Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Đánh giá kết quả công tác thực hiện đề án quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại x...

Tài liệu Đánh giá kết quả công tác thực hiện đề án quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại xã Húc Động, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2011-2015.

.PDF
77
411
56

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM --------------------- NÌNH THỊ VÂN Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ HÚC ĐỘNG, HUYỆN BÌNH LIÊU, TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa chính Môi trường Khoa : Quản lý Tài nguyên Khóa học : 2013 – 2017 Thái Nguyên – 2017 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM --------------------- NÌNH THỊ VÂN Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ HÚC ĐỘNG, HUYỆN BÌNH LIÊU, TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa chính Môi trường Lớp : K45 – ĐCMT N03 Khoa : Quản lý Tài nguyên Khóa học : 2013 – 2017 Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS Lương Văn Hinh Thái Nguyên – 2017 i LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp là một giai đoạn cần thiết và hết sức quan trọng của mỗi sinh viên, đó là thời gian để sinh viên tiếp cận với thực tế, nhằm củng cố và vận dụng những kiến thức mà mình đã học được trong nhà trường. Được sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo – PGS.TS Lương Văn Hinh em đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá kết quả công tác thực hiện đề án quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại xã Húc Động, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2011-2015”. Sau một thời gian nghiên cứu và thực tập tốt nghiệp, bản báo cáo tốt nghiệp của em đã hoàn thành. Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô giáo trong khoa Quản lý Tài nguyên, trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã giảng dạy và hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo – PGS.TS Lương Văn Hinh người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình hoàn thành khóa luận này. Em xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo xã Húc Động, huyện Bình Liêu tỉnh Quảng Ninh, các cán bộ, nhân viên, các ban ngành đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận. Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã động viên, khuyến khích em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày …... tháng ……năm 2017 Sinh viên thực hiện Nình Thị Vân ii DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất xã Húc Động năm 2015 ...................................... 27 Bảng 4.2. Số lượng đàn gia súc, gia cầm của xã tại thời điểm 1/10/2015 ................ 30 Bảng 4.3. Các điểm trường mầm non xã Húc Động năm 2011................................ 39 Bảng 4.4. Các điểm trường tiểu học xã Húc Động năm 2011 .................................. 40 Bảng 4.5. Kết quả thực hiện nhóm tiêu chí Hạ tầng kinh tế - xã hội so với bộ tiêu chí nông thôn mới xã Húc Động giai đoạn 2011-2015 .................... 43 Bảng 4.6.Kết quả thực hiện giảm nghèo trên địa bàn xã từ 2011-2015 .................... 47 Bảng 4.7. Kết quả thực hiện nhóm tiêu chí Kinh tế và tổ chức sản xuất so với bộ tiêu chí nông thôn mới xã Húc Động giai đoạn 2011-2015. .............. 49 Bảng 4.8.Về trình độ chuyên môn đội ngũ cán bộ, công chức xã Húc Động (Thời điểm 31/12/2015) ........................................................................ 50 Bảng 4.9.Về lý luận chính trị cán bộ, công chức xã Húc Động (Thời điểm 31/12/2015) ........................................................................................... 50 Bảng 4.10. Kết quả thực hiện nhóm tiêu chí hệ thống chính trị so với bộ tiêu chí nông thôn mới xã Húc Động giai đoạn 2011-2015. .......................... 51 Bảng 4.11. Tổng hợp kết quả phiếu điều tra theo tỷ lệ (%) ..................................... 52 iii DANH MỤC HÌNH Trang Hình 4.1. Biêu đồ hiện trạng sử dụng đất xã Húc Động năm 2015 .......................... 28 Hình 4.2. Biểu đồ cơ cấu lao động xã Húc Động năm 2015 ................................... 31 iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BCĐ Ban chỉ đạo BQL Ban quản lý CN – TTCN Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp CNH – HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa GTVT Giao thông vận tải HĐND Hội đồng nhân dân HTX Hợp tác xã KT-XH Kinh tế - xã hội MTQG Mặt trận tổ quốc NTM Nông thôn mới NQ/TW Nghị quyết trung ương NSNN Ngân sách nhà nước PTNT Phát triển nông thôn QĐ – TTg Quyết định thủ tướng SX – KD Sản xuất kinh doanh SXNN Sản xuất nông nghiệp THCS Trung học cơ sở THT Tổ hợp tác TTATXH Trật tự an toàn xã hội TT-BNNPTNT Thông tư Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn UBND Ủy ban nhân dân VH-TT-DL Văn hóa- thể thao - du lịch v MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN ...........................................................................................................i DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... ii DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..........................................................................iv MỤC LỤC ............................................................................................................... v PHẦN 1: MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1 1.1. Đặt vấn đề ......................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu của đề tài............................................................................................. 2 1.2.1. Mục tiêu tổng quát .......................................................................................... 2 1.3.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 2 1.3. Yêu cầu của đề tài.............................................................................................. 2 1.4. Ý nghĩa của đề tài .............................................................................................. 2 1.4.1. Ý nghĩa học tập và nghiên cứu ........................................................................ 2 1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................................ 3 PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ....................................................................... 4 2.1. Cơ sở lý luận của đề tài ...................................................................................... 4 2.1.1. Khái niệm về nông thôn .................................................................................. 4 2.1.2. Khái niệm về mô hình nông thôn mới ............................................................. 4 2.1.3. Sự cần thiết phải xây dựng nông thôn mới ở nước ta....................................... 5 2.1.4. Vai trò của mô hình nông thôn mới trong phát triển kinh tế - xã hội – môi trường ...................................................................................................................... 6 2.1.5. Nội dung xây dựng nông thôn mới .................................................................. 7 2.1.6. Tiêu chí xây dựng nông thôn mới ................................................................... 9 2.2. Cơ sở thực tiễn................................................................................................. 13 2.2.1. Kinh nghiệm của một số nước xây dụng mô hình nông thôn mới trên thế giới ........................................................................................................................ 13 2.2.2. Tình hình xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam ............................................ 15 vi 2.2.3. Tình hình phát triển nông thôn mới ở tỉnh Quảng Ninh ................................. 19 2.2.4. Thực tiễn thực hiện xây dựng nông thôn mới tại huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh ....................................................................................................................... 20 2.2.5. Một số bài học được rút ra từ xây dựng nông thôn mới ................................. 21 PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 23 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 23 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 23 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 23 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ....................................................................... 23 3.2.1. Địa điểm thực thiện....................................................................................... 23 3.2.2. Thời gian tiến hành ....................................................................................... 23 3.3. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 23 3.4 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 23 3.4.1 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp .............................................................. 23 3.4.2 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp............................................................. 24 3.4.3. Phương pháp so sánh. ................................................................................... 24 3.4.4. Phương pháp phân tích tổng hợp…………………………………………....24 PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................... 25 4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Húc Động ........................ 25 4.1.1. Điều kiện tự nhiên xã Húc Động ................................................................... 25 4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội xã Húc Động....................................... 29 4.2. Kết quả thực hiện chương trình nông thôn mới của xã Húc Động giai đoạn 2011 - 2015 so với bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới .................................................. 34 4.2.1. Đánh giá nhóm tiêu chí về hạ tầng kinh tế - xã hội ........................................ 35 4.2.2. Đánh giá nhóm chỉ tiêu về văn hóa – xã hội – môi trường............................. 46 4.2.3. Đánh giá nhóm tiêu chí về hệ thống chính trị ................................................ 49 4.3. Đánh giá sự hiểu biết của người dân và ảnh hưởng của việc xây dựng nông thôn mới đến phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương ..................................................... 52 vii 4.4. Đề xuất giải pháp nhằm giúp công tác xây dựng nông thôn mới ở xã Húc Động, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh trong thời gian tới ............................................ 55 PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 57 5.1. Kết luận ........................................................................................................... 57 5.2. Kiến nghị ......................................................................................................... 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Trong quá trình Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa nông nhiệp nông thôn và hội nhập nền kinh tế thế giới, sự chênh lệch giữa nông thôn và thành thị ngày một gia tăng. Vì vậy, việc phát triển nông nghiệp nông thôn ngày càng quan trọng góp phần phát triển kinh tế, xã hội bền vững chung của đất nước. Có thể nói trong xu thế phát triển hiện nay không thể có một nước công nghiệp nếu nông nghiệp và nông thôn còn lạc hậu và đời sống nhân dân còn thấp. Vì vậy, xây dựng nông thôn mới là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa quê hương, đất nước. Chương trình xây dựng nông thôn mới là một chương trình cụ thể hóa Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05 tháng 08 năm 2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Đây là Chương trình mục tiêu Quốc gia mang tính toàn diện, vừa là mục tiêu, vừa là động lực phát triển lâu dài, bền vững ở khu vực nông thôn. Để triển khai Nghị quyết trên ngày 16 tháng 4 năm 2009, Thủ tướng Chính phủ đã ra Quyết định số 491/QĐ-TTg về việc ban hành Bộ tiêu trí quốc gia về xây dựng nông thôn mới, theo đó bao gồm 19 tiêu chí với mục tiêu xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại, cơ cấu kinh tế và các tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, gắn nông thôn với đô thị theo quy hoạch. Chương trình nông thôn mới đã tạo ra một bước đột phá trong phát triển nông nghiệp, nông thôn, nâng cao đời sông người dân. Cùng với quá trình thực hiện Chủ trương của Đảng về phát triển nông thôn trên khắp cả nước, xã Húc Động, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh đã tiến hành thực hiện chương trình nông thôn mới. Xây dựng làng, xã có cuộc sống no đủ, văn minh, môi trường trong sạch. Với tình hình thực tế về sự quan trọng và yêu cầu cấp thiết về việc xem xét đánh giá tình hình thực hiện chương trình nông thôn mới, nhằm tìm ra hướng đi tốt cho xã, được sự đồng ý của Ban Chủ nhiệm Khoa Quản lý Tài nguyên – Trường 2 Đại học Nông lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn trực tiếp của thầy giáo – PGS.TS Lương Văn Hinh, tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá kết quả công tác thực hiện đề án quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại xã Húc Động, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2011-2015”. 1.2. Mục tiêu của đề tài 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Đánh giá kết quả công tác thực hiện đề án quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại xã Húc Động, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh và đề xuất giải pháp để quy hoạch xây dựng nông thôn mới đạt hiệu quả cao nhất. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá kết quả thực hiện một số tiêu chí quan trọng trong xây dựng nông thôn mới tại xã Húc Động, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2011-2015. - Đánh giá sự hiểu biết và những ảnh hưởng của xây dựng nông thôn mới đến phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương. - Đề xuất giải pháp để đẩy mạnh quá trình xây dựng nông thôn mới ở xã Húc Động, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh trong thời gian tới. 1.3. Yêu cầu của đề tài - Cần nắm vững các quy định, nghị quyết, thông tư của Đảng và Nhà nước ban hành. - Số liệu thu thập phải chính xác, khách quan, trung thực. - Đối tượng được lựa chọn phỏng vấn là đại diện các tầng lớp, các lứa tuổi làm việc ở nhiều ngành nghề khác nhau. - Các số liệu, tài liệu phải phản ánh chính xác các yếu tố ảnh hưởng ở thời điểm trước và sau khi xây dựng nông thôn mới để từ đó thấy được sự biến chuyển. - Đề xuất giải pháp, các đóng góp đưa ra phù hợp với địa phương và phải có tính khả thi cao. 1.4. Ý nghĩa của đề tài 1.4.1. Ý nghĩa học tập và nghiên cứu - Củng cố kiến thức về nông thôn mới cho sinh viên. 3 - Giúp sinh viên tiếp xúc với thực tế, nâng cao năng lực, rèn luyện kĩ năng và trang bị kiến thức thực tế cho quá trình công tác sau này. 1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn - Đề tài đánh giá, phân tích tìm ra những hiệu quả, yếu tố tích cực khi thực hiện xây dựng nông thôn mới cũng như những tồn tại bất cập cản trở sự phát triển của địa phương. - Từ đó có những đóng góp nhanh chóng, kịp thời và phù hợp với thực tế để khắc phục những khó khăn nhằm thực hiện tốt chương trình xây dựng nông thôn mới nhằm cải thiện đời sống của nhân dân trong xã. - Kết quả nghiên cứu sẽ giúp các địa phương khác có thể nhìn nhận, khai thác và áp dụng, phát huy những điểm mạnh, điểm yếu của địa phương mình từ đó có hướng đi phù hợp, đạt hiệu quả. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở lý luận của đề tài 2.1.1. Khái niệm về nông thôn Nông thôn là những vùng dân cư sinh sống bằng nghề nông nghiệp, dựa vào tiềm năng của môi trường tự nhiên để sinh sống và tạo ra của cải mới trong môi trường tự nhiên đó. Nông thôn được coi như là khu vực địa lý nơi đó sinh kế cộng đồng gắn bó, có quan hệ trực tiếp đến khai thác, sử dụng, bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên cho hoạt động sản xuất nông nghiệp. Hiện nay vẫn chưa có khái niệm chuẩn xác về nông thôn và còn có nhiều quan điểm khác nhau. Có những quan điểm cho rằng: Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã. Một quan điểm khác lại cho rằng, vùng nông thôn là vùng có dân cư làm nông nghiệp là chủ yếu tức là nguồn sinh kế của cư dân nông thôn trong vùng là từ hoạt động sản xuất nông nghiệp. Những ý kiến này chỉ đúng trong từng khía cạnh cụ thể và từng nước nhất định, phụ thuộc vào trình độ phát triển, cơ cấu kinh tế, cơ chế áp dụng cho từng nền kinh tế. Như vậy khái niệm nông thôn chỉ có tính chất tương đối, nó có thể thay đổi theo thời gian và theo tiến trình phát triển KT-XH của các quốc gia trên thế giới. Trong điều kiện hiện nay của Việt Nam chúng ta có thể hiểu: Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp cư dân, trong đó có nhiều nông dân. Tập hợp cư dân này tham gia vào các hoạt động kinh tế - văn hóa – xã hội và môi trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác. (Phan Kế Vân, 2011) [15]. 2.1.2. Khái niệm về mô hình nông thôn mới Nông thôn mới trước tiên phải là nông thôn, không phải là thị tứ, thị trấn, thị xã, thành phố và khác với nông thôn truyền thống hiện nay, có thể khái quát gọn theo năm nội dung cơ bản sau: làng xã văn minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại; sản 5 xuất phát triển bền vững theo hướng kinh tế hàng hóa; đời sống về vật chất và tinh thần của người dân nông thôn ngày càng được nâng cao; bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát triển; xã hội nông thôn an ninh tốt, quản lý dân chủ. Khái niệm mô hình nông thôn mới mang đặc trưng của mỗi vùng nông thôn khác nhau. Nhìn chung, mô hình nông thôn mới là mô hình cấp xã, thôn được phát triển toàn diện theo định hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa và văn minh hóa. Mục tiêu chính của nông thôn mới là làm sao để nhân dân là chủ, Đảng lãnh đạo, chính quyền hỗ trợ. Vì vậy, địa phương cần phát huy nội lực của người dân, tạo ra mô hình kinh tế mới, sáng tạo trong sản xuất. Bên cạnh đó, cần phải tuyên truyền tập trung hơn nữa về nội dung đăng ký thực hiện hộ, tổ, nông thôn mới để người dân giúp đỡ lẫn nhau, góp phần phát triển toàn diện. 2.1.3. Sự cần thiết phải xây dựng nông thôn mới ở nước ta Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới là chương trình tổng thể phát triển kinh tế - xã hội có quy mô rất lớn và toàn diện lần đầu tiên được thực hiện tại nước ta trên quy mô cả nước theo tinh thần Nghị quyết 26-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương về nông nghiệp, nông thôn bền vững, phải xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Tuy nhiên, thực trạng nông thôn nước ta nói chung và của tỉnh Quảng Ninh nói riêng hiện nay phát triển còn kém bền vững và còn nhiều hạn chế: Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội còn lạc hậu, quan hệ sản xuất chậm đổi mới, đời sống người dân nông thôn còn ở mức thấp, kinh tế hộ ở nông thôn vẫn là chủ yếu với quy mô nhỏ, hợp tác xã hoạt động chưa thực sự hiệu quả trong việc thu hút lao động, giải quyết việc làm. Hệ thống chính trị cơ sở còn yếu (nhất là trình độ năng lực quản lý, điều hành), Đảng bộ chính quyền xã chưa đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh”. 6 Việc xây dựng nông thôn mới là một vấn đề cần thiết vì các nguyên nhân: - Do kết cấu hạ tầng nội thôn còn nhiều yếu kém, không đồng bộ; nhiều hạng mục công trình đã xuống cấp, tỷ lệ giao thông nông thôn được cứng hóa thấp; hệ thống thủy lợi cần được đầu tư nâng cấp; cơ sở vật chất về giáo dục, y tế, văn hóa còn rất hạn chế. - Do sản xuất nông nghiệp manh mún, nhỏ lẻ, chất lượng nông sản chưa đủ sức cạnh tranh trên thị trường. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, ứng dụng khoa học công nghệ trong nông nghiệp còn chậm. - Do thu nhập của nông dân thấp; số lượng doanh nghiệp dầu tư vào nông nghiệp, nông thôn còn ít. Kinh tế hộ, kinh tế trang trại, hợp tác xã còn nhiều yếu kém. Mặt khác, mục tiêu đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp. Vì vậy, một nước công nghiệp không thể để nông nghiệp, nông thôn lạc hậu, nông dân nghèo khó. Xây dựng nông thôn mới vừa mang tính tổng hợp, bao quát nhiều lĩnh vực, vừa đi sâu giải quyết nhiều vấn đề cụ thể, đồng thời giải quyết các mối quan hệ với các chính sách khác, các lĩnh vực khác, khắc phục tình trạng rời rạc, duy ý chí. 2.1.4. Vai trò của mô hình nông thôn mới trong phát triển kinh tế - xã hội – môi trường Về kinh tế Nông thôn có nền sản xuất hàng hóa mở, hướng đến thị trường và giao lưu, hội nhập. Để đạt được điều đó, kết cấu hạ tầng của nông thôn phải hiện đại tạo điều kiện cho mở rộng sản xuất giao lưu buôn bán. - Thúc đẩy nông nghiệp, nông thôn phát triển nhanh, khuyến khích mọi người tham gia vào thị trường, hạn chế rủi ro cho nông dân, điều chỉnh, giảm bớt sự phân hóa giàu nghèo, chênh lệch về mức sống giữa các vùng, giữa nông thôn và thành thị. - Hình thức sở hữu đa dạng, trong đó chú ý xây dựng mới các hợp tác xã theo mô hình kinh doanh đa ngành. Hỗ trợ các hợp tác xã ứng dụng các khoa học công nghệ phù hợp với phương án sản xuất – kinh doanh, phát triển ngành nghề ở nông thôn. 7 - Sản xuất hàng hóa có chất lượng cao, mang nét độc đáo, đặc sắc của từng vùng, địa phương. Tập trung đầu tư vào những trang thiết bị, công nghệ sản xuất, chế biến bảo quản, chế biến nông sản sau thu hoạch. Về chính trị Phát huy dân chủ với tinh thần thượng tôn pháp luật, gắn lệ làng, hương ước với pháp luật để điều chỉnh hành vi con người, đảm bảo tính pháp lý, tôn trọng kỉ cương phép nước, phát huy tính tự chủ của làng xã. Phát huy quy chế tối đa dân chủ ở cơ sở, tôn trọng hoạt động của các đoàn thể, các tổ chức hiệp hội vì lợi ích cộng đồng, nhằm huy động tổng lực vào xây dựng nông thôn mới. Về văn hóa – xã hội Xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư, giúp nhau xóa đói giảm nghèo, vươn lên làm giàu chính đáng. Về con người Xây dựng hình mẫu người nông dân sản xuất hàng hóa khá giả, giàu có, kết tinh các tư cách: Công dân, thể nhân, dân của làng, người con của các dòng họ, gia đình. Về môi trường Xây dựng, củng cố, bảo vệ môi trường, sinh thái. Bảo vệ rừng đầu nguồn, chống ô nhiễm nguồn nước, môi trường không khí và chất thải từ các khu công nghiệp để nông thôn phát triển bền vững. Các nội dung trên trong cấu trúc mô hình nông thôn mới có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Nhà nước đóng vai trò chỉ đạo, tổ chức điều hành quá trình hoạch định và thực thi chính sách, xây dựng đề án, cơ chế tạo hành lang pháp lý, hỗ trợ vốn, kĩ thuật, nguồn lực, tạo điều kiện, động viên tinh thần. Nhân dân tự nguyện tham gia, chủ động trong thực thi chính sách. 2.1.5. Nội dung xây dựng nông thôn mới Theo nghị quyết số 26 - NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương ngày 05 thasg 08 năm 2008, giải quyết vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội; trước hết, phải khơi dậy tinh thần yêu 8 nước, tự chủ, tự lực, tự cường của nông dân. Xây dựng xã hội nông thôn ổn định, hòa thuân, dân chủ, có đời sống văn hóa phong phú, đậm đà bản sắc văn hóa dân tộc, tạo động lực cho phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới, nâng cao đời sống nhân dân. Căn cứ vào điều kiện thực tế của từng thôn về tiềm năng, lợi thế, năng lực của cán bộ, khả năng đóng góp của nhân dân…hướng dẫn để người dân bàn bạc đề xuất các nhu cầu và nội dung hoạt động của đề án. Xét trên khía cạnh tổng thể, những nội dung sau đây cần được xem xét trong xây dựng mô hình nông thôn mới: Đào tạo nâng cao phát triển năng lực cộng đồng - Nâng cao năng lực cộng đồng trong việc quy hoạch, thiết kế, triển khai thực hiện, quản lý, điều hành các chương trình, dự án trên địa bàn thôn, bản. - Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ cơ sở và đội ngũ cán bộ các cấp về phát triển nông thôn bền vững. - Nâng cao trình độ dân trí của người dân. Tăng cường và nâng cao mức sống cho người dân - Cải thiện điều kiện sinh hoạt của khu dân cư: Ưu tiên những nhu cầu cấp thiết nhất của cộng đồng dân cư để triển khai thực hiện xây dựng đường làng, nhà văn hóa, hệ thống tiêu thoát nước… - Cải thiện nhà ở cho các hộ dân: Tăng cường thực hiện xóa nhà tạm, nhà tranh tre nứa, hỗ trợ người dân cải thiện nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi, hầm biogas cho khu chăn nuôi… Hỗ trợ người dân phát triển sản xuất hàng hóa, dịch vụ nâng cao thu nhập Căn cứ vào điều kiện cụ thể của mỗi thôn để xác định một cơ cấu kinh tế hợp lý, có hiệu quả, trong sản xuất nông nghiệp lựa chọn tập trung phát triển cây trồng, vật nuôi là lợi thế, có khối lượng hàng hóa lớn và có thị trường. Củng cố, tăng cường quan hệ sản xuất, tư vấn hỗ trợ việc hình thành và hoạt động của các tổ chức: Tổ hợp tác, khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư… tạo mối liên kết bốn nhà trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm. Xây dựng nông thôn gắn với phát triển ngành nghề nông thôn tạo việc làm phi nông nghiệp - Đối với những thôn chưa có nghề phi nông nghiệp: Để phát triển được ngành nghề nông thôn cần tiến hành “cấy nghề” cho những địa phương còn “trắng” nghề. 9 - Đối với những thôn đã có nghề: Củng cố tăng cường kỹ năng tay nghề lao động, hỗ trợ công nghệ mới, quảng bá và mở rộng nghề, hỗ trợ xử lý môi trường, hỗ trợ tư vấn thị trường để phát triển bền vững. Hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng phục vụ sản xuất -Tư vấn hỗ trợ quy hoạch giao thông, thủy lợi nội đồng, chuyển đổi ruộng đất, khuyến khích tịch tụ ruộng đất để phát triển kinh tế trang trại với nhiều loại hình thích hợp. + Hỗ trợ xây dựng mặt bằng cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, chế biến thu hoạch, giao thông, thủy lợi nội đồng. Xây dựng nông thôn gắn với quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường ở nông thôn Cần xây dựng hệ thống xử lý rác thải, tuyên truyền nâng cáo ý thức bảo vệ môi trường cho người dân, xây dựng hệ thống quản lý môi trường ở khu vực mình một các chặt chẽ. Phát triển cơ sở vật chất cho hoạt động văn hóa, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc ở nông thôn Thông qua các hoạt động ở nhà văn hóa làng, những giá trị mang đậm nét quê đã được lưu truyền qua các thế hệ, tạo nên những phong trào đặc sắc mang hồn quê Việt Nam riêng biệt, mộc mạc, chân chất, thắm đượm tình quê hương. Xã hội hóa các hoạt động văn hóa ở nông thôn, xây dựng làng văn hóa, nhà văn hóa làng và các hoạt động trong nhà văn hóa. 2.1.6. Tiêu chí xây dựng nông thôn mới Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới. Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020. Quyết định số 3842/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng chính phủ về sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về NTM. Căn cứ Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/08/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới. 10 * Các nhóm tiêu chí: gồm 5 nhóm - Nhóm I: Quy hoạch (có 01 tiêu chí) - Nhóm II: Hạ tầng KT-XH (có 08 tiêu chí) - Nhóm III: Kinh tế và tổ chức sản xuất (có 04 tiêu chí) - Nhóm IV: Văn hóa – xã hội – môi trường (có 04 tiêu chí) - Nhóm V: Hệ thống chính trị (có 02 tiêu chí) Bảng 2.1. Bộ tiêu chí nông thôn mới theo đề án xây dựng nông thôn mới xã Húc Động giai đoạn 2011- 2015 TT Tiêu chí Nội dung chỉ tiêu Chỉ tiêu chung I. QUY HOẠCH 1.1. Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu Quy hoạch và 1 phát cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá, công Đạt nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ. 1.2. Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội- triển theo môi trường theo tiêu chuẩn mới. quy 1.3. Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và hoạch chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn Đạt Đạt minh, bảo tồn được bản sắc văn hoá tốt đẹp. II. HẠ TẦNG KT - XH 2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hoá hoặc bê tông hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của 100% Bộ GTVT. 2.2. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa 2 Giao thông đạt chuẩn theo caaso kỹ thuật của Bộ GTVT. 2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa. 2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hoá, xe cơ giới đi lại thuận tiện. 50% 100% (50% cứng hóa) 50% 11 3 4 5 6 7 8 9 Thuỷ lợi Điện Trường học 3.1. Hệ thống thuỷ lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh. Đạt 3.2. Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hoá. 50% 4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện. Đạt 4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn. 95% Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có CSVC đạt tiêu chuẩn quốc gia. 70% 6.1. Nhà văn hoá và khu thể thao xã đạt chuẩn của Cơ sở vật Bộ VH-TT-DL. chất văn 6.2. Tỷ lệ thôn có nhà văn hoá và khu thể thao đạt hoá quy định của Bộ VH-TT-DL. Chợ Bưu điện Nhà ở dân cư Đạt 100% Chợ theo quy hoạch, đạt chuẩn theo quy định. Đạt 8.1. Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông. Đạt 8.2. Có Internet đến thôn. Đạt 9.1. Nhà tạm, nhà dột nát. Không 9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ XD. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn Thu 10 (triệu đồng/người). nhập 11 Hộ nghèo Tỷ lệ hộ nghèo. 12 Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên 13 Hình thức Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả. TCSX 75% 13 <10% Tỷ lệ người làm việc trên dân số trong độ tuổi lao Trên 90% động. Có
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan