BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-------------
NGUYỄN THỊ BÍCH HẠNH
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
TMCP QUÂN ĐỘI THEO MÔ HÌNH
CAMELS
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
NGUYỄN THỊ BÍCH HẠNH
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
TMCP QUÂN ĐỘI THEO MÔ HÌNH
CAMELS
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số
: 60.34.02.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. MAI THANH LOAN
TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan toàn bộ luận văn này do chính tôi nghiên cứu và thực hiện.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 12 năm 2012
Ngƣời thực hiện
Nguyễn Thị Bích Hạnh
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI ................................................................................................................................ 1
1.1 Tổng quan về hoạt động của ngân hàng thƣơng mại .......................................... 1
1.1.1 Khái niệm NHTM............................................................................................. 1
1.1.2 Các lĩnh vực hoạt động của NHTM ................................................................ 2
1.1.2.1 Hoạt động tạo nguồn vốn ....................................................................... 2
1.1.2.2 Hoạt động sử dụng vốn .......................................................................... 3
1.1.2.3 Hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng ............................................. 4
1.2 Đánh giá hoạt động của ngân hàng thƣơng mại theo mô hình CAMELS.......... 4
1.2.1 Khái quát về mô hình CAMELS..................................................................4
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động của ngân hàng thương mại theo mô hình
CAMELS .................................................................................................................. 6
1.2.2.1 Mức độ an toàn vốn của NHTM (Capital adequacy) ............................ 7
1.2.2.2 Chất lượng tài sản có (Assets quality) ................................................... 8
1.2.2.3 Năng lực quản lý (Management) ........................................................... 9
1.2.2.4 Lợi nhuận (Earnings) ............................................................................. 9
1.2.2.5 Khả năng thanh khoản (Liquidity)........ ........................................... ....11
1.2.2.6 Độ nhạy cảm với rủi ro thị trường (Sensitivity to market risk) ........... 12
1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động của ngân hàng thƣơng mại...................13
1.3.1 Các nhân tố bên ngoài..............................................................................13
1.3.2 Các nhân tố thuộc về ngân hàng thương mại................................................15
1.4 Kinh nghiệm của Trung Quốc trong việc ứng dụng mô hình CAMELS vào
đánh giá hoạt động NHTM..........................................................................................16
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.............................................................................................18
CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
THEO MÔ HÌNH CAMELS......................................................................................19
2.1 Tổng quan về ngân hàng TMCP Quân Đội.............................................................19
2.1.1 Sơ lược quá trình ra đời và phát triển ..................................................... ....19
2.1.2 Hoạt động của các công ty con trong tập đoàn MB ................................... 20
2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Quân Đội giai đoạn
2007 - 2011 ............................................................................................................................ 21
2.2.1 Xu hướng tăng trưởng và cơ cấu vốn huy động ......................................... 21
2.2.2 Hoạt động sử dụng vốn ................................................................................. 23
2.2.2.1 Xu hướng tăng trưởng và cơ cấu cho vay của MB .............................. 23
2.2.2.2 Hoạt động đầu tư tài chính .................................................................. 24
2.2.3 Hoạt động dịch vụ ......................................................................................... 25
2.2.3.1 Bảo lãnh ............................................................................................... 25
2.2.3.2 Dịch vụ thanh toán và tiền mặt ............................................................ 25
2.2.3.3 Dịch vụ chứng khoán ........................................................................... 26
2.3 Phân tích hoạt động ngân hàng TMCP Quân Đội theo các chỉ tiêu trong mô
hình CAMELS ..................................................................................................................... 26
2.3.1 Đánh giá mức độ an toàn vốn ....................................................................... 26
2.3.1.1 Hệ số CAR của MB và một số ngân hàng khác ................................... 26
2.3.1.2 Tỷ lệ khả năng chi trả (H1): Vốn tự có trên tổng huy động vốn ........... 27
2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tài sản có của MB và một số ngân
hàng ......................................................................................................................... 29
2.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời ...................................................... 31
2.3.3.1 Phân tích chỉ tiêu ROA và ROE .......................................................... 31
2.3.3.2 Lợi nhuận sau thuế và tỷ lệ lãi cận biên ròng ..................................... 33
2.3.4 Đánh giá khả năng thanh khoản của MB .................................................... 35
2.3.5 Năng lực quản lý và khả năng ứng phó với sự nhạy cảm trước những rủi
ro thị trường ............................................................................................................ 38
2.4 Khảo sát ý kiến về các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động của MB ................ 41
2.4.1 Mục đích, nội dung chính của cuộc khảo sát .............................................. 41
2.4.2 Kết quả khảo sát ............................................................................................ 42
2.4.2.1 Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài ................................... 42
2.4.2.2 Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố bên trong MB ............................ 43
2.4.2.3 Kết luận chung từ cuộc khảo sát..........................................................46
2.5 Kết quả hoạt động của MB trong những năm qua theo mô hình CAMELS..47
2.5.1 Bảng tổng hợp kết quả đạt được và những hạn chế còn tồn tại của MB....47
2.5.2 Nguyên nhân của những hạn chế.................................................................48
2.5.2.1 Nguyên nhân khách quan .................................................................... .48
2.5.2.2 Nguyên nhân chủ quan ......................................................................... 49
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................ 49
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
TMCP QUÂN ĐỘI ...................................................................................................... 51
3.1 Cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp ......................................................................... 51
3.1.1 Định hướng và chiến lược phát triển của MB trong giai đoạn 2011 –
2015................................................................................................................................51
3.1.2 Đánh giá từ phân tích theo mô hình CAMELS và kết quả khảo sát..............52
3.2 Những giải pháp nâng cao hoạt động của Ngân hàng TMCP Quân Đội...........53
3.2.1 Gia tăng vốn tự có bằng cách đa dạng hóa danh mục các cổ đông chiến
lược và hợp tác với tập đoàn ngân hàng nước ngoài ....................................... .....53
3.2.2 Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả chất lượng tài sản có ............................ 54
3.2.2.1 Hoàn thiện việc triển khai mô hình mới, kiểm soát chặt chẽ hoạt
động tín dụng nhằm giảm thiểu rủi ro ............................................................. 55
3.2.2.2 Nâng cao chất lượng tín dụng bằng cách đẩy nhanh tốc độ giải ngân
các khoản vay, loại bỏ những quy trình không cần thiết ................................. 55
3.2.3 Nhóm giải pháp nâng cao năng lực quản trị, điều hành và kiểm soát rủi
ro
...... .................................................................................................................... 56
3.2.3.1 Nâng cao hiệu quả hoạt động nguồn nhân lực .................................... 56
3.2.3.2 Đẩy nhanh việc triển khai các phần mềm quản trị rủi ro, phát triển
hạ tầng công nghệ thông tin làm nền tảng đa dạng dịch vụ ngân hàng..... ...... 58
3.2.4 Nhóm giải pháp nâng cao khả năng sinh lời trong hoạt động của MB ....... 59
3.2.5 Nhóm giải pháp nâng cao khả năng thanh khoản của MB.......................... 60
3.2.6 Nhóm giải pháp hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh của MB ...................... ...61
3.2.6.1 Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ, quảng bá thương hiệu MB...61
3.2.6.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn ........................................ 64
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................ 65
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHNN
: Ngân hàng Nhà nƣớc
NHTM
: Ngân hàng thƣơng mại
NH
: Ngân hàng
TMCP
: Thƣơng mại cổ phần
MB
: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân Đội
VCB
: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam
Agribank
: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam
ACB
: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu
STB
: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín
EIB
: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
TCB
: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ Thƣơng Việt Nam
EAB
: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đông Á
MSB
: Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam
TCTD
: Tổ chức tín dụng
NH
: Ngân hàng
LNST
: Lợi nhuận sau thuế
ĐTTC
: Đầu tƣ tài chính
KKH
: Không kỳ hạn
TS
: Tài sản
VCSH
: Vốn chủ sở hữu
HĐV
: Huy động vốn
BCTC
: Báo cáo tài chính
BCQT
: Báo cáo quản trị
TCKT
: Tổ chức kinh tế
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
DNTN
: Doanh nghiệp tƣ nhân
DN
: Doanh nghiệp
HĐQT
: Hội đồng quản trị
TT
: Thông tƣ
eMB
: Dịch vụ ngân hàng điện tử của MB
DANH MỤC CÁC BẢNG
BẢNG 1.1: MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ AN TOÀN VỐN CỦA NHTM......................7
BẢNG 1.2: MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG TÀI SẢN CÓ CỦA NHTM..................8
BẢNG 1.3: MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA NHTM..........................10
BẢNG 1.4: CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THANH KHOẢN
VÀ ĐỘ NHẠY CẢM VỚI RỦI RO THỊ TRƢỜNG..........................................................12
BẢNG 2.1 : XU HƢỚNG TĂNG TRƢỞNG VỐN HUY ĐỘNG CỦA MB.........................................20
BẢNG 2.2 : XU HƢỚNG TĂNG TRƢỞNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA MB............................ 22
BẢNG 2.3: CƠ CẤU VÀ TỐC ĐỘ TĂNG TRƢỞNG HOẠT ĐỘNG ĐTTC CỦA MB .....................23
BẢNG 2.4: HỆ SỐ CAR CỦA MỘT SỐ NHTM QUA CÁC NĂM......................................................26
BẢNG 2.5: CHỈ TIÊU VỐN TỰ CÓ TRÊN TỔNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA MB..............................26
BẢNG 2.6: TỶ LỆ CẤP TÍN DỤNG TRÊN NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG (H2) VÀ TỶ LỆ
NỢ XẤU (H3) CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG .................................................................. 28
BẢNG 2.7 : CHỈ TIÊU ROA, ROE CỦA MB VÀ MỘT SỐ NGÂN HÀNG........................................30
BẢNG 2.8: CÁC NHÂN TỐ CẤU THÀNH ROE CỦA MB.................................................................31
BẢNG 2.9: TỶ LỆ TĂNG TRƢỞNG BÌNH QUÂN LNST CỦA MỘT SỐ NHTM............................32
BẢNG 2.10: TỶ LỆ KHẢ NĂNG THANH KHOẢN NGAY CỦA MỘT SỐ NHTM.........................35
BẢNG 2.11: CHỈ TIÊU TÍNH TỶ LỆ KHẢ NĂNG THANH KHOẢN NGAY CỦA MB..................35
BẢNG 2.12: VỐN CHỦ SỞ HỮU CỦA MỘT SỐ NHTM QUA CÁC NĂM......................................44
BẢNG 2.13: MẠNG LƢỚI HOẠT ĐỘNG CỦA MỘT SỐ NHTM.....................................................44
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
♦ BIỂU ĐỒ
BIỂU ĐỒ 2.1: CƠ CẤU CỔ ĐÔNG CỦA MB NGÀY 30/9/2012.........................................................18
BIỂU ĐỒ 2.2: CƠ CẤU VỐN HUY ĐỘNG CỦA MB THEO THỊ TRƢỜNG....................................20
BIỂU ĐỒ 2.3: CƠ CẤU VỐN HUY ĐỘNG CỦA MB THEO LOẠI HÌNH TIỀN GỬI......................21
BIỂU ĐỒ 2.4: CƠ CẤU DƢ NỢ CHO VAY CỦA MB THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ.................22
BIỂU ĐỒ 2.5: CƠ CẤU DƢ NỢ CHO VAY CỦA MB THEO NGÀNH KINH TẾ.............................22
BIỂU ĐỒ 2.6: TỶ LỆ NỢ XẤU CÁC NHTM........................................................................................29
BIỂU ĐỒ 2.7: TỶ LỆ TĂNG TRƢỞNG LNST CỦA MỘT SỐ NHTM...............................................33
BIỂU ĐỒ 2.8: TỶ LỆ LÃI CẬN BIÊN RÒNG (NIM) CỦA MB..........................................................34
BIỂU ĐỒ 2.9: TỶ LỆ VỐN NGẮN HẠN CHO VAY TRUNG, DÀI HẠN CỦA MB.........................37
BIỂU ĐỒ 2.10: LNST TRÊN TỔNG NHÂN VIÊN CỦA MB VÀ MỘT SỐ NH................................37
BIỂU ĐỒ 2.11 : ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ BÊN NGOÀI.................................................41
BIỂU ĐỒ 2.12 : ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ BÊN TRONG MB............................... .........42
♦ SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ 1.1: QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
SƠ ĐỒ 1.2: CÁC LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM....................................................................2
SƠ ĐỒ 1.3: HOẠT ĐỘNG NHTM THEO CÁC CHỈ TIÊU TRONG MÔ HÌNH CAMELS..................6
SƠ ĐỒ 2.1: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHẢO SÁT..................................................................40
LỜI MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong những giai đoạn kinh tế thịnh vƣợng, ngân hàng luôn là ngành phát triển
ổn định với khả năng sinh lời cao nhất nhờ vai trò trung gian tài chính của mình và
danh mục đầu tƣ đa dạng. Tuy nhiên khi những “bong bóng” bất động sản, chứng
khoán, tín dụng đen...bị vỡ, nền kinh tế rơi vào tình trạng khó khăn thì chính ngân hàng
cũng sẽ là ngành chịu ảnh hƣởng nặng nề nhất. Không những trên thế giới nhiều ngân
hàng lâu đời đã bị phá sản, mà ngay tại Việt Nam trong năm vừa qua với đề án tái cơ
cấu của NHNN, một số ngân hàng đã buộc phải sát nhập và không giữ đƣợc thƣơng
hiệu của mình.
Trong quá trình hội nhập quốc tế, NHNN không thể bao bọc mãi các ngân
hàng trong nƣớc. Vì vậy, sức ép cạnh tranh từ các tổ chức phi tài chính và ngân hàng
nƣớc ngoài sẽ ngày càng tác động mạnh đến hoạt động của các NHTM Việt Nam.
Những cú sốc kinh tế, khủng hoảng tài chính lớn của thế giới sẽ là những nguy cơ mà
hệ thống ngân hàng phải thƣờng xuyên đối diện. Lúc đó những ngân hàng có khả năng
thích nghi và hoạt động hiệu quả nhất mới có thể đứng vững trong môi trƣờng mới.
Ngân hàng TMCP Quân Đội có lợi thế hơn hẳn các NHTM khác nhờ nguồn
vốn huy động dồi dào đến từ các doanh nghiệp quân đội, tập đoàn nhà nƣớc lớn,... và
các dự án đặc biệt của Bộ quốc phòng. Đó cũng là trách nhiệm nặng nề đỏi hỏi MB
phải luôn luôn sử dụng tốt nguồn vốn của mình, đem lại hiệu quả cao nhất.
Với 18 năm hoạt động, MB đã có những bƣớc chuyển mình mạnh mẽ trên tất
cả các lĩnh vực hoạt động, đánh dấu sự phát triển ngày càng lớn mạnh của thƣơng hiệu
MB trên thị trƣờng tài chính – ngân hàng trong nƣớc, nhƣng đó cũng chỉ là khởi đầu
cho một quá trình gian nan phía trƣớc. Là một nhân viên MB, tác giả chứng kiến sự
vận hành hàng ngày trong hoạt động của ngân hàng, những thay đổi tích cực và những
hạn chế chƣa thể khắc phục, với mong muốn MB sẽ đạt đƣợc mục tiêu đề ra cho chiến
lƣợc 2011-2015 “top 3 NHTM cổ phần Việt Nam”, tác giả đã lựa chọn đề tài “Đánh
giá hoạt động của Ngân hàng TMCP Quân Đội theo mô hình CAMELS” để phân
tích những kết quả MB đã đạt và chƣa đạt, đƣa ra một số giải pháp khắc phục, góp
phần nhỏ vào việc xây dựng một MB ngày càng bền vững.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Căn cứ vào tình hình hoạt động và chiến lƣợc phát triển của MB, đề tài nghiên
cứu đƣợc thực hiện với các mục tiêu sau:
- Đánh giá thực trạng hoạt động của MB giai đoạn 2007 – 2011 theo các chỉ
tiêu trong mô hình CAMELS để thấy đƣợc những điểm mạnh, những hạn chế.
- Xác định một số nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động của ngân hàng.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động, góp phần vào mục tiêu
tăng trƣởng ổn định của MB trong những năm tới.
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động của NHTM cổ phần Quân Đội
theo các nhân tố trong mô hình CAMELS.
- Phạm vi nghiên cứu: Các hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Quân
Đội trong giai đoạn từ 2007 - 2011. Đây cũng là thời kỳ bƣớc đầu có những sự cạnh
tranh gay gắt giữa các NHTM Việt Nam, với những ảnh hƣởng liên tục bởi các biến
động của nền kinh tế trong nƣớc.
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn dùng các phƣơng pháp thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu dựa trên
các chỉ số tài chính theo các nhân tố trong mô hình CAMELS kết hợp so sánh với các
NHTM cổ phần khác có quy mô, tốc độ phát triển tƣơng đƣơng.
Ngoài ra luận văn còn sử dụng phƣơng pháp khảo sát chuyên gia để bổ sung
thêm các nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động của MB trên cơ sở nhận định của
những chuyên viên có kinh nghiệm làm việc lâu năm trong lĩnh vực ngân hàng.
Nguồn số liệu đƣợc sử dụng trong các phân tích dựa trên cơ sở dữ liệu thu thập
đƣợc từ báo cáo của NHNN, bản cáo bạch, báo cáo quản trị, báo cáo thƣờng niên của
các ngân hàng và tổ chức tài chính khác.
Xác định vấn đề nghiên cứu
Đặt ra mục tiêu nghiên cứu
Cơ sở lý luận:
- Lý thuyết về hoạt động NHTM
- Mô hình CAMELS
- Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động
NHTM
Phân tích mô hình nghiên
cứu, tìm ra các nhân tố
ảnh hƣởng
Nghiên cứu định lƣợng
- Thu thập số liệu
- Phân tích các chỉ số tài chính
Nghiên cứu định tính
- Phỏng vấn chuyên gia
- Thảo luận
Xử lý số liệu ra kết quả
nghiên cứu
Kết luận và các giải pháp
SƠ ĐỒ 1.1: QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
0
5. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài nghiên cứu đánh giá đƣợc hoạt động của MB trong những năm qua theo
các chỉ tiêu cụ thể trong mô hình CAMELS. Kết quả phân tích và khảo sát của đề tài là
cơ sở cho việc tìm ra những mặt tốt và những hạn chế chƣa khắc phục đƣợc trong quá
trình hoạt động của MB, từ đó đề xuất các giải pháp tài chính cho các nhà quản trị
nhằm mục tiêu nâng cao hoạt động và tăng cƣờng năng lực cạnh tranh cho MB trong
tiến trình hội nhập.
6. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Luận văn gồm 3 chƣơng với nội dung cụ thể nhƣ sau:
Chƣơng 1:
Cơ sở lý luận đánh giá hoạt động ngân hàng thƣơng mại theo mô
hình CAMELS
Chƣơng 2:
Đánh giá hoạt động tại Ngân hàng TMCP Quân Đội theo mô hình
CAMELS.
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hoạt động của Ngân hàng TMCP Quân Đội.
1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI THEO MÔ HÌNH CAMELS
1.1 Tổng quan về hoạt động của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng ra đời và phát triển gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế hàng
hóa, và sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế thị trƣờng đã làm biến đổi hệ thống
ngân hàng từ giản đơn, sơ khai thành những ngân hàng hiện đại, những định chế tài
chính đa quốc gia. Ngƣời ta thƣờng dựa vào tính chất, mục đích và đối tƣợng hoạt
động của ngân hàng để đƣa ra khái niệm.
- Theo tài liệu “Quản trị ngân hàng thương mại” của Peter S.Rose: “Ngân
hàng là một loại hình tổ chức có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế nói chung và đối
với cộng đồng nói riêng. Các ngân hàng có thể đƣợc định nghĩa thông qua các chức
năng mà chúng thực hiện trong nền kinh tế”. Theo đó ngân hàng là một tổ chức cung
cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa đạng, thực hiện nhiều chức năng tài chính
nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế.
- Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) định nghĩa: “Ngân hàng thƣơng mại là
những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thƣờng xuyên là nhận tiền bạc của công
chúng dƣới hình thức ký thác, hoặc dƣới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó
cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính” (nguồn
Wikipedia.org)
- Luật các TCTD số 47/2010/QH12 được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội
Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 16/06/2010 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2011
tại điều 4 có nêu: “Ngân hàng thƣơng mại là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả
các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này
nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Trong đó, hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung
ứng thƣờng xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau: a) Nhận tiền gửi; b) Cấp tín
dụng; c) Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
Như vậy, có thể kết luận: Ngân hàng thƣơng mại là một tổ chức kinh doanh
tiền tệ, nhận tiền gửi từ các tác nhân trong nền kinh tế, sau đó thực hiện các nghiệp vụ
2
cho vay và đầu tƣ vào các tài sản có khả năng sinh lời khác, đồng thời với việc cung
cấp các danh mục tín dụng, dịch vụ tài chính, thanh toán cho các tác nhân trong nền
kinh tế.
1.1.2 Các lĩnh vực hoạt động của ngân hàng thương mại
Các hoạt động cơ bản của NHTM
Chức năng luân chuyển tài sản
Tạo nguồn vốn
Sử dụng vốn
- Vốn tự có
- Vốn huy động
- Vốn đi vay
...
- Dự trữ
- Cho vay
- Đầu tư
...
Chức năng cung cấp dịch vụ
- Thanh toán và tiền mặt
- Bảo lãnh
- Kinh doanh ngoại tệ
- Các dịch vụ khác
SƠ ĐỒ 1.2: CÁC LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM
1.1.2.1 Hoạt động tạo nguồn vốn
Đây là nghiệp vụ cơ bản nhất và trƣớc tiên của ngân hàng, là đầu vào của các
hoạt động khác nhƣ tín dụng, đầu tƣ, thanh toán. Vốn của NHTM đƣợc hình thành từ:
- Vốn tự có: Là vốn do các chủ sở hữu đóng góp, có tính ổn định cao và không
phải hoàn lại. Ngoài ra, còn bao gồm quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ đầu tƣ phát
triển, lợi nhuận không phân phối, giá trị tăng thêm do định giá lại tài sản, các nguồn
vốn đƣợc bổ sung từ bên ngoài thông qua nghiệp vụ phát hành cổ phiếu, trái phiếu, dự
phòng rủi ro tín dụng. Nguồn vốn này chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong tổng nguồn vốn nhƣng
lại có vai trò quan trọng trong việc chứng minh năng lực tài chính của ngân hàng.
- Vốn huy động: Thông qua các loại hình tiền gửi, NHTM huy động đƣợc
những khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế để phục vụ cho mục đích kinh doanh của
mình. Nếu nguồn vốn huy động đƣợc với lãi suất càng thấp thì hiệu quả kinh doanh sẽ
càng cao, giúp tăng sự canh tranh và chủ động trong hoạt động cho vay.
3
- Vốn đi vay: Đƣợc hình thành từ hoạt động chiết khấu, tái chiết khấu các
chứng từ có giá hợp lệ tại NHNN, vay các NHTM khác thông qua thị trƣờng liên ngân
hàng.
- Vốn khác: Là các nguồn vốn phát sinh trong quá trình hoạt động của ngân
hàng nhƣ nghiệp vụ thanh toán trong nƣớc, làm đại lý,...
1.1.2.2 Hoạt động sử dụng vốn
Nguồn thu từ hoạt động này luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu nhập
của ngân hàng. Một ngân hàng muốn đạt đƣợc kết quả kinh doanh cao thì phải sử dụng
tốt nguồn vốn của mình vào những hoạt động sinh lời nhất. Nghiệp vụ sử dụng vốn bao
gồm:
- Dự trữ: Là yêu cầu bắt buộc đối với các NHTM nhằm đảm bảo khả năng
thanh khoản nhƣ: tiền mặt, tiền gửi tại NHNN và các tổ chức tín dụng khác, các chứng
khoán ngắn hạn có thể bán để chuyển thành tiền mặt một cách nhanh nhất.
- Cho vay: Là hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng để tạo ra lợi nhuận,
và cũng là hoạt động đem lại nhiều rủi ro nhất. Đòi hỏi ngân hàng phải thẩm định chặt
chẽ khách hàng và thƣờng có tài sản đảm bảo kèm theo.
- Đầu tư: Nghiệp vụ này có vị trí quan trọng thứ hai sau hoạt động cho vay.
Đầu tƣ của các NHTM đƣợc chia thành 2 nhóm:
+ Đầu tƣ trực tiếp là hình thức ngân hàng bỏ vốn của mình để trực tiếp quản lý
nhƣ: Hùn vốn liên doanh trong ngoài nƣớc, mua cổ phần, cấp vốn thành lập các công ty
con nhƣ công ty cho thuê tài chính, công ty chứng khoán, bảo hiểm...
+ Đầu tƣ tài chính thƣờng đƣợc các NHTM sử dụng phổ biến nhƣ: Mua trái
phiếu chính phủ, trái phiếu NHNN, trái phiếu công ty... Thông qua hoạt động này, ngân
hàng có thể linh hoạt thay đổi danh mục đầu tƣ của mình, giảm thiểu đƣợc rủi ro.
- Chiết khấu và tái chiết khấu: Chiết khấu là nghiệp vụ cho vay một cách gián
tiếp, trong đó ngân hàng sẽ mua các công cụ chuyển nhƣợng, giấy tờ có giá trƣớc khi
đến hạn thanh toán của một chủ thể và có quyền truy đòi một chủ thể khác phải hoàn
trả nợ cho ngân hàng. Tái chiết khấu là việc chiết khấu các công cụ chuyển nhƣợng đã
4
đƣợc chiết khấu trƣớc thời hạn thanh toán. Các đối tƣợng trong nghiệp vụ này là hối
phiếu, kỳ phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác.
- Các hoạt động khác: Ngoài ra NHTM còn sử dụng vốn vào các mục đích
khác nhƣ xây dựng, thuê mua nhà làm trụ sở văn phòng, phƣơng tiện vận chuyển, trang
thiết bị máy móc, nâng cấp hệ thống công nghệ, ...
1.1.2.3 Hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng
- Dịch vụ thanh toán và tiền mặt: Bên cạnh các hình thức thanh toán truyền
thống nhƣ séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, L/C là các hình thức thanh toán hiện đại
qua thẻ, internet, điện thoại,...Ngoài ra hiện nay các ngân hàng còn phát triển mạnh các
dịch vụ về tiền mặt nhƣ thu, chi hộ, cho thuê két sắt, kiểm đếm tiền thật giả,...
- Bảo lãnh: Ngân hàng cam kết thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách
hàng khi họ không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trong các hợp đồng
kinh tế đã ký kết, khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho ngân hàng theo thỏa thuận.
- Kinh doanh ngoại tệ: Là dịch vụ truyền thống của ngân hàng, trong đó ngân
hàng đƣợc phép mua bán ngoại tệ với khách hàng, thu phí dịch vụ và chênh lệch tỷ giá.
- Các dịch vụ khác: Bao gồm các hoạt động khác nhƣ ủy thác đầu tƣ, ủy thác
vay hộ, tƣ vấn tài chính, quản lý quỹ, quản lý dịch vụ cho thuê, kinh doanh khách sạn...
1.2 Đánh giá hoạt động của ngân hàng thƣơng mại theo mô hình CAMELS
1.2.1 Khái quát về mô hình CAMELS
Mô hình CAMELS là hệ thống xếp hạng, giám sát tình hình ngân hàng đƣợc
áp dụng từ những năm 1970 ở Mỹ, và đƣợc coi là chuẩn mực đối với hầu hết các tổ
chức trên toàn thế giới khi đánh giá hiệu quả, rủi ro của các ngân hàng nói riêng và các
TCTD nói chung. Mô hình này chủ yếu dựa trên các yếu tố tài chính, thông qua thang
điểm để đƣa ra kết quả xếp hạng các ngân hàng, từ đó cho nhà quản lý biết “tình hình
sức khỏe của ngân hàng”. Các tiêu chí đánh giá bao gồm: Mức độ an toàn vốn, chất
lƣợng tài sản có, quản lý, lợi nhuận, thanh khoản và độ nhạy cảm đối với rủi ro thị
trƣờng (Hiệp hội ngân hàng Việt Nam: www.vnba.org.vn)
Hiện nay trên thế giới có rất nhiều mô hình đánh giá hoạt động của ngân hàng
thƣơng mại nhƣ mô hình FIRST của Nhật Bản xét trên 10 yếu tố thiên về quản lý (phi
5
tài chính) nhƣ: quản lý kinh doanh, tuân thủ pháp luật, quản lý bảo vệ khách hàng,
quản lý rủi ro toàn diện, quản lý vốn... mang tính khích lệ những nỗ lực của ngân hàng
để cải thiện công tác quản trị điều hành, nhƣng chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu cảnh báo
rủi ro; Phƣơng pháp tiếp cận phi tham số (DEA), tính toán chỉ số hiệu quả tƣơng đối
dựa trên việc so sánh khoảnh cách của các đơn vị (ngân hàng) với một đơn vị thực hiện
tốt nhất trên biên. Cách tiếp cận này cho phép các nhà quản lý xác định đƣợc thực tế
hoạt động tốt nhất hiện tại trong đánh giá hệ thống của ngân hàng mình. Tuy nhiên đây
là phƣơng pháp tƣơng đối phức tạp, đòi hỏi nhiều kiến thức về mô hình toán tuyến tính,
kinh tế, và nếu có sai số ngẫu nhiên tồn tại trong số liệu thì sẽ ảnh hƣởng đến kết quả
đo lƣờng.
Trong khuôn khổ bài luận văn này, tác giả sử dụng mô hình CAMELS để đánh
giá hoạt động của ngân hàng thƣơng mại bởi các chỉ tiêu của mô hình CAMELS tƣơng
đối cụ thể, rõ ràng, có thể kết hợp đƣợc cả 2 phƣơng pháp định lƣợng và định tính để
phân tích. Ngoài ra, việc triển khai thực hiện giám sát ngân hàng theo phƣơng pháp
CAMELS đƣợc đánh giá là phù hợp với mức độ phát triển của các hoạt động ngân
hàng và hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện nay, đảm bảo đƣợc tính đơn giản, dễ thực
hiện cho các cán bộ giám sát NHNN, có sự đổi mới và phát triển cao hơn so với
phƣơng pháp giám sát tuân thủ mà NHNN Việt Nam đã thực hiện. Quá trình giám sát
có thể đƣợc chia theo tuần, tháng, quý, năm dựa vào từng chỉ tiêu trong mô hình, chỉ
tập trung vào những chỉ tiêu “có vấn đề” trong hệ thống xếp hạng, do đó rút ngắn đƣợc
thời gian (Website NHNN: www.sbv.gov.vn)
Tại Việt Nam, thông qua Quyết định số 06/2008/QĐ-NHNN ngày 12/03/2008
đã áp dụng mô hình CAMELS vào việc xếp loại NHTM cổ phần, với 5 nhóm chỉ tiêu
cơ bản: 1. Vốn tự có, 2. Chất lƣợng tài sản, 3. Năng lực quản trị, 4. Kết quả hoạt động
kinh doanh, 5. Khả năng thanh khoản. Trong đó, chỉ tiêu 1,2,4,5 là chỉ tiêu định lƣợng,
chỉ tiêu 3 là chỉ tiêu định tính.
- Xem thêm -