ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
ĐINH THỊ HẢO
Tên chuyên đề:
ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ RÁC
THẢI TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN MT, THÀNH PHỐ NAGOYA,
TỈNH AICHI, NHẬT BẢN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo:
Chính quy
Chuyên ngành:
QLTN&MT
Khoa:
Quản lý tài nguyên
Khóa học:
2015 - 2019
Thái Nguyên, 2020
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
ĐINH THỊ HẢO
Tên chuyên đề:
ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ RÁC
THẢI TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN MT, THÀNH PHỐ NAGOYA,
TỈNH AICHI, NHẬT BẢN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo:
Chính quy
Chuyên ngành:
QLTN&MT
Lớp:
K47 – QLTN&MT
Khoa:
Quản lý tài nguyên
Khóa học:
2015 - 2019
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Đình Thi
Thái Nguyên, 2020
i
LỜI CẢM ƠN
Được sự đồng ý và tạo điều kiện của Ban Giám hiệu nhà trường, Ban
Chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên em đã tiến hành thực hiện khóa luận tốt nghiệp :
“Đánh giá quá trình sản xuất và công tác quản lý rác thải tại công ty cổ
phần MT, thành phố Nagoya, tỉnh Aichi, Nhật Bản”.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy giáo, cô giáo trong
Khoa Quản lý Tài nguyên, người đã giảng dạy và đào tạo, hướng dẫn em và
đặc biệt là thầy giáo ThS.Nguyễn Đình Thi, người đã trực tiếp hướng dẫn em
một cách tận tình và chu đáo trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành khoá
luận này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Trung tâm đào tạo và phát
triển quốc tế trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã có chương trình liên
kết với Trung tâm rất bổ ích để em có cơ hội tham gia, tìm hiểu và học tập về
nền nông, công nghiệp tiến tiến của Nhật Bản.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh
nhất, nhưng do lần đầu mới làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, tiếp
cận với thực tế sản xuất cũng như những hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm
nên không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định mà bản thân chưa nhận
thấy được.
Em rất mong nhận được sự góp ý của thầy, cô giáo và các bạn để khóa
luận được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Ngày tháng năm2020
Sinh viên
Đinh Thị Hảo
ii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Dân số Nhật Bản năm 2015-2020 .................................................... 8
Bảng 2.2. Ngành nghề chính của tỉnh ............................................................. 12
Bảng 4.3. Mô tả về cơ cấu phân khu của công ty ........................................... 21
Bảng 4.4. Khối lượng rác thải ......................................................................... 33
Bảng 4.5. Khối lượng rác thải được phân theo các tổ sản xuất ...................... 33
Bảng 4.6. Các trang thiết bị phục vụ quá trình thu gom rác thải .................... 35
iii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Vị trí địa lý của tỉnh Aichi .............................................................. 10
Hình 2.2. Biểu đồ xử lý chất thải .................................................................... 18
Hình 4.1. Hình ảnh công ty cổ phần MT ........................................................ 20
Hình 4.2. Hình ảnh tổng quát của công ty cổ phần MT .................................. 22
Hình 4.3. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty .................................................. 26
Hình 4.4. Phác họa sơ đồ từ sản xuất đến người tiêu thụ tại công ty ............. 28
Hình 4.5. Sơ đồ thứ tự 4 công việc chính của nhà máy .................................. 28
Hình 4.6. Quy định vứt rác vào thùng............................................................. 30
Hình 4.7. Hướng dẫn phân loại rác tại nguồn ................................................. 32
Hình 4.8. Khối lượng rác thải thu gom qua các năm ...................................... 34
iv
DANH MỤC VIẾT TẮT
BVMT:
Bảo vệ môi trường
WHO:
World Health Organization: Tổ chức Y tế Thế giới
PET:
Polyethylene terephthalate: Nhựa dẻo
HEI:
Health Effects Institute
KG:
Kilogram
JP¥ :
Tiền yên Nhật
GDP:
Gross domestic product: Tổng sản phẩm nội địa
v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... iii
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................... 3
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3
1.3.1 Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ....................................... 3
tác sau này. ........................................................................................................ 3
1.3.2 Ý nghĩa trong thực tiễn ............................................................................ 3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 4
2.1. Tổng quan về đất nước Nhật Bản............................................................... 4
2.1.1. Vị trí địa lý .............................................................................................. 4
2.1.2. Lịch sử hình thành ................................................................................... 5
2.1.3. Dân số ...................................................................................................... 7
2.1.4. Kinh tế ..................................................................................................... 9
2.1.5. Tài nguên thiên nhiên .............................................................................. 9
2.2. Tổng quan về tỉnh Aichi nơi em thực tập ................................................ 10
2.2.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 10
2.2.2. Khí hậu .................................................................................................. 11
2.2.3. Đặc điểm kinh tế ................................................................................... 12
2.3. Cơ sở khoa học của đề tài ........................................................................ 12
2.3.1. Các khái niệm có liên quan ................................................................... 12
2.3.2. Thực trạng công tác quản lý môi trường trên Thế Giới và Nhật Bản ... 14
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 19
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 19
vi
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 19
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 19
3.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 19
3.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 19
3.3.1. Thu thập số liệu ..................................................................................... 19
3.3.2. Phương pháp khảo sát thực địa. ............................................................ 19
Phần 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 20
4.1. Khái quát về công ty cổ phần MT ............................................................ 20
4.1.1 Giới thiệu về Công ty cổ phần MT ........................................................ 20
4.2. Tình hình sản xuất, tiêu thụ tại công ty cổ phần MT thành phố Nagoya
tỉnh Aichi ......................................................................................................... 26
4.2.1 Bộ máy quản lý của công ty ................................................................... 26
4.2.2. Tình hình sản xuất, tiêu thụ tại công ty ................................................. 27
4.3. Đánh giá công tác quản lý môi trường của nhà máy ............................... 29
4.3.1. Phân loại rác .......................................................................................... 29
4.3.2. Công tác quản lý môi trường................................................................. 33
4.4. Thuận lợi, khó khăn, bài học kinh nghiệm .............................................. 36
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 38
5.1. Kết luận .................................................................................................... 38
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 38
1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Sau công cuộc cách mạng công nghiệp nền kinh tế thế giới như được
thay da đổi thịt với tốc độ tăng trưởng kinh tế thần kì của nhiều nước. Nhưng
mọi vấn đề đều luôn có mặt trái của nó. con người đã phá hỏng sự cân bằng
của trái đất. Nguyên nhân nào làm cho môi trường sinh thái bị ô nhiễm và bị
tàn phá. Thực trạng của vấn đề này và một số giải phát dưới con mắt của triết
học cho vấn đề thực sự đang rất nóng này.
Trên hành tinh Xanh của chúng ta, ở đâu ta cũng dễ dàng nhận thấy dấu
hiệu của sự ô nhiễm môi trường: từ những biến đổi của khí hậu khiến thời tiết
trở nên khắc nghiệt bất thường, những cơn mưa axit phá hủy các công trình
kiến trúc có giá trị, gây tổn thương hệ sinh thái, đến sự suy giảm tầng ôzôn
khiến tăng cường bức xạ tia cực tím…
Chúng ta đang phải đối mặt với 3 vấn đề phổ biến đó là sự nóng lên của
Trái Đất, sự ô nhiễm biển và đại dương cùng với sự hoang mạc hóa.
Nhiệt độ trung bình của Trái Đất hiện nay nóng hơn gần 40 độ C so với
nhiệt độ trong kỷ băng hà gần nhất, khoảng 13. 000 năm trước. Tuy nhiên
trong vòng 100 năm qua, nhiệt độ trung bình bề mặt Trái Đất tăng khoảng 0,
6-0, 7 độ C và dự báo sẽ tăng 1, 4-5, 8 độ C trong 100 năm tới.
Cũng như các quốc gia khác, vấn đề ô nhiễm môi trường cũng là nỗi lo
ngại lớn ở Nhật Bản. Quá trình công nghiệp hóa làm cho môi trường bị ảnh
hưởng. Ở Nhật Bản, vấn đề ô nhiểm môi trường xuất hiện từ thời Minh Trị,
tiêu biểu là vụ nhiễm độc đồng do nước thải từ mỏ đồng Ashio thuộc
tỉnh Tochigi năm 1878. Các ngành dệt may, giấy và bột giấy phát triển gây ô
nhiễm nguồn nước. Than được sử dụng làm nhiên liệu chính trong các nhà
máy công nghiệp gây ô nhiễm không khí. Sau thế chiến thứ 2, Nhật Bản phát
2
triển mạnh điều đó khiến cho môi trường Nhật Bản bị ô nhiễm nặng nề
và đứng hàng đầu thế giới. [4].
Nhật Bản bắt đầu xử lý rác thải đô thị bằng cách đốt rác vào năm 1960
nhưng quy trình này lại thải ra lượng khí độc hại lớn. Vào thập niên 1990,
hàm lượng chất dioxin trong không khí ở một số nơi tại Nhật Bản lên cao
mức kỷ lục do hoạt động đốt rác. Trong khi đó, nhiều người dân vứt rác bừa
bãi ở các bãi rác tự phát.
Mọi thứ bắt đầu thay đổi vào năm 1993 khi Nhật Bản ban hành Luật
Môi trường cơ bản. Sau đó, nhiều luật khác cũng được thông qua để giúp tạo
ra một khung tổng thể cho một hệ thống quản lý rác thải mới nhưng cách triển
khai cụ thể hệ thống này được giao cho các chính quyền địa phương.
Câu chuyện thành công của hệ thống quản lý rác thải của Nhật Bản bắt
đầu với việc thu gom rác từ các hộ gia đình ở các thành phố. Đường phố ở các
thành phố lớn Nhật Bản đều có các bảng dựng ven đường ghi chi tiết kế
hoạch thu gom rác hàng tuần cũng như các biểu tượng nhiều màu sắc để minh
họa cho các quy định phải thực hiện trong vấn đề rác thải.
Các thành phố thường phát hành các cuốn cẩm nang về xử lý rác thải có
thể dài đến 30 trang. Các hộ gia đình và các công ty được yêu cầu phải phân
loại rác theo nhiều nhóm rác khác nhau. [5].
Xuất phát từ thực trạng trên, để biết được công tác xử lý rác thải tại
Nhật Bản và được sự đồng ý, nhất trí của ban giám hiệu nhà trường, ban chủ
nhiệm khoa Quản lý tài nguyên trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên và
với sự hướng dẫn của thầy giáo ThS. Nguyễn Đình Thi và công ty MT - nhằm
góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường do các tác nhân, hoạt động gây ra,
em tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá quá trình sản xuất và công tác
quản lý rác thải tại công ty cổ phần MT, thành phố Nagoya, tỉnh Aichi,
Nhật Bản”.
3
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
- Khái quát tình hình chung tại đất nước Nhật Bản.
Đánh giá tình hình sản xuất, đóng gói và tiêu thụ các sản phẩm rau, củ,
quả tại công ty cổ phần MT thành phố Nagoya tỉnh Aichi.
Đánh giá công tác quản lý và xử lý rác thải tại công ty cổ phần MT
thành phố Nagoya tỉnh Aichi.
- Thuận lợi, khó khăn, bài học kinh nghiệm.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1 Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Nâng cao kiến thức, kĩ năng và rút ra nhiều kinh nghiệm thực tế phục
vụ cho công tác sau này.
- Vận dụng và phát huy các kiến thức đã học tập và nghiên cứu
1.3.2 Ý nghĩa trong thực tiễn
- Đưa ra được các đánh giá chung nhất về công tác quản lý rác thải tại
công ty cổ phần MT thành phố Nagoya tỉnh Aichi, từ đó rút ra những nhận
xét, kết luận làm cơ sở cho các biện pháp quản lý, bảo vệ môi trường, những
định hướng xây dựng phù hợp và đảm bảo sự cân bằng giữa phát triển kinh tế
- xã hội và bảo vệ môi trường.
- Nâng cao nhận thức của người dân về vấn đề bảo vệ môi trường làm
cơ sở lý thuyết cho các nhà quản lý, các nhà đầu tư và nghiên cứu.
- Sử dụng hiệu quả và tối đa các tài nguyên.
- Hiểu rõ các tác động của hoạt động sản xuất, kinh doanh đến môi trường.
4
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Tổng quan về đất nước Nhật Bản
2.1.1. Vị trí địa lý
Nhật Bản có vị trí nằm ở phía Đông của châu Á, phía Tây của Thái
Bình Dương. Phần chính của Nhật Bản được cấu thành từ bốn đảo lớn là
Hokkaido, Honshu, Shikoku và Kyushu.
・Diện tích: 377.944 km², đứng hàng 62 trên thế giới.
・Lãnh hải: 3.091 km².
・Biển của Nhật Bản có tổng chiều dài là 33.889 km.
Nhật Bản là một đảo quốc hoàn toàn không tiếp giáp với quốc gia hay
lãnh thổ nào trên đất liền. Tuy nhiên, bán đảo Triều Tiên và bán đảo Sakhalin
(Nhật Bản gọi là Karafuto) chỉ cách các đảo chính của Nhật Bản vài chục km.
Xung quanh Nhật Bản là một loạt các biển thông nhau.
+ Phía Đông và phía Nam: Thái Bình Dương.
+ Phía Tây Bắc: biển Nhật Bản.
+ Phía Tây: biển Đông Hải.
+ Phía Đông Bắc: biển Okhotsk.
+ Vùng biển xung quanh các quần đảo Izu, Ogasawara, Nansei: biển
Philippines theo cách gọi của thế giới, song các văn kiện của chính phủ Nhật
Bản vẫn chỉ gọi đó là Thái Bình Dương.
+ Vùng biển nằm giữa Honshu và Shikoku gọi là biển Seito Naikai.
Các quần đảo của Nhật Bản hình thành do các đợt vận động tạo núi và
có từ cách đây lâu nhất là 2,4 triệu năm nên xét về mặt địa chất học, như vậy
là rất trẻ. Do đó, Nhật Bản có đặc trưng tự nhiên là nhiều núi lửa và động đất.
5
Mỗi năm Nhật Bản chịu khoảng 1.000 trận động đất. Các hoạt động địa
chấn này đặc biệt tập trung vào vùng Kanto. Động đất cấp 3, 4 xảy ra thường
xuyên và cấp 7 - 8 cũng đã từng xảy ra.
Động đất là mối đe dọa lớn nhất đối với Nhật Bản nên chính phủ Nhật
mỗi năm đã phải bỏ ra hàng tỉ Yên Nhật để tìm kiếm một hệ thống báo động
sớm về động đất, và khoa học địa chấn tại Nhật Bản được coi là tiến bộ nhất
trên thế giới.
Nhật Bản có 186 núi lửa còn hoạt động trong đó có núi Phú Sĩ. Đi kèm
với núi lửa là các suối nước nóng cũng có rất nhiều ở Nhật Bản.
- Nơi cao nhất Nhật Bản: núi Phú Sĩ (cao 3.776m)
- Thấp nhất Nhật Bản: Hachinohe mine (sâu 160m do nhân tạo) và hồ
Hachirogata (sâu 4m một cách tự nhiên). [6].
2.1.2. Lịch sử hình thành
Thời phong kiến: Kamakura
Bắt đầu từ năm 1185, kết thúc năm 1333. Thời kỳ này nông nghiệp
được phát triển nhờ sử dụng sức của động vật. Thu hoạch vụ mùa nửa năm
một lần. Phật giáo Jodo phát triển. Giáo phái Thiền tông du nhập từ Trung
Quốc sang.
Thời kỳ phong kiến: Tân chính kemmu
Bắt đầu từ năm 1336, kết thúc năm 1392 Đây là giai đoạn tê liệt của
triều đình do Ashikaga Takauji thành lập ở Kyoto. Nam triều do Thiên hoàng
Hậu Đề Hồ cai trị đầu tiên ở Yoshino . Giữa hai triều đình liên tục nổ ra
những cuộc chiến nhằm duy trì và củng cố quyền lực, về sau Nam triều thất bại.
Thời kỳ phong kiến: Muromachi
Bắt đầu từ thế kỷ XVII, kết thúc thế kỷ XVIII, thời kỳ này chế độ Mạc
phủ Ashikaga bắt đầu với việc hai triều đình Bắc – Nam hợp nhấ. Chế độ Mạc
phủ này cuối cùng hoàn toàn được thừa nhận.
Thời kỳ phong kiến: Sengoku
6
Bắt đầu từ năm 1493 và kết thúc năm 1573. Đây là thời kỳ mà Nhật
Bản bất ổn định về chính trị nhất, nhen nhóm cho nhiều cuộc chiến tranh.
Thời kỳ phong kiến: Azuchi
Bắt đầu từ năm 1573 và kết thúc năm 1603. Lúc này đất nước Nhật Bản
đã được thống nhất nhờ công của hai nhà quân sư lỗi lạc Oda Nobunaga và
Toyotomi Hideyoshi. Lúc này, những người châu Âu đầu tiên đã đến Nhật
Bản, mang theo súng ống và Ki-tô giáo. Giao thương với nước ngoài bắt đầu
được hình thành. Vì thấy tham vọng của người châu âu quá lớn nên Nhật Bản
sau này đã trục suất hết.
Thời kỳ hiện đại hóa: Edo
Bắt đầu từ năm 1603 đến năm 1868, thời kỳ edo bao gồm các thời kỳ.
– Sơ kỳ Edo ( bắt đầu năm 1603 và kết thúc ở thế kỷ 18) bộ luật cho
các gia đình quý tộc được hợp pháp, tạo điều kiện cho chế độ Mạc phủ kiểm
soát triều đình và Thiên hoàng. Mối quan hệ chủ-tớ phong kiến được thiết lập.
– Trung kỳ Edo . ( bắt đầu từ thế kỷ 18 và kết thúc đầu thế kỷ 19). Chế
độ Mạc phủ gặp phải những khó khăn tài chính, samurai và nông dân rơi vào
cảnh nghèo khó. Nhiều nỗ lực nhằm cải cách chế độ mạc phủ nhưng vẫn
không thành công. Chế độ mạc phủ kết thúc.
– Hậu kỳ Edo ( bắt đầu từ thế kỷ 19 đến năm 1868). Các nước phương
Tây bắt đầu có những bước đi để thâm nhập và đoạt quyền ở Nhật Bản. Nhiều
hiệp định, ký kết đã được ký.
Thời kỳ Heisei bắt dầu năm 1989. Nhật Bản bước vào kỷ nguyên hậu
hiện đại. Chiến tranh vùng Vịnh, hoạt động chính trị bị hỗn loạn. Đây là thời
kỳ ghi dấu bởi những giai đoạn trì trệ kinh tế và những bước hồi phục chậm
chạp. Nhật Bản bước vào thế kỷ XXI với những thay đổi vị thế trên trường
quốc tế, nhấn mạnh hơn đến vị trí chính trị và quân sự, đặc biệt là việc đưa
quân ra nước ngoài và thành lập Bộ quốc phòng thay cho Cục phòng vệ quốc
gia vào ngày 9 tháng 1 năm 2007. [7].
7
2.1.3. Dân số
Dân số hiện tại của Nhật Bản là 126.464.842 người
Dân số Nhật Bản hiện chiếm 1,62% dân số thế giới. Nhật Bản đang
đứng thứ 11 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng
lãnh thổ.
Mật độ dân số của Nhật Bản là 347 người/km2.
91,62% dân số sống ở thành thị (116.521.525 người vào năm 2019).
Độ tuổi trung bình ở Nhật Bản là 48,4 tuổi.
8
Bảng 2.1. dân số Nhật Bản năm 2015-2020
%
Năm
Dân số
thay
đổi
Thay
đổi
Tuổi
Tỷ
Di cư trung
lệ
bình sinh
%
Mật
dân
Dân thành
độ
thành
thị
thị
%
thế
Thế giới
Hạng
giới
2020 126.476.461 -0.30
-383.840 71.560 48,40 1,37 347
91,80
116.099.672 1,62 7.794.798.739 11
2019 126.860.301 -0.27
-341.891 71.560 46,70 1,40 348
91,70
116.322.813 1,64 7.713.468.100 11
2018 127.202.192 -0.24
-300.533 71.560 46,70 1,40 349
91,60
116.521.525 1,67 7.631.091.040 10
2017 127.502.725 -0.20
-260.540 71.560 46,70 1,40 350
91,50
116.693.276 1,69 7.547.858.925 10
2016 127.763.265 -0.17
-221.868 71.560 46,70 1,40 350
91,40
116.835.097 1,71 7.464.022.049 10
2015 127.985.133 -0.09
-111.444 71.627 46,40 1,41 351
91,40
116.944.428 1,73 7.379.797.139 10
( Nguồn: https://danso.org/nhat-ban/)
9
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2019, dân số Nhật Bản ước tính là
126.645.723 người, giảm -383.840 người so với dân số 127.008.695 người
năm trước. Năm 2019, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là âm vì số người sinh
ít hơn số người chết đến -411.581 người. Do tình trạng di cư dân số tăng
27.741 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,954 (954 nam trên
1.000 nữ) cao hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế
giới năm 2018 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ. [8].
2.1.4. Kinh tế
Nhật Bản là một đất nước có nền kinh tế thị trường phát triển đứng thứ
ba trên thế giới. Tuy nghèo nàn về tài nguyên thiên nhiên, nhưng đây lại là đất
nước hàng đầu về sản xuất và phát triển sắt thép, đóng tàu, chế tạo vũ khí, sản
xuất ô tô…
Năm 1940, tổng sản lượng kinh tế (GDP) của Nhật Bản đã đạt 192 tỷ
USD (quy đổi theo giá USD năm 1990) so với nước Anh là 316 tỷ USD, Pháp
là 163 tỷ USD, Đức là 387 tỷ USD, Liên Xô là 417 tỷ USD…
Đơn vị tiền tệ của Nhật Bản là JP¥ (Yên Nhật), tỷ giá 1 JP¥ = 206
VNĐ, 1 Man = 10.000 Yên (tương đương 2.000.000 VNĐ), 1 Sên = 1.000
Yên (tương đương 200.000 VNĐ). [9].
2.1.5. Tài nguên thiên nhiên
Nhật Bản có rất ít tài nguyên thiên nhiên. Các khoáng sản như quặng
sắt, đồng đỏ, kẽm, chì và bạc, và các tài nguyên năng lượng quan trọng
như dầu mỏ và than đều phải nhập khẩu. Địa hình và khí hậu Nhật Bản khiến
người nông dân gặp rất nhiều khó khăn, và vì quốc gia này chỉ trồng cấy được
một số cây trồng như lúa gạo, nên khoảng một nửa số lương thực phải nhập
khẩu từ nước ngoài.
Nhật Bản có chín vùng sinh thái rừng để phản ánh rõ khí hậu và địa lý
của cả đảo.Chúng bao gồm từ rừng ẩm lá rộng cận nhiệt ở Ryūkyū và quần
đảo Ogasawara đến các khu rừng hỗn hợp lá rộng ôn đới trong nền khí hậu
10
nhẹ của các đảo chính, và đến với các rừng lá kim ôn đới ở những phần lãnh
thổ lạnh lẽo thuộc những hòn đảo miền bắc.
Nhật Bản có hơn 90.000 loài động vật hoang dã, trong đó có gấu
nâu, khỉ Nhật Bản, lửng chó Nhật Bản và kỳ giông khổng lồ Nhật Bản.
Nước này đã thành lập một mạng lưới lớn các vườn quốc gia nhằm bảo
vệ các quần động vật và thực vật quan trọng cũng như 37 vùng đất ngập nước
ngập Ramsar. Bốn địa điểm đã được UNESCO công nhận là di sản thế giới vì
có giá trị nổi bật về mặt thiên nhiên. [10].
2.2.Tổng quan về tỉnh Aichi nơi em thực tập
Hình 2.1. Vị trí địa lý của tỉnh Aichi
2.2.1. Vị trí địa lý
Tỉnh Aichi (tiếng Nhật: 愛知県 Aichi-ken) nằm ở phía Trung Nam của
đất nước mặt trời mọc, có thủ phủ là thành phố Nagoya nổi tiếng. Vẻ đẹp của
11
Aichi là sự kết hợp hài hoà giữa thiên nhiên và sự sáng tạo của con người, rất
nhiều danh lam thắng cảnh hấp dẫn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng,…
Aichi được thành lập trên cơ sở sáp nhập ba tỉnh cũ là Owari, Mikawa
và Ho. Đến năm 1871, sau khi hệ thống lãnh địa của các daimyo bị xóa bỏ,
Owari trừ phần trên bán đảo Chita, được chuyển đổi thành tỉnh Nagoya. Sau
đó, tỉnh Nagoya được đổi tên thành tỉnh Aichi vào tháng Tư năm 1872. Tháng
11 cùng năm, Tháng 11 cùng năm, tỉnh cũ Nukuta được nhập vào Aichi.
Tỉnh Aichi hiện nay có 35 thành phố, 24 thị trấn và 02 làng nằm trong
10 quận. Đây là tỉnh có dân số đông thứ tư tại Nhật Bản, xếp sau Tokyo,
Osaka và Kanagawa.
diện tích: 5.154 km² đứng thứ 24 ở Nhật, Mật độ mặt nước chiếm
4,2%, Mật độ rừng chiếm 42,2% diện tích
Dân số: 7,483 triệu dân (đứng thứ 4 ở Nhật Bản)
Thu nhập bình quân theo đầu người : JP¥ 3,527 triệu
2.2.2. Khí hậu
Khí hậu nơi đây khá giống với miền Bắc nước ta, với bốn mùa rõ rệt:
mùa xuân thơ mộng với những cánh hoa anh đào mỏng manh, mùa hè với
những cánh đồng hoa Chi anh rực rỡ, mùa thu nhuộm sắc đỏ trữ tình của
những hàng cây phong,…
Tuy nhiên, ở Aichi sẽ không có những mùa nắng nóng gay gắt hay lạnh
buốt như Việt Nam mặc dù mùa đông có lúc xuống đến 1 độ C.
Du lịch Aichi có gì đặc biệt?
Tỉnh Aichi nằm ở vùng Chubu trung tâm Nhật Bản với Nagoya là thành
phố lớn và nổi tiếng nhất. Nagoya là thành phố lớn thứ tư của Nhật Bản, thủ
phủ và trung tâm kinh tế tỉnh Aichi. Nhờ vậy, Aichi trở thành cửa ngõ du lịch
miền Trung Nhật Bản, một điểm lý tưởng để khám phá các khu vực lân cận.
Tại tỉnh Aichi có rất nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng, thu hút khách du
lịch trên toàn thế giới.
12
2.2.3. Đặc điểm kinh tế
Tỉnh Aichi có nền kinh tế khá phát triển, một mặt lưu giữ truyền thống,
mặt còn lại phát triển công nghiệp. Tại thành phố Nagoya, các tập đoàn lớn
như Asahi, Toyota, Nikko và Mitsubishi,… liên tục mở rộng quy mô hoạt động.
Bảng 2.2. ngành nghề chính của tỉnh
Ngành nghề truyền thống
Nhuộm vải
Làm bút lông, đồ dùng trà đạo
Đá quý
Công nghiệp
Xây dựng
Gia công cơ khí
Làm sắt, hàn xì
Nơi đây hàng năm thu hút một lượng lớn du học sinh và người lao động
đến sinh sống, học tập và làm việc. Dự kiến tăng trưởng hàng năm lên đến
1,8%. [11].
2.3. Cơ sở khoa học của đề tài
2.3.1. Các khái niệm có liên quan
Rác: Là thuật ngữ dùng để chỉ chất thải rắn hình dạng tương đối cố
định, bị vứt bỏ từ hoạt động của con người. Rác sinh hoạt hay chất thải rắn
sinh hoạt là một bộ phận của chất thải rắn, được hiểu là các chất thải phát sinh
từ hoạt động hàng ngày của con người (Trần Hiếu Nhuệ và cs 2016) [1].
Chất thải: Là vật chất được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,
sinh hoạt hoặc các hoạt động khác (Luật BVMT, 2014) [2]. Tất cả những vật
và chất mà người dùng không còn muốn sử dụng và thải ra, tuy nhiên trong
một số ngữ cảnh nó có thể là không có ý nghĩa với người này nhưng lại là lợi
- Xem thêm -