Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần viên thông fpt chi nhán...

Tài liệu đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần viên thông fpt chi nhánh huế

.PDF
131
336
78

Mô tả:

i Đạ ng ườ Tr ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH  cK họ inh KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY tế CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT – CHI NHÁNH HUẾ ih Đạ Giảng viên hướng dẫn: Lý Thị Quý Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh Lớp: K46A – QTKD TM ế Huế, tháng 5 năm 2016 Hu Khóa: 2012 – 2016 ọc Sinh viên thực hiện: i Đạ ng ườ Tr Lời Cảm Ơn Trong quá trình làm đề tài thực tập và hoàn thành khóa luận này, tôi đã nhận được rất nhiều sự động viên, giúp đỡ quý báu của quý thầy cô giáo, bạn bè và người thân. Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu nhà trường, Khoa Quản cK họ Trị Kinh Doanh, cùng toàn thể các thầy, cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế, đã truyền đạt những kiến thức chuyên môn quý giá và có ý nghĩa trong thời gian 4 năm học vừa qua. Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô giáo Thạc sỹ Nguyễn Thị Diệu Linh đã tận tình dành nhiều thời gian, công sức trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình xây dựng đề cương, nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt inh nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị tại phòng kinh doanh 1 của Công Ty Cổ Phần Viễn thông FPT Chi nhánh Huế đã hướng dẫn giúp tôi tiếp cận được công tế việc của nhân viên kinh doanh và hoàn thành thời gian thực tập tại công ty. Cuối cùng, tôi xin trân trọng cảm ơn những người thân trong gia đình, toàn có thể hoàn thiện tốt đề tài. Đạ thể bạn bè đã quan tâm, động viên, giúp đỡ và đóng góp ý kiến chân thành, giúp tôi Tuy có nhiều cố gắng, nhưng do kiến thức và thời gian hạn chế nên khóa ih luận không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong quý thầy, cô giáo, những người quan tâm đến đề tài, đóng góp ý kiến để đề tài được hoàn thiện hơn. ọc Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 5 năm 2016 Sinh viên Hu Lý Thị Quý ế i Đạ ng ườ Tr MỤC LỤC PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................... 1 1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .................................................................. 1 2.Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................... 2 2.1.Mục tiêu chung................................................................................................ 2 cK họ 2.2.Mục tiêu cụ thể................................................................................................ 2 3.Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu................................................... 2 3.1.Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 2 3.2.Phạm vị nghiên cứu......................................................................................... 2 inh 4.Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 3 4.1.Thu thập dữ liệu từ nguồn dữ liệu thứ cấp...................................................... 3 4.2.Nguồn dữ liệu sơ cấp....................................................................................... 3 tế 4.3.Phương pháp chọn mẫu ................................................................................... 3 Đạ 4.4.Phương pháp phân tích, sử lí số liệu ............................................................... 4 5.Quy trình nghiên................................................................................................. 4 ih PHẦN II: NỘI DUNG......................................................................................... 5 Chương 1 : CƠ SỞ LÍ LUẬN KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 5 ọc 1.1.Cơ sở lí luận khoa học của vấn đề nghiên cứu................................................ 5 1.1.1.Khái niệm cạnh tranh ................................................................................... 5 Hu 1.1.2.Vai trò của cạnh tranh .................................................................................. 7 1.1.3.Lí thuyết về lợi thế cạnh tranh ................................................................... 10 ế 1.1.4.Khái niệm về năng lực cạnh tranh.............................................................. 11 i Đạ ng ườ Tr 1.1.5.Các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. .............. 14 1.1.5.1.Các yếu tố bên trong doanh nghiệp......................................................... 14 1.1.5.2.Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp ........................................................ 17 1.1.6.Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.................... 19 1.1.7.Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của M.Porter ................................................ 20 1.1.8.Cơ sở lí luận về dịch vụ truyền hình tương tác qua giao thức internet IPTV ............................................................................................................................. 22 cK họ 1.1.8.1.Khái niệm về dịch vụ truyền hình tương tác qua giao thức internet IPTV. ............................................................................................................................. 22 1.1.8.2.Ưu nhược điểm của dịch vụ truyền hình tương tác qua giao thức internet ............................................................................................................................. 23 inh 1.2.Cơ sở thực tiễn .............................................................................................. 24 1.2.1. Khái quát tình hình thị trường dịch vụ truyền hình ở Việt Nam............... 24 1.2.2. khái quát tình hình thị trường dịch vụ truyền hình ở Huế ........................ 27 tế 1.2.3.Mô hình nghiên cứu liên quan ................................................................... 27 Đạ 1.2.3.1.Mô hình nghiên cứu của Ts Hồ Trung Thành (2012) ............................. 27 1.2.3.2.Mô hình nghiên cứu của Trần Bảo An và cộng sự (2012)...................... 29 ih 1.2.3.4.Mô hình nghiên cứu đề xuất.................................................................... 29 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH VỀ ọc DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT CHI NHÁNH HUÊ ................................................................................... 31 Hu 2.1.Tông quan về công ty VNPT Thừa Thiên Huế............................................. 31 2.2.Tổng quan về Công ty Cổ phần Viễn thông FPT và chi nhánh FPT telecom tại thành phố Huế. ............................................................................................... 31 ế i Đạ ng ườ Tr 2.2.1.Quá trình hình thành và phát triển công ty................................................. 31 2.2.2.Chi nhánh Công ty Cổ phần Viễn thông FPT tại thành phố Huế. ............. 34 2.1.2.1.Cơ cấu tổ chức của công ty FPT telecom chi nhánh Huế ....................... 34 2.1.2.2.Giới thiệu về dịch vụ truyền hình của FPT telecom Chi nhánh Huế...... 36 2.2.3.Tình hình hoạt động của công ty................................................................ 38 2.2.3.1.Cơ cấu lao động và trình độ chuyên môn lao động của FPT telecom Chi nhánh Huế............................................................................................................ 38 cK họ 2.2.3.2.Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty FPT telecom Chi nhánh Huế 40 2.2.3.3.Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.......................................... 41 2.2.4.Chính sách kinh doanh mà công ty đang áp dụng ..................................... 42 2.2.5.Quy trình dịch vụ của công ty. ................................................................... 48 inh 2.2.6.Phân tích năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT Chi nhánh Huế............................................................................................................ 48 tế 2.2.6.1.Đặc điểm mẫu nghiên cứu....................................................................... 48 2.2.6.2.Một số đặc điểm ảnh hưởng đến dịch vụ truyền hình của công ty ......... 51 Đạ 2.2.6.3.Đánh giá năng lực cạnh tranh của khách hàng về dịch vụ truyền hình của FPT telecom chi nhánh Huế so với VNPT Huế................................................. 54 ih 2.2.6.3.1.Đánh giá của khách hàng về uy tính hình ảnh của công ty FPT telecom chi nhánh Huế và VNPT Thừa Thiên Huế.......................................................... 55 ọc 2.2.6.3.2.Đánh giá của khách hàng về cách thức phân phối marketing của công ty FPT Telecom chi nhánh Huế và VNPT Thừa Thiên Huế............................... 59 Hu 2.1.6.3.3. Nhận định của khách hàng về chất lượng phục vụ của công ty FPT telecom Huế so với VNPT Thừa Thiên Huế....................................................... 65 ế i Đạ ng ườ Tr 2.2.6.3.4. Nhận định của khách hàng về cơ sở vật chất kỹ thuật của FPT telecom Huế so với VNPT Huế ........................................................................................ 70 2.1.7. Phân tích hành vi của khách hàng sau khi sử dụng sản phẩm dịch vụ truyền hình của FPT Telecom Huế. .................................................................... 73 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ VAI TRÒ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA FPT TELECOM CHI NHÁNH HUẾ. 77 3.1.Định hướng phát triển ................................................................................... 77 cK họ 3.2.Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Viễn thông FPT Chi nhánh Huế............................................................................................. 78 3.2.1.Phân tích ma trận Swot .............................................................................. 78 3.2.2. Giải pháp về cách thức phân phối ............................................................. 80 inh 3.2.3.Giải pháp về uy tín hình ảnh ...................................................................... 81 3.2.4.Giải pháp về chất lượng phục vụ ............................................................... 82 3.2.5.Giải pháp về cơ sở vật chất kỷ thuật .......................................................... 82 tế Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 83 Đạ 3.1.Kết luận ......................................................................................................... 83 3.1.1.Hạn chế của đề tài ...................................................................................... 83 ih 3.2.Kiến nghị ....................................................................................................... 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 86 ọc ế Hu i Đạ ng ườ Tr DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1: Tình hình lao động của FPT Telecom Chi nhánh Huế 2013 - 2015 ..... 39 Bảng 2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của FPT Telecom Chi nhánh Huế qua 3 năm 2013 – 2015 ................................................................................................. 40 Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của FPT Telecom Chi nhánh Huế qua 3 năm 2013 - 2015.................................................................................................. 41 Bảng 4: Giá cước combo gồm internet và truyền hình ....................................... 42 Bảng 5: Giá dịch vụ truyền hình Mytv của VNPT ............................................. 43 cK họ Bảng 6: Đặc điểm của mẫu nghiên cứu .............................................................. 49 Bảng 7: Thời gian sử dụng dịch vụ truyền hình.................................................. 52 Bảng 8: Kênh thông tin biết đến dịch vụ ............................................................ 52 Bảng 9: Xếp hạng các tiêu chí mà anh/ chị ưu tiên nhất khi lựa chon dịch vụ truyền hình........................................................................................................... 54 Bảng 10: Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ truyền hình ............................. 55 inh Bảng 11: Đánh giá của khách hàng về uy tín hình ảnh....................................... 55 Bảng 12: Kiểm định sự khác biệt về đánh giá của khách hàng đối với nhóm uy tín và hình ảnh. .................................................................................................... 58 tế Bảng 13: Đánh giá của khách hàng về cách thức phân phối marketing ............. 59 Đạ Bảng 14: Kiểm định sự khác biệt về đánh giá của khách hàng đối với nhóm cách thức phân phối marketing.................................................................................... 64 Bảng 15: Đánh giá của khách hàng về chất lượng phục vụ. ............................... 66 ih Bảng 16: Kiểm định sự khác biệt về đánh giá của khách hàng đối với nhóm cách thức phân phối marketing.................................................................................... 68 Bảng 17:Nhận định của khách hàng về cơ sở vật chất kỹ thuật ......................... 70 ọc Bảng 18: Kiểm định sự khác biệt về đánh giá của khách hàng đối với nhóm cơ sở vật chất kỹ thuật.............................................................................................. 72 Bảng 19: Ma trận SWOT .................................................................................... 78 ế Hu i Đạ ng ườ Tr DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 4 Hình 2: Các khối cơ bản tạo nên lợi thế cạnh tranh............................................ 11 Hình 3: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michale Porter................................... 20 Hình 4: Tiêu chí đánh giá NLCT động ............................................................... 28 Hình 5: Năng lực cạnh tranh của khách sạn........................................................ 29 cK họ Hình 6 : Năng lực cạnh tranh của FPT................................................................ 30 Hình 7: sơ đồ cơ cấu tổ chức của FPT Telecom Chi nhánh Huế........................ 35 inh tế ih Đạ ọc ế Hu i Đạ ng ườ Tr DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1: Đặc điểm giới tính mẫu nghiên cứu .................................................. 50 biểu đồ 2: Đặc điểm thu nhập của mẫu nghiên cứu ............................................ 50 Biểu đồ 3:Đặc điểm về nghề nghiệp của mẫu nghiên cứu.................................. 51 Biểu đồ 4: So sánh mức độ đồng ý của khách hàng về uy tính hình ảnh của FPT Telecom Huế và VNPT Huế ............................................................................... 56 cK họ Biểu đồ 5: Mức độ đánh giá của khách hàng đối với nhận định công ty có hình ảnh nhất định trong tâm trí khách hàng............................................................... 57 Biểu đồ 6: Mức độ đồng ý của khách hàng đối với nhận định khách hàng an tâm khi sử dụng dịch vụ của công ty.......................................................................... 57 inh Biểu đồ 7: Mức độ đồng ý của khách hàng đối với nhận định hoạt động quảng bá dịch vụ đến tận nhà......................................................................................... 60 Biểu đồ 8: Mức độ đồng ý của khách hàng đối với nhận định nhân viên tư vấn tế cho khách hàng 24/7............................................................................................ 61 Biểu đồ 9: Mức độ đồng ý của khách hàng đối với nhận định chi phí khách hàng Đạ phải trả phù hợp với mọi gia đình ....................................................................... 62 Biểu đồ 10: Mức độ đồng ý của khách hàng đối với nhận định có nhiều kênh ih truyền hình đặc sắc.............................................................................................. 63 Biểu đồ 11: Mức độ đồng ý của khách hàng đối với nhận định hệ thống chăm ọc sóc khách hàng hoạt động 7/7 ............................................................................. 67 Biểu đồ 12: Mức độ đồng ý của khách hàng đối với nhận định không gian các Hu điểm giao dịch rộng rãi........................................................................................ 71 Biểu đồ 13: Mức độ đồng ý của khách hàng đối với nhận định sử dụng trang ế thiết bị công nghệ hiện đại .................................................................................. 71 i Đạ ng ườ Tr Biểu đồ 14: Ý kiến của khách hàng về nhận định sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ truyền hình của FPT Telecom Chi nhánh Huế.................................................... 73 Biểu đồ 15: Ý kiến của khách hàng về nhận định sẽ giới thiệu với người thân bạn bè sử dụng dịch vụ truyền hình của FPT Telecom Chi nhánh Huế ............. 74 Biểu đồ 16: Ý kiến của khách hàng về nhận định sẽ sẵn sàng chờ đợi để sử dụng dịch vụ truyền hình của FPT Telecom Chi nhánh Huế trong thời gian lắp đặt cơ sở hạ tầng, khắc phục sự cố................................................................................. 75 inh cK họ tế ih Đạ ọc ế Hu i Đạ ng ườ Tr DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ADSL: Asynmetric digital subscriber line FTA: Hiệp định thương mại tự do OECD: Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế WEF: Diễn đàn kinh tế Thế giới IPTV: Internet Protoco Television ( Truyền hình tương tác qua giao thức CP: TTTH: NLCT: cK họ internet) Cổ phần Thị trường truyền hình Năng lực cạnh tranh inh KH: Khách hàng CUS: Bộ phận chăm sóc khách hàng tế ih Đạ ọc ế Hu i Đạ ng ườ Tr Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Diệu Linh PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Nền kinh tế đang ngày càng phát triển, đòi hỏi các doanh nghiệp phải cạnh tranh không ngừng để có thể đứng vững trên thị trường. Quy luật cạnh tranh tồn tại trong tất cả mọi loại hình doanh nghiệp. Trong những năm gần đây chúng ta có thể thấy được sự phát triển mạnh mẽ của lĩnh vực viễn thông. Viễn thông là một trong những bộ phận phát triển nhanh nhất trong lĩnh vực công nghệ thông tin hiện đại. Cách đây vài thập kỹ để được coi là hiểu biết cơ bản về cK họ viễn thông ta chỉ cần nắm bắt được cách thức hoạt đông của mạng di động là đủ. Ngày nay lĩnh vực viễn thông bao gồm rất nhiều công nghệ và dịch vụ hiện đại. Sự xóa bỏ những quy định trong nền công nghiệp viễn thông đã làm cho kinh doanh tăng trưởng mặc dù giá cả của các dịch vụ ngày càng giảm. Môi trường viễn thông mà mỗi người lựa chọn là khá phức tạp. Trước đây, chúng ta chỉ có một lựa chọn duy nhất là có dùng hay không dùng dịch vụ của một inh nhà cung cấp duy nhất. Ngày nay có rất nhiều nhà cung cấp dịch vụ ADSL hoặc modem cáp cho truy cập internet và chúng ta có thể lựa chọn một số nhiều nhà cung cấp khi muốn dùng dịch vụ thoại tế Tại thị trường Việt Nam, sự bùng nổ công nghệ thông tin và xu hướng hội nhập hiện nay đã khiến viễn thông trở thành ngành kinh doanh hấp dẫn và phát triển với tốc Đạ độ khá nhanh. Hoạt động trong điều kiện thuận lợi đó, công ty Cổ phần Viễn thông FPT (FPT Telecom) sau gần 15 năm thành lập đã không ngừng lớn mạnh và có một chỗ đứng nhất định trên thị trường. Tuy nhiên, theo bảng xếp hạng “500 thương hiệu ih hàng đầu Việt Nam năm 2010”do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam VCCI kết hợp với công ty nghiên cứu thị trường FTA tiến hành vừa công bố tháng 8/2011, ọc FPT chỉ xếp hạng 161 và đứng sau các đối thủ cùng ngành khác như Viettel, VNPT. Điều này đặt ra cho công ty những thách thức nếu muốn đạt được mục tiêu trở thành Hu nhà cung cấp dịch vụ viễn thông hàng đầu Việt Nam, khi mà sự cạnh tranh diễn ra ngày càng khốc liệt như hiện nay. Đặc biệt, tại thị trường viễn thông TP Huế, công ty Cổ phần Viễn thông FPT Chi nhánh Huế được thành lập muộn hơn so với các đối thủ ế cạnh tranh hiện tại. Trong khi đó các đối thủ như VNPT hay Viettel tại huế đã trỡ nên SVTH: Lý Thị Quý – Lớp: K46A – QTKD TM 1 i Đạ ng ườ Tr Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Diệu Linh quen thuộc với người tiêu dùng. Bằng các xây dựng các chiến lược cạnh tranh hiệu quả, góp phần quan trọng giúp công ty Cổ phần Viễn thông FPT nói chung và Chi nhánh Huế nói riêng nâng cao năng lực cạnh tranh so với các đối thủ khác như VNPT hay Viettel trong giai đoạn mới. Để làm được điều này trong tình hình cạnh tranh gay gắt của thị trường, công ty Cổ phần Viễn Thông FPT Chi nhánh Huế cần xác định được năng lực cạnh tranh, điểm mạnh và điểm yếu của mình so với các đối thủ để từ đó có những biện pháp thích hợp nhằm phát huy lợi thế của mình, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty. cK họ Đó chính là những lí do mà tôi quyết định chọn đề tài “ Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần Viên thông FPT Chi nhánh Huế”. 2.Mục tiêu nghiên cứu 2.1.Mục tiêu chung - Đánh giá năng lực cạnh tranh về sản phẩm dịch vụ truyền hình của công ty Cổ phần Viễn thông FPT Chi nhánh Huế so với đối thủ cạnh tranh VNPT. inh 2.2.Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa lại những lí luận liên quan đến đánh giá năng lực cạnh tranh - So sánh dịch vụ truyền hình của FPT telecom Chi nhánh Huế với dịch vụ tế truyền hình của VNPT Thừa Thiên Huế. - Đưa ra các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của FPT telecom Chi Đạ nhánh Huế. 3.Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 3.1.Đối tượng nghiên cứu ih - Đối tượng nghiên cứu:Năng lực cạnh tranh của sản phẩm dịch vụ truyền hình của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế. ọc - Đối tượng điều tra: Khách hàng cá nhân và hộ gia đình sử dụng dịch vụ truyền hình của FPT telecom, VNPT Hu 3.2.Phạm vị nghiên cứu - Nội dung: Nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của FPT telecom Chi nhánh Huế SVTH: Lý Thị Quý – Lớp: K46A – QTKD TM ế - Không gian: Nghiên cứu được tiến hành trên phạm vi thành phố Huế. 2 i Đạ ng ườ Tr Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Diệu Linh - Thời gian: Đề tài được thực hiện dựa trên các dữ liệu về hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT telecom Chi Nhánh Huế trong giai đoạn từ năm 2013 – 2015. 4.Phương pháp nghiên cứu 4.1.Thu thập dữ liệu từ nguồn dữ liệu thứ cấp Nguồn nội bộ: - Thông tin về Công ty Cổ phần Viễn thông FPT Chi nhánh Huế: giới thiệu Công ty, sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty, các số liệu về nhân sự, tình hình hoạt động cK họ kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2013 – 2015 . Nguồn bên ngoài: - Những lí thuyết liên quan đến năng lực cạnh tranh được tìm hiểu qua internet, sách , báo, giáo trình, các nghiên cứu tương tự, có liên quan đến đề tài. - Tham khảo từ các bài khóa luận, chuyên đề đã được nghiên cứu trước. 4.2.Nguồn dữ liệu sơ cấp inh - Thu thập từ việc điều tra bảng hỏi và phỏng vấn cá nhân trực tiếp các khách hàng của công ty. - Thu thập các ý kiến từ nhân viên của công ty. tế 4.3.Phương pháp chọn mẫu - Mẫu nghiên cứu: các khách hàng của công ty - Đạ - Cách thức chọn mẫu: Chọn mẫu phi ngẫu nhiên( hay chọn mẫu phi xác xuất ) Cỡ mẫu: Xác định theo công thức tỷ lệ ( ) e: sai số mẫu cho phép ( e = 0,09). ọc z: giá trị miền thống kê ( z = 1,96) ih n= p: tỷ lệ khách hàng đánh giá cao năng lực cạnh tranh của FPT telecom tại Thành phố Huế. Do tính chất p + q =1 vì vậy p*q sẽ lớn nhất. Do vập p= 0,5. ( ) = , ∗ , ( , , ) = 119 Hu n= Do quá trình điều tra thường có một số rủi ro nên ta chọn mẫu là 150 để đảm SVTH: Lý Thị Quý – Lớp: K46A – QTKD TM ế bảo tỷ lệ mẫu. 3 i Đạ ng ườ Tr Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Diệu Linh Phương pháp điều tra: Chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống để phù hợp với đặc điểm của khách hàng cá nhân, hộ gia đình 4.4.Phương pháp phân tích, sử lí số liệu - Dữ liệu thứ cấp: dùng phương pháp thống kê mô tả - Dữ liệu sơ cấp : Xữ lí dữ liệu bằng phần mềm SPSS 20.0 + Sử dụng phân tích thôg kê mô tả - Phương pháp thống kê mô tả: thống kê và chỉ lấy giá trị Frequency ( tần suất ), Valid percent (% phù hợp), Cumulative percent ( % tích lũy), và mean ( giá trị cK họ trung bình). Trong bảng thông kê có các đặc điểm của đối tượng phỏng vấn như giới tính, nghề nghiệp, thu nhập… 5.Quy trình nghiên Xác định vấn đề nghiên cứu Thu thập dữ liệu Mã hóa, nhập,làm sạch dư liệu Tiến hành điều tra Chỉnh sữa Đạ Phân tích dữ liệu Thiết kế bảng hỏi sơ bộ tế Xữ lí số liệu inh Thiết kế nghiên cứu Kết quả nghiên cứu Báo cáo nghiên cứu ih Hình 1: Quy trình nghiên cứu ọc ế Hu SVTH: Lý Thị Quý – Lớp: K46A – QTKD TM 4 i Đạ ng ườ Tr Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Diệu Linh PHẦN II: NỘI DUNG Chương 1 : CƠ SỞ LÍ LUẬN KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.Cơ sở lí luận khoa học của vấn đề nghiên cứu 1.1.1.Khái niệm cạnh tranh Cạnh tranh nói chung, cạnh tranh trong kinh tế nói riêng là một khái niệm có nhiều cách hiểu khác nhau. Khái niệm này được sử dụng cho cả phạm vi doanh nghiệp, phạm vi ngành, phạm vi quốc gia hoặc phạm vi khu vực liên quốc gia vv..điều này chỉ khác nhau ở chỗ mục tiêu được đặt ra ở chỗ quy mô doanh nghiệp hay cK họ ởquốc gia mà thôi. Trong khi đối với một doanh nghiệp mục tiêu chủyếu là tồn tại và tìm kiếm lợi nhuận trên cơsởcạnh tranh quốc gia hay quốc tế, thì đối với một quốc gia mục tiêu là nâng cao mức sống và phúc lợi cho nhân dân vv.. Theo K. Marx: “Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các nhà Tư bản nhằm dành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu dùng hàng hóa để thu được lợi nhuận siêu ngạch” inh Hai nhà kinh tế học Mỹ P.A Samuelson và W.D.Nordhaus trong cuốn Kinh tế học (xuất bản lần thứ 12) cho rằng “Cạnh tranh (Competition) là sự kình địch giữa các DN cạnh tranh với nhau để dành khách hàng hoặc thị trường”. tế Họ còn đồng nhất cạnh tranh hoàn hảo (Perfect Competition). Theo từ điển kinh doanh (xuất bản năm 1992 ởAnh) thì cạnh tranh trong cơ chế Đạ thị trường được định nghĩa là " Sự ganh đua, sự kình địch giữa các nhà kinh doanh nhằm giành tài nguyên sản xuất cùng một loại hàng hoá về phía mình. Theo Từ điển Bách khoa Việt nam (tập 1) Cạnh tranh (trong kinh doanh) là ih hoạt động tranh đua giữa những người sản xuất hàng hoá, giữa các thương nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, chi phối quan hệ cung cầu, nhằm dành ọc các điều kiện sản xuất, tiêu thụ thị trường có lợi nhất. Hai nhà kinh tếhọc MỹP.A Samuelson và W.D.Nordhaus trong cuốn kinh tế Hu học (xuất bản lần thứ12) cho. Cạnh tranh (Competition) là sự kình địch giữa các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để dành khách hàng hoặc thị trường. Hai tác giả này cho cạnh tranh đồng nghĩa với cạnh tranh hoàn hảo (Perfect Competition). ế SVTH: Lý Thị Quý – Lớp: K46A – QTKD TM 5 i Đạ ng ườ Tr Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Diệu Linh Ba tác giả Mỹ khác là D.Begg, S. Fischer và R. Dornbusch cũng cho cạnh tranh là cạnh tranh hoàn hảo, các tác giảnày viết: Một cạnh tranh hoàn hảo, là ngành trong đó mọi người đều tin rằng hành động của họ không gây ảnh hưởng tới giá cả thị trường, phải có nhiều người bán và nhiều người mua. Cùng quan điểm như trên, R.S. Pindyck và D.L Rubinfeld trong cuốn kinh tế học vĩ mô cho rằng: Một thị trường cạnh tranh hoàn hảo, hoàn thiện có rất nhiều người mua và người bán, để cho không có người mua hoặc người bán duy nhất nào có ảnh hưởng có ý nghĩa đối với giá cả. cK họ Theo tác giả Tôn Thất Nguyễn Thiêm trong tác phẩm Thị trường, chiến lược, cơ cấu thì cạnh tranh trong thương trường không phải là diệt trừ đối thủ của mình mà chính là phải mang lại cho khách hàng những giá trị gia tăng cao và mới lạhơn để khách hàng lựa chọn mình chứ không lựa chọn đối thủ cạnh tranh. Theo tác giả Đoàn Hùng Nam trong tác phẩm Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thời hội nhập cho rằng: “Cạnh tranh là một quan hệ kinh tế, tất yếu phát inh sinh trong cơ chế thị trường với việc các chủ thể kinh tế ganh đua gay gắt để giành giật những điều kiện có lợi về sản xuất và tiêu thụ hàng hóa nhằm chiếm lĩnh thị trường, giành lấy khách hàng để thu được lợi nhuận cao nhất. Mục đích cuối cùng tế trong cuộc cạnh tranh là tối đa hóa lợi ích đối với doanh nghiệp và đối với người tiêu dùng là lợi ích tiêu dùng và sự tiện lợi”. Đạ Tại diễn đàn Liên hợp quốc trong báo cáo về cạnh tranh toàn cầu năm 2003 thì định nghĩa cạnh tranh đối với một quốc gia là" Khả năng của nước đó đạt được những thành quả nhanh và bền vững về mức sống, nghĩa là đạt đựơc các tỷ lệ ih tăng trưởng kinh tế cao được xác định bằng các thay đổi của tổn sản phẩm quốc nội (GDP) tính trên đầu người theo thời gian. ọc Từ những định nghĩa và các cách hiểu không giống nhau trên có thể rút ra các điểm hội tụ chung sau đây: Hu Vậy cạnh tranh là sự tranh đua giữa những cá nhân, tập thể, đơn vị kinh tế có chức năng như nhau thông qua các hành động, nỗ lực và các biện pháp để giành phần thắng trong cuộc đua, để thỏa mãn các mục tiêu của mình. Các mục tiêu này có thểlà SVTH: Lý Thị Quý – Lớp: K46A – QTKD TM ế thị phần, lợi nhuận, hiệu quả, an toàn, danh tiếng…. 6 i Đạ ng ườ Tr Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Diệu Linh Tuy nhiên, không phải tất cả các hành vi cạnh tranh là lành mạnh, hoàn hảo và nó giúp cho các chủ thể tham gia đạt được tất cả những gì mình mong muốn. Trong thực tế, để có lợi thế trong kinh doanh các chủ thể tham gia đã sử dụng những hành vi cạnh tranh không lành mạnh đểlàm tổn hại đến đối thủ tham gia cạnh tranh với mình. Cạnh tranh không mang ý nghĩa triệt tiêu lẫn nhau, nhưng kết quả của cạnh tranh mang lại là hoàn toàn trái ngược. Giống như bất kỳ sự vật hiện tượng nào khác, cạnh tranh cũng luôn tồn tại hai mặt của một vấn đề: mặt tích cực và mặt tiêu cực. Ở khía cạnh tích cực, cạnh tranh là nhân tố quan trọng góp phần phân bổ các nguồn lực có hạn cK họ của xã hội một cách hợp lý, trên cơ sở đó giúp nền kinh tế tạo lập một cơ cấu kinh tế hợp lý và hoạt động có hiệu quả. Bên cạnh đó, cạnh tranh góp phần thúc đẩy sự tiến bộ của khoa học công nghệ, dẫn đến gia tăng năng suất sản xuất xã hội, sử dụng hiệu quả các yếu tố sản xuất đầu vào nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu xã hội thông qua các sản phẩm, dịch vụ chất lượng cao, giá thành hạ, mẫu mã đa dạng… Ở góc độ tiêu cực, nếu cạnh tranh chỉ nhằm mục đích chạy theo lợi nhuận mà inh bất chấp tất cả thì song song với lợi nhuận được tạo ra, có thểxảy ra nhiều hậu quả nghiêm trọng cho xã hội như môi trường sinh thái bị hủy hoại, nguy hại cho sức khỏe con người, đạo đức xã hội bị xuống cấp, nhân cách con người bị tha hóa. Nếu xảy ra tế tình trạng này, nền kinh tế quốc gia sẽ phát triển một cách lệch lạc và không vì lợi ích của số đông. Đạ 1.1.2.Vai trò của cạnh tranh Trong cơ chế kế hoạch hoá tập trung trước đây phạm trù cạnh tranh hầu như không tồn tại giữa các doanh nghiệp, tại thời điểm này các doanh nghiệp hầu như đã ih được nhà nước bao cấp hoàn toàn về vốn, chi phí cho mọi hoạt động, kể cả khi các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ trách nhiệm này cũng thuộc về nhà nước. Vì vậy, vô hình ọc dung nhà nước đã tạo ra một lối mòn trong kinh doanh, một thói quen trì trệ và ỉ lại, doanh nghiệp không phải tự tìm kiếm khách hàng mà chỉ có khách hàng tự tìm đến Hu doanh nghiệp. Chính điều đó đã không tạo được động lực cho doanh nghiệp phát triển. Sau khi kết thúc Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (1986) nước ta đã chuyển sang một giai đoạn mới, một bước ngoặt lớn, nền kinh tế thị trường được hình thành thì vấn ế SVTH: Lý Thị Quý – Lớp: K46A – QTKD TM 7 i Đạ ng ườ Tr Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Diệu Linh đề cạnh tranh xuất hiện và có vai trò đặc biệt quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn đối với người tiêu dùng cũng như nền kinh tế quốc dân nói chung. Đối với nền kinh tế quốc dân Đối với nền kinh, tế cạnh không chỉ là môi trường và động lực của sự phát triển nói chung, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển, tăng năng suất lao động mà còn là yếu tố quan trọng làm lành mạnh hoá quan hệ xã hội, cạnh tranh còn là điều kiện giáo dục tính năng động của các doanh nghiệp. Bên cạnh đó cạnh tranh góp phần gợi mở những nhu cầu mới của xã hội thông qua sự xuất hiện của nhứng sản phẩm mới. Điều và văn hoá. cK họ đó chứng tỏ đời sống của con người ngày càng được nâng cao về chính trị, về kinh tế Cạnh tranh bảo đảm thúc đẩy sự phát triển của khoa học kỹ thuật, sự phân công lao động xã hội ngày càng phát triển sâu và rộng. Tuy nhiên bên cạnh những lợi ích to lớn mà cạnh tranh đem lại thì nó vẫn còn mang lại những mặt hạn chế như cạnh tranh không lành mạnh tạo sự phân hoá giàu nghèo, cạnh tranh không lành mạnh sẽ dẫn đến inh có những manh mối làm ăn vi phạm pháp luật như trốn thuế, lậu thuế, lậu hàng giả, buôn bán trái phép những mặt hàng mà Nhà nước và pháp luật nghiêm cấm. Đối với doanh nghiệp tế Bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng vậy, khi tham gia vào các hoạt động kinh doanh trên thị trường thì đều muốn doanh nghiệp mình tồn tại và đứng vững. Để tồn Đạ tại và đứng vững các doanh nghiệp phải có những chiến lược cạnh tranh cụ thể và lâu dài mang tính chiến lược ở cả tầm vi mô và vĩ mô. Họ cạnh tranh để giành những lợi thế về phía mình, cạnh tranh để giành giật khách hàng, làm cho khách hàng tự tin rằng ih sản phẩm của doanh nghiệp mình là tốt nhất, phù hợp với thị hiếu, nhu cầu người tiêu dùng nhất. ọc Doanh nghiệp nào đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng, kịp thời, nhanh chóng và đầy đủ các sản phẩm cũng như dịch vụ kèm theo với mức giá phù hợp thì doanh cần thiết. Hu nghiệp đó mới có khả năng tồn tại và phát triển. Do vậy cạnh tranh là rất quan trọng và Cạnh tranh đòi hỏi doanh nghiệp phải phát triển công tác maketing bắt đầu từ ế việc nghiên cứu thị trường để quyết định sản xuất cái gì? sản xuất như thế nào? và sản SVTH: Lý Thị Quý – Lớp: K46A – QTKD TM 8 i Đạ ng ườ Tr Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Diệu Linh xuất cho ai?. Nghiên cứu thị trường để doanh nghiệp xác định được nhu cầu thị trường và chỉ sản xuất ra những gì mà thị trường cần chứ không sản xuất những gì mà doanh nghiệp có. Cạnh tranh buộc các doanh nghiệp phải đưa ra các sản phẩm có chất lượng cao hơn, tiện dụng với người tiêu dùng hơn. Muốn vậy các doanh nghiệp phải áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật vào quá trình sản xuất kinh doanh, tăng cường công tác quản lý, nâng cao trình độ tay nghề cho công nhân, cử các cán bộ đi học để nâng cao trình độ chuyên môn. Cạnh tranh thắng lợi sẽ tạo cho doanh nghiệp một vị trí xứng đáng trên thị trường tăng thêm uy tín cho doanh nghiệp. Trên cơ sở đó sẽ có điều kinh tế. cK họ kiện mở rộng sản xuất kinh doanh, tái sản xuất xã hội, tạo đà phát triển mạnh cho nền Đối với ngành Hiện nay đối với nền kinh tế nói chung và đối với ngành dệt may nói riêng cạnh tranh đóng một vai trò rất quan trọng trong sự phát triển, nâng cao chất lượng sản phẩm. Cạnh tranh bình đẳng và lành mạnh sẽ tạo bước đà vững chắc cho mọi ngành inh nghề phát triển. Nhất là đối với ngành dệt may- là một ngành có vai trò chủ lực trong sự phát triển của nền kinh tế quốc dân. Cạnh tranh sẽ tạo bước đà và động lực cho ngành phát tế triển trên cơ sở khai thác lợi thế và điểm mạnh của ngành đó là thu hút được một nguồn lao động dồi dào và có thể khai thác tối đa nguồn lực đó. Đạ Như vậy, trong bất cứ một hoạt động kinh doanh nào dù là có quy mô hoạt động lớn hay quy mô hoạt động nhỏ, dù là hoạt động đó đứng ở tầm vĩ mô hay vi mô thì không thể thiếu sự có mặt và vai trò của yếu tố cạnh tranh . ih Đối với sản phẩm. Nhờ có cạnh tranh, mà sản phẩm sản xuất ra ngày càng được nâng cao về chất ọc lượng, phong phú về chủng loại, mẫu mã và kích cỡ. Giúp cho lợi ích của người tiêu dùng và của doanh nghiệp thu được ngày càng nhiều hơn. Ngày nay các sản phẩm Hu được sản xuất ra không chỉ để đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn cung cấp và xuất khẩu ra nước ngoài. Qua những ý nghĩa trên ta thấy rằng cạnh tranh không thể thiếu sót ở bất cứ một lĩnh vực nào của nền kinh tế. Cạnh tranh lành mạnh sẽ thực sự tạo ra ế những nhà doanh nghiệp giỏi và đồng thời là động lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển, SVTH: Lý Thị Quý – Lớp: K46A – QTKD TM 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan