Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học đánh giá tác động vốn vay nhnn&ptnt đối với kinh tế nông hộ xã phú mỹ, huyện phú...

Tài liệu đánh giá tác động vốn vay nhnn&ptnt đối với kinh tế nông hộ xã phú mỹ, huyện phú vang, tỉnh thừa thiên huế

.PDF
95
375
92

Mô tả:

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ NÔNG NGHIỆP KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VỐN VAY NHNN&PTNT ĐỐI VỚI KINH TẾ NÔNG HỘ XÃ PHÚ MỸ, HUYỆN PHÚ VANG – TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Sinh viên thực hiện: Lê Trần Yến Nhi Lớp: K42B – KTNN Niên khoá: 2008-2012 Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Lê Hiệp Huế, 05/2012 Lời Cảm Ơn Trong thời gian nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự cố gắng của bản thân tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ, động viên của nhiều tập thể và cá nhân trong và ngoài trường. Trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Ths. Nguyễn Lê Hiệp, thầy là người đã trực tiếp hướng dẫn rất tận tình cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo trường Đại Học Kinh Tế Huế đã tận tình truyền đạt những kiến thức cho tôi trong suốt bốn năm học vừa qua. Xin chân thành cám ơn các cô, chú, anh, chị trong chi nhánh NHN 0 &PTNT huyện Phú Vang đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập tại chi nhánh. Xin được gởi đến bà con nông dân xã Phú Mỹ lời cảm ơn chân thành bởi họ đã góp phần không nhỏ giúp tôi thực hiện i đề tài. Cuối cùng, tôi xin được cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn sát cánh bên tôi, đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới bố mẹ đã luôn là chỗ dựa vững chắc cho tôi trong suốt quãng thời gian học tập tại giảng đường và trong thời gian làm khóa luận. Một lần nữa tôi xin được chân thành cám ơn! Huế, tháng 4 năm 2012 Sinh viên Lê Trần Yến Nhi ii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT..............................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................. vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ....................................................................... viii TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ............................................................................................ix PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ..........................................................................................2 CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .........................4 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN .....................................................................................................4 1.1.1. Hộ nông dân ..........................................................................................................4 1.1.1.1. Khái niệm hộ nông dân và kinh tế hộ nông dân .................................................4 1.1.1.2. Đặc điểm hộ nông dân ........................................................................................5 1.1.1.3. Vai trò kinh tế hộ trong phát triển kinh tế ..........................................................6 1.1.2. Một số vấn đề chung về tín dụng...........................................................................7 1.1.2.1. Khái quát chung về tín dụng...............................................................................7 1.1.2.2. Phân loại tín dụng ...............................................................................................8 1.1.2.3. Đặc điểm của tín dụng với hộ nông dân...........................................................10 1.1.2.4.Vai trò của tín dụng nông thôn đối với sự phát triển kinh tế nông hộ...............11 1.1.2.5. Những quy định về hoạt động tín dụng của ngân hàng....................................13 1.1.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá...................................................................................16 1.1.3.1. Đối với các TCTD ............................................................................................16 1.1.3.2. Đối với hộ vay vốn ...........................................................................................16 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ..............................................................................................17 1.2.1. Tình hình tín dụng nông thôn ở một số nước trên Thế giới ................................17 1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra từ nghiên cứu tín dụng nông thôn trên thế giới ..............18 iii 1.2.3. Tình hình tín dụng nông thôn ở Việt Nam ..........................................................20 1.2.3.1 Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về tín dụng nông thôn............20 1.2.3.2. Tình hình tín dụng nông thôn ở Việt Nam .......................................................21 CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VỐN VAY NHNN&PTNT ĐỐI VỚI KINH TẾ CỦA CÁC NÔNG HỘ XÃ PHÚ MỸ, HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ....................................................................................................23 2.1 TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA .........23 2.1.1 Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu.........................................................................23 2.1.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................23 2.1.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội.............................................................................25 2.2. Giới thiệu về NHNN&PTNT chi nhánh Huyện Phú Vang ....................................29 2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển .........................................................................29 2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của NHNN&PTNT huyện Phú Vang ............................30 2.2.2.1. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .....................................................30 2.2.2.2. Tình hình lao động của NHNN&PTNT huyện Phú Vang giai đoạn (20092011) ..............................................................................................................................31 2.2.3. Khái quát tình hình hoạt động tín dụng của NHNN&PTNT huyện Phú Vang tại xã Phú Mỹ giai đoạn (2009-2011).................................................................................34 2.2.3.1. Tình hình cho vay của NHNN&PTNT giai đoạn (2009-2011)........................34 2.2.4.Tình hình cơ bản của các hộ điều tra....................................................................38 2.2.4.1.Tình hình lao động và nhân khẩu ......................................................................38 2.2.4.2. Tình hình đất đai của các hộ điều tra................................................................40 2.2.4.3. Tình hình tư liệu sản xuất của các hộ điều tra..................................................42 2.3. TÌNH HÌNH VAY VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA .......................................................................................................................................43 2.3.1. Quy mô vay vốn của các hộ điều tra ...................................................................43 2.3.2. Đánh giá tình hình sử dụng vốn vay của các hộ điều tra.....................................45 2.4. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA VỐN VAY NHNN&PTNT ĐỐI VỚI KINH TẾ NÔNG HỘ XÃ PHÚ MỸ, HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.............48 2.4.1. Đánh giá tác động của vốn vay đối với việc đầu tư TLSX .................................48 iv 2.4.2. Đánh giá tác động của vốn vay đến tạo công ăn việc làm...................................50 2.4.3. Đánh giá tác động của vốn vay đến thu nhập......................................................52 2.4.3.1. Đánh giá tác động vốn vay đối với hoạt động trồng trọt của các hộ vay vốn ..55 2.4.3.2. Đánh giá tác động vốn vay đối với hoạt động chăn nuôi của các hộ vay vốn ...........57 2.4.3.3. Đánh giá tác động vốn vay đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản của các hộ vay vốn ..........................................................................................................................58 2.4.4.Đánh giá tác động của vốn vay đến qui mô sản xuất ...........................................60 CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NÔNG THÔN NHẰM PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ...........................................................................................62 3.1. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VỐN VAY NHNN&PTNT...............................................................................................................62 3.1.1. Đối với các ngành, các cấp chính quyền .............................................................62 3.1.2 Đối với NHNN&PTNT huyện Phú Vang ............................................................64 3.2. CÁC GIẢI PHÁP GIÚP HỘ TIẾP CẬN VỚI NGUỒN VỐN THUẬN LỢI VÀ SỬ DỤNG VỐN VAY CÓ HIỆU QUẢ .......................................................................66 3.2.1. Các giải pháp giúp hộ tiếp cận với nguồn vốn thuận lợi .....................................66 3.2.2 Các giải pháp giúp hộ sử dụng vốn vay có hiệu quả ............................................68 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................72 I. KẾT LUẬN ................................................................................................................72 II. KIẾN NGHỊ ..............................................................................................................73 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC v DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT WTO Tổ chức thương mại thế giới NHNN&PTNT Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn NHNN Ngân hàng nhà nước UBND Ủy ban nhân dân DSCV Doanh số cho vay DSTN Doanh số thu nợ DN Dư nợ NQH Nợ quá hạn CNH – HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa TLSX Tư liệu sản xuất CN – TT Chăn nuôi – Trồng Trọt NTTS Nuôi trồng thủy sản HTX Hợp tác xã TM – DV Thương mại dịch vụ Tr.đ Triệu đồng BQ Bình quân ĐVT Đơn vị tính vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1: Tình hình dân số lao động xã Phú Mỹ, huyện Phú Vang năm 2011 .........29 Bảng 2: Tình hình lao động của chi nhánh NHNN&PTNT Phú Vang giai đoạn (2009 – 2011) .............................................................................33 Bảng 3: Tình hình cho vay của NHNN&PTNT tại xã Phú Mỹ giai đoạn (2009-2011)................................................................................37 Bảng 4: Tình hình lao động và nhân khẩu của hộ điều tra......................................40 Bảng 5: Tình hình đất đai của các hộ điều tra .........................................................41 Bảng 6: Tình hình tư liệu sản xuất của các hộ điều tra ...........................................42 Bảng 7: Quy mô vay vốn của các hộ điều tra..........................................................44 Bảng 8: Tình hình sử dụng vốn vay của các hộ điều tra .........................................47 Bảng 9: Cronbach Alpha của nhân tố TLSX...........................................................49 Bảng 10: Mối quan hệ giữa vốn vay NHNN&PTNT với giá trị TLSX ....................49 Bảng 11: Tác động của vốn vay đến công ăn việc làm .............................................52 Bảng 12: Cronbach Alpha của nhân tố Thu nhập .....................................................53 Bảng 13: Mối quan hệ giữa vốn vay NHNN&PTNTvới Thu nhập ..........................53 Bảng 14: Tác động của vốn vay đối với thu nhập của các hộ vay vốn .....................54 Bảng 15: Tác động của vốn vay đến hoạt động trồng trọt của các hộ vay vốn.........57 Bảng 16: Tác động của vốn vay đến hoạt động chăn nuôi của các hộ vay vốn ........58 Bảng 17: Tác động của vốn vay đến hoạt động nuôi trồng thủy sản của các hộ vay vốn..................................................................................................59 Bảng 18: Cronbach Alpha của nhân tố Quy mô sản xuất .........................................60 Bảng 19: Mối quan hệ giữa vốn vay với giá trị Quy mô sản xuất ............................60 vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ A. BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1: Cơ cấu sử dụng vốn vay của hộ điều tra......................................................47 B. SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Sơ đồ tín dụng ................................................................................................8 Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức bộ máy NHNN&PTNT huyện Phú Vang ...........................30 Sơ đồ 3: Vòng luẩn quẩn của nghèo đói.....................................................................48 viii TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Việt Nam là một nước đi lên từ nền Nông nghiệp được sự ưu đãi sẵn có của thiên nhiên, khí hậu. Hơn 10 năm qua, Việt Nam đã bắt tay vào việc chuyển đổi nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa thúc đẩy nền kinh tế đất nước phát triển theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa theo kịp sự phát triển chung với các nước trong khu vực và toàn thế giới. Xã Phú Mỹ, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế là một xã mà sản xuất nông nghiệp là chủ yếu. qua thực tế tìm hiểu cho thấy đá số các hộ nông dân ở xã ... đều có mong muốn được vay vốn để đầu tư cho hoạt động sản xuất, kinh doanh. NHNN&PTNN Việt Nam là một trong những ngân hàng đi đầu trong việc đáp ứng kịp thời nhu cầu về vốn cho bà con góp phần thúc đẩy kinh tế hộ nông dân phát triển, nâng cao chất lượng cuộc sống. Tuy nhiên, việc vay vốn và sử dụng vốn vay của bà con nông dân còn nhiều bất cập. một số hộ chưa vay vốn được từ ngân hàng vì nhiều lý do. Bên cạnh đó, một số hộ vay được vốn nhưng sử dụng vốn vay không đúng mục đích dẫn đến hiệu quả đồng vốn vẫn chưa cao. Xuất phát từ thực tế đó đển nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay hộ nông dân của NHNN&PTNN trên địa bàn xã đồng thời đánh giá tác động của đồng vốn cho vay đến hộ nông dân, trong thời gian thực tập tốt nghiệp này tôi đã đề xuất đề tài: “đánh giá tác động vốn vay NHNN&PTNN đối với kinh tế nông hộ ...” Mục đích nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng cho vay hộ nông dân; - Đánh giá thực trạng tiếp cận vốn và tình hình sử dụng vốn vay của các hộ nông dân tại chi nhánh NHNN&PTNT huyện Phú Vang; - Xác định mức độ ảnh hưởng của vốn vay của như các nhân tố khác đối với sự phát triển kinh tế hộ gia đình; - Đề xuất một số định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay cho hộ nông dân; * Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung nghiên cứu: Đánh giá tác động vốn vay NHNN&PTNT đối với kinh tế nông hộ tại xã Phú Mỹ. - Phạm vi không gian: Địa bàn xã Phú Mỹ, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế. ix - Phạm vi thời gian: Nghiên cứu tác động của vốn vay từ NHNN&PTNT huyện Phú Vang đối với kinh tế nông hộ xã Phú Mỹ trong giai đoạn (2009 – 2011). Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp tổng hợp, thống kê, phân tích và suy luận logic để tổng hợp các số liệu, dữ kiện nhằm rút ra những kết luận về mức độ ảnh hưởng, tác động của vốn vay. - Phương pháp điều tra, chọn mẫu: + Số liêu sơ cấp: Thông qua phiến điều tra phỏng vấn trực tiếp các hộ nông dân. Tôi đã tiến hành điều tra 60 mẫu tức 60 hộ nông dân trên địa bàn xã Phú Mỹ, dựa vào tỷ lệ dân số và số hộ vay để chọn mẫu và tiến hành điều tra phỏng vấn các hộ nông dân vay vốn tại chi nhánh nhằm phục vụ mục đích nghiên cứu. + Số liệu thứ cấp: Được thu thập từ UBND Xã Phú Mỹ, chi nhánh NHNN&PTNT huyện Phú Vang - Phương pháp chuyên gia chuyên khảo: Tham khảo ý kiến của thầy giáo hướng dẫn, các nhà quản lý địa phương, các các bộ trong chi nhánh NHNN&PTNT cũng như tham khảo một số kinh nghiệm của bà con nông dân. Các kết quả đạt được - Nắm được tình hình cho vay của NHNN&PTNT huyện Phú Vang tại xã Phú Mỹ giai đoạn (2009 – 2011). - Đánh giá được tình hình vay vốn và sử dụng vốn vay của các hộ điều tra. - Đánh giá tác động của vốn vay NHNN&PTNT đối với kinh tế nông hộ xã Phú Mỹ huyện Phú Vang về các mặt đầu tư tư liệu sản xuất tạo công ăn việc làm, tác động của vốn vay đến thu nhập, hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cũng như tác động của vốn vay đến quy mô sản xuất. - Nghiên cứu cho thấy những tồn tại, nhược điểm và bài học kinh nghiệm trong việc sử dụng và quản lý vốn vay của bà con nông dân trong quá trình sản xuất. - Từ nghiên cứu đã đề xuất được một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động vốn vay của NHNN&PTNN huyện Phú Vang, các giải pháp giúp hộ tiếp cận với nguồn vốn thuận lợi và sử dụng vốn vay có hiệu quả. Từ đó, tôi mạnh dạn đưa ra kết luận và một số kiến nghị đề xuất với các cấp liên quan nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay NHNN&PTNT góp phần thúc đẩy kinh tế hộ nông dân phát triển. x PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong chiến lược phát triển kinh tế của Việt Nam, nông nghiệp được coi là nền móng cho sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế. Đặc biệt sau hơn 5 năm Việt Nam thực hiện chính sách mở cửa, gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO), nền kinh tế nông nghiệp đã đạt nhiều thành tựu đáng kể, đóng góp lớn vào nguồn thu ngoại tệ, tăng thu nhập cho khu vực nông nghiệp, cải thiện đời sống của người dân nông thôn, đáp ứng được yêu cầu đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn. Một trong những nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế nông nghiệp nói chung, kinh tế hộ nói chung là nguồn vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất. Việt Nam là một quốc gia có hơn 80% dân số sống bằng nghề nông, ở nhiều vùng nông thôn, nhất là những vùng nông thôn nghèo, việc đầu tư cho sản xuất, cải thiện cuộc sống của bà con còn gặp rất nhiều khó khăn do thiếu vốn. Bên cạnh đó, nhiều nông dân tuy không thuộc diện nghèo nhưng cần vốn để mở rộng, phát triển sản xuất nông nghiệp. Với người nông dân có ý chí lao động, cải thiện cuộc sống và làm giàu chính đáng, nhu cầu về vốn vay cho sản xuất cần được quan tâm đáp ứng. Nhận thấy tầm quan trọng đó, trong thời gian qua, Ngân hàng nhà nước cùng với hệ thống ngân hàng thương mại đã rất chú trọng đến việc phát triển tín dụng nông nghiệp nông thôn, xây dựng các cơ chế chính sách hỗ trợ tín dụng nông thôn phát triển. Với mục tiêu đáp ứng đầy đủ, kịp thời, có hiệu quả nguồn vốn cho nhu cầu phát triển toàn diện lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. Và kết quả là hoạt động tín dụng đã thực sự gắn bó và gần gũi với bà con nông dân. Vốn cho vay đã thực sự giúp hàng vạn hộ nông dân đẩy mạnh sản xuất, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi theo mùa vụ, mở rộng ngành nghề góp phần làm tăng thu nhập và cải thiện đời sống. Hiện nay, trên địa bàn nông thôn, nguồn vốn tín dụng chủ lực phục vụ cho nông nghiệp nông thôn là nguồn vốn tín dụng từ hệ thống ngân hàng. Hơn 20 năm qua, NHNN&PTNT là một trong những ngân hàng đi đầu trong việc nỗ lực hết mình cho sự nghiệp phát triển nông nghiệp. Hiện tại, NHNN&PTNT đã mở rộng mạng lưới tại tất cả các địa bàn trên cả nước với hơn 2.000 chi nhánh và phòng giao dịch có mặt tại tất cả các tỉnh, huyện và bình quân không đến 4 xã có 1 trụ sở giao dịch tín dụng cho 1 nông dân nhằm tăng cường tiếp cận hộ nông dân để đáp ứng kịp thời nhu cầu về vốn cho bà con. Vì thế NHNN&PTNT đã đóng một vai trò quan trọng không thể phủ nhận trong việc thúc đẩy phát triển nông nghiệp nông thôn, nâng cao chất lượng cuộc sôngs. Song hoạt động cho vay của ngân hàng nhiều nơi chưa đạt được kết quả như mong đợi. Vẫn còn rất nhiều số lượng bà con nông dân thiếu vốn sản xuất chưa tiếp cận được vốn vay của ngân hàng. Mặt khác, đối với hộ được vay vốn, không phải tất cả đều biết cách quản lý và sử dụng vốn vay có hiệu quả. Xã Phú Mỹ, huyện Phú Vang, tỉnh TT-Huế là một xã mà sản xuất nông nghiệp là nguồn thu nhập của phần lớn người dân. Việc đầu tư phát triển sản xuất của bà con nông dân cần thiết phải có một lượng vốn tín dụng không nhỏ. Là một chi nhánh của NHNN&PTNT Tỉnh Thừa Thiên Huế, NHNN&PTNT huyện Phú Vang đã và đang thực hiện vai trò của mình trong phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn huyện nói chung và xã Phú Mỹ nói riêng. Tuy nhiên, hoạt động cho vay của ngân hàng vẫn còn không ít vướng mắc và hạn chế. Như trong quá trình sử dụng vốn vay hộ nông dân gặp khó khăn bởi hoạt động sản xuất nông nghiệp chứa đựng nhiều rủi ro bởi bị tác động rất nhiều vào các yếu tố chủ quan (kinh nghiệm, tay nghề của người nông dân, việc tính toán, sử dụng vốn chưa hợp lý...) cũng như các yếu tố khách quan (thời tiết, khí hậu, dịch bệnh,...) làm ảnh hưởng đến thu nhập cũng như kinh tế hộ nông dân. Do đó, để nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay hộ nông dân của NHNN&PTNTtrên địa bàn xã, đồng thời phát huy hiệu quả của đồng vốn cho vay đến hộ nông dân, trong thời gian thực tập tốt nghiệp này tôi đã đê xuất đề tài nghiên cứu “Đánh giá tác động vốn vay NHNN&PTNT đối với kinh tế nông hộ xã Phú Mỹ, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng cho vay hộ nông dân; - Đánh giá thực trạng tiếp cận vốn và tình hình sử dụng vốn vay của các hộ nông dân tại chi nhánh NHNN&PTNT huyện Phú Vang; - Xác định mức độ ảnh hưởng của vốn vay của như các nhân tố khác đối với sự phát triển kinh tế hộ gia đình; - Đề xuất một số định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay cho hộ nông dân; 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: là các hộ nông dân thuộc địa bàn xã Phú Mỹ có vay vốn tại NHNN&PTNT huyện Phú Vang. * Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung nghiên cứu: Đánh giá tác động vốn vay NHNN&PTNT đối với kinh tế nông hộ tại xã Phú Mỹ. - Phạm vi không gian: Địa bàn xã Phú Mỹ, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế. - Phạm vi thời gian: Nghiên cứu tác động của vốn vay từ NHNN&PTNT huyện Phú Vang đối với kinh tế nông hộ xã Phú Mỹ trong giai đoạn (2009 – 2011). 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài được thực hiện theo hai bước: Bước 1: Nghiên cứu sơ bộ tình hình cho vay tại đơn vị thực tập và tình hình tiếp cận vốn vay của người dân kết hợp nghiên cứu tài liệu tham khảo, công trình nghiên cứu nhằm thiết kế bảng hỏi để sử dụng cho việc nghiên cứu chính thức tiếp theo. Bước 2: Nghiên cứu chính thức bằng định lượng nhằm mục đích khảo sát các đánh giá của các hộ nông dân vay vốn cũng như tác động của vốn vay đến kinh tế nông hộ. Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp tổng hợp, thống kê, phân tích và suy luận logic để tổng hợp các số liệu, dữ kiện nhằm rút ra những kết luận về mức độ ảnh hưởng, tác động của vốn vay. - Phương pháp điều tra, chọn mẫu: + Số liêu sơ cấp: Thông qua phiến điều tra phỏng vấn trực tiếp các hộ nông dân. Tôi đã tiến hành điều tra 60 mẫu tức 60 hộ nông dân trên địa bàn xã Phú Mỹ, dựa vào tỷ lệ dân số và số hộ vay để chọn mẫu và tiến hành điều tra phỏng vấn các hộ nông dân vay vốn tại chi nhánh nhằm phục vụ mục đích nghiên cứu. + Số liệu thứ cấp: Được thu thập từ UBND Xã Phú Mỹ, chi nhánh NHNN&PTNT huyện Phú Vang - Phương pháp chuyên gia chuyên khảo: Tham khảo ý kiến của thầy giáo hướng dẫn, các nhà quản lý địa phương, các các bộ trong chi nhánh NHNN&PTNT cũng như tham khảo một số kinh nghiệm của bà con nông dân. 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1.1. Hộ nông dân 1.1.1.1. Khái niệm hộ nông dân và kinh tế hộ nông dân * Khái niệm hộ nông dân Trong một số từ điển ngôn ngữ học cũng như một số từ điển chuyên ngành kinh tế, người ta định nghĩa về “hộ” như sau: “Hộ” là tất cả những người sống và làm chung trong một ngôi nhà và nhóm người đó có cùng chung huyết tộc và người làm công, người cùng an chung. Thống kê Liên Hợp Quốc cũng có khái niệm về “Hộ” gồm nhưng người sống chung dưới một ngôi nhà, cũng ăn chung, làm chung và cùng có chung một ngân quỹ. Đã có rất nhiều quan điểm tranh luận khác nhau về khái niệm hộ nông dân trong đó có một khái niệm tương đối đầy đủ được đưa ra trong cuốn “ Kinh tế hộ nông dân” của GS – TS Đào Thế Tuấn, ( 1997), NXB chính trị quốc gia như sau: “ Hộ nông dân là các nông hộ, thu hoạch các phương tiên sống từ ruộng đất, sử dụng chủ yếu lao động gia đình trong sản xuất nông trại, nằm trong một hệ thống kinh tế rộng hơn, nhưng về cơ bản được đặc trưng bằng việc tham gia một phần trong thi trường hoạt động với một trình độ hoàn chỉnh không cao”. Nói chung, có nhiều khái niệm khác nhau về nông hộ, song về cơ bản, đều thống nhất rằng: “Nông hộ là tế bào KT – XH, là hình thức tổ chức kinh tế cơ sở nông nghiệp và nông thôn.” * Khái niệm kinh tế hộ nông dân Theo giáo sư Frank Ellis Trường Đại học tổng hợp Cambridge (1988) các đặc điểm đặc trưng của đơn vị kinh tế mà chúng ta phân biệt gia đình nông dân với những người làm kinh tế khác trong một nền kinh tế thị trường là: Thứ nhất, đất đai:Người nông dân với ruộng đất chính là một yếu tố hơn hẳn các yếu tố sản xuất khác vì giá trị của nó; nó là nguồn đảm bảo lâu dài đời sống của gia đình nông dân trước những thiên tai. Thứ hai, lao động: Sự tín nhiệm đối với lao động của gia đình là một đặc tính kinh tế nổi bất của người nông dân. Người “lao động gia đình” là cơ sở của các nông 4 trại, là yếu tố phân biệt chúng với các xí nghiệp tư bản. Thứ ba, tiền vốn và sự tiêu dùng: Người ta cho rằng: “người nông dân làm công việc của gia đình chứ không phải làm công việc kinh doanh thuần túy” (Woly, 1966) nó khác với đặc điểm chủ yếu của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa là làm chủ vốn đầu tư vào tích lũy cũng như khái niệm hoàn vốn đầu tư dưới dạng lợi nhuận. Từ những đặc trưng trên có thể xem kinh tế hộ gia đình nông dân là một cơ sở kinh tế có đất đai, các tư liệu sản xuất thuộc sở hữu hộ gia đình, sử dụng chủ yếu sức lao động của gia đình để sản xuất và thường là nằm trong một hệ thống kinh tế lớn hơn, nhưng chủ yếu được đặc trưng bởi sự tham gia cục bộ vào các thị trường có xu hướng hoạt động với mức độ không hoàn hảo cao (Giáo trình kinh tế hộ và trang trại). 1.1.1.2. Đặc điểm hộ nông dân Các đặc điểm của hộ nông dân: - Hộ nông dân là một đơn vị kinh tế cơ sở, vừa là một đơn vị sản xuất vừa là một đơn vị tiêu dùng. - Hộ nông dân được hình thành theo những đặc điểm tự nhiên rất đa dạng. Tùy vào đặc điểm sinh hoạt và đặc điểm của mỗi địa phương mà các hộ hình thành các kiểu sản xuất khác nhau, các cách thức tổ chức riêng trong phạm vi gia đình. Các thành viên trong gia đình có chung huyết thống, có mối quan hệ thân thiết, có cùng sở hữu kinh tế và chủ hộ cũng là lao động trực tiếp làm việc có trách nhiệm, hoàn toàn tự giác. Sản xuất của hộ khá ổn định, vốn luân chuyển chậm hơn so với các ngành khác. - Sản xuất của hộ mang tính rủi ro cao do phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên. Trình độ sản xuất của hộ còn ở mức thấp, chủ yếu là sản xuất thủ công, máy móc cũng ít, khả năng áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật còn hạn chế hơn so với các ngành khác, tổ chức sản xuất mang tính tự phát và lao động chưa được đào tạo bài bản. Nói chung hiện nay hộ nông dân sản xuất theo tính truyền thống, thái độ lao động thường bị chi phối bởi tình cảm đạo đức gia đình và nếp sinh hoạt theo phong tục làng quê. - Các hoạt động kinh tế của hộ nông dân chủ yếu dựa trên các tư liệu sản xuất sẵn có như lao động gia đình. Quy mô sản xuất của hộ nông dân phụ thuộc rất lớn vào quy mô đất đai canh tác của hộ. - Đối tượng sản xuất của hộ nông dân rất đa dạng, chi phí sản xuất thường thấp, 5 vốn đầu tư thường được rãi đều trong quá trình sản xuất, nó mang tính thời vụ cao.Trong quá trình sản xuất cùng lúc có thể kinh doanh sản xuất nhiều loại cây trồng vật nuôi, hoạt ngoài hoạt động nông nghiệp người nông dân có thể tham gia ít nhiều vào các hoạt động phi nông nghiệp với các trình độ quy mô khác nhau. Vì vậy, thu nhập của người nông dân cũng được rãi đều, đó cũng là tiềm năng phát triển kinh tế hộ nông dân nước ta. - Tỷ lệ hộ nghèo và hộ trung bình chiếm tỷ lệ cao hơn các loại hộ khác trong nền kinh tế. - Hiện nay để tập trung hóa sản xuất thì nhu cầu vốn của hộ nông dân là rất lớn, nhưng khả năng đáp ứng vốn cho sản xuất của hộ là còn hạn chế. Quy mô sản xuất của hộ nông dân thường nhỏ bé, hộ nông dân có sức lao động, các điều kiện về đất đai mặt nước nhưng khoa học kỹ thuật lạc hậu, trình độ còn thấp, thiếu hiểu biết về khoa học kỹ thuật, thiếu kiến thức về thị trường, thiếu vốn nên sản xuất chủ yếu mang tính tự cấp, tự túc. Vì vậy, để hộ nông dân có thể tập trung sản xuất, tiếp cận với thị trường, phát triển kinh tế thì cần có sự hỗ trợ của nhà nước về cơ chế chính sách, về vốn. 1.1.1.3. Vai trò kinh tế hộ trong phát triển kinh tế Hiện nay, kinh tế hộ gia đình được coi là một hình thức tổ chức sản xuất cơ sở, một đơn vị kinh tế tự chủ trong nông nghiệp và nông thôn nước ta. Phát triển kinh tế hộ gia đình là một trong những chủ trương chiến lược của Đảng và Nhà nước trong sự nghiệp phát triển toàn diện kinh tế xã hội của đất nước trong thời gian tới. Vai trò quan trọng của hộ nông dân được thể hiện trên những mặt cơ bản sau: - Hộ nông dân có vai trò quan trọng trong việc khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên trong nông nghiệp, nhất là đất đai. Người nông dân kết hợp nguồn vốn với sức lao động sẵn có tiến hành sản xuất trên mảnh đất của mình, tạo ra sản phẩm để cung cấp lương thực cho xã hội. Quá trình khai thác, sử dụng và cải tạo đất chính là quá trình lao động sản xuất của người nông dân nhằm đáp ứng nhu cầu lương thực cho xã hội, duy trì sự ổn định tăng cường sự phát triển kinh tế, đảm bảo cho các ngành công nghiệp và các ngành khác phát triển bình thường, ổn định và hiệu quả. - Kinh tế hộ góp phần tạo nhiều công ăn việc làm trong nông nghiệp, nông thôn. 6 Thông qua các hình thức hoạt động khác nhau như: tổ chức phân công lao động trong gia đình, thuê mướn lao động, đổi công, hợp tác sản xuất, kinh tế hộ nông dân cho phép giải quyết lao động trong nông nghiệp và nông thôn, vừa đảm bảo thu nhập cho người dân, vừa góp phần tích lũy của cải cho xã hội. Vì vậy, an ninh lương thực ở nông thôn được giữ vững, các phong tục tập quán tốt đẹp của người dân được tiếp tục và phát huy, góp phần hạn chế và xóa bỏ các tệ nạn xã hội. - Hộ nông dân có khả năng thích ứng với cơ chế thị trường thúc đẩy sản xuất hàng hóa. Ngày nay, hộ nông dân đang dần hoạt động theo cơ chế thị trường có sự tự do cạnh tranh trong sản xuất hàng hóa, là đơn vị độc lập tự chủ, các hộ nông dân phải quyết định mục tiêu sản xuất kinh doanh của mình là nuôi con gì? Trồng cây gì? Và sản xuất ra sao? để trực tiếp quan hệ với thị trường. Để thực hiện điều này thì các hộ nông dân đều phải không ngừng tập trung hóa sản xuất, nâng cao chất lượng hàng nông sản để phù hợp với nhu cầu của thị trường từ đó mở rộng sản xuất và đồng thời đạt hiệu quả cao nhất. - Kinh tế hộ nông dân góp phần khôi phục và phát triển các làng nghề truyền thống cũng như các làng nghề mới ở nông thôn. Điều này không những chỉ tạo nên thu nhập cho người dân mà còn bảo tồn các ngành nghề truyền thống đang có nguy cơ ngày càng mai một, bổ sung vào các hàng hóa xuất khẩu ở nước ta. 1.1.2. Một số vấn đề chung về tín dụng 1.1.2.1. Khái quát chung về tín dụng Có rất nhiều khái niệm khác nhau về tín dụng, nhưng tất cả đều nêu lên bản chất của tín dụng là mối quan hệ giữa bên đi vay và bên cho vay. Theo tài liệu của các nước thuộc nền kinh tế thị trường thì: “Tín dụng là mối quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia sử dụng một thời gian nhất định, đồng thời một bên nhận tiền hoặc tài khoản theo thời hạn đã thỏa thuận”. Điều này là đúng nhưng nó chỉ nói bên ngoài của tín dụng. Theo Mác thì bản chất bên trong của tín dụng là: “ Tín dụng là sự vận động của tư bản cho vay”. Tư bản ở đây có nghĩa là vốn cho vay hay quỹ cho vay, chứ tư bản ở đây không phải là nhà tư bản. 7 Hay nói theo cách khác: “ Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị được biểu hiện bằng hình thái giá trị hoặc tài sản hiện vật từ người cho vay sang người đi vay với những điều kiện nhất định để sau một thời gian cho vay người ta thu lại một lượng giá trị danh nghĩa lớn hơn ban đầu”. Tín dụng là một hiện tượng kinh tế, nảy sinh trong điều kiện nền sản xuất hàng hóa. Sự ra đời và phát triển của tín dụng không chỉ nhằm thỏa mãn nhu cầu điều hòa vốn trong xã hội mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc tác động thúc đẩy tăng trưởng nền kinh tế. Tín dụng được biểu hiện bằng sơ đồ sau: Cho vay vốn Chủ thể cho vay Chủ thể đi vay Hoàn trảhiện vốn và lãitín dụng Sơ đồ 1: Biểu của Sơ đồ 1: Sơ đồ tín dụng 1.1.2.2. Phân loại tín dụng Khi nền kinh tế càng phát triển thì quan hệ tín dụng càng đa dạng. Tùy theo từng tiêu thức khác nhau mà có thể phân loại tín dụng ra các hình thức tương ứng. * Căn cứ vào thời hạn tín dụng - Tín dụng ngắn hạn: là tín dụng có thời hạn dưới 01 năm - Tín dụng trung hạn: là tín dụng có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm - Tín dụng dài hạn: là tín dụng có thời hạn trên 05 năm. * Căn cứ vào tính pháp lý của tín dụng - Tín dụng chính thức: Là hình thức tín dụng giữa một chủ thể có đăng ký hoạt động công khai theo luật pháp, chịu sự giám sát quản lý của các cấp chính quyền Nhà nước, với đơn vị hay cá thể khác. - Tín dụng không chính thức: Là hình thức tín dụng giữa một chủ thể không được pháp luật công nhận, hoạt động không chịu sự quản lý giám sát của các cơ quan Nhà nước, với đơn vị hay cá thể khác. Tuy nhiên, tín dụng loại này vẫn có những 8 nguyên tắc nhất định giữa bên vay và bên cho vay. * Căn cứ vào đối tượng tín dụng - Tín dụng vốn lưu động: là loại tín dụng được cung cấp nhằm hình thành vốn lưu động cho doanh nghiệp, hay cho vay để bù đắp mức vốn lưu động thiếu hụt tạm thời như: cho vay dự trữ hàng hóa, cho vay bù đắp chi phí sản xuất, cho vay để thanh toán các khoản nợ dưới hình thức kết cấu các chứng từ có giá ngắn hạn. - Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng được cung cấp nhằm hình thành vốn cố định cho doanh nghiệp. Loại tín dụng này thường được cung cấp nhằm phục vụ việc đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất,... * Căn cứ vào quan hệ tín dụng - Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp, giữa các nhà sản xuất kinh doanh, được biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa. - Tín dụng Ngân hàng: là quan hệ tín dụng giữa Ngân hàng với các nhà doanh nghiệp và các cá nhân. - Tín dụng Nhà nước: là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà nước biểu hiện là người đi vay. Chủ thể trong quan hệ tín dụng Nhà nước bao gồm: người đi vay là Nhà nước trung ương và địa phương, người cho vay là nhân dân, các tổ chức kinh tế, Ngân hàng và người nước ngoài. - Tín dụng quốc tế: thể hiện mối quan hệ tín dụng giữa các quốc gia. - Tín dụng tiêu dùng: là quan hệ vay mượn có hoàn trả vốn và lãi sau một thời gian nhất định giữa các doanh nghiệp và người tiêu dùng. * Căn cứ vào mức độ tín nhiệm - Tín dụng không đảm bảo: Là loại hình thức tín dụng không có đảm bảo bằng tài sản thế chấp khi khách hàng vay vốn, mà chỉ dựa vào uy tín của khách hàng hay còn gọi là tín chấp. - Tín dụng có đảm bảo: là hình thức tín dụng mà khách hàng không đảm bảo năng lực tài chính, hiệu quả sản xuất thấp, ít có quan hệ với khách hàng. Vì vậy khi vay vốn ngân hàng yêu cầu khách hàng phải có tài sản cầm cố. Mục đích là hạn chế tổn thất về vốn của ngân hàng khi khách hàng gặp rủi ro hay mất khả năng chi trả. * Căn cứ vào phương thức hoàn trả 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan