Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thể loại khác Chưa phân loại đánh giá sự hữu hiệu của hệ thống thông tin kế toán tích hợp trong môi trường ho...

Tài liệu đánh giá sự hữu hiệu của hệ thống thông tin kế toán tích hợp trong môi trường hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (erp) nghiên cứu tại các doanh nghiệp việt nam

.PDF
272
160
104

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ------------------------ VŨ QUỐC THÔNG Đ NH GI S H U HI U CỦ H THỐNG TH NG TIN Ế TO N T CH H P TRONG M I TRƢỜNG HOẠCH ĐỊNH NGUỒN L C DOANH NGHI P (ERP) NGHIÊN CỨU TẠI C C DO NH NGHI P VI T NAM. LUẬN ÁN TIẾN SĨ INH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -----------------------VŨ QUỐC THÔNG Đ NH GI S H U HI U CỦ H THỐNG TH NG TIN KẾ TO N T CH H P TRONG M I TRƢỜNG HOẠCH ĐỊNH NGUỒN L C DOANH NGHI P (ERP) NGHIÊN CỨU TẠI C C DO NH NGHI P VI T NAM. Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 62.34.03.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ INH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Việt Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2017 i LỜI C M ĐO N Tôi xin cam đoan luận án này là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện với sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS. Nguyễn Việt. Kết quả được trình bày và phân tích trong luận án là trung thực, và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Tất cả những nội dung được kế thừa, tham khảo từ nguồn tài liệu khác đều được tác giả luận án trích dẫn đầy đủ và ghi nguồn cụ thể trong danh mục các tài liệu tham khảo. TÁC GIẢ LUẬN ÁN VŨ QUỐC THÔNG ii LỜI CÁM ƠN Tác giả luận án xin trân trọng cám ơn tập thể quý Thầy/Cô thuộc Khoa Kế Toán, Đại học Kinh Tế Tp. HCM và tập thể cán bộ Viện Đào Tạo Sau Đại học của Trường đã truyền đạt kiến thức, góp ý chuyên môn và hỗ trợ cho tác giả trong suốt quá trình đào tạo. Tác giả đặc biệt xin gửi lời biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến người Thầy, người hướng dẫn khoa học Nhà giáo ƣu tú PGS. TS. Nguyễn Việt đã định hướng, nhiệt tình hướng dẫn và động viên tác giả hoàn thành luận án. Tác giả xin trân trọng cám ơn quý lãnh đạo các doanh nghiệp cùng các chuyên gia đã hỗ trợ tư vấn và nhiệt tình trả lời phỏng vấn cũng như phản hồi các phiếu khảo sát và cung cấp những thông tin hữu ích giúp cho tác giả hoàn thành luận án. Tác giả xin chân thành cám ơn bạn bè, đồng nghiệp cùng với những người thân trong gia đình đã tạo mọi điều kiện, chia sẻ khó khăn cũng như luôn ở bên cạnh động viên tác giả trong quá trình học tập và thực hiện luận án! Xin gửi lời biết ơn chân thành! TÁC GIẢ LUẬN ÁN VŨ QUỐC THÔNG iii MỤC LỤC LỜI C M ĐO N ............................................................................................................... i LỜI C M ƠN .................................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................. vii DANH MỤC HÌNH VẼ .................................................................................................... x PH N MỞ Đ U ................................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2 2.1. Mục tiêu tổng quát ..................................................................................... 2 2.2. Câu hỏi nghiên cứu..................................................................................... 4 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 6 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................. 6 3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 8 4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 8 5. Những đóng góp của luận án ......................................................................... 11 6. Kết cấu của luận án ........................................................................................ 12 CHƢƠNG 1. TỔNG QU N VỀ NGHI N CỨU ......................................................... 16 1.1. Những nghiên cứu liên quan ....................................................................... 16 1.1.1 Những nghiên cứu trên thế giới ............................................................ 16 1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam ............................................................. 38 1.2. Nhận xét và xác định khe hổng nghiên cứu............................................... 43 1.2.1. Nhận xét về những nghiên cứu liên quan ............................................ 43 1.2.2. Khe hổng nghiên cứu ............................................................................ 45 1.3. Kết luận chƣơng ........................................................................................... 47 CHƢƠNG 2. CƠ SỞ THU ẾT ............................................................................... 49 2.1. Hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp ....................................... 49 2.2. Môi trƣờng ERP .......................................................................................... 53 2.2.1. hái lƣợc về ERP .................................................................................. 53 iv 2.2.2. Tác động của môi trƣờng ERP đến doanh nghiệp ............................. 57 2.2.3. Tác động của môi trƣờng ERP đến ngƣời kế toán ............................. 58 2.3. HTTTKT tích hợp trong môi trƣờng ERP ............................................... 60 2.4. Những khó khăn về đánh giá sự hữu hiệu của HTTTKT ........................ 65 2.5. Lý thuyết nền của đề tài .............................................................................. 71 2.5.1. Nghiên cứu về sự hữu hiệu của hệ thống thông tin ............................ 71 2.5.2. Lý thuyết thể điểm cân bằng (Balanced Score Card – BSC) ............ 73 2.5.3. Ứng dụng BSC trong việc đề xuất khái niệm nghiên cứu ................. 80 2.5.4. Ứng dụng BSC trong nghiên cứu tình huống ..................................... 81 2.5.5. Ứng dụng BSC trong nghiên cứu thực nghiệm .................................. 82 2.6. Kết luận chƣơng ........................................................................................... 83 CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PH P NGHI N CỨU .......................................................... 85 3.1. Thiết kế khung nghiên cứu ......................................................................... 85 3.2. Phƣơng pháp thực hiện nghiên cứu ........................................................... 86 3.3. Đề xuất mô hình nghiên cứu ....................................................................... 89 3.4. Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................... 96 3.4.1 Xây dựng thang đo ................................................................................. 96 3.4.2. Chọn mẫu nghiên cứu và thu thập dữ liệu........................................ 107 3.5. Kết luận chƣơng ......................................................................................... 109 CHƢƠNG 4. ẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ....................................... 111 4.1. Báo cáo dữ liệu thống kê mô tả................................................................. 111 4.2. Kết quả nghiên cứu thực trạng về việc đánh giá HTTT T tích hợp tại các doanh nghiệp Việt Nam ............................................................................. 115 4.3. Kết quả nghiên cứu định lƣợng ................................................................ 119 4.3.1. Phân tích các biến quan sát ................................................................ 119 4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ................................................... 120 4.3.3. Mô hình nghiên cứu sau điều chỉnh ................................................... 127 4.3.4. Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) ................................................ 150 4.4. Tóm lƣợc kết quả nghiên cứu ................................................................... 163 4.5. Một số bàn luận .......................................................................................... 165 v 4.5.1. Bàn luận về thực trạng đánh giá HTTT T tích hợp trong môi trƣờng ERP tại các doanh nghiệp Việt Nam .............................................. 165 4.5.2. Bàn luận về các nhân tố đo lƣờng sự hữu hiệu của HTTTKT tích hợp trong môi trƣờng ERP tại các doanh nghiệp Việt Nam ............................ 168 4.6. Kết luận chƣơng ......................................................................................... 170 CHƢƠNG 5. ẾT LUẬN VÀ HÀM Ý ....................................................................... 172 5.1. Kết luận của nghiên cứu............................................................................ 172 5.2. Câu trả lời cho nghiên cứu ........................................................................ 173 5.2.1. Trả lời cho câu hỏi 1 ............................................................................ 173 5.2.2. Trả lời cho câu hỏi 2 ............................................................................ 177 5.2.3. Trả lời cho câu hỏi 3 ............................................................................ 178 5.3. Một số hàm ý từ luận án............................................................................ 179 5.4. Hạn chế và hƣớng mở rộng cho nghiên cứu tiếp theo ............................ 184 5.4.1 Một số hạn chế từ luận án.................................................................... 184 5.4.2. Hƣớng mở rộng cho nghiên cứu tiếp theo......................................... 186 5.5. Kết luận chung ........................................................................................... 187 PH N PHỤ LỤC........................................................................................................... 190 0. Phụ lục 0 ........................................................................................................ 190 1. Phụ lục 1 ........................................................................................................ 198 2. Phụ lục 2 ........................................................................................................ 199 3. Phụ lục 3 ........................................................................................................ 202 4. Phụ lục 4 ........................................................................................................ 204 5. Phụ lục 5 ........................................................................................................ 206 6. Phụ lục 6 ........................................................................................................ 209 7. Phụ lục 7 ........................................................................................................ 218 8. Phụ lục 8 ........................................................................................................ 220 TÀI LI U THAM KHẢO ............................................................................................ 223 1. Tài liệu tiếng Việt .......................................................................................... 223 2. Tài liệu tiếng Anh.......................................................................................... 225 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ............................................................ 260 vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt BSC Balance Scored Card Thẻ điểm cân bằng CFA Confirm Factors Analysis Phân tích nhân tố khẳng định CRM Customer Relationship Management Quản lý quan hệ khách hàng EFA Exploring Factors Analysis Phân tích nhân tố khám phá EVA Economic Value Added Giá trị kinh tế tăng thêm IRR Internal Return Rate Suất sinh lời nội bộ PCA Principal Component Analysis Phép trích thành phần chính PLS Partial Least Square Phương pháp bình phương bé nhất NPV Net Prensent Value Giá trị tại thời điểm hiện tại của dòng tiền ROI Return On Investment Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư SCM Supply Chain Management Quản lý chuỗi cung ứng SEM Structural Equation Modelling Kỹ thuật mô hình phương trình cấu trúc WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới CNTT Information Technology Công nghệ thông tin DN Enterprise Doanh nghiệp Môi trường ERP Enterprise Resource Planning Environment Môi trường hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp HTTTKT tích hợp Integrated Accounting Information Hệ thống thông tin kế toán tích System hợp HTTT Information System Hệ thống thông tin H/T System Hệ thống vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng Trang Bảng 1.1. Các nghiên cứu tổng quan về giá trị HTTT - ở góc nhìn đánh giá HTTT 20 Bảng 1.2. Những phương pháp đánh giá HTTT 24 Bảng 1.3. Sự thay đổi về việc đánh giá HTTT qua các giai đoạn 35 Bảng 1.4. Những nghiên cứu điển hình của Việt Nam về HTTTKT trong giai đoạn 2002 – 2013 42 Bảng 2.1. Tóm lược lịch sử phát triển của ERP 55 Bảng 2.2. Những nghiên cứu về hoạt động của người kế toán trong môi trường ERP 60 Bảng 3.1. Tóm lược số lượng biến của từng khái niệm nghiên cứu thành phần 102 Bảng 3.2. Tóm lược kiểm tra loading qua phép trích Principal Components 104 Bảng 3.3. Kiểm định Bartlett và KMO của từng thành phần nghiên cứu 104 Bảng 4.1. Ngành nghề sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp 112 Bảng 4.2. Thời gian hoạt động của các doanh nghiệp 113 Bảng 4.3. Doanh thu năm của các doanh nghiệp 113 Bảng 4.4. Số lượng nhân viên của các doanh nghiệp 114 Bảng 4.5. Phần mềm ERP doanh nghiệp đang ứng dụng 115 Bảng 4.6. Số năm sau khi hoàn thành triển khai HTTTKT tích hợp của doanh nghiệp 115 Bảng 4.7. Doanh nghiệp có thực hiện việc đánh giá sau triển khai hay không 116 viii Bảng 4.8. Thời điểm lần đầu tiên mà doanh nghiệp thực hiện việc đánh giá sau triển khai 117 Bảng 4.9. Kế hoạch của doanh nghiệp về đánh giá HTTTKT tích hợp sau khi thực hiện đánh giá lần đầu 117 Bảng 4.10. Vị trí tham gia đánh giá HTTTKT tích hợp trong doanh nghiệp 118 Bảng 4.11. Kiểm định Bartlett và KMO của từng nhân tố thành phần 122 Bảng 4.12. Kết quả của việc thực hiện phép trích PCA 122 Bảng 4.13. 2 nhóm nhân tố của khái niệm Tài chính 123 Bảng 4.14. 2 nhóm nhân tố của khái niệm Khách hàng 124 Bảng 4.15. 4 nhóm nhân tố của khái niệm Quy trình kinh doanh 125 Bảng 4.16. 3 nhóm nhân tố của khái niệm Học hỏi và phát triển 125 Bảng 4.17. Tóm lược về kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) 127 Bảng 4.18. Ma trận hệ số tương quan giữa các nhân tố 127 Bảng 4.19. 3 nhân tố bậc 2 mới 128 Bảng 4.20. Kiểm định Bartlett và kiểm định KMO của từng nhân tố mới 128 Bảng 4.21. Tóm lược về cấu trúc của 3 nhân tố bậc 2 mới 130 Bảng 4.22. Ma trận hệ số tương quan giữa các nhân tố bậc 2 131 Bảng 4.23. Nhân tố bậc 3 131 Bảng 4.24. Kiểm định Bartlett và kiểm định KMO của nhân tố bậc 3 131 Bảng 4.25. Hệ số AVE, Độ tin cậy của khái niệm và ma trận tương quan giữa các khái niệm (nhân tố) bậc 1 158 Bảng 4.26. Hệ số AVE, Độ tin cậy của khái niệm và ma trận tương quan giữa các khái niệm (nhân tố) bậc 2 159 Bảng 4.27. Hệ số AVE và Độ tin cậy của khái niệm bậc 3 159 Bảng 4.28. Hệ số tải nhân tố - hệ số cross-loading của khái niệm nghiên cứu (nhân tố) bậc 1 Bảng 4.29. Hệ số tải nhân tố - hệ số cross-loading của khái niệm 161 ix nghiên cứu (nhân tố) bậc 2 161 Bảng 4.30. Hệ số tải nhân tố của khái niệm nghiên cứu (nhân tố) bậc 3 161 Bảng 4.31. Kết quả nghiên cứu theo mức độ ảnh hưởng của các nhân tố 164 Bảng 5.1. Tóm lược về kết quả tìm được của câu hỏi nghiên cứu 1 177 x DANH MỤC HÌNH VẼ Hình Trang Hình A. Kết cấu của luận án 13 Hình 2.1. Lĩnh vực Hệ thống thông tin kế toán 50 Hình 2.2. Mô hình lý thuyết Balanced Score Card 74 Hình 2.3. Mô hình sự thành công HTTT của DeLone và McLean (1992) 76 Hình 2.4. Mô hình cập nhật sự thành công HTTT của DeLone và McLean (2003) 77 Hình 3.1. Quy trình xây dựng thang đo và kiểm định mô hình nghiên cứu 88 Hình 3.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất Hình 4.0.a Phân tích EFA trong nghiên cứu Huang và cộng sự (2006) 89 135 Hình 4.0.b Nhân tố và biến quan sát trong nghiên cứu Huang và cộng sự (2006) 136 Hình 4.0.c Nhân tố và biến quan sát trong mô hình điều chỉnh Ho và Lee (2007) 140 Hình 4.1. Mô hình nghiên cứu sau khi điều chỉnh 143 Hình 4.2. Phân tích thống kê ban đầu của mô hình đo lường 154 Hình 4.3. Phân tích thống kê sau khi loại biến của mô hình đo lường 155 1 PH N MỞ Đ U 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong khi môi trường kinh doanh toàn cầu ngày càng trở nên năng động và phức tạp, mức độ cạnh tranh giữa các tổ chức kinh tế được đ y lên ở mức độ cao với điều kiện thắt chặt ngân sách chi tiêu, đầu tư (Chanopas et al., 2006). Xét ở khía cạnh phi tài chính, HTTT ngày nay trong môi trường CNTT 4.0 là một công cụ quan trọng hỗ trợ cho doanh nghiệp đạt được mức độ phát triển mong muốn và nâng cao tính cạnh tranh (Huang et al. 2006; Kumar 2004; Lee et al., 2014). So sánh với những năm 1990, các tổ chức kinh tế giai đoạn những năm 2000 thận trọng hơn trong việc đầu tư vào HTTT và bắt đầu đặt ra các câu hỏi về giá trị thực sự mang lại từ HTTT cho mục tiêu của doanh nghiệp (Carr, 2003). y mang lại H H tạo ra (Farbey et al., 1992). Mặc d đã có những bằng chứng về mối quan hệ c ng chiều giữa giá trị của HTTT mang lại và thành quả của tổ chức, các doanh nghiệp tuy nhiên vẫn quản lý và nhìn nhận việc ứng dụng HTTT, ví dụ vận hành hệ thống kế toán máy như là một hạng mục chi tiêu trong tổ chức hơn là một tài sản mang lại lợi ích kinh tế lâu dài (Dutta, 2007). Những kết quả công bố về giá trị của HTTT vẫn chưa thể đưa đến những kết luận cuối và vẫn có nhiều cách thức đo lường thành quả doanh nghiệp do HTTT mang lại đang được tranh luận (Aral and Weill, 2007). N ậy, chúng ta có th nhận ra sự tồn tại c a một nhu c u hi u biết về giá tr c a HTTT trong doanh nghi p. Vì sao phải đánh giá sự hữu hiệu của HTTTKT? Đ (giúp doanh nghi p ạ c mục tiêu) c a HTTTKT tích h p c sự h u hi u c xem là kết quả tích cực c a vi c tri n khai HTTT phục vụ cho nhà quản lý doanh nghi p. Đề tài nghiên cứu của luận án đặt mục tiêu giải thích về việc hỗ trợ của HTTTKT tích hợp trong môi trường công nghệ thông tin toàn diện – ERP đến khả năng hỗ trợ cho việc 2 đạt được mục tiêu của doanh nghiệp thể hiện qua những mảng nội dung đo lường khác nhau từ tài chính, khách hàng, quy trình kinh doanh... Đề tài nghiên cứu của luận án này xây dựng mô hình đo lường sự hữu hiệu của HTTT – cụ thể là HTTTKT tích hợp trong môi trường ERP dựa trên lý thuyết nền thẻ điểm cân bằng (viết tắt là lý thuyết BSC). Đến thời điểm những năm 2010, vẫn chưa có nghiên cứu tại Việt Nam vận dụng lý thuyết nền là lý thuyết BSC để xây dựng mô hình đánh giá tác động của HTTTKT trong môi trường ứng dụng công nghệ thông tin toàn doanh nghiệp đến sự hữu hiệu của các doanh nghiệp. Hiện tại, vẫn chưa có nghiên cứu xem xét sự hữu hiệu của HTTTKT trong môi trường hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (viết tắt là ERP), luận án này đặt mục tiêu phát triển mô hình m sự h u hi u c a HTTTKT tích h p ng ERP ở cấp độ toàn tổ chức theo quan điểm của các nhà quản lý. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Khi doanh nghiệp đưa ra quyết định đầu tư HTTT trong giai đoạn nền kinh tế gặp nhiều khó khăn 2015 – 2017 (cafef.vn, 2016), thì việc xác định đúng giá trị của HTTT càng trở nên cần thiết. Tuy nhiên, những nhà nghiên cứu HTTT, những nhà quản lý doanh nghiệp đến nay vẫn chưa có sự thống nhất về một cách thức đánh giá giá trị của HTTT – mặc dù những kỹ thuật đánh giá tài chính, kế toán truyền thống, ví dụ như phân tích chi phí lợi ích, ROI, NPV… vẫn được lựa chọn phổ biến (Cronk and Fitzgerald, 1999). Để đánh giá được chính xác giá trị của HTTT mang lại cho tổ chức, điều cần thiết là phải nhận diện được các nhân tố xác định cho sự hữu hiệu của HTTT. Nếu ú chức, chúng ta không th x c nh c giá tr m H ộng c a HTTT trong tổ ó ó ổ chức (Kohli and Grover, 2008). Như vậy, đánh giá HTTT là một trong những cách thức xác định giá trị HTTT mang lại cho doanh nghiệp. Từ những hạn chế trong nghiên cứu trước, xây dựng mô hình đo lường giá trị của HTTT thể hiện qua sự hữu hiệu 3 của HTTTKT tích hợp là điều cần thiết. Phải thừa nhận rằng nghiên cứu về tác động của HTTT trong tổ chức từ những công bố trong quá khứ là khá rời rạc và việc phụ thuộc vào các tỷ số tài chính, kế toán đã không thể giúp nhận định được chính xác lợi ích của HTTT trong toàn doanh nghiệp (Joshi and Pant, 2008). Mô hình khảo sát giá trị HTTT đối với doanh nghiệp sau khi triển khai có tầm quan trọng không tranh cãi nhưng lại ít nhận được sự quan tâm trong việc phát triển (Botta-Genoulaz et al., 2005; Ward et al., 2008). Trong một nghiên cứu lấy mẫu là 45 doanh nghiệp có ứng dụng môi trường ERP, Sawah và cộng sự (2010) có lưu ý trong kết quả nghiên cứu về cách thức mà các doanh nghiệp này sử dụng để đo lường giá trị của H/T ERP nói chung là không thể xác định chính xác bởi vì không có mô hình đánh giá HTTT sau triển khai. Milis và Mercken trong nghiên cứu thực hiện vào năm 2004 cho rằng không có một cách thức xem xét giá trị của HTTT nào là hoàn hảo. Từng phương pháp sẽ có những ưu và nhược điểm riêng biệt. Hai tác giả đề xuất sự kết hợp nhiều phương pháp. Ví dụ, một trong những hướng mới là tiếp cận theo hướng kết hợp các nhân tố tài chính lẫn phi tài chính nhằm thể hiện được các chiều (các nhân tố) trong việc xem xét giá trị của HTTT. Vẫn chưa có nhiều nghiên cứu thực hiện việc kiểm định toàn diện và thực tiễn với hướng tiếp cận đa chiều trong việc xem xét giá trị của HTTT ở cấp độ toàn doanh nghiệp. ê ả ứu ề ề ẫ ố m qu bố ở V ê ứu ạ m ấ N m; ây ởV ề, ấ ềm , ỗ ò N m, đặc biệt đối với các doanh nghiệp ứng dụng HTTTKT tích hợp trong môi trường ERP, tác giả của đề tài này đặt ra mục tiêu nghiên cứu tổng quát: - Nhận dạng các nhân tố xác định sự hữu hiệu của HTTTKT tích hợp trong môi trường ERP. - Dựa trên cơ sở lý thuyết BSC, xây dựng và kiểm định mô hình các nhân tố xác định sự hữu hiệu của HTTTKT tích hợp trong môi trường ERP tại các doanh nghiệp Việt Nam. 4 2.2. Câu hỏi nghiên cứu Vẫn còn thiếu những nghiên cứu nhận biết về giá trị của HTTT mang lại cho doanh nghiệp thông qua cách thức đo lường. Nghiên cứu năm 2004 của Love và Irani lấy mẫu khảo sát 126 công ty hoạt động trong ngành xây dựng tại Úc khảo sát về các lợi ích của CNTT ở 3 cấp độ chiến lược (strategic), chiến thuật (tactical) và cấp độ hoạt động (operational). Tuy nhiên, nghiên cứu này chỉ tiếp cận bằng bảng câu hỏi khảo sát chung và báo cáo kết quả được trình bày ở dạng thống kê mô tả. Trong nghiên cứu không phân tích về đánh giá độ tin cậy của thang đo cũng như thực hiện kiểm định các khái niệm nghiên cứu. Bàn luận về giá trị của HTTT trong doanh nghiệp, Remenyi (2003) cho rằng phải xuất phát từ mục tiêu mà HTTT được thiết kế. Ngoài ra, chúng ta không thể đánh giá giá trị của HTTT đơn thuần từ các chỉ số tài chính, kế toán mà phải chú trọng đến những giá trị kinh tế vô hình (intangible) do HTTT mang lại – ví dụ, hỗ trợ dịch vụ tương tác với khách hàng hoặc hỗ trợ quy trình kinh doanh. Ở Việt Nam, mặc dù không có những nghiên cứu chính thức về việc đánh giá HTTT ở cấp độ toàn doanh nghiệp cụ thể trong môi trường ERP, tác giả đề tài đã thu thập ý kiến từ các chuyên gia trong lĩnh vực triển khai ứng dụng hệ thống thông tin toàn doanh nghiệp (ERP) có tích hợp hệ thống kế toán doanh nghiệp và tham khảo các trang web của những công ty triển khai, nhận được phản hồi từ những dự án ERP ở giai đoạn sau triển khai. Kết quả thu thập được từ thực tế cho thấy đa phần dừng lại ở công việc chuyển giao, hỗ trợ người dùng thao tác trên HTTT bao gồm cả phần hành kế toán. Còn về nội dung khảo sát giá trị toàn diện do HTTT mang lại vẫn chưa được quan tâm và chưa cũng có một mô hình đo lường chính thức nào (Lê Thành Công, Cty tập đoàn Nguồn Lực Việt, 2015; Nguyễn Ngọc Huy, bộ phận hệ thống thông tin trong kinh doanh – Công ty CP Mondelez Kinh Đô Việt Nam, 2016; trang web LacViet ERP, 2016). Từ những khe hổng được nhận diện trong nghiên cứu và thực tiễn của vấn đề, đề tài nghiên cứu của luận án này – tập trung khảo sát ở môi trường các doanh nghiệp hoạt động tại Việt Nam – sẽ cố gắng đánh giá HTTT trong doanh nghiệp thông qua việc định hình các nhân 5 tố x nh sự h u hi u c a HTTTKT tích h m ng ERP. Kế tiếp, khi mà sự hữu hiệu của HTTTKT tích h p được xác định bởi các nhân tố, tác giả đề tài sẽ thực hiện kiểm định mô hình đánh giá sự hữu hiệu của HTTTKT tích hợp theo quan điểm của nhà quản lý. Thông qua những thu thập thực tế từ nhu cầu của nhà quản lý và quản trị HTTT toàn doanh nghiệp về một mô hình hỗ trợ đo lường giá trị do HTTTKT tích hợp mang lại – thể hiện qua việc đánh giá sự hữu hiệu của HTTTKT tích hợp trong môi trường ERP, luận án này sẽ làm rõ mục tiêu nghiên cứu tổng quát thông qua 3 câu hỏi nghiên cứu cụ thể: - Thứ nhất, việc đánh giá HTTTKT tích hợp trong môi trường ERP sau triển khai tại các doanh nghiệp Việt Nam được thực hiện như thế nào? - Thứ hai, có những nhân tố nào d ng để xác định sự hữu hiệu của HTTTKT tích hợp trong môi trường ERP? - Và thứ ba, thực hiện kiểm định mô hình đánh giá sự hữu hiệu của HTTTKT tích hợp trong môi trường ERP tại các doanh nghiệp ở Việt Nam? Nhằm tìm câu trả lời cho các mục tiêu nghiên cứu cụ thể đƣợc đặt ra, đề tài nghiên cứu này sẽ xây dựng mô hình khảo sát giá trị HTTT đối với doanh nghiệp; cụ thể là sự hữu hiệu của HTTTKT hướng tích hợp trong môi trường ERP. Mô hình được xây dựng sẽ dựa trên lý thuyết nền là lý thuyết Thẻ cân bằng điểm (Balanced Score Card – viết tắt là BSC). Tham khảo từ những nghiên cứu trước của Nicolaou (2004) cùng với Ismail và King (2005) về sự hòa hợp giữa HTTT và kinh doanh, những tác giả của các bài nghiên cứu cho rằng thành công trong việc đưa HTTT vào doanh nghiệp sẽ được phản ánh thông qua sự hữu hiệu của HTTT cụ thể trong môi trường ứng dụng công nghệ thông tin toàn tổ chức. Theo gợi ý của Fearon và Philip (1999) về việc xem xét giá trị của HTTT có thể thực hiện bằng việc phát triển đo lường sự hữu hiệu của HTTT trong tổ chức kinh doanh. Để đánh giá được vai trò của HTTT đối với sự hữu hiệu ở cấp độ toàn tổ chức, điều cần thiết 6 phải nhìn nhận HTTT được triển khai thành một khối thống nhất, được tích hợp ở cấp toàn doanh nghiệp. Trong đề tài này, HTTTKT tích h p được nhìn nhận là một hệ thống thông tin liên kết dữ liệu gồm có hệ thống hỗ trợ số liệu tài chính, kế toán là trọng tâm; đồng thời kết hợp xuyên suốt với các HTTT nghiệp vụ khác bao gồm mua hàng, quản kho, bán hàng, dịch vụ khách hàng…(Romney and Steinbart, 2012). Trong luận án này, tác giả sẽ tập trung vào các đơn vị phân tích là những doanh nghiệp ứng dụng HTTTKT tích hợp hoạt động trong môi trường ERP. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Một số nghiên cứu trong quá khứ tập trung vào một loại HTTT cụ thể; ví dụ hệ thống sổ cái kế toán, hệ thống quản lý tri thức, hệ thống thương mại điện tử... Cũng có những nghiên cứu không đưa vào ngữ cảnh nghiên cứu một HTTT cụ thể mà chỉ đề cập đến HTTT nói chung và điều này dẫn đến những quan ngại về độ tin cậy trong kiểm định thang đo (Grover et al., 1996). Nhằm đạt được mục tiêu là một nghiên cứu có ý nghĩa tham chiếu thực tiễn, Law và Ngai (2005) đề xuất khi đánh giá tác động của HTTT nên tập trung vào một loại HTTT cụ thể. HTTTKT tích hợp trong môi trường CNTT toàn diện – môi trường ERP, được Romney và Steinbart (2012) nhận định là có tầm ảnh hưởng đến cả hoạt động tác nghiệp của từng cá nhân và việc đạt được mục tiêu chung của toàn doanh nghiệp. HTTTKT tích hợp hỗ trợ doanh nghiệp liên kết toàn bộ quy trình kinh doanh trong môi trường tin học hóa toàn diện ERP. Tác giả luận án nhận thấy các nhân tố xác định sự hữu hiệu của HTTTKT tích hợp trong môi trường ERP là đối tƣợng để nghiên cứu về tác động toàn diện của ứng dụng CNTT đến toàn tổ chức kinh doanh. Trong cuộc khảo sát năm 2016 của hãng tư vấn Panorama đối với 215 doanh nghiệp trên nhiều quốc gia, 49% phản hồi cho biết doanh nghiệp của họ đang có kế hoạch thay đổi môi trường phần mềm HTTT cũ trong doanh nghiệp, 16% có dự định sẽ thay thế HTTT do doanh nghiệp tự phát triển. Trong khi đó, 15% mong muốn triển khai HTTTKT tích hợp trong môi trường công nghệ thông tin toàn 7 doanh nghiệp – ERP thay thế cho phần mềm kế toán đơn lẻ. Theo ông Hoàng Minh Châu - Giám đốc công ty FPT TP. HCM (2013), có nhiều lợi ích đối với doanh nghiệp khi triển khai môi trường ERP trong đó bao gồm ứng dụng HTTTKT tích hợp. Năng suất lao động sẽ tăng do các dữ liệu đầu vào chỉ phải nhập một lần cho mọi giao dịch có liên quan, đồng thời các báo cáo được thực hiện truy xuất với tốc độ nhanh hơn, chính xác hơn. Doanh nghiệp có khả năng kiểm soát tốt hơn các hạn mức về tồn kho, công nợ, chi phí, doanh thu, lợi nhuận… Ứng dụng HTTTKT tích hợp trong môi trường ERP cũng đồng nghĩa với việc tổ chức lại các hoạt động của doanh nghiệp theo các quy trình chuyên nghiệp, phù hợp với các tiêu chu n quốc tế. Tuy nhiên, ERP là một môi trường CNTT rất phức tạp, liên quan đến việc liên kết toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp với ứng dụng công nghệ thông tin – trong đó, hệ thống kế toán sẽ phải tích hợp vào các quy trình kinh doanh từ các phòng ban khác, với nhiều khái niệm trừu tượng không thể dễ dàng có thể hiểu nhanh được. Thực tế, các doanh nghiệp Việt Nam đã ứng dụng ERP vẫn chưa có mô hình đánh giá phù hợp cho sự hữu hiệu của HTTT, những tác động thật sự của môi trường ERP cũng như những tiêu chí giúp đo lường sự hữu hiệu HTTTKT tích hợp trong môi trường ERP (Lê Thành Công, 2015). Việc xem xét giá trị do HTTT mang lại cho doanh nghiệp có thể được đánh giá (đo lường) ở những cấp độ phân tích khác nhau bao gồm cá nhân người sử dụng, bản thân hệ thống hoặc cấp độ toàn tổ chức. Tangpong (2008) gợi ý rằng cấp độ tổ chức nên được tập trung trong những nghiên cứu đo lường về giá trị của HTTT. Kohli và Grover (2008) đồng thuận với Tangpong và cho biết thêm giá trị do HTTT mang lại cho toàn doanh nghiệp sẽ thể hiện ở cả dạng thức hữu hình và vô hình. Do đó, chỉ đơn thuần ứng dụng cách thước đo lường bằng những tỷ số tài chính, kế toán sẽ không thể phản ánh hết được giá trị của HTTT. Tham khảo từ các gợi ý trước đó của Tangpong cùng với Kohli và Grover (2008), tác giả của luận án này sẽ tập trung đánh giá sự hữu hiệu của HTTTKT tích hợp trong môi trường ERP ở cấp độ toàn doanh nghiệp thông qua mô hình đo lường kết hợp những nhân tố phi tài chính bao gồm các mảng khách hàng, quy trình kinh doanh... 8 Với mục tiêu nghiên cứu là xác định và kiểm định mô hình các nhân tố nhằm tìm hiểu về tác động của HTTTKT tích hợp trong môi trường ERP đến toàn tổ chức thông qua sự h u h u hi u c a HTTTKT, đề tài nghiên cứu lựa chọn đơn vị phân tích là các doanh nghiệp kinh doanh tại Việt Nam và có ứng dụng HTTTKT tích hợp trong môi trường ERP. Trong đó, các đối tƣợng khảo sát để thu thập dữ liệu bao gồm nhà quản lý các cấp của doanh nghiệp. Đây là những đối tượng được cho là có tham gia vào việc quản lý quy trình hoạt động trên HTTTKT tích hợp và nhận được phản hồi về việc vận hành HTTTKT tích hợp trong môi trường ERP của tổ chức kinh doanh. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Do chỉ những công ty có quy mô vừa và lớn hoạt động ở Việt Nam mới ứng dụng HTTTKT tích hợp hướng toàn doanh nghiệp trong quản lý, phạm vi nghiên cứu của luận án được giới hạn với mẫu dữ liệu sau khi đã qua lựa chọn bao gồm các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh tại Việt Nam có thông tin đang ứng dụng HTTTKT tích hợp trong môi trường ERP. Khoảng thời gian thu thập dữ liệu trong phạm vi của nghiên cứu là từ năm 2015 đến năm 2016. Không gian nghiên cứu tập trung vào các doanh nghiệp có quy mô từ vừa đến lớn với các nhóm hoạt động khác nhau, đa dạng về các lĩnh vực ngành, nghề. Những tổ chức kinh doanh được lựa chọn để thực hiện khảo sát không bao gồm các đơn vị hành chính sự nghiệp, tổ chức phi lợi nhuận hoặc khối các đơn vị tài chính, ngân hàng. Trong luận án này, đánh giá sự hữu hiệu của HTTTKT sẽ theo các chỉ tiêu phi tài chính dựa trên lý thuyết Thẻ điểm cân bằng (viết tắt là BSC) thuộc lĩnh vực kế toán quản trị. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Dựa trên triết lý nghiên cứu thực chứng và ứng dụng quy trình nghiên cứu hướng suy diễn, luận án giải quyết vấn đề nghiên cứu thông qua việc tìm kiếm câu trả lời cho những mục tiêu nghiên cứu cụ thể đặt ra. Trước tiên, luận án đề xuất mô
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan