Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá kỹ năng giao tiếp sư phạm của sinh viên với trẻ mẫu giáo 3 6 tuổi (nghi...

Tài liệu đánh giá kỹ năng giao tiếp sư phạm của sinh viên với trẻ mẫu giáo 3 6 tuổi (nghiên cứu trường hợp tại trường cao đẳng sư phạm trung ương nha trang)

.PDF
109
40
142

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GI HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC ---------- NGUYỄN VĂN CHÍ §¸NH GI¸ Kü N¡NG GIAO TIÕP S¦ PH¹M CñA SINH VI£N VíI TRÎ MÉU GI¸O 3-6 TUæI (Nghiên cứu trƣờng hợp tại Trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm Trung ƣơng Nha Trang) LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐO LƢỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC Hà Nội – 2017 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC ---------- NGUYỄN VĂN CHÍ §¸NH GI¸ Kü N¡NG GIAO TIÕP S¦ PH¹M CñA SINH VI£N VíI TRÎ MÉU GI¸O 3-6 TUæI (Nghiên cứu trƣờng hợp tại Trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm Trung ƣơng Nha Trang) Chuyên ngành: Đo lƣờng và đánh giá trong giáo dục Mã số: 8140115 LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐO LƢỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS Lê Ngọc Hùng Hà Nội – 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của tôi, các số liệu và tài liệu đƣợc trích dẫn trong luận văn là trung thực, kết quả nghiên cứu này không trùng với bất cứ công trình nào đã đƣợc công bố trƣớc đó. Tôi xin chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình. Hà Nội, tháng 11 năm 2017 Tác giả luận văn Nguyễn Văn Chí i LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng gửi tới GS.TS Lê Ngọc Hùng- ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ và động viên tôi hoàn thành luận văn này với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm của Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Giáo dục, cán bộ và giảng viên Bộ môn Đo lƣờng và đánh giá trong giáo Trƣờng Đại học Giáo dục đã tạo mọi điều kiện cho tôi đƣợc học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo, giảng viên Trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm Trung ƣơng Nha Trang; Ban lãnh đạo và giáo viên các trƣờng mầm non ở tỉnh Khánh Hòa đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Do những hạn chế nhất định, luận văn không tránh khỏi các thiếu sót, tác giả rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp để luận văn hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, tháng 11 năm 2017 Tác giả luận văn Nguyễn Văn Chí ii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT KNGTSP: Kỹ năng giao tiếp sƣ phạm MG: Mẫu giáo GV: Giáo viên M: Trung bình N: Số lƣợng mẫu SD: Độ lệch chuẩn SE: Sai số chuẩn SL: Số lƣợng SV: Sinh viên TB: Trung bình TL: Tỷ lệ phần trăm iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................. iii MỤC LỤC ........................................................................................................ iv DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ v DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .......................................................................... vi MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2 3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu .............................................................. 3 4. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết khoa học .................................................. 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3 6. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 4 6.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ................................................................. 4 6.2. Phƣơng pháp xử lý và phân tích thông tin ................................................. 4 7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 4 8. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 5 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG GIAO TIẾP SƢ PHẠM ......................................................................................................... 6 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 6 1.1.1. Nghiên cứu về giao tiếp và giao tiếp sƣ phạm ........................................ 6 1.1.2. Nghiên cứu về cấu trúc của kỹ năng giao tiếp sƣ phạm ......................... 8 1.1.3. Nghiên cứu về đo lƣờng và đánh giá kỹ năng giao tiếp sƣ phạm ......... 11 1.2. Một số vấn đề lý luận về giao tiếp sƣ phạm với trẻ mẫu giáo 3-6 tuổi ... 12 1.2.1. Giao tiếp và giao tiếp sƣ phạm.............................................................. 12 1.2.2. Giao tiếp sƣ phạm với trẻ mẫu giáo 3-6 tuổi ........................................ 15 1.2.2.1. Vài nét về đặc điểm ngôn ngữ và giao tiếp của trẻ mẫu giáo 3-6 tuổi ......................................................................................................................... 15 iv 1.2.2.2. Giao tiếp sƣ phạm với trẻ mẫu giáo 3-6 tuổi ..................................... 17 1.3. Kỹ năng giao tiếp sƣ phạm với trẻ mẫu giáo 3-6 tuổi............................. 19 1.3.1. Kỹ năng giao tiếp và kỹ năng giao tiếp sƣ phạm .................................. 19 1.3.2. Kỹ năng giao tiếp sƣ phạm với trẻ mẫu giáo 3-6 tuổi........................... 22 1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến kỹ năng giao tiếp sƣ phạm của sinh viên với trẻ mẫu giáo 3-6 tuổi ....................................................................................... 23 1.4.1. Yếu tố chủ quan ảnh hƣởng đến kỹ năng giao tiếp sƣ phạm của sinh viên với trẻ mẫu giáo 3-6 tuổi ......................................................................... 23 1.4.2. Yếu tố khách quan ảnh hƣởng đến kỹ năng giao tiếp sƣ phạm của sinh viên với trẻ mẫu giáo 3-6 tuổi ......................................................................... 24 1.5. Đánh giá kỹ năng giao tiếp sƣ phạm của sinh viên với trẻ mẫu giáo ...... 28 1.5.1. Khái niệm về đánh giá kỹ năng giao tiếp sƣ phạm ............................... 28 1.5.2. Mục tiêu đánh giá kỹ năng giao tiếp sƣ phạm của sinh viên với trẻ mẫu giáo 3-6 tuổi .................................................................................................... 28 1.5.3. Một số yêu cầu khi đánh giá kỹ năng giao tiếp sƣ phạm của sinh viên với trẻ mẫu giáo............................................................................................... 29 1.5.4. Nội dung đánh giá kỹ năng giao tiếp sƣ phạm của sinh viên với trẻ mẫu giáo 3-6 tuổi .................................................................................................... 30 1.5.5. Tiêu chí đánh giá kỹ năng giao tiếp sƣ phạm của sinh viên với trẻ mẫu giáo 3-6 tuổi .................................................................................................... 32 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.................................................................................. 33 CHƢƠNG 2. TỔ CHỨC VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................... 34 2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 34 2.1.1. Chọn mẫu nghiên cứu ........................................................................... 34 2.1.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................ 34 2.1.3. Phƣơng pháp xử lý và phân tích thông tin ............................................ 36 2.2. Tổ chức nghiên cứu .................................................................................. 36 2.2.1. Vài nét về địa bàn nghiên cứu ............................................................... 36 2.2.2. Quy trình tổ chức nghiên cứu................................................................ 38 iv 2.2.2.1. Giai đoạn nghiên cứu lý luận ............................................................. 38 2.2.2.2. Giai đoạn nghiên cứu thực tiễn .......................................................... 38 2.2.2.3. Giai đoạn xử lý số liệu và hoàn chỉnh luận văn ................................. 39 2.2.3. Thiết kế công cụ đánh giá kỹ năng giao tiếp sƣ phạm của sinh viên.... 39 2.2.4. Thử nghiệm và điều chỉnh công cụ đánh giá ........................................ 41 2.2.4.1. Thử nghiệm và điều chỉnh bảng hỏi sinh viên ................................... 41 2.2.4.2. Thử nghiệm và điều chỉnh bảng hỏi giáo viên ................................... 48 TIỂU KẾT CHƢƠNG 2.................................................................................. 50 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................... 51 3.1. Mức độ đạt đƣợc kỹ năng giao tiếp sƣ phạm của sinh viên với trẻ mẫu giáo 3-6 tuổi .................................................................................................... 51 3.1.1. Mức độ đạt đƣợc kỹ năng định hƣớng giao tiếp ................................... 53 3.1.2. Mức độ đạt đƣợc kỹ năng định vị trong giao tiếp ................................. 55 3.1.3. Mức độ đạt đƣợc kỹ năng điều khiển đối tƣợng giao tiếp .................... 57 3.1.4. Mức độ đạt đƣợc kỹ năng điều chỉnh bản thân chủ thể giao tiếp ......... 58 3.1.5. Mức độ đạt đƣợc kỹ năng sử dụng phƣơng tiện giao tiếp .................... 60 3.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến kỹ năng giao tiếp sƣ phạm của sinh viên với trẻ mẫu giáo 3-6 tuổi ....................................................................................... 63 3.2.1. Các yếu tố chủ quan ảnh hƣởng đến kỹ năng giao tiếp sƣ phạm của sinh viên với trẻ mẫu giáo 3-6 tuổi ......................................................................... 63 3.2.2. Các yếu tố khách quan ảnh hƣởng đến kỹ năng giao tiếp sƣ phạm của sinh viên với trẻ mẫu giáo 3-6 tuổi ................................................................. 64 3.2.3. Phân tích hồi quy về mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến kỹ năng giao tiếp sƣ phạm của sinh viên với trẻ mẫu giáo 3-6 tuổi ............................. 65 3.3. Một số biện pháp sử dụng bộ công cụ đánh giá kỹ năng giao tiếp sƣ phạm của sinh viên với trẻ mẫu giáo ........................................................................ 66 3.3.1. Đánh giá kỹ năng giao tiếp sƣ phạm của sinh viên............................... 66 3.3.2. Bồi dƣỡng kiến thức cho sinh viên về giao tiếp sƣ phạm với trẻ mẫu giáo 3-6 tuổi .................................................................................................... 67 iv 3.3.3. Đổi mới phƣơng pháp dạy học và kiểm tra đánh giá theo hƣớng phát triển kỹ năng giao tiếp sƣ phạm cho sinh viên ................................................ 69 3.3.4. Tăng cƣờng rèn luyện kỹ năng giao tiếp sƣ phạm của sinh viên với trẻ trong thời gian thực tập tại trƣờng mầm non .................................................. 70 TIỂU KẾT CHƢƠNG 3.................................................................................. 72 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 75 Phụ lục 1: BẢNG HỎI SINH VIÊN ............................................................... 80 Phụ lục 2: BẢNG HỎI GIẢNG VIÊN/GIÁO VIÊN ...................................... 83 Phục lục 3: PHIẾU QUAN SÁT KỸ NĂNG GIAO TIẾP SƢ PHẠM .......... 86 Phục lục 4: PHIẾU PHỎNG VẤN GIẢNG VIÊN/GIÁO VIÊN ................... 87 Phục lục 5: PHIẾU PHỎNG VẤN SINH VIÊN ............................................ 88 Phục lục 6: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỬ NGHIỆM BẢNG HỎI ............... 89 Phục lục 7: MỘT SỐ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ............................. 95 iv DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tiêu chí đánh giá mức độ đạt đƣợc KNGTSP của sinh viên với trẻ mẫu giáo .......................................................................................................... 40 Bảng 2.2 Độ hiệu lực của thang đo kỹ năng giao tiếp sƣ phạm ..................... 42 Bảng 2.4 Độ hiệu lực của thang đo kỹ năng giao tiếp sƣ phạm (điều chỉnh) . 44 Bảng 2.5 Độ tin cậy của thang đo yếu tố chủ quan (điều chỉnh) .................... 45 Bảng 2.7 Độ tin cậy của các yếu tố khách quan ............................................. 46 Bảng 2.8 Độ tin cậy của các yếu tố khách quan (điều chỉnh) ......................... 47 Bảng 2.9 Độ hiệu lực của các yếu tố khách quan (điều chỉnh)....................... 47 Bảng 2.10 Độ tin cậy và độ hiệu lực của thang đo KNGTSP ....................... 48 Bảng 2.11 Độ tin cậy và độ hiệu lực của thang đo các yếu tố chủ quan (điều chỉnh) ............................................................................................................... 49 Bảng 2.12 Độ tin cậy và độ hiệu lực của thang đo các yếu tố khách quan..... 49 Bảng 3.1 Đánh giá chung về KNGTSP của sinh viên với trẻ mẫu giáo ......... 51 Bảng 3.2 So sánh điểm trung bình giữa đánh giá của giáo viên và sinh viên về KNGTSP ......................................................................................................... 52 Bảng 3.3 Đánh giá kỹ năng định hƣớng giao tiếp........................................... 53 Bảng 3.4 Đánh giá kỹ năng định vị trong giao tiếp ........................................ 55 Bảng 3.5 Đánh giá kỹ năng điều khiển đối tƣợng giao tiếp............................ 57 Bảng 3.6 Đánh giá kỹ năng điều chỉnh bản thân chủ thể giao tiếp ................. 59 Bảng 3.7 Đánh giá kỹ năng sử dụng phƣơng tiện giao tiếp ............................ 60 Bảng 3.8 Phân tích hồi quy các yếu tố ảnh hƣởng đến KNGTSP (lần 1)....... 65 v DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1. Điểm trung bình KNGTSP của sinh viên với trẻ mẫu giáo .......... 52 Biểu đồ 2. So sánh điểm trung bình kỹ năng định hƣớng giao tiếp ................ 54 Biểu đồ 3. So sánh điểm trung bình kỹ năng định vị trong giao tiếp ............. 56 Biểu đồ 4. So sánh điểm trung bình kỹ năng điều khiển đối tƣợng giao tiếp . 58 Biểu đồ 5. So sánh điểm TB kỹ năng điều chỉnh bản thân chủ thể giao tiếp . 60 Biểu đồ 6. So sánh điểm trung bình kỹ năng sử dụng phƣơng tiện giao tiếp . 61 vi MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giao tiếp là một trong những yếu tố quyết định sự hình thành và phát triển của mỗi cá nhân đồng thời đảm bảo cho con ngƣời đạt đƣợc hiệu quả trong mọi lĩnh vực hoạt động. Đối với hoạt động giáo dục, giao tiếp là điều kiện, phƣơng tiện và nội dung của quá trình giáo dục ngƣời học. Thông qua hoạt động giao tiếp giữa ngƣời dạy và ngƣời học, giúp ngƣời học lĩnh hội đƣợc những tri thức cần thiết bằng con đƣờng nhanh nhất, trong khoảng thời gian ngắn nhất mà ít tốn kém nhất [16][35]. Trong giáo dục, giao tiếp có vai trò quan trọng trong hoạt động dạy học và đƣợc xem là thành phần chủ đạo trong cấu trúc năng lực sƣ phạm của ngƣời giáo viên. Kết quả dạy học và giáo dục phù thuộc phần lớn vào năng lực sƣ phạm, đặc biệt là KNGTSP của giáo viên. Do đó, nhiệm vụ đào tạo nghề sƣ phạm là sinh viên phải đƣợc trang bị hệ thống tri thức về khoa học giao tiếp, trong đó có giao tiếp sƣ phạm và KNGTSP, đồng thời mỗi sinh viên cần chủ động trang bị cho bản thân các KNGTSP để có thể giáo tiếp hiệu quả với ngƣời học [5][7][10]. Giáo dục mầm non là bậc học đầu tiên, tạo nền tảng của việc hình thành nhân cách của trẻ em. Ở độ tuổi mẫu giáo, trẻ em có nhu cầu giao tiếp cao và là giai đoạn có sự phát triển ngôn ngữ và giao tiếp diễn ra rất nhanh [43][53]. Tuy nhiên, ngôn ngữ trẻ chƣa phát triển đầy đủ nên đôi khi trẻ gặp khó khăn trong giao tiếp với ngƣời khác. Do đó, để giao tiếp với trẻ đạt kết quả, SV cần phải hiểu đƣợc những đặc điểm tâm sinh lý nói chung và đặc điểm ngôn ngữ và giao tiếp của trẻ mẫu giáo nói riêng, biết điều khiển-điều chỉnh trình độ giao tiếp của bản thân phù hợp với khả năng tiếp thu của trẻ mẫu giáo. Để rèn luyện và phát triển KNGTSP cho SV thì không thể thiếu đƣợc thông tin về mức độ đạt đƣợc KNGTSP của mỗi em và thông tin về hiện trạng giáo dục và rèn luyện KNGTSP ở mỗi cơ sở đào tạo giáo viên. Do đó, việc đo lƣờng và đánh giá chính xác, khách quan KNGTSP của SV là rất cần thiết, kết 1 quả đánh giá KNGTSP là cơ sở để xây dựng chuẩn đầu ra và chƣơng trình đào tạo, tổ chức các hoạt động đào tạo, kiểm tra đánh giá,... nhằm rèn luyện và phát triển KNGTSP cho sinh viên. Giao tiếp nói chung và giao tiếp sƣ phạm nói riêng là một phạm trù rộng, có nhiều hƣớng nghiên cứu khác nhau bàn về bản chất, vai trò của giao tiếp và giao tiếp sƣ phạm, tiêu biểu là L.X.Vƣgotxki (1938), A.A.Leonchiev (1978), Lary King (2008), Dale Carnegie (2015), Hoàng Anh (1991, 1992, 1995), Ngô Công Hoàn (1992), Nguyễn Văn Lê (1997, 1999, 2006), Nguyễn Bá Minh (2013) [1][15][31][32][33][36][38]. Nghiên cứu về cấu trúc và thực trạng KNGTSP của học sinh hoặc sinh viên nhƣ V.P. Dakharov, A.A.Leochiev (1979) [1], Hoàng Thị Anh (1992), Nguyễn Văn Đính (1997) [6]; Nguyễn Đình Chỉnh và Phạm Ngọc Uyển (1998), Nguyễn Văn Lũy và Lê Quang Sơn (2015) [35]; Châu Thuý Kiều (2010), Lê Quang Sơn-Nguyễn Thị Diễm (2008), Lô Thị Na (1999), Lò Thị Mai Thoan (2005) [29][38][41][47]. Nghiên cứu về giao tiếp sƣ phạm và KNGTSP của giáo viên mầm non của Ngô Công Hoàn (1995), Nguyễn Ngọc Trinh (2013) [21][52]; về các yếu tố ảnh hƣởng đến sự phát triển kỹ năng giao tiếp của trẻ mẫu giáo của Nguyễn Thị Bích Cẩm (2014) [13]. Ở Việt Nam, ít có nghiên cứu về xây dựng công cụ đo lƣờng và đánh giá KNGTSP của sinh viên với trẻ mẫu giáo 3-6 tuổi. Với mục đích xây dựng bộ công cụ đo lƣờng, đánh giá biểu hiện và mức độ đạt đƣợc KNGTSP của sinh viên với trẻ mẫu giáo, từ đó đề xuất biện pháp rèn luyện KNGTSP cho sinh viên, chúng tôi chọn vấn đề “Đánh giá kỹ năng giao tiếp sư phạm của sinh viên với trẻ mẫu giáo 3-6 tuổi” làm luận văn nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu một số vấn đề lý luận và thực tiễn nhằm xây dựng bộ công cụ đo lƣờng KNGTSP của sinh viên với trẻ mẫu giáo, sử dụng bộ công cụ này để đo lƣờng và đánh giá KNGTSP của sinh viên với trẻ mẫu giáo, lý giải nguyên nhân thực trạng và đề xuất một số biện pháp ứng dụng bộ công cụ này 2 trong việc rèn luyện KNGTSP cho sinh viên. 3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Kỹ năng giao tiếp sƣ phạm của sinh viên với trẻ mẫu giáo 3-6 tuổi. 3.2. Khách thể nghiên cứu Sinh viên chuyên ngành giáo dục mầm non. 4. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết khoa học 4.1. Câu hỏi nghiên cứu - Có thể đo lƣờng, đánh giá kỹ năng giao tiếp sƣ phạm của sinh viên với trẻ mẫu giáo 3-6 tuổi thông qua các kỹ năng thành phần nào? - Kỹ năng giao tiếp sƣ phạm của sinh viên với trẻ mẫu giáo 3-6 tuổi ở mức độ nào? - Có những yếu tố nào ảnh hƣởng đến kỹ năng giao tiếp sƣ phạm của sinh viên với trẻ mẫu giáo 3-6 tuổi? 4.2. Giả thuyết khoa học - Có thể đo lƣờng và đánh giá KNGTSP của sinh viên với trẻ mẫu giáo 3-6 tuổi thông qua các kỹ năng thành phần sau: kỹ năng định hƣớng giao tiếp, kỹ năng định vị trong giao tiếp, kỹ năng điều khiển đối tƣợng giao tiếp, kỹ năng điều chỉnh bản thân chủ thể giao tiếp và kỹ năng sử dụng phƣơng tiện giao tiếp. - Thông qua ý kiến tự đánh giá của sinh viên, đánh giá của giáo viên và giảng viên, KNGTSP của SV với trẻ mẫu giáo 3-6 tuổi ở mức độ trung bình. - Các yếu tố ảnh hƣởng đến kỹ năng giao tiếp sƣ phạm của sinh viên với trẻ mẫu giáo 3-6 tuổi bao gồm yếu tố chủ quan và yếu tố khách quan, trong đó yếu tố chủ quan có ảnh hƣởng mạnh hơn yếu tố khách quan. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu lý luận về đánh giá KNGTSP của sinh viên với trẻ mẫu giáo 3-6 tuổi. 5.2. Khảo sát, đánh giá mức độ đạt đƣợc KNGTSP của sinh viên với trẻ 3 mẫu giáo 3-6 tuổi và lý giải nguyên nhân thực trạng. 5.3. Đề xuất một số biện pháp rèn luyện KNGTSP của sinh viên với trẻ mẫu giáo 3-6 tuổi. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu 6.1. Phương pháp thu thập thông tin - Thu thập thông tin bằng phƣơng pháp định tính: + Phƣơng pháp hồi cứu tài liệu; + Phƣơng pháp phỏng vấn sâu; + Phƣơng pháp quan sát. - Thu thập thông tin bằng phƣơng pháp định lƣợng: + Khảo sát bằng bảng hỏi. 6.2. Phương pháp xử lý và phân tích thông tin - Phƣơng pháp xử lý thông tin: Làm sạch dữ liệu và cấu trúc dữ liệu phù hợp mục đích nghiên cứu của đề tài. - Phƣơng pháp phân tích thông tin: + Mã hóa, nhập số liệu bằng phần mềm thống kê SPSS bản 20.0; + Thực hiện các thống kê mô tả và thống kê suy luận. 7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 7.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu một số vấn đề lý luận và đánh giá KNGTSP của sinh viên với trẻ mẫu giáo 3-6 tuổi; yếu tố chủ quan và khách quan ảnh hƣởng đến KNGTSP của sinh viên với trẻ mẫu giáo 3-6 tuổi; đề xuất một số biện pháp rèn luyện KNGTSP của sinh viên với trẻ mẫu giáo 3-6 tuổi nhƣng chƣa tiến hành thử nghiệm các biện pháp này. 7.2. Giới hạn về khách thể khảo sát và địa bàn khảo sát - Sinh viên năm cuối hệ chính quy cao đẳng sƣ phạm mầm non, năm học 2016-2017 tại Trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm Trung ƣơng Nha Trang. - Giảng viên tham gia giảng dạy sinh viên chuyên ngành giáo dục mầm non của Trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm Trung ƣơng Nha Trang. 4 - Giáo viên mầm non tham gia hƣớng dẫn sinh viên thực tập tại các trƣờng mầm non ở tỉnh Khánh Hoà. 7.3. Giới hạn về thời gian khảo sát Từ tháng 03/2017 đến tháng 05/2017. 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của đánh giá kỹ năng giao tiếp sƣ phạm Chƣơng 2: Tổ chức và phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG GIAO TIẾP SƢ PHẠM 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Nghiên cứu về giao tiếp và giao tiếp sư phạm Giao tiếp là một phạm trù rộng, có rất nhiều quan điểm khác nhau về giao tiếp, và hƣớng nghiên cứu khác nhau bàn về vấn đề giao tiếp. a) Hướng nghiên cứu về cấu trúc của giao tiếp Nhìn nhận giao tiếp dƣới góc độ lý thuyết thông tin và điều khiển học, giao tiếp đƣợc mô tả gồm các yếu tố cấu thành khác nhau. Theo Wiener (1947), mô hình giao tiếp gồm 5 yếu tố: bộ phát, bộ thu, bản thông điệp, thông tin ngƣợc, điều chỉnh. Nhà xã hội học, điều khiển học ngƣời Mỹ Laswell (1948) cho rằng: giao tiếp sƣ phạm với tƣ cách là một quá trình thông tin phải trả lời các câu hỏi sau: ai nói?, nói gì?, cho ai?, bằng phƣơng tiện gì?, đƣa lại hiệu quả gì?,... trên cơ sở đó ông đề xuất mô hình 5 yếu tố gồm: bộ phát, mã hóa, kênh, giải mã, bộ thu [17]. Theo Jacobson (1961) đƣa ra mô hình giao tiếp theo cấu trúc gồm 6 yếu tố: ngƣời truyện tin, ngƣời nhận tin, bản thông điệp, bộ mã, sự tiếp xúc và bối cảnh giao tiếp. Năm 1975, G.Thines nêu lên mô hình 5 yếu tố gồm: bộ phát, mã hóa, kênh, giải mã, bộ thu. Mô hình 9 yếu tố: bộ phát, bộ thu, thông điệp, kênh, mã hóa, tiếng ồn, phản hồi, giải mã và đáp lại đƣợc xem là mô hình phổ biến hiện nay [25]. b) Hướng nghiên cứu về bản chất và vai trò của giao tiếp, có nhiều quan điểm khác nhau về vấn đề này: - Một số quan điểm của các nhà tâm lý học phƣơng Tây xem giao tiếp chủ yếu theo khía cạnh thông tin, thông báo và truyền thông. Theo E.E.Acgyet nhà tâm lý học Mỹ cho rằng: giao tiếp là quá trình truyền và tiếp nhận và trao đổi thông tin giữa con ngƣời với nhau. M.Acgain nhà tâm lý học ngƣời Anh xem giao tiếp là một quá trình thông báo, thiết lập sự tiếp xúc và 6 trao đổi thông tin. T.Stecren nhà tâm lý học ngƣời Pháp xem giao tiếp là sự trao đổi ý nghĩ, tình cảm, cảm xúc giữa con ngƣời với nhau [32]. - Các nhà tâm lý học Xô Viết coi giao tiếp là một phạm trù tâm lý khá cơ bản của đời sống con người, của mối quan hệ giữa người với người, tiểu biểu là L.X.Vƣgotxki, X.L. Rubinstein. Theo L.X.Vƣgotxki, giao tiếp là mối quan hệ qua lại giữa con ngƣời với con ngƣời nhƣ là sự trao đổi về quan điểm và cảm xúc [36]. Sau này, quan điểm về bản chất của giao tiếp đƣợc mở rộng và có hai trƣờng phái có quan điểm hoàn toàn không giống nhau: + Quan điểm của trƣờng phái A.A.Leonchiev cho rằng: giao tiếp là một dạng đặc biệt của hoạt động, có đầy đủ các đặc điểm cơ bản và cấu trúc nhƣ một hoạt động [1]. + Quan điểm của phái B.Ph.Lomov cho rằng: không nên coi giao tiếp là một dạng hoạt động, mà nên coi là một phạm trù độc lập, một phạm trù đồng đẳng với phạm trù hoạt động, bởi vì giao tiếp thể hiện mối quan hệ giữa chủ thể-chủ thể, hoạt động phản ánh mối quan hệ chủ thể-khách thể. Một số tác giả về sau có quan điểm hoàn chỉnh hơn về bản chất của giao tiếp, đó là quá trình trao đổi thông tin, mặt tri giác và tác động qua lại giữa con ngƣời và con ngƣời, tiểu biểu cho quan điểm này là B.D.Pareghin, G.M.Andreva, Phạm Minh Hạc, Nguyễn Quan Uẩn, Trần Trọng Thủy và Nguyễn Sinh Huy,… B.D.Pareghin cho rằng: giao tiếp là quá trình tác động lẫn nhau, trao đổi thông tin, ảnh hƣởng lẫn nhau, hiểu biết lẫn nhau. Theo G.M.Andreva, giao tiếp ba mặt quan hệ hữu cơ với nhau bao gồm: mặt thông tin, mặt tri giác con ngƣời, mặt tác động qua lại giữa con ngƣời và con ngƣời. Nghiên cứu về vai trò của giao tiếp đối với con ngƣời, có một số quan điểm sau: Giao tiếp là điều kiện thực hiện việc giáo dục, truyền đạt kinh nghiệm từ thế hệ này sang thế hệ khác (V.M Becherep, 1921); giao tiếp là 7 điều kiện cho bất cứ hoạt động nào của con ngƣời (A.A.Leonchiev, 1978); xem giao tiếp là sự trao đổi thông tin giữa con ngƣời với nhau và sự trao đổi thông tin này gọi là tiếp xúc (K.K.Platonow, 1981) [1][2]. Nhƣ vậy, giao tiếp là quá trình trao đổi thông tin, tình cảm, tri giác lẫn nhau và tác động qua lẫn nhau. c) Nghiên cứu về giao tiếp sư phạm A.A.Leochiev (1979), V.A. Kruchetxki (1980), Polotnhicova (1980) và A.V.Pêtrovxki (1982) đã chỉ ra các đặc trƣng của của giao tiếp sƣ phạm, nhân cách trong cấu trúc giao tiếp sƣ phạm, quá trình giao tiếp sƣ phạm và kỹ năng giao tiếp sƣ phạm của GV với học sinh. Kế thừa kết quả nghiên cứu trên, các tác giả Trần Trọng Thủy (1985); Ngô Công Hoàn (1992); Ngô Công Hoàn và Hoàng Anh (1999); Hoàng Anh (1997) tập trung phân tích các quan hệ giao tiếp và ảnh hƣởng của giao tiếp tới sự hình thành và phát triển nhân cách học sinh ở các lứa tuổi khác nhau, mối quan hệ qua lại giữa hoạt động chủ đạo và giao tiếp trong mỗi hoạt động đó [2][4]. Ngoài ra, còn phải còn một số nghiên cứu về những trở ngại tâm lí trong giao tiếp sƣ phạm (Sakanova ,1985; Nguyễn Thanh Bình, 1997), về nhu cầu giao tiếp của sinh viên sƣ phạm (Nguyễn Thanh Bình, 1991) [11]; đặc điểm giao tiếp của học sinh dân tộc Mƣờng (Phạm Song Hà, 2012) [18]. Nghiên cứu về giao tiếp trong giáo dục mầm non đƣợc tác giả Ngô Công Hoàn (1997), Lê Xuân Hồng và Vũ Thị Ngân (2000, 2004), Nguyễn Ngọc Trinh (2013), Nguyễn Thị Bích Cẩm (2014),... cập đến vấn đề nhƣ những đặc điểm phát triển nhu cầu giao tiếp của trẻ mầm non, đặc điểm giao tiếp sƣ phạm của ngƣời lớn với trẻ, những nguyên tắc và phƣơng thức giao tiếp ứng xử giữa cô giáo và trẻ mầm non, về các yếu tố ảnh hƣởng đến sự phát triển kỹ năng giao tiếp của trẻ mẫu giáo [13][21][24][51]. 1.1.2. Nghiên cứu về cấu trúc của kỹ năng giao tiếp sư phạm Theo tác giả, Nguyễn Quang Uẩn, nghiên cứu cấu trúc KNGTSP dƣới góc độ tâm lý học đƣợc nhìn nhận ở hai phƣơng diện sau: 8 - Phƣơng diện thứ nhất xem cấu trúc KNGTSP gồm hai cấp độ: cấp độ tri thức và cấp độ thao tác, hành động. Ở cấp độ tri thức, chủ thể giao tiếp vận dụng tri thức về khoa học giao tiếp vào việc thiết lập và duy trì mối quan hệ giữa con ngƣời với con ngƣời. Ở cấp độ thao tác, hành động: chủ thể giao tiếp tiến hành các hành động, thao tác giao tiếp có ý thức phù hợp với điều kiện thực tiễn [54]. - Phƣơng diện thứ hai: KNGTSP có cấu trúc phức tạp gồm nhiều nhóm kỹ năng thành phần, căn cứ vào quá trình giao tiếp, các bƣớc tiến hành một pha giao tiếp mà mỗi tác giả đƣa ra các nhóm KNGTSP khác nhau, dƣới đây là một số quan điểm tiêu biểu: A.A.Leochiev (1979) đã đƣa ra các KNGTSP gồm: kỹ năng điều khiển hành vi bản thân; kỹ năng quan sát; kỹ năng nhạy cảm xã hội; kỹ năng đọc, hiểu, mô hình hóa nhân cách học sinh; kỹ năng làm gƣơng cho học sinh noi theo; kỹ năng giao tiếp ngôn ngữ, kỹ năng kiến tạo sự tiếp xúc; kỹ năng nhận thức [1]. I.P. Dakharov dựa vào trật tự các bƣớc tiến hành một pha giao tiếp gồm 4 nhóm kỹ năng thành phần nhƣ: kỹ năng đóng vai trò tích cực, chủ động trong giao tiếp; kỹ năng thể hiện sự thụ động trong giao tiếp; kỹ năng điều khiển, điều chỉnh, cân bằng trong giao tiếp; kỹ năng diễn đạt cụ thể, dễ hiểu trong giao tiếp [33]. A.Cubanova và Ph.M.Rakhmatylina cho rằng: có 3 nhóm kỹ năng giao tiếp, gồm nhóm kỹ năng định hƣớng trƣớc khi giao tiếp, nhóm kỹ năng tiếp xúc xảy ra trong quá trình giao tiếp, nhóm kỹ năng hƣớng quá trình giao tiếp đến các định hƣớng giá trị khác nhau [31][32]. Tùy thuộc vào từng đối tƣợng giao tiếp cụ thể mà các nghiên cứu sau này nhấn mạnh hoặc bổ sung một số KNGTSP cụ thể. Tác giả Hoàng Anh (1992) cho rằng, “giao tiếp sƣ phạm là bộ phận cấu thành nên năng lực sƣ phạm của ngƣời giáo viên” [5]. Trong cấu trúc nhân cách của ngƣời thầy, xét về mặt năng lực, một trong những năng lực ngƣời giáo viên cần phải có đó là 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan