Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kiến trúc xây dựng đánh giá tác động của nguồn vốn cho vay hộ nghèo từ ngân hàng chính sách xã hội ...

Tài liệu đánh giá tác động của nguồn vốn cho vay hộ nghèo từ ngân hàng chính sách xã hội huyện định hóa, tỉnh thái nguyên đén thu nhập và chi tiêu của các hộ vay

.PDF
101
112
91

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHẠM THỊ AN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA NGUỒN VỐN CHO VAY HỘ NGHÈO TỪ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN ĐẾN THU NHẬP VÀ CHI TIÊU CỦA CÁC HỘ VAY LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Thái Nguyên, năm 2019 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHẠM THỊ AN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA NGUỒN VỐN CHO VAY HỘ NGHÈO TỪ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN ĐẾN THU NHẬP VÀ CHI TIÊU CỦA CÁC HỘ VAY Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 8 62 01 15 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: TS. DƯƠNG HOÀI AN Thái Nguyên, năm 2019 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận văn đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 11 năm 2019 Tác giả luận văn Phạm Thị An ii LỜI CẢM ƠN Luận văn được hoàn thành là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu lý luận và tích luỹ kinh nghiệm thực tế của tác giả. Những kiến thức mà thầy cô giáo truyền thụ đã làm sáng tỏ những ý tưởng, tư duy của tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn và kính trọng sâu sắc đối với TS Dương Hoài An - người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm Khoa Kinh tế và Phát triển Nông thôn, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Có được kết quả này, tôi không thể không nói đến công lao và sự giúp đỡ của lãnh đạo Uỷ ban Nhân dân huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên; Lãnh đạo và cán bộ cơ quan Ngân hàng chính sách xã hội huyện Định Hóa; Các phòng, ban đơn vị chức năng và những người đã tạo điều kiện cho tôi, cung cấp số liệu, tư liệu khách quan, chính xác giúp đỡ tôi đưa ra những phân tích một cách khách quan, chính xác. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi lúc khó khăn, vất vả để hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp đã động viên tạo mọi điều kiện thuận lợi và đóng góp những ý kiến quý báu để giúp tôi hoàn thành luận văn này. Thái Nguyên, ngày tháng 11 năm 2019 Tác giả luận văn vi MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. ix DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... x DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... xi TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ............................................................................ xii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 3.1. Đối tượng nghiên cứu và đối tượng điều tra ............................................. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ................................................. 4 4.1. Ý nghĩa khoa học ....................................................................................... 4 4.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................ 4 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ....................................... 5 1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 5 1.1.1. Lý luận về nghèo và giảm nghèo ............................................................ 5 1.1.2. Tín dụng Ngân hàng ................................................................................ 9 1.1.3. Lý thuyết về tác động của tín dụng vi mô đối với người nghèo ........... 15 1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 26 1.2.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài về giảm nghèo thông qua việc tăng khả năng tiếp cận các nguồn tín dụng và tín dụng ưu đãi ....................... 26 1.2.2. Các công trình nghiên cứu ở trong nước về giảm nghèo thông qua việc tăng khả năng tiếp cận các nguồn tín dụng và tín dụng ưu đãi ....................... 26 vii 1.2.3. Bài học cho huyện Định Hóa ................................................................ 30 CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 32 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 32 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên của huyện Định Hóa ............................................... 32 2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội huyện Định Hóa .......................................... 34 2.1.3. Tổng quan về Ngân hàng CSXH huyện Định Hoá, Thái Nguyên ........ 36 2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 41 2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 42 2.3.1. Thu thập số liệu ..................................................................................... 42 2.3.2. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 44 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................... 50 3.1. Tình hình cho vay các hộ nghèo của Ngân hàng CSXH huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên............................................................................................. 50 3.1.1. Quy trình thủ tục xét duyệt cho vay và lãi xuất cho vay đối với hộ nghèo........................................................................................................... 50 3.2.2. Tình hình cho vay hộ nghèo của Ngân hàng CSXH huyện Định Hóa . 52 3.2.3. Tình hình dư nợ và nợ quá hạn đối với cho vay hộ nghèo ................... 58 3.3. Đánh giá tác động đến thu nhập và chi tiêu ............................................. 60 3.3.1. Tác động đến thu nhập .......................................................................... 60 3.3.2. Tác động đến chi tiêu ............................................................................ 64 3.4. Đánh giá về cho vay đối với các hộ nghèo trên địa bàn huyện Định Hóa của ngân hàng CSXH. ..................................................................................... 68 3.4.1. Ưu điểm ................................................................................................. 68 3.4.2. Nhược điểm ........................................................................................... 69 3.5. Định hướng, mục tiêu tăng cường cho vay đối với hộ nghèo của Ngân hàng CSXH huyện Định Hóa .......................................................................... 70 3.5.1. Định hướng............................................................................................ 70 viii 3.5.2. Mục tiêu................................................................................................. 71 3.6. Phân tích mô hình SWOT ........................................................................ 72 3.7. Các giải pháp tăng cường cho vay đối với hộ nghèo của Ngân hàng CHXH huyện Định Hóa .................................................................................. 73 3.7.1. Mở rộng quy mô cho vay ...................................................................... 73 3.7.2. Chiến lược cho vay của ngân hàng ....................................................... 75 3.7.3. Tăng thời gian cho vay .......................................................................... 76 3.7.4. Điều chỉnh thời gian và chương trình cho vay ...................................... 79 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 81 1. Kết luận ....................................................................................................... 81 2. Kiến nghị ..................................................................................................... 82 2.1 Kiến nghị với Nhà nước. ........................................................................... 82 2.2 Kiến nghị với UBND Huyện..................................................................... 83 2.3 Kiến nghị với Ngân hàng CSXH cấp trên. ................................................. 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 85 ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Sự khác biệt giữa tín dụng Ngân hàng CSXH ................................ 13 và tín dụng Ngân hàng thương mại ................................................................. 13 Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội huyện Định Hóa ........................... 35 Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng CSXHhuyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên............................................................................................. 39 Bảng: 2.3: Tính hình cho vay của Ngân hàng CSXH huyện Định Hóa ......... 41 Bảng 2.4: Mô tả dữ liệu................................................................................... 44 Bảng 2.5: Mô tả biến ....................................................................................... 47 Bảng 3.1: Lãi suất cho vay đối với hộ nghèo.................................................. 51 Bảng 3.2: Doanh số cho vay, dự nợ cho vay hộ nghèo................................... 52 Bảng 3.3: Tình hình cho vay theo từng tổ chức xã hội ................................... 53 Bảng 3.4: Tình hình cho vay theo mục đích sử dụng ..................................... 55 Bảng 3.5: Tình hình dư nợ theo các tổ chức xã hội ........................................ 58 Bảng 3.6: Tình hình nợ quá hạn đối với cho vay hộ nghèo ............................ 59 Bảng 3.7: Kết quả hồi quy Pooled và REM .................................................... 60 Bảng 3.8: Kết quả hồi quy Pooled OLS và FEM ............................................ 61 Bảng 3.9: Kết quả hồi quy mô hình FEM và REM ........................................ 62 Bảng 3.10: Mô hình FEM với sai số chuẩn mạnh theo nhóm (Robust Standard Errors for Within-Groups)................................................................................. 63 Bảng 3.11: Kết quả hồi Pooled OLS và REM ................................................ 65 Bảng 3.12: Kết quả hồi quy Pooled OLS và FEM .......................................... 65 Bảng 3.13: Kết quả hồi quy FEM và REM ..................................................... 66 Bảng 3.14: Mô hình FEM với sai số chuẩn mạnh theo nhóm (Robust Standard Errors for Within-Groups)................................................................................. 67 Bảng 3.15: Đánh giá Ngân hàng CSXH Định Hóa theo mô hình SWOT ...... 72 x DANH MỤC CÁC HÌNH Biểu đồ 2.1: Tình hình cho vay vốn của Ngân hàng CSXH ........................... 40 Sơ đồ 3.1: Quy trình và thủ tục cho vay đối với hộ nghèo của NH CSXH .... 50 Biểu đồ 3.1: Cơ cấu vốn vay theo thời gian .................................................... 54 Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ đáp ứng vốn vay của các hộ nghèo ................................... 57 xi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CSXH : Chính sách xã hội TDVM : Tín dụng vi mô TCVM : Tài chính vi mô ĐTCS :Đối tượng chính sách TDUĐ :Tín dụng ưu đãi CT-XH : Chính trị - Xã hội NTM : Nông thôn mới UBND : Ủy ban nhân dân CT135-II : Chương trình 135, giai đoạn II xii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Tên tác giả: Phạm Thị An Tên đề tài luận văn: “ Đánh giá tác động của nguồn vốn cho vay hộ nghèo từ Ngân hàng chính sách xã hội huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên đến thu nhập và chi tiêu của các hộ vay” Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 60620115 Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên 1. Mục đích nghiên cứu - Đánh giá tác động của nguồn vốn cho vay hộ nghèo từ Ngân hàng chính sách xã hội huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên đến thu nhập và chi tiêu của các hộ vay trên địa bàn huyện - Đánh giá những thuận lợi và khó khăn đối với các hộ vay trong quá trình tiếp cận và sử dụng nguồn vốn này. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm sử dụng tốt hơn sử dụng nguồn vốn này trong công tác giảm nghèo trong thời gian tới tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. 2. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp và sơ cấp nhằm đánh giá thực trạng về tác động của nguồn vốn vay hộ nghèo từ Ngân hàng chính sách xã hội huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên đến thu nhập và chi tiêu của các hộ vay trên địa bàn huyện. Đồng thời luận văn sử dụng phương pháp phân tích thống kê mô tả, so sánh, phương pháp định lượng, sử dụng phương pháp xử lý số liệu so sánh tỷ lệ, đánh giá tác động của vốn vay đối với thu nhập của các hộ nghèo, tác giả sử dụng hàm sản xuất CobbDouglas để phân tích. xiii 3. Kết quả chính và kết luận Luận văn đã tập trung phân tích các nội dung thực tiễn về tác động của tín dụng vi mô đối với các hộ dân. Từ những lý luận đó, nghiên cứu xem xét thực trạng cho vay và đánh giá tác động của các khoản cho vay đó đối với các hộ nghèo. Qua nghiên cứu cho thấy các khoản vay này có tác động tích cực đến thu nhập và chi tiêu: người dân đã có kế hoạch sản xuất, chi tiêu hợp lý hơn để đảm bảo cuộc sống cũng như đảm bảo khả năng trả nợ ngân hàng. Bên cạnh đó, nhiều hộ nghèo sẵn sàng tiếp tục vay vốn để mở rộng sản xuất. Với những tác động tích cực đó, nghiên cứu đã đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường các khoản cho vay đối với các hộ nghèo của Ngân hàng CSXH huyện Định Hóa, đây là căn cứ khoa học để Ngân hàng CSXH sớm ban hành những chính sách mới góp phần nâng cao thu nhập và đời sống của các hộ nghèo trên địa bàn huyện Định Hóa. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Vấn đề xóa đói giảm nghèo được Chính phủ các nước coi như một CSXH quan trọng hàng đầu của mỗi Quốc gia. Xóa đói giảm nghèo thường gắn liền với phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn. Xóa đói giảm nghèo là một chủ trương lớn, là nhiệm vụ quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam nói chung và của tỉnh Thái Nguyên nói riêng. Để hỗ trợ vốn cho người nghèo ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa, vùng kém phát triển được tiếp cận với nguồn vốn để phát triển sản xuất, tăng thu nhập và đảm bảo cuộc sống tối thiểu cho người dân, Chính phủ có những chính sách hỗ trợ riêng cho mỗi đối tượngchính sách. Trong tiến trình đổi mới đất nước, Đảng và Nhà nước Việt Nam đã dành sự quan tâm đặc biệt vào công cuộc xóa đói giảm nghèo. Mục tiêu này đang được thực hiện bởi nhiều chương trình lớn của Chính phủ và đã đạt được những thành tựu đáng khích lệ, được nhân dân tích cực hưởng ứng và cộng đồng quốc tế đánh giá cao. Việc thành lập Ngân hàng phục vụ người nghèo tháng 8 năm 1995 đã tạo ra kênh tín dụng dành cho đối tượng là hộ nghèo được vay vốn với lãi suất và các điều kiện Tín dụng ưu đãi. Đây là bước tiến quan trọng góp phần nâng cao hiệu quả xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống nhân dân ở nông thôn và đặc biệt ở vùng sâu, vùng xa, vùng kém phát triển. Hoạt động của Ngân hàngCSXH là hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, mà là phục vụ đối tượng là hộ nghèo, học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, giải quyết việc làm theo chương trình 120, cho vay các ĐTCS đi lao động có thời hạn ở nước ngoài và các chính sách ưu tiên khác, nhằm mục đích tập trung quản lý thống nhất những chương trình ưu đãi, phối hợp lồng ghép có hiệu quả dự án hỗ trợ xóa đói, giảm nghèo, tạo việc làm, tăng thu nhập và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phát triển thị trường lao động. 2 Thông qua chương trình cho vay hộ nghèo, công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, chuyển giao khoa học kỹ thuật… đã được lồng ghép để tăng năng suất, tăng thu nhập; thông qua việc vay vốn tín dụng chính sách đã có hàng nghìn hộ nghèo thoát nghèo, mở thêm nghề phụ tạo việc làm mới, tăng thêm thu nhập; bên cạnh nguồn thu chính từ làm nông nghiệp và cũng nhờ đó mà nhận thức, cách thức làm ăn của người nghèo cũng đã chuyển biến; góp phần thay đổi bộ mặt nông thôn và ổn định xã hội. Kết quả theo điều tra tại huyện Định Hóa, thực hiện Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020, số hộ nghèo và cận nghèo đã giảm một cách đáng kể, cụ thể là: Năm 2015, hộ nghèo: 7167 hộ chiếm tỷ lệ 27.62%; hộ cận nghèo: 5.826 hộ chiếm tỷ lệ 22,45% . Năm 2016, hộ nghèo: 6.428 hộ chiếm tỷ lệ 24,62%; hộ cận nghèo: 6071hộ chiếm tỷ lệ 23,26%. Năm 2017, hộ nghèo: 5.616 hộ chiếm tỷ lệ 21,32%; hộ cận nghèo: 6.236 hộ chiếm tỷ lệ 23,68%; Kết quả qua 03 năm triển khai thực hiện, số hộ nghèo giảm từ 7.167 hộ xuống 5.616 hộ ( giảm 1.551 hộ) ; tỷ lệ hộ nghèo giảm còn 21,32 %, (giảm được 6,3%), bình quân mỗi năm giảm 3,15%. (Báo cáo phát triển kinh tế - xã hội huyện Định Hóa 3 năm 2016, 2017, 2018; Báo cáo kết quả 3 năm 2016-2018 thực hiện Chường trình giảm nghèo bên vững trên địa bàn huyện Định Hóa giai đoạn 2016 -2020) Tuy nhiên, nguồn vốn cho vay hộ nghèo và các ĐTCS khác còn hạn chế, chủ yếu là nguồn vốn cân đối từ Trung ương do Ngân hàng CSXH Tỉnh chuyển về, còn tại huyện rất ít. Số dư nợ cho vay của Ngân hàngCSXH huyện Định Hoá chủ yếu là cho vay hộ nghèo và cho vay các đối tượng CSXH khác trên điạ bàn chiếm khoảng 98 %/ tổng dư nợ. Một vấn đề nữa đặt ra là làm sao để nguồn vốn cho vay của Ngân hàngCSXH được sử dụng có hiệu quả, đúng mục đích và đúng chủ chương chính sách và kinh tế hộ nghèo tạo được 3 bước chuyển biến mạnh mẽ, phát triển nhanh và bền vững, tăng thu nhập và chi tiêu cho hộ nghèo nói riêng và các ĐTCS khác nói chung. Từ thực tiễn đặt ra đó tôi tiến hành lựa chọn đề tài: “ Đánh giá tác động của nguồn vốn vay hộ nghèo từ Ngân hàngCSXH huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên đến thu nhập và chi tiêu của các hộ vay” nghiên cứu làm luận văn tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá thực trạng cho vay của Ngân hàng CSXH đối với các hộ nghèo trên địa bàn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên. - Đánh giá thực trạng tác động của nguồn vốn vay hộ nghèo từ Ngân hàngCSXH huyện Định Hóa đến thu nhập và chi tiêu của các hộ vay. Từ đó thấy được việc sử dụng vốn từ ngân hàng CSXH có thực sự hiệu quả hay không. - Đề xuất các giải pháp tăng cường cho vay hộ nghèo từ Ngân hàngCSXH huyện Định Hóa. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề kinh tế và xã hội phát sinh trong quá trình nghiên cứu nguồn vốnvay hộnghèo từ Ngân hàngCSXHtác động đến thu nhập và chi tiêu của các hộ vay. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Luận văn được nghiên cứu trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. - Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu số liệu thứ cấp từ năm 2016 đến năm 2018. Số liệu sơ cấp được thu thập từ tháng 2 đến tháng 5 năm 2019. - Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu tác động của nguồn vốn vay hộ nghèo từ Ngân hàngCSXH huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên đến thu nhập và chi tiêu của các hộ vay. 4 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn 4.1. Ý nghĩa khoa học Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa về tác động của vốn vay hộ nghèo từ Ngân hàngCSXH đến thu nhập và chi tiêu của các hộ vay. 4.2. Ý nghĩa thực tiễn Luận văn là tài liệu quan trọng đánh giá một cách chính xác về tác động của vốn vay hộ nghèo từ Ngân hàngCSXH huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên đến thu nhập và chi tiêu của các hộ vay. Đề xuất các giải pháp tăng cường cho vay đối với hộ nghèo của Ngân hàng CSXH huyện Định Hóa. Luận văn là tài liệu quan trọng để Ngân hàngCSXH huyện Định Hóa làm căn cứ tham mưu cho Ngân hàng CSXH cấp trên đưa ra các chính sách, giải pháp thiết thực chung trên cơ sở thực tiễn phát sinh. Đây cũng là tài liệu cho các sinh viên học viên nghiên cứu về tác động tín dụng vi mô đến thu nhập và chi tiêu các hộ vay. 5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Lý luận về nghèo và giảm nghèo 1.1.1.1. Một số vấn đề về nghèo Có rất nhiều khái niệm về nghèo đói và đây là những khái niệm cơ bản. Tổ chức Y tế thế giới cho rằng “một người được coi là nghèo khi thu nhập hàng năm ít hơn một nửa mức thu nhập bình quân trên đầu người hàng năm (PCI) của quốc gia”. Hội nghị thượng đỉnh về chống nghèo đói của Uỷ ban Kinh tế xã hội khu vực Châu Á – Thái Bình Dương cho rằng: “nghèo đói là tình trạng một bộ phận dân cư không có khả năng thoả mãn những nhu cầu cơ bản của con người mà những nhu cầu ấy phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế xã hội, phong tục tập quán của từng vùng và những phong tục ấy được xã hội thừa nhận”. Hội nghị thượng đỉnh thế giới về phát triển xã hội (1995) cho rằng “người nghèo là tất cả những ai mà thu nhập thấp hơn dưới 1 đô la (USD) mỗi ngày mỗi người, số tiền được coi như đủ để mua những sản phẩm thiết yếu để tồn tại”. Abapia Sen (1998) cho rằng “nghèo đói là sự thiếu cơ hội lựa chọn tham gia vào quá trình phát triển của cộng đồng”. Xét cho cùng sự tồn tại của con người nói chung và người giàu, người nghèo nói riêng, khác biệt cơ bản để phân biệt họ chính là cơ hội lựa chọn của mỗi người trong cuộc sống, thông thường người giàu có cơ hội lựa chọn nhiều hơn, người nghèo có cơ hội lựa chọn ít hơn. Tại Việt Nam, giai đoạn 2011 - 2015 Chính phủ đã có Quyết định số: 09/2011/QĐ-TTg (Về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011- 2015), qua đó quy định như sau: - Hộ nghèo ở nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân từ 400.000 đồng/người/tháng (từ 4.800.000 đồng/người/năm) trở xuống. 6 - Hộ nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập bình quân từ 500.000 đồng/người/tháng (từ 6.000.000 đồng/người/năm) trở xuống. - Hộ cận nghèo ở nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân từ 401.000 đồng đến 520.000 đồng/người/tháng. - Hộ cận nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập bình quân từ 501.000 đồng đến 650.000 đồng/người/tháng. Chính phủ đã có Quyết định số: 59/2015/QĐ-TTg Về việc ban hành chuẩn hộ nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016- 2020), qua đó quy định như sau: * Các tiêu chí tiếp cận đo lường nghèo đa chiều áp dụng - Các tiêu chí về thu nhập + Chuẩn nghèo: 700.000 đồng/người/tháng ở khu vực nông thôn và 900.000 đồng/người/tháng ở khu vực thành thị. + Chuẩn cận nghèo: 1.000.000 đồng/người/tháng ở khu vực nông thôn và 1.300.000 đồng/người/tháng ở khu vực thành thị. - Tiêu chí mức độ thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản + Các dịch vụ xã hội cơ bản (05 dịch vụ): y tế; giáo dục; nhà ở; nước sạch thông tinvà vệ sinh; + Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản (10 chỉ số): tiếp cận các dịch vụ y tế; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của người lớn; tình trạng đi học của trẻ em; chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân đầu người; nguồn nước sinh hoạt; hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; tài sản phục vụ tiếp cận thông tin. * Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình áp dụng - Hộ nghèo + Khu vực nông thôn, là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau: Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 700.000 đồng trở xuống; Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 7 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên. + Khu vực thành thị, là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau: Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 900.000 đồng trở xuống;Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên. - Hộ cận nghèo + Khu vực nông thôn, là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản. + Khu vực thành thị, là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản. - Hộ có mức sống trung bình + Khu vực nông thôn, là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng. + Khu vực thành thị, là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.300.000 đồng đến 1.950.000 đồng. 1.1.1.2. Một số vấn đề về giảm nghèo Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng tiếp cận tín dụng là điều kiện quan trọng để người nghèo tăng cường đầu tư cho sản xuất, trang trải chi phí học hành cho con cái… Nhờ đó, nâng cao thu nhập và có cơ hội thoát nghèo bền vững. Trong báo cáo Ngân hàng thế giới (2012) về đánh giá nghèo Việt Nam đã chỉ rõ vai trò của các chính sách tín dụng vi mô mà đặc biệt là tín dụng ưu đãi của Nhà nước đối với các hộ nghèo trong việc cung cấp nguồn vốn giá rẻ, thời gian cho vay dài đã góp phần không nhỏ vào cải thiện đời sống của người dân 8 nghèo đặc biệt là những người dân sống tại vùng sâu vùng xa nơi mà tiếp cận tài chính còn nhiều khó khăn. Theo các nghiên cứu của Abdulai&CloreRees; Demuger và cộng sự 2010; Klasen và cộng sự 2013; Yu & Zhu 2013, thu nhập của hộ nông dân chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố, bao gồm vốn, đất đai, học vấn, số lao động, khả năng đa dạng hóa thu nhập, cơ hội tiếp cận thị trường. Nghiên cứu về mối quan hệ giữa tín dụng và giảm nghèo ở một số quốc gia Châu Phi, các tác giả Yasmine F. Nader (2007), Shahidur R. Khandker (2005), đã khẳng định vai trò quan trọng của việc cấp tín dụng với những điều kiện ưu đãi cho người nghèo, đó là phương tiện để giúp họ thoát nghèo. Các nghiên cứu ở trong nước cũng cho kết quả tương tự. Kết quả nghiên cứu của Nguyễn Lan Duyên 2014 cho thấy các yếu tố như học vấn, lượng vốn vay, khoảng cách, lãi suất và số lao động có ảnh hướng đến thu nhập của nông dân ở An Giang Kết quả nghiên cứu của Chu thị Kim Loan và Nguyễn Văn Hướng 2015 cũng chi ra số lượng, trình độ học vấn, giới tính của chủ hộ , nguồn vốn cũng ảnh hướng đến thu nhập của nông hộ tại Thanh Hóa. Người nghèo bị mắc kẹt trong một loạt các tình huống xã hội bất lợi: thu nhập thấp, giáo dục thấp, thiếu thốn nhà ở, sức khỏe yếu kém… Thu nhập thấp làm giảm khả năng tiếp cận nguồn lực như giáo dục, tín dụng, không có đủ lương thực và nước sạch cho sinh hoạt… vì thế không có đủ điều kiện để cải thiện thu nhập, họ rơi vào tình trạng đói nghèo, dẫn đến bệnh tật, suy dinh dưỡng và chết chóc; kết quả là kiệt quệ sức lao động và dẫn đến kinh tế gia đình càng suy giảm hơn, thu nhập càng thấp hơn. Để giúp người nghèo thoát khỏi vòng luẩn quẩn này thì quan trọng nhất là những khoản vay tín dụng, nó giúp người nghèo có vốn để tự sản xuất, nhờ đó đảm bảo tốt hơn những nhu cầu cơ bản như lương thực, nước sạch, cung cấp thuốc men hoặc dịch vụ khám chữa bệnh cho người nghèo sẽ giúp họ có
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan