Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Sư phạm đánh giá khả năng xử lý nước thải nuôi tôm của mô hình đất ngập nước nhân tạo dò...

Tài liệu đánh giá khả năng xử lý nước thải nuôi tôm của mô hình đất ngập nước nhân tạo dòng chảy đứng bằng cỏ vetiver.

.PDF
60
40
114

Mô tả:

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KHOA HÓA --------------------- NGUYỄN NGỌC TÍN Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI NUÔI TÔM CỦA MÔ HÌNH ĐẤT NGẬP NƯỚC NHÂN TẠO DÒNG CHẢY ĐỨNG BẰNG CỎ VETIVER KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN KHOA HỌC Đà nẵng - 2018 ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KHOA HÓA -------------- Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI NUÔI TÔM CỦA MÔ HÌNH ĐẤT NGẬP NƯỚC NHÂN TẠO DÒNG CHẢY ĐỨNG BẰNG CỎ VETIVER KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN KHOA HỌC Sinh viện thực hiện : NGUYỄN NGỌC TÍN Lớp : 14CQM Giáo viên hướng dẫn : ĐINH VĂN TẠC Đà Nẵng - 2018 ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐHSP KHOA HÓA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Họ và tên sinh viên: Nguyễn Ngọc Tín Lớp: 14CQM 1. Tên đề tài: Đánh giá khả năng xử lý nước thải nuôi tôm của mô hình đất ngập nước nhân tạo dòng chảy đứng bằng cỏ Vetiver. 2. Nguyên liệu, dụng cụ và thiết bị:  Nguyên liệu: - Thùng, can nhựa để lấy mẫu - Loại thực vật có khả năng xử lý nước thải: cây sậy - Túi nilon - Thùng xốp - Ống nhựa PVC và một số phụ kiện (van, khớp nối) - Vật liệu lọc: đá 1x2, sỏi nhỏ, cát vàng, đá mịn  Dụng cụ: - Pipet các loại - Phễu thủy tinh - Bình định mức các loại - Đũa thủy tinh - Giấy lọc - Bình hút ẩm - Cốc thủy tinh - Ống nghiệm có nút vặn  Thiết bị: - Máy pH meter - Tủ sấy - Cân phân tích - Bếp đun COD - Máy đo quang UV-VIS - Bếp cách thủy - Bếp điện 3. Nội dung nghiên cứu: Tiến hành kiểm tra chất lượng nước thải nuôi tôm trước khi xử lý, sau đó sử dụng mô hình thí nghiệm đất ngập nước nhân tạo dòng chảy đứng bằng cây sậy tiến hành kiểm tra khả năng xử lý chất ô nhiễm của mô hình thông qua các chỉ tiêu: pH, NH4+, SS, COD, PO43-. 4. Giáo viên hướng dẫn: TS. Đinh Văn Tạc 5. Ngày giao đề tài: 1/7/2017 6. Ngày hoàn thành: 23/4/2018 Chủ nhiệm Khoa Giáo viên hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên đã hoàn thành và nộp báo cáo cho Khoa ngày 24 tháng 4 năm 2018 Kết quả điểm đánh giá: Ngày….tháng….năm 2018 CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG (Ký và ghi rõ họ tên) i LỜI CẢM ƠN Trong thời gian làm khoá luận tốt nghiệp, em đã nhận được sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến và chỉ bảo nhiệt tình của các thầy cô, gia đình và bạn bè. Trước tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới thầy giáo TS. Đinh Văn Tạc - giảng viên trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng đã định hướng chỉ bảo và giúp đỡ em tận tình trong suốt quá trình làm khoá luận. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa hóa - Trường Đại Sư phạm Đà Nẵng đã giảng dạy nhiều kiến thức, tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khoá luận. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn luôn tạo điều kiện quan tâm, giúp đỡ, động viên em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khoá luận tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn! Đà Nẵng, ngày 24 tháng 04 năm 2018 Sinh viên Nguyễn Ngọc Tín Trường đại học Sư phạm Đà Nẵng Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... i DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................... iii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN ..................................................................................... 3 1.1. Một số khái niệm ............................................................................................. 3 1.1.1. Khái niệm nước mặt...................................................................................................... 3 1.1.2. Khái niệm nước thải...................................................................................................... 3 1.1.3. Nước nuôi tôm [1].......................................................................................................... 3 1.1.4. Các vấn đề môi trường liên quan đến hoạt động nuôi tôm [3] .................................. 4 1.2. Các thông số đánh giá chất lượng nước thải thủy sản [2] ........................... 7 1.2.1. Chất rắn ......................................................................................................................... 7 1.2.2. Mùi........................................................................................................................................ 7 1.2.3. pH ................................................................................................................................... 8 1.2.4. Nhu cầu oxy sinh hóa BOD .......................................................................................... 8 1.2.5. Nhu cầu oxy hóa học COD ........................................................................................... 8 1.2.6. Oxy hòa tan DO ............................................................................................................. 8 1.2.7. Nitơ ................................................................................................................................. 9 1.2.8. Photpho .......................................................................................................................... 9 1.3. Tổng quan mô hình đất ngập nước ngầm nhân tạo [4] ............................... 9 1.3.1. Khái niệm ....................................................................................................................... 9 1.3.2. Giới thiệu về mô hình .................................................................................................... 9 1.3.3. Phân loại đất ngập nước ngầm nhân tạo................................................................... 10 1.3.4. Cơ chế xử lý nước thải của đất ngập nước ngầm [4][7][9] ...................................... 12 1.3.5. Những thuận lợi và khó khăn khi sử dụng hệ thống đất ngập nước nhân tạo để xử lý nước thải .................................................................................................................................. 19 1.4. Giới thiệu về cây cỏ vetiver [5]..................................................................... 20 1.4.1. Đặt tính......................................................................................................................... 20 1.4.2. Vai trò........................................................................................................................... 22 1.4.3. Tình hình nghiên cứu [4] ............................................................................................ 23 1.5. Ứng dụng của mô hình đất ngập nước nhân tạo [4] .................................. 25 1.5.1. Tình hình nghiên cứu ở thế giới ................................................................................. 25 1.5.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam ............................................................................. 25 SVTH: Nguyễn Ngọc Tín LỚP: 14CQM CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 27 2.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 27 2.2. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 27 2.3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 27 2.3.1. Hóa chất, dụng cụ và thiết bị...................................................................................... 27 2.3.2. Các phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 29 2.3.3. Mô hình thí nghiệm ..................................................................................................... 32 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ......................................................... 35 3.1. Mô hình đất ngập nước kiến tạo .................................................................. 35 3.2. Lấy mẫu nước ................................................................................................ 37 3.3. Phân tích các chỉ tiêu đầu vào của mẫu nước ............................................ 38 3.4. Chạy mô hình và Kết quả nghiên phân tích các chỉ tiêu đầu ra .............. 39 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 46 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 48 DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Cơ chế loại bỏ chất ô nhiễm ................................................................ 12 Bảng 1.2. Vai trò chính của thực vật trong quá trình xử lý nước thải. ................ 22 Bảng 2.1. Hóa chất dùng trong phân tích mẫu nước............................................ 27 Bảng 2.2. Một số dụng cụ và thiết bị ................................................................... 28 Bảng 2.3. Quy trình lập đường chuẩn của K2Cr2O7............................................. 30 Bảng 2. 4. Quy trình lập đường chuẩn ................................................................. 31 Bảng 2. 5. Quy trình thiết lập đường chuẩn ......................................................... 32 Bảng 3.1. Bảng ký hiệu mẫu ................................................................................ 38 Bảng 3. 2. Nồng độ đầu vào của nước nuôi tôm .................................................. 38 Bảng 3. 6. Nồng độ các chất sau thời gian lưu 24 giờ tong mô hình ................... 40 Bảng 3. 7. Nồng độ các chất sau thời gian lưu 48 giờ ở mô hình ........................ 41 i DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Sơ dồ đất ngập nước kiến tạo chảy ngầm theo chiều ngang .......................... 11 Hình 1.2. Sơ đồ đất ngập nước kiến tạo chảy ngầm theo chiều đứng. ........................... 12 Hình 1.3. Sơ đồ chuyển hóa nitơ trong đất .................................................................... 17 Hình 1.4. Hình ảnh cây cỏ vetiver.................................................................................. 22 Hình 2.1. Mô hình dự kiến ............................................................................................. 33 Hình 3. 1. Ống thu nước ra............................................................................................. 35 Hình 3. 2. Lớp đá 1x2 ở dưới đáy .................................................................................. 35 Hình 3. 3. Lớp sỏi nhỏ.................................................................................................... 36 Hình 3. 4. Lớp đá mịn .................................................................................................... 36 Hình 3. 5. Lớp cát vàng phía trên cùng .......................................................................... 36 Hình 3.6. Mô hình sau khi trồng cỏ vetiver ................................................................... 37 Hình 3.7. Mô hình khi cỏ vetiver phát triển ................................................................... 37 Hình 3. 1. Biểu đồ tổng hợp kết quả phân tích pH của vetiver ...................................... 43 Hình 3. 2. Biểu đồ tổng hợp kết quả phân tích COD của vetiver .................................. 43 Hình 3. 3. Biểu đồ tổng hợp kết quả phân tích SS của vetiver ...................................... 44 Hình 3. 4. Biểu đồ tổng hợp kết quả phân tích PO43- của vetiver .................................. 44 Hình 3.5. Biểu đồ tổng hợp kết quả phân tích NH4+ của vetiver ................................... 45 Trường đại học Sư phạm Đà Nẵng Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Giải thích STT 1 BOD Nhu cầu oxy sinh hóa 2 COD Nhu cầu oxy hóa học 3 CĐ Cao đẳng 4 CPSH Chế phẩm sinh học 5 DO Hàm lượng oxy hóa tan 6 ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long 7 ĐNN Đất ngập nước 8 NTTS Nuôi trồng thủy sản 9 SS Chất rắn lơ lửng 10 TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam 11 QCVN Quy chuẩn Việt Nam SVTH: Nguyễn Ngọc Tín LỚP: 14CQM Trường đại học Sư phạm Đà Nẵng Khóa luận tốt nghiệp MỞ ĐẦU Ngày nay, môi trường đang là mối quan tâm lớn của các cấp, các ngành trong nước và trên thế giới. Môi trường ngày càng bị ô nhiễm nặng bởi sự phát triển của các ngành công nghiệp, nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản… Trên thực tế các ngành trên đã đem lại lợi ích kinh tế to lớn cho con người nhưng nó củng chính là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nặng nề. Một trong các ngành phải kể đến là ngành thủy sản. Ngành thủy sản nước ta hiện nay đã và đang phát triển một cách nhanh chóng với tốc độ khá nhanh, đem lại lợi ích kinh tế khá cao cho sự phát triển của đất nước. Tuy nhiên sự phát triển mạnh mẽ lại kéo theo các tác động môi trường diễn ra ở quy mô ngày càng lớn và hết sức đa dạng, đặc biệt là làm suy giảm chất lượng môi trường nước xung quanh khu vực nuôi trồng. Mà lượng nước thải từ ao nuôi là nguồn gốc chủ yếu làm nhiễm bẩn nước. Một số kết quả nghiên cứu khoa học cho thấy, chỉ có 17% trọng lượng khô của thức ăn cung cấp cho ao nuôi được chuyển thành sinh khối, phần còn lại được thải ra môi trường dưới dạng phân và chất hữu cơ dư thừa thối rữa vào môi trường. Đối với các ao nuôi công nghiệp chất thải trong ao có thể chứa đến trên 45% nitrogen và 22% là các chất hữu cơ khác. Các loại chất thải chứa nitơ và phốtpho ở hàm lượng cao có thể gây nên hiện tượng phú dưỡng làm ô nhiễm môi trường nước. Với khả năng gây ô nhiễm cao như vậy nhưng hầu hết nước thải từ các ao nuôi thủy sản đều được xả trực tiếp vào các nguồn tiếp nhận mà không qua giai đoạn xử lý nào. Vì vậy đòi hỏi phải có những biện pháp xử lý ô nhiễm của nguồn nước thải kịp thời, đơ giản và phù hợp với nền kinh tế của đất nước. Xử lý nước thải bằng mô hình đất ngập nước nhân tạo đã và đang được áp dụng tại nhiều nơi trên thế giới với ưu điểm là rẻ tiền, dể vận hành, đồng thời mức độ ô nhiễm xử lý ô nhiễm cao. Mặt khác Việt Nam là một nước nhiệt đới, khí hậu nóng ẩm nên rất thích hợp cho sự phát triển của các mô hình đất ngập nước nhân tạo trồng thực vật thủy sinh. Với mong muốn góp phần cải thiện môi trường, đảm bảo sự phát triển bến vững của ngành thủy sản, đề tài: “Đánh giá khả năng xử lý nước thải nuôi tôm của mô hình 1 đất ngập nước nhân tạo dòng chảy đứng bằng cỏ vetiver ” đã được tôi lựa chon trong quá trình làm khóa luận tốt nghiệp. Trường đại học Sư phạm Đà Nẵng Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG I: TỔNG QUAN 1.1. Một số khái niệm 1.1.1. Khái niệm nước mặt Nước mặt là nước phân bố trên mặt đất, nước trong các đại dương, sông, suối, ao hồ, đầm lầy. Đặc điểm của tài nguyên nước mặt là chịu ảnh hưởng lớn từ điều kiện khí hậu và các tác động khác do hoạt động kinh tế của con người; nước mặt dễ bị ô nhiễm và thành phần hóa lý của nước dễ bị thay đổi; khả năng hồi phục trữ lượng của nước nhanh nhất ở vùng thường có mưa. 1.1.2. Khái niệm nước thải Theo Nghị định số 80/2014/NĐ-CP nước thải là nước đã bị thay đổi đặc điểm, tính chất do sử dụng hoặc do các hoạt động của con người xả vào hệ thống thoát nước hoặc ra môi trường 1.1.3. Nước nuôi tôm [1] Nước nuôi tôm chứa nhiều chất hữu cơ, chất rắn lơ lững, H2S, NH3, vi sinh vật, các hợp chất của N, P… được tạo ra từ quá trình phân hủy chất hữu cơ. Nitơ và photpho là những nguyên tố chủ yếu trong chất thải bắt nguồn từ thức ăn. Việc cho thức ăn quá nhiều, nước không ổn định, thức ăn dễ tan, thức ăn khó hấp thu và khả năng duy trì nitơ..., là những yếu tố liên quan với nước thải có chứa nhiều nitơ và phôtpho. Thức ăn thừa là nguyên nhân chính dẫn đến lượng nito cao, chiếm tỷ lệ từ 30 - 40%. Có khoảng 63 - 78% nitơ và 76 - 80% photpho cho tôm ăn bị thất thoát vào môi trường. Nitơ dưới dạng protein được tôm hấp thu và bài tiết dưới dạng ammoniac.  Khí: Trong quá trình nuôi, việc sử dụng hóa chất đã phát thải vào môi trường một lượng khí dưới tác dụng của vi khuẩn như H2S, NH3, CH4… gây độc cho ao hồ.  Bùn: Chứa nhiều chất hữu cơ, kháng sinh, hóa chất, khí độc, và nhiều loại vi khuẩn gây bệnh. Bùn được thải thẳng ra đất không qua xử lý. Hầu hết ao nuôi tôm đều có lớp đất đen hay bùn thối ở đáy và xả vào nguồn nước xung quanh như sông, suối…gây ô nhiễm cho nguồn nước tiếp nhận. 3  Nước: Do sử dụng thuốc kháng sinh và một số hóa chất (thuốc tím, clo…) trong hoạt động nuôi tôm nên chúng sẽ có mặt trong nước ao nuôi. Nước chứa nhiều chất dinh dưỡng nên sinh ra khí H2S, NH3 và còn chứa nhiều chất hữu cơ, chất rắn lơ lửng, SO42- , HCO3-, NO2- gây độc nếu không được xử lý trước khi thải ra môi trường xung quanh. 1.1.4. Các vấn đề môi trường liên quan đến hoạt động nuôi tôm [3] Bên cạnh những thành quả đạt được từ hoạt động nuôi trồng thủy sản nói chung, nuôi tôm nói riêng ở nước ta trong những năm qua, ô nhiễm môi trường tại các vùng nuôi, sản xuất giống thủy sản như xả thải các chất thải dinh dưỡng dư thừa, thuốc, hóa chất cũng như bao bì, thùng đựng thuốc, hóa chất và mầm bệnh ra ngoài môi trường là những vấn đề cần được quan tâm.  Xả thải các chất dinh dưỡng dư thừa Theo các nghiên cứu trong và ngoài nước, một lượng lớn các chất dinh dưỡng trong thức ăn tôm, cá không được hấp thụ vào cơ thể chúng để tạo sinh khối mà bị thải ra ngoài môi trường xung quanh dưới dạng thức ăn dư thừa, phân và chất thải. Các kết quả nghiên cứu cho thấy 48,0 – 87,3 % Nitơ (N) và 75,0 – 94,0 % Phốt pho (P) đầu vào trong các ao nuôi tôm không được hấp thụ tạo sinh khối tôm mà bị thải ra ngoài môi trường thông qua thay nước, xả thải khi thu hoạch, lắng đọng trong bùn đáy ao nuôi…. Như vậy, để nuôi mỗi tấn tôm sẽ thải khoảng 16,8 – 157,2 kg N và 2,3 – 45,9 kg P ra môi trường tùy thuộc vào nguồn thức ăn cũng như mức độ thâm canh. Các thủy vực nhận nguồn nước thải từ các ao nuôi tôm thường có hàm lượng các thông số liên quan về dinh dưỡng như ammonia tổng số (TAN), nitrite (NO2-), nitrate (NO3-), phosphate (PO43-), nhu cầu ôxy sinh hóa (BOD), các chất hữu cơ lơ lửng (OSS), nitơ tổng số (TN), phốt pho tổng số (TP), tổng cacbon hữu cơ (TOC)… cao hơn so với các thủy vực tự nhiên và thường vượt ngưỡng cho phép theo một số quy chuẩn trong và ngoài nước. Các chất dinh dưỡng dư thừa nói trên có thể gây ảnh hưởng tới hệ sinh thái tự nhiên của thủy vực như: gây ra hiện tượng phát triển quá mức của thực vật phù du hay còn gọi là hiện tượng tảo “nở hoa” và làm thay đổi các mắt xích trong chuỗi thức ăn của thủy Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học Sư phạm Đà Nẵng vực; hay các chất thải tích tụ ở nền đáy, phân hủy làm tiêu tốn nguồn ôxy trong thủy vực và khi các chất dinh dưỡng bị phân hủy trong môi trường yếm khí tạo ra các khí độc làm ảnh hưởng đến khu hệ động vật đáy trong thủy vực. Ngoài ra chúng còn gây ảnh hưởng đến nguồn nước ngầm như: khi môi trường nước bị ô nhiễm, vùng ven sông rạch hay vùng bán ngập do mạch nước ngầm nông, nguồn nước mặt khi bị ô nhiễm với nhiều yếu tố độc hại đã di chuyển thẳng xuống mạch nước ngầm theo phương thẳng đứng hoặc từ nước sông ngấm vào mạch nước ngầm theo phương nằm ngang dưới tác động của thủy triều mà không qua quá trình gạn dọc, làm sạch tự nhiên của môi trường đất. Như vậy các nguồn nước sông, nước kênh bị ô nhiễm sẽ gây ô nhiễm trực tiếp đến nguồn nước ngầm tầng nông. Như vậy, cùng với sự phát triển nghề nuôi tôm một lượng lớn các chất thải dinh dưỡng dư thừa đã và đang được xả thải ra môi trường ở dạng nước thải (qua thay nước, xả nước khi thu hoạch) hoặc dạng bùn thải (nạo vét bùn ao sau khi thu hoạch) cần được xử lý, kiểm soát tránh gây ô nhiễm môi trường vùng nuôi.  Xả thải thuốc, hóa chất và các bao bì, thùng đựng thuốc và hóa chất Hầu hết các cơ sở nuôi, sản xuất giống tôm nước lợ và cá tra hiện nay đều sử dụng thuốc, hóa chất cho các mục đích khác nhau như: quản lý chất lượng nước và bùn đáy, làm tăng sinh khối thức ăn tự nhiên, quản lý dịch bệnh và sức khỏe động vật thủy sản, sản xuất thức ăn, quản lý và nâng cao hiệu quả sản xuất giống, thúc đẩy quá trình tăng trưởng. Theo kết quả điều tra của Mai Văn Tài tại 4 khu vực (Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ) thì có ít nhất 373 loại hóa chất và CPSH dùng trong NTTS, trong đó có 186 loại (32 kháng sinh) dùng trong nuôi tôm; 98 loại (39 kháng sinh) dùng trong sản xuất tôm giống. Việc sử dụng thuốc, hóa chất trong NTTS nói chung, nuôi tôm nói riêng có thể gây ra những rủi ro như: - Một số thuốc, hóa chất có thể tồn tại một thời gian khá dài trong môi trường, nhiễm vào các sinh vật tự nhiên và có thể gây độc hại, gây chết cho các sinh vật tự nhiên. 5 - Tạo nên những dòng vi sinh vật kháng thuốc, gây hậu quả cho việc chữa trị bệnh của động vật nuôi cũng như làm ảnh hưởng tới nguồn lợi tự nhiên. - Ảnh hưởng tới quá trình chuyển đổi vật chất trong nền đáy (quá trình địa hóa), các vitamin dư thừa có thể làm tăng chất dinh dưỡng của thủy vực tự nhiên. - Ảnh hưởng tới sức khỏe của công nhân làm việc trực tiếp cũng như sức khỏe của cộng đồng xung quanh vùng nuôi. - Dư lượng thuốc hóa chất trong sản phẩm thủy sản gây ảnh hưởng tới sức khỏe người tiêu dùng. Như vậy, có thể thấy việc sử dụng nhiều các loại thuốc, hóa chất, đặc biệt là các loại thuốc kháng sinh trong nuôi tôm có thể dẫn đến những tác động tiêu cực không nhỏ cho môi trường vùng nuôi.  Xả thải mầm bệnh ra ngoài môi trường Việc xả nước thải, bùn thải chưa qua xử lý hoặc chưa được xử lý triệt để ra ngoài môi trường là vấn đề cần được quan tâm ở nước ta khi nhiều vùng nuôi dùng chung 1 kênh để cấp và thoát nước. Như vậy, mầm bệnh từ nước thải của ao nuôi bị bệnh dễ dàng phát tán sang những ao nuôi khác và có thể bùng phát dịch bệnh trong toàn vùng nuôi. Theo báo cáo Hội nghị công tác phòng chống dịch bệnh thủy sản năm 2013 và xây dựng kế hoạch năm 2014 tại Cần Thơ, trong 10 tháng đầu năm 2013, dịch bệnh hoại tử gan tụy cấp (AHPNS) trên tôm đã xuất hiện tại 192 xã của 57 huyện thuộc 18 tỉnh, thành phố trong phạm vi cả nước. Tổng diện tích nuôi tôm có bệnh AHPNS là 5.705 ha, bao gồm 2.424 ha nuôi tôm thẻ và 3.282 ha nuôi tôm sú. Dịch bệnh đốm trắng trên tôm đã xuất hiện tại 278 xã của 93 huyện thuộc 28 tỉnh, thành phố trong phạm vi cả nước. So với năm 2012, dịch bệnh đốm trắng trên tôm nuôi tăng 4.085 ha. Số lượng xã, huyện, tỉnh có dịch cũng tăng so với cùng kỳ năm 2012. Như vậy, việc xả thải nước thải từ các cơ sở nuôi có chứa mầm bệnh ra môi trường có thể dẫn đến sự bùng phát dịch bệnh cho toàn vùng nuôi, làm chết cá, tôm nuôi và nếu không được xử lý triệt để sẽ gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến sức khỏe con Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học Sư phạm Đà Nẵng người: Tiếp xúc lâu dài với nước sẽ bị da khô, ăn da, nứt nẻ, chai cứng và nhiễm các bệnh do tiếp xúc nhiều với hóa chất. Tỉ lệ người mắc các bệnh cấp tính và mãn tính liên quan đến ô nhiễm nước như viêm màng kết, tiêu chảy, ung thư… ngày càng tăng. Người dân sinh sống quanh khu vực ô nhiễm ngày càng mắc nhiều loại bệnh tình nghi là do dùng nước bẩn trong sinh hoạt. 1.2. Các thông số đánh giá chất lượng nước thải thủy sản [2] 1.2.1. Chất rắn Chất rắn là những thành phần không hòa tan trong nước. Về bản chất, chúng có thể là những hạt chất hữu cơ, vô cơ, hoặc là những xác của VSV nguyên sinh động vật hay phiêu sinh vật. Các chất rắn có trong nước được đánh giá qua những thông số cơ bản sau:  Tổng số chất rắn (TS): Tổng số chất rắn được xác định bằng phương pháp đo trọng lượng khô còn lại sau khi đem sấy khô 1 lít ở nhiệt độ 1030C đến trọng lượng không đổi. Tổng số chất rắn được biểu thị bằng mg/l hay g/l.  Chất rắn lơ lửng (SS): Trong nước thải gồm các chất không tan hoặc lơ lửng và các hợp chất đã được hòa tan vào trong nước. Hàm lượng chất rắn lơ lửng được xác định bằng cách lọc một thể tích xác định mẫu nước thải qua giấy lọc và sấy khô ở 105ºC đến trọng lượng không đổi. Độ chênh lệch khối lượng giữa trước khi lọc mẫu và sau khi lọc mẫu trong cùng một điều kiện cân chính là lượng chất rắn lơ lửng có trong một thể tích mẫu đã được xác định. Một số chất rắn lơ lửng có khả năng lắng rất nhanh, tuy nhiên các chất rắn lơ lửng ở kích thước hạt keo thì lắng rất chậm chạp hoặc hoàn toàn không thể lắng được.  Chất rắn hòa tan (DS): Các chất hoà tan là những chất tan được trong nước, bao gồm cả chất vô cơ lẫn hữu cơ. Hàm lượng các chất hòa tan DS là lượng khô của phần dung dịch qua lọc khi lọc 1 lít nước mẫu qua phễu lọc có giấy lọc sợi thủy tinh rồi sấy khô ở 1050C cho tới khi khối lượng không đổi.Công thức DS = TS – SS, đơn vị mg/l. 1.2.2. Mùi Việc xác định mùi của nước thải ngày càng trở nên quan trọng, đặc biệt là trước các phản ứng gay gắt của dân chúng đối với các công trình xử lý nước thải không được vận 7 hành tốt. Mùi của nước thải còn mới thường không gây ra các cảm giác khó chịu, nhưng một loạt các hợp chất gây mùi khó chịu sẽ được tỏa ra khi nước thải bị phân hủy sinh học dưới các điều kiện yếm khí. Một số hợp chất gây mùi cho nước thải: H2S có mùi trứng thối, sắt và mangan có mùi tanh, mùi hóa chất khử trùng clo, NH3 có mùi khai... 1.2.3. pH Trị số pH cho biết nước thải có tính trung tính hay axit hoặc tính kiềm, được tính bằng nồng độ của ion hydro(pH = - lg[H+]). Đây là chỉ tiêu quan trọng nhất trong quá trình sinh hóa bởi tốc độ của quá trình này phụ thuộc đáng kể vào sự thay đổi pH. Quá trình xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học rất nhạy cảm với sự dao động của trị số pH. 1.2.4. Nhu cầu oxy sinh hóa BOD Nhu cầu oxy sinh hóa BOD là lượng oxy cần thiết cho vi khuẩn sống và hoạt động để oxy hóa các chất hữu cơ dễ phân hủy có trong nước thải. BOD là một trong những thông số cơ bản đặc trưng, là chỉ tiêu rất quan trọng và tiện dùng để chỉ mức độ nhiễm bẩn của nước thải bởi các chất hữu cơ có thể bị oxy hóa sinh hóa (các chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học). 1.2.5. Nhu cầu oxy hóa học COD Nhu cầu oxy hóa học COD là lượng oxy cần thiết để oxy hóa toàn bộ các chất hữu cơ, một phần nhỏ các chất vô cơ dễ bị oxy hóa có trong nước thải, kể cả các chất hữu cơ không bị phân hủy sinh học. Trị số COD luôn luôn lớn hơn trị số BOD5 và tỷ số COD/BOD càng nhỏ thì xử lý sinh học càng dễ. 1.2.6. Oxy hòa tan DO Nồng độ oxy hòa tan DO trong nước thải trước và sau khi xử lý là chỉ tiêu rất quan trọng đặc biệt là trong quá trình xửlý sinh học hiếu khí. Trong các công trình xử lý sinh học hiếu khí thì lượng oxy hòa tan cần thiết từ 1,5 – 2 mg/l. Oxy là chất rất cần thiết đối
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng