày đêm lên 180 tấn ngày đêm. Những đầu tư cải tạo n ng cấp t một Nhà máy đang trên ờ vực phá sản đến nay Công ty Cổ phần XNK Nông sản Vina Kon Tum đ đạt công suất 180 tấn ngày, sản lượng h n 45 000 tấn sản phẩm trên năm Doanh thu t số ưới 200 t Công ty đ đạt 347 t năm đến nay oanh thu của 2017); đạt gần 400 t năm 2018 và ự iến là 520 t năm 2019 Nộp ng n sách t vài t trước đ y đến năm 2017 là gần 11 t , năm 2018 là 28 t và dự kiến năm 2019 là gần 45 t : Hình minh họa về đặc điểm về nguồn tài chính Đ n vị tính: Triệu đồng (Nguồn: Báo cáo hàng năm của Công ty) c. Đặc điểm về cơ sở vật chất 12 Để tăng năng suất, sản lượng cũng như chất lượng sản phẩm, hàng năm Công ty đ đầu tư t 10 đến 30 t đồng, nhập máy móc thiết ị tiên tiến, hiện đại thế hệ mới nhất nhằm ần thay đổi cho máy móc Trung uốc thế hệ cũ trước đ y, tạo ra dòng sản phẩm chất lượng cao đáp ứng cho thị trường trong nước cũng như yêu cầu uất hẩu tại thị trường Trung Quốc, Đông Nam Á và đặc biệt trong đó có cả những thị trường hó tính nhất như Singapore, Ch u u và Nhật Bản. Tại Công ty có một số thiết bị tiên tiến, hiện đại như: h ng điều hành và thiết bị sấy ly tâm; Kho dự trữ (có hệ thống sấy chống ẩm) củ mỳ tư i; Dây chuyền ăng cuốn sản phẩm củ mỳ tư i; Dây chuyền ăng cuốn thành phẩm tinh bột mỳ; Trạm tích trữ điện năng t năng lượng mặt trời; Bể xả ủ men vi sinh; Bể xả nước thải ằng công nghệ cưỡng ức vi sinhtái sử ụng đưa vào sản uất, tưới tiêu tại Công ty. Ngoài ra Công ty c n có 6 điểm kinh doanh thu mua sản phẩm 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty vài năm gần đây Doanh thu t số ưới 200 t năm đến nay oanh thu của Công ty đ đạt 350 t 2017) và gần 400 t năm 2018, dự kiến 520 t năm 2019) Nộp ng n sách t vài t trước đ y đến năm 2017 là 12 t và năm 2018 là 28 t và dự kiến năm 2019 là 45 t đồng. Công ty đ phát triển thị trường sang Nhật Bản và cả một số nước Châu Âu, tại thị trường Đông Nam Á vẫn là những nước đ ý hợp đồng trước đó Nhìn chung tình hình phát triển, kinh doanh và mở rộng thị trường có những ước tiến triển rất tốt.Tại thị trường trong nước, vẫn là những Công ty, doanh nghiệp ký hợp đồng lâu dài, bền vững với Công ty; tuy nhiên lại thường uyên tăng sản 13 lượng sản phẩm t những hợp đồng mua bán nên thị trường trong nước phát triển tư ng đối ổn định. 2.2. THỰC TRẠNG ĐÁNH GIÁ THÀNH TÍCH NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU NÔNG SẢN VINA 2.2.1. Thực trạng về mục tiêu đánh giá thành tích nhân viên: - Đánh giá thành tích để chi trả tiền lư ng, thực hiện chế độ hen thưởng thích đáng cho nh n viên trong toàn công ty. Đơn vị tính: giờ/triệu đồng - Đánh giá thành tích để thưởng cho nhân viên: Cuối năm căn cứ vào Báo cáo kết quả tổng hợp thành tích nhân viên hàng tháng ở các Tổ sản xuất, các h ng an để làm c sở hen thưởng đối với t ng nhân viên, t ng bộ phận, t ng tổ sản xuất, kinh doanh. Tiêu chuẩn phân loại thành tích để thưởng thể hiện tại bảng sau. Bảng tổng hợp công tác thi đua khen thƣởng năm 2018 - Đánh giá thành tích để bố trí công việc: Hiện tại, Công ty áp dụng bản mô tả chức năng, nhiệm vụ của công nh n viên để có thể làm căn cứ đánh giá thành tích nh n viên. Tuy nhiên bản mô tả về nhiệm vụ của nhân viên còn rất chung chung, chưa cụ thể hóa cho t ng đối tượng, t ng bộ phận, t ng tổ, nhóm, t ng vị trí công việc của nhân viên. a. Đánh giá thành tích trả lƣơng cho nhân viên: b. Đánh giá thành tích để khen thƣởng nhân viên: 14 c. Đánh giá thành tích bố trí công việc. d. Đánh giá thành tích làm cơ sở trƣớc khi bổ nhiệm: 2.2.2. Thực trạng về tiêu chí đánh giá thành tích nhân viên: a. Xác lập tiêu chí đánh giá: Hoàn thành các chỉ tiêu doanh số, nhiệm vụ, công việc được giao về số lượng, về chất lượng, tiến độ làm việc...Mức độ gây ảnh hưởng chung đến công việc của người khác, chấp hành nghiêm k luật, nội quy, quy chế của Công ty, hoàn thành nhiệm vụ, công việc được giao. b. Việc đáp ứng các tiêu chí đánh giá thành tích:Ban iám đốc ác định được những yêu cầu căn ản về tiêu chuẩn đối với công nhân viên thực hiện nhiệm vụ, công việc đó Bản mô tả tiêu chuẩn thực hiện công việc cũng có thể được xem xét là một trong những c sở tham khảo cho việc thiết lập những tiêu chuẩn đánh giá sau này của t ng cá nhân, t ng nhân viên. c. Loại tiêu chí đánh giá thành tích:Mục tiêu chủ yếu để sử dụng đánh giá thành tích của Công ty là trả lư ng, cũng như làm tiêu chí đánh giá thành tích hen thưởng, bố trí công việc cho phù hợp và làm c sở trước khi bổ nhiệm, cho nên hệ thống tiêu chí đánh giá về những hành vi thực hiện k luật lao động nói chung và sự đóng góp sáng iến k thuật, quản lý nhân viên nói riêng. 2.2.3. Thực trạng về phƣơng pháp đánh giá thành tích nhân viên: Công ty đ thực hiện xây dựng quy trình và công bố các tiêu chuẩn đánh giá thành tích nh n viên trong nội quy, quy chế đánh giá ếp loại của Công ty làm c sở đánh giá thành tích chung cho toàn Công ty Đ y cũng là các mục tiêu để nhân viên chủ động h n trong việc thi đua lập thành tích hoàn thành nhiệm vụ, kế hoạch giao.Công ty đ và đang sử dụng phư ng pháp đo đồ họa để mô tả 15 mức độ hoàn thành, đánh giá thành tích hàng tháng, quý của nhân viên thông qua những sản phẩm làm ra và hệ số, bậc công việc. 2.2.4. Thực trạng đối tƣợng thực hiện đánh giá thành tích nhân viên: Những người thực hiện nhiệm vụ công tác đánh giá thành tích nhân viên chủ yếu là các Tổ trưởng, Tổ phó của các đội sản xuất, các Trưởng phòng ban, và của Bộ phận Tổ chức nhân sự. Công ty chưa xây dựng đầy đủ nội dung, tiêu chuẩn đánh giá thành tích nh n viên để g n kết với t ng nhiệm vụ, công việc cụ thể. 2.2.5. Thực trạng về thời điểm đánh giá thành tích nhân viên: Công ty đang thực hiện đánh giá thành tích nh n viên định kỳhàng quý và vào thời điểm cuối năm; mục đích chủ yếu là để trả lư ng và công tác hen thưởng. Chưa y ựng được nội dung tiêu chuẩn đánh giá thành tích nh n viên g n kết với t ng công việc cụ thể. Thang, bảng điểm đánh giá c n mang tính chung chung giữa các bộ phận với những đặc thù, nhiệm vụ khác nhau. 2.2.6. Thực trạng phản hồi thông tin đánh giá đến nhân viên: Việc thông tin phản hồi đến nhân viên bằng văn ản cũng như phản hồi trực tiếp đ chưa được thực hiện tại Công ty, chủ yếu là dựa vào việc phân quyền cho các Trưởng phòng ban, Tổ trưởng, Tổ phó các Tổ sản xuất, các Bộ phận trong nhà máy nh c nhở công nhân viên trong việc thực hiện nhiệm vụ, công việc mà thôi. Ngoài ra chỉ niêm yết văn ản tại các bảng tin mang tính chất thông báo là chính. 2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THÀNH TÍCH NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU NÔNG SẢN VINA. 16 2.3.1. Môi trƣờng bên ngoài:Hệ thống pháp luật, Luật lao động, Luật Bảo BHXH, BHYT,Luật BHTN. Hệ thống đánh giá tại Công ty chủ yếu là sao chép t các Công tykhác, không thật sự phù hợp, tính khoa học không cao. 2.3.2. Môi trƣờng bên trong: Thực tế Công ty đang tồn tại trong môi trường văn hoá đặc thù khu vực, đó là v ng đất Tây Nguyên đại ngàn với những nét truyền thống riêng biệt. Tồn tại và hạn chế: Mục tiêu chí đánh giá thành tích chưa rõ ràng, mang tính thủtục hành chính; Thời điểm đánh giá chưa ph hợp, chưa cung cấp thông tin phản hồi cho người lao động. Hệ thống tiêu chuẩn đánh giá chưa đ ng yêu cầu, phư ng pháp chưa ph hợp. Kết quả đánh giá còn mang tính bình quân và hình thức. Thang, bảng điểm đánh giá c n há chung chung giữa các bộ phận với những đặc thù, công việc khác nhau. * Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế. - Nguyên nhân khách quan: Đánh giá thành tích nh n viên của Công ty Cổ phần XNK Nông sản Vina là một việc hó hăn và phức tạp, do những quy định là c sở pháp lý cho công tác đánh giá CBCN c n chưa hoàn thiện, đầy đủ. - Nguyên nhân chủ quan: Việc đánh giá thành tích nhân viên chưa được chú trọng, chưa ác định mục tiêu rõ ràng. Các cấp l nh đạo chưa nhìn nhận đánh giá thành tích nh n viên là một trong những hoạt động quan trọng đối với doanh nghiệp. Việc theo dõi, giám sát thực hiện nhiệm vụ, công việc của nhân viên chủ yếu là do Tổ trưởng, Tổ phó, Trưởng các Phòng an đảm nhiệm. 17 CHƢƠNG 3 HOÀN THIỆN ĐÁNH GIÁ THÀNH TÍCH NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU NÔNG SẢN VINA 3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP. 3.1.1 Mục tiêu phát triển hoạt động kinh doanh của Công ty - Mục tiêu phát triển đến năm 2020, tầm nhìn 2025 của Công ty là “ hát triển ổn định, bền vững, đảm bảo và phấn đấu các chỉ tiêu tài chính năm sau luôn cao h n so với năm trước, nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống của người lao động” Công ty đ ác định những mục tiêucụ thể trong thời gian tới như sau: - Phát triển đồng bộ giữa diện tích trồng mới, duy trì diện tích đ trồng hàng năm, hai thác và thu hoạch cây s n, củ s n đ ng thời vụ. Phối hợp với nhà máy Thủy điện Plei –Krông; nhà máy Thủy điện Ya Ly để n m b t cụ thể lịch đóng mở đập tràn, lịch xả nước, xả lũ để kịp thời trong việc gieo trồng và thu hoạch s n trong vùng bán ngập. Phối hợp với Trung t m ư m giống cây trồng Bar Gố để lai tạo những giống s n mớinăng suất h n, hả năng chống chịu sâu bệnh tốt h n - Mở rộng thêm 4 đến 7 địa điểm kinh doanh thu mua sản phẩm củ s n mỳ tư i tại các huyện trong tỉnh và tại các tỉnh Gia Lai, Quãng Ngãi. - Ký hợp đồng với các nhà máy chế biến phân bón hóa học, sinh học để cung cấp nguyên liệu, sản phẩm trọn gói cho nhân dân yên tâm sản xuất.Ký hợp đồng nhận bao tiêu sản phẩm để bà con 18 nhân dân yên tâm trồng mới, chăm sóc, mở rộng diện tích và tự tin trong phát triển cây s n mỳ trên v ng đất Kon Tum. - Về c chế điều hành: Điều hành tập trung một đầu mối trên c sở ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý doanh nghiệp. - Về c sở vật chất: Kịp thời đầu tư thiết bị, máy móc để phục vụ sản xuất kinh doanh, nâng cấp, sửa chữa c sở vật chất hiện có để tăng hoạt động sản xuất, tăng tính cạnh tranh. - Phấn đấu doanh thu hằng năm luôn tăng t 20 đến 30% , lợi nhuận tăng 10 đến 15%. 3.1.2. Xu hƣớng đánh giá thành tíchnhân viên: Đánh giá nh nviên có hoàn thành nhiệm vụ hay không? Hoàn thành ở mức độ nào? T đó r t ra những bài học giúp nhân viên n m b t được những ưu điểm, nhược điểm của bản thân; nhằm tiếp tục phát huy ưu điểm và có cải thiện, thay đổi những mặt còn hạn chế của mình. Làm c sở để trả lư ng và hen thưởng; Làm c sở đào tạo và phát triển công nhân viên; Làm c sở để đề bạt, luân chuyển, tuyển dụng, sa thải: 3.1.3 Một số quan điểm có tính nguyên tắc khi đánh giá thành tích nhân viên: Tại Công ty Cổ phần XNK Nông sản iNa đ nêu ra một số quan điểm mang tích nguyên t c hi đánh giá thành tích nhận viên đó là: huyến khích thảo luận trong quá trình đánh giá một cách thẳng th n, trung thực và khách quan; Ý kiến nhận xét phải mang tích xây dựng; Coi trọng xây dựng mục tiêu phấn đấu; Người đánh giá phải được tin tưởng, thoải mái với phư ng pháp, ỹ thuật đánh
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan