Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay cho việc phát triển kinh tế của các hộ dân tại...

Tài liệu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay cho việc phát triển kinh tế của các hộ dân tại huyện sơn hà, tỉnh quảng ngãi

.PDF
88
316
104

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG LÊ HOÀNG THỤC ĐOAN ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY CHO VIỆC PHÁT TRIỂN KINH TẾ CỦA CÁC HỘ DÂN TẠI HUYỆN SƠN HÀ -TỈNH QUẢNG NGÃI LUẬN VĂN THẠC SĨ KHÁNH HÒA - 2017 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG LÊ HOÀNG THỤC ĐOAN ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY CHO VIỆC PHÁT TRIỂN KINH TẾ CỦA CÁC HỘ DÂN TẠI HUYỆN SƠN HÀ -TỈNH QUẢNG NGÃI LUẬN VĂN THẠC SĨ Ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 60310105 Quyết định giao đề tài: 410/QĐ-ĐHNT ngày 28/4/2017 Quyết định thành lập hội đồng: 1273/QĐ-ĐHNT ngày 5/12/2017 Ngày bảo vệ: 12/12/2017 Người hướng dẫn khoa học: TS. VÕ VĂN CẦN Chủ tịch Hội Đồng: TS. LÊ CHÍ CÔNG Phòng Đào tạo Sau Đại học: KHÁNH HÒA - 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan mọi kết quả của đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay cho việc phát triển kinh tế của các hộ dân tại huyện Sơn Hà tỉnh Quảng Ngãi” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình khoa học nào khác cho tới thời điểm này. Nha Trang, tháng 10 năm 2017 Tác giả luận văn Lê Hoàng Thục Đoan iii LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của quý phòng ban trường Đại học Nha Trang đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi được hoàn thành đề tài. Đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của TS. Võ Văn Cần đã giúp đỡ tôi hoàn thành tốt đề tài. Qua đây, tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến sự giúp đỡ này. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình và tất cả bạn bè đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cám ơn! Nha Trang, tháng 10 năm 2017 Tác giả luận văn Lê Hoàng Thục Đoan iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................... iii LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................iv MỤC LỤC .......................................................................................................................v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... viii DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ ..................................................................................................x TRÍCH YẾU LUẬN VĂN .............................................................................................xi LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KINH TẾ HỘ GIA ĐÌNH VÀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI VIỆC PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỘ .................................8 1.1 Kinh tế hộ gia đình ....................................................................................................8 1.1.1 Định nghĩa kinh tế hộ gia đình ...............................................................................8 1.1.2 Đặc điểm kinh tế hộ gia đình..................................................................................9 1.1.3 Vai trò của kinh tế hộ gia đình đối với việc phát triển kinh tế .............................10 1.1.4 Xu hướng vận động chủ yếu của kinh tế hộ gia đình ...........................................10 1.2 Tín dụng và vai trò của nó đối với việc phát triển kinh tế hộ gia đình ...................11 1.2.1 Khái niệm tín dụng ...............................................................................................11 1.2.2 Đặc điểm tín dụng ................................................................................................12 1.2.3 Nhu cầu vay vốn phát triển kinh tế của các hộ dân ..............................................13 1.2.4 Đặc trưng cơ bản của tín dụng ngân hàng đối với hộ dân....................................14 1.2.5 Các loại cho vay của ngân hàng đối với hộ dân ...................................................15 1.2.6 Phương thức cho vay của ngân hàng đối với các hộ dân .....................................16 1.2.7 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với việc phát triển kinh tế hộ dân ................16 1.3 Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ dân ở góc độ hộ dân vay vốn .... 16 1.3.1 Thu nhập bình quân của hộ dân trước và sau khi vay vốn ...................................16 v 1.3.2 Thu nhập bình quân đầu người của hộ dân trước và sau khi vay vốn..................17 1.3.3 Tỷ lệ lao động có việc làm trước và sau khi hộ dân vay vốn ...............................17 1.3.4 Số lao động được tạo việc làm mới từ nguồn vốn vay.........................................17 1.3.5 Tích lũy về vốn và tài sản cố định của hộ dân vay vốn........................................18 1.4. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ....................................18 1.4.1 Các nghiên cứu liên quan ở nước ngoài ...............................................................18 1.4.2 Các nghiên cứu liên quan trong nước...................................................................19 1.5 Các nhân tố tác động đến việc sử dụng vốn vay cho việc phát triển kinh tế của hộ dân ... 20 1.5.1 Các nhân tố khách quan........................................................................................20 1.5.2 Các nhân tố chủ quan ...........................................................................................21 Tóm tắt Chương 1..........................................................................................................23 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY CHO VIỆC PHÁT TRIỂN KINH TẾ CỦA CÁC HỘ DÂN TẠI HUYỆN SƠN HÀ TỈNH QUẢNG NGÃI.............................................................................................................................24 2.1 Đặc điểm cơ bản của địa bàn huyện Sơn Hà tỉnh Quảng Ngãi ...............................24 2.1.1 Điều kiện tự nhiên của huyện Sơn Hà..................................................................24 2.1.2 Điều kiện kinh tế xã hội của huyện Sơn Hà .........................................................24 2.2 Các nhân tố tác động đến hiệu quả vay vốn của hộ dân huyện Sơn Hà, Quảng Ngãi ......27 2.2.1 Điều kiện tự nhiên ................................................................................................27 2.2.2 Đặc điểm dân tộc ..................................................................................................27 2.2.3 Cơ chế tín dụng ngân hàng SeABank...................................................................27 2.2.4 Năng lực kinh doanh của hộ vay vốn ở huyện Sơn Hà ........................................28 2.3 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ dân huyện Sơn Hà, Quảng Ngãi.........28 2.3.1. Đánh giá hiệu quả cho vay đối với hộ dân huyện Sơn Hà, Quảng Ngãi.............28 2.3.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ dân huyện Sơn Hà, Quảng Ngãi.....31 2.4. Đánh giá chung hiệu quả cho vay và vay vốn của hộ dân Huyện Sơn Hà.............52 vi 2.4.1 Kết quả đạt được...................................................................................................52 2.4.2 Những tồn tại và nguyên nhân..............................................................................53 Tóm tắt chương 2...........................................................................................................55 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY CHO VIỆC PHÁT TRIỂN KINH TẾ CỦA CÁC HỘ DÂN TẠI HUYỆN SƠN HÀ TỈNH QUẢNG NGÃI..................................................................................................56 3.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay cho việc phát triển kinh tế hộ dân tại huyện Sơn Hà ................................................................................................................56 3.1.1 Về phía ngân hàng Seabank – chi nhánh Quảng Ngãi .........................................56 3.1.2 Về phía hộ dân......................................................................................................59 3.2 Kiến nghị .................................................................................................................60 3.2.1 Đối với Hội sở chính SeABank ............................................................................60 3.2.2 Đối với chính quyền địa phương ..........................................................................60 3.3 Những hạn chế của đề tài ........................................................................................60 KẾT LUẬN ...................................................................................................................62 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................63 PHỤ LỤC vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CP: Cổ phần CV: Cho vay DN: Dư nợ DSCV: Doanh số cho vay DSTN: Doanh số thu nợ HD: Hộ dân HGĐ: Hộ gia đình KTHGĐ: Kinh tế hộ gia đình NHTM: Ngân hàng thương mại NQ: Nghị quyết NQH: Nợ quá hạn NX: Nợ xấu SeEBank: Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á TCTD: Tổ chức tín dụng TDN: Tổng dư nợ TGTT: Tiền gửi thanh toán TNBQ: Thu nhập bình quân TNBQĐN: Thu nhập bính quân đầu người TSCĐ: Tài sản cố định TW: Trung ương VV: Vay vốn viii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình sử dụng đất đai của huyện Sơn Hà ...............................................25 Bảng 2.2: Hoạt động cho vay vốn các hộ dân của SeABank tại huyện Sơn Hà ...........28 Bảng 2.3: Tỷ suất lãi trên tổng dư nợ cho vay từ năm 2014 đến 06/2017 ....................29 Bảng 2.4: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng dư nợ cho vay từ năm 2014 đến 06/2017 .........30 Bảng 2.5: Đặc điểm nhân khẩu của hộ điều tra.............................................................33 Bảng 2.6: Tình hình nhân khẩu và việc làm của lao động trong hộ vay vốn ................34 Bảng 2.7: Tình hình vay vốn của hộ vay với mục đích kinh doanh thương mại ..........38 Bảng 2.8: Tình hình nhân khẩu và việc làm của lao động trong hộ vay vốn mục đích kinh doanh thương mại..................................................................................................39 Bảng 2.9: Tình hình vay vốn của hộ vay với mục đích trồng keo, mì ..........................43 Bảng 2.10: Tình hình nhân khẩu và việc làm của lao động trong hộ vay vốn mục đích trồng keo, mì..................................................................................................................44 Bảng 2.11: Tình hình vay vốn của hộ vay với mục đích thu mua keo, mì....................48 Bảng 2.12: Tình hình nhân khẩu và việc làm của lao động trong hộ vay vốn mục đích thu mua keo, mì .............................................................................................................49 ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Thu nhập bình quân của hộ vay vốn .........................................................35 Biểu đồ 2.2: Thu nhập bình quân đầu người .................................................................36 Biểu đồ 2.3: Tích lũy về vốn và tài sản cố định ............................................................37 Biểu đồ 2.4: Thu nhập bình quân của hộ vay vốn kinh doanh thương mại...................40 Biểu đồ 2.5: TNBQ đầu người của hộ dân vay vốn kinh doanh thương mại................41 Biểu đồ 2.6: Tích lũy về vốn và tài sản cố định của hộ vay kinh doanh thương mại ...42 Biểu đồ 2.7: Thu nhập bình quân của hộ vay vốn trồng keo, mì ..................................45 Biểu đồ 2.8: TNBQ đầu người của hộ dân vay vốn trồng keo, mì................................46 Biểu đồ 2.9: Tích lũy về vốn và tài sản cố định của hộ vay trrồng keo, mì ..................47 Biểu đồ 2.10: Thu nhập bình quân của hộ vay vốn thu mua keo, mì............................49 Biểu đồ 2.11: TNBQ đầu người của hộ dân vay vốn thu mua keo, mì .........................50 Biểu đồ 2.12: Tích lũy về vốn và tài sản cố định của hộ vay thu mua keo, mì.............51 x TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Huyện Sơn Hà là huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi nên có những đặc điểm chung về điều kiện tự nhiên, khí hậu như các địa phương miền núi khác của cả nước. Bên cạnh những khó khăn mang tình đặc thù của huyện miền núi thì huyện Sơn Hà cũng có được những thế mạnh riêng của mình là trồng cây nông nghiệp, lâm nghiệp mà cụ thể là cây keo và cây mì. Trong những năm gần đây, cây keo và cây mì đã thực sự tạo ra hiệu quả kinh tế - xã hội quan trọng và to lớn cho các hộ dân, nhờ vào trồng keo, mì mà đời sống của các hộ dân được nâng lên một cách đáng kể. Tuy nhiên, để các hộ dân có thể phát triển kinh tế một cách bền vững thì ngoài các chính sách hổ trợ của Nhà nước còn cần giúp hộ dân tiếp cận được các nguồn vốn khác, nhất là ngồn vốn tín dụng từ các ngân hàng thương mại, đây là một nguồn lực đặc biệt cần thiết để hộ dân phát triển kinh tế. Vốn tín dụng được xem như là một công cụ mạnh để giúp các hộ dân giải quyết được lao động nhàn rỗi, đóng vai trò quan trọng trong việc tăng năng suất lao động thông qua việc đầu tư vào tư liệu sản xuất, đồng thời cho phép các hộ dân đầu tư vào cải tiến kỹ thuật và áp dụng công nghệ mới làm tăng hiệu quả và thu nhập của hộ. Chủ đề về hiệu quả sử dụng vốn tín dụng cho việc phát triển kinh tế hộ gia đình luôn được sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu, nhà quản lý trong nước và quốc tế. Mặc dù vậy, các nghiên cứu mới của các tác giả đi trước hầu hết chỉ dừng lại ở mức độ phân tích thực trạng để từ đó đưa ra kết luận là chủ yếu, hoặc nghiên cứu trên quy mô cả nước, cả tỉnh gồm nhiều địa phương với vị trí địa lý, kinh tế - xã hội khác nhau mà chưa có nghiên cứu nào về vấn đề này được thực hiện cho huyện Sơn Hà tỉnh Quảng Ngãi. Đây là những lý do chính đáng để tôi thực hiện đề tài nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn vay cho cụ thể các hộ dân huyện Sơn Hà. Xuất phát từ yêu cầu đó, tôi chọn đề tài “Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay cho việc phát triển kinh tế của các hộ dân tại huyện Sơn Hà tỉnh Quảng Ngãi” làm đề thạc sĩ của mình. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài đặt ra như sau: (1) Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay cho việc phát triển kinh tế của các hộ dân tại huyện Sơn Hà tỉnh Quảng Ngãi với từng mục đích vay vốn cụ thể: - Hộ dân vay vốn mục đích kinh doanh thương mại giai đoạn từ năm 2014 đến hết tháng 6/2017. xi - Hộ dân vay vốn mục đích trồng keo, mì giai đoạn từ năm 2014 đến hết tháng 6/2017. - Hộ dân vay vốn mục đích thu mua keo, mì giai đoạn từ năm 2014 đến hết tháng 6/2017. (2) Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay cho việc phát triển kinh tế của các hộ dân tại huyện Sơn Hà tỉnh Quảng Ngãi. Nghiên cứu thực hiện trên cơ sở nghiên cứu định tính. Qua việc thu thập thông tin, dữ liệu từ ngân hàng và khảo sát thực tiễn hộ vay vốn, dùng phương pháp thống kê mô tả, so sánh để phân tích, đánh giá, làm rõ hiệu quả sử dụng vốn vay cho việc phát triển kinh tế của các hộ dân tại huyện Sơn Hà tỉnh Quảng Ngãi. Kết quả của nghiên cứu đánh giá được hiệu quả sử dụng vốn vay của từng nhóm hộ kinh doanh thương mại; nhóm hộ trồng keo, mì và nhóm hộ thu mua khai thác keo, mì của các hộ dân tại huyện Sơn Hà tỉnh Quảng Ngãi, chỉ ra kết quả đạt được và những tồn tại trong việc sử dụng vốn vay của hộ dân. Từ đó đề xuất các nhóm giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay cho việc phát triển kinh tế của các hộ dân. Đây là cơ sở khoa học để cơ quan quản lý, ngân hàng, các hộ dân tham khảo nhằm hoàn thành chiến lược, mục tiêu phát triển kinh tế hộ dân tại các huyện miền núi đến năm 2020. Từ khóa: “kinh tế hộ gia đình”, “phát triển kinh tế”, “tín dụng” xii LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong thời gian qua, nền kinh tế Việt Nam đã có những chuyển biến theo hướng tích cực, đời sống của người dân đã từng bước được cải thiện và nâng cao. Tuy nhiên, sự phát triển không đồng đều giữa thành thị và nông thôn, giữa miền xuôi và miền núi đã làm cho đại bộ phận hộ dân ở nông thôn, miền núi đã rời bỏ địa phương đến các thành thị sinh sống, tạo ra áp lực rất lớn về mặt xã hội. Vấn đề này đã và đang là một thách thức không nhỏ đặt ra cho Đảng và Nhà nước. Để giải quyết thực trạng này, Đảng và Nhà nước đã có nhiều chính sách hổ trợ cho các địa phương nông thôn, miền núi phát triển kinh tế, khai thác tiềm năng và tận dụng nguồn lực sẵn có của từng địa phương như Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo… Có một thực tế là hầu hết các chính sách được đưa ra là phục vụ cho những đối tượng cụ thể như là hộ nghèo và các đối tượng chính sách tại địa phương, còn những đối tượng hộ dân có kiến thức, có khả năng lao động, nhưng khả năng tài chính còn hạn chế thì còn bỏ ngỏ, trong khi đó những đối tượng này lại là một trong những nhân tố quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương. Huyện Sơn Hà là huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi nên có những đặc điểm chung về điều kiện tự nhiên, khí hậu như các địa phương miền núi khác của cả nước. Bên cạnh những khó khăn mang tình đặc thù của huyện miền núi thì huyện Sơn Hà cũng có được những thế mạnh riêng của mình là trồng cây nông nghiệp, lâm nghiệp mà cụ thể là cây keo và cây mì. Trong những năm gần đây, cây keo và cây mì đã thực sự tạo ra hiệu quả kinh tế - xã hội quan trọng và to lớn cho các hộ dân, nhờ vào trồng keo, mì mà đời sống của các hộ dân được nâng lên một cách đáng kể. Tuy nhiên, để các hộ dân có thể phát triển kinh tế một cách bền vững thì ngoài các chính sách hổ trợ của Nhà nước còn cần giúp hộ dân tiếp cận được các nguồn vốn khác, nhất là ngồn vốn tín dụng từ các ngân hàng thương mại, đây là một nguồn lực đặc biệt cần thiết để hộ dân phát triển kinh tế. Vốn tín dụng được xem như là một công cụ mạnh để giúp các hộ dân giải quyết được lao động nhàn rỗi, đóng vai trò quan trọng trong việc tăng năng suất lao động thông qua việc đầu tư vào tư liệu sản xuất, đồng thời cho phép các hộ dân đầu tư vào cải tiến kỹ thuật và áp dụng công nghệ mới làm tăng hiệu quả và thu nhập của hộ. 1 Tuy nhiên, các hộ dân có nhu cầu sử dụng vốn vẫn chưa mạnh dạn vay vốn để phát triển sản xuất dù đây là nguồn vốn lành mạnh, có tác dụng kích thích sản xuất và thương mại phát triển. Việc sử dụng vốn tín dụng của hộ dân còn có rất nhiều hạn chế, bất cập do nhiều nguyên nhân như kiến thức, kỹ năng lao động, phân bổ chi phí đầu tư, quy mô vốn… Vốn tín dụng là nguồn vốn vay có hoàn trả nên việc sử dụng vốn vay có hiệu quả sẽ giúp hộ dân thực hiện đầy đủ các cam kết với ngân hàng, đồng thời, giải quyết được lao động nhàn rỗi của hộ, tạo nguồn thu nhập cho hộ vay. Chủ đề về hiệu quả sử dụng vốn tín dụng cho việc phát triển kinh tế hộ gia đình luôn được sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu, nhà quản lý trong nước và quốc tế. Mặc dù vậy, các nghiên cứu mới của các tác giả đi trước hầu hết chỉ dừng lại ở mức độ phân tích thực trạng để từ đó đưa ra kết luận là chủ yếu, hoặc nghiên cứu trên quy mô cả nước, cả tỉnh gồm nhiều địa phương với vị trí địa lý, kinh tế - xã hội khác nhau mà chưa có nghiên cứu nào về vấn đề này được thực hiện cho huyện Sơn Hà tỉnh Quảng Ngãi. Đây là những lý do chính đáng để tôi thực hiện đề tài nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn vay cho cụ thể các hộ dân huyện Sơn Hà. Xuất phát từ yêu cầu đó, tôi chọn đề tài “Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay cho việc phát triển kinh tế của các hộ dân tại huyện Sơn Hà tỉnh Quảng Ngãi” làm đề thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu tổng quát Mục tiêu tổng quát của nghiên cứu này là đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay cho việc phát triển kinh tế của các hộ dân tại huyện Sơn Hà tỉnh Quảng Ngãi từ nguồn vốn vay của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á (SeABank) – Chi nhánh Quảng Ngãi. Trên cơ sở đánh giá đó, nghiên cứu đề xuất một số các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay cho việc phát triển kinh tế của các hộ dân tại huyện Sơn Hà tỉnh Quảng Ngãi. 2.2 Mục tiêu cụ thể (1) Đánh giá hiệu quả cho vay của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á (SeABank) – Chi nhánh Quảng Ngãi đối với hộ dân tại huyện Sơn Hà tỉnh Quảng Ngãi. (2) Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay cho việc phát triển kinh tế của các hộ dân tại huyện Sơn Hà tỉnh Quảng Ngãi với từng mục đích vay vốn cụ thể (mục đích kinh doanh thương mại; trồng keo, mì và mục đích thu mua keo, mì). (3) Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay và sử dụng vốn vay cho việc phát triển kinh tế của các hộ dân tại huyện Sơn Hà tỉnh Quảng Ngãi. 2 3. Câu hỏi nghiên cứu (1) Hiệu quả cho vay đối với hộ dân tại huyện Sơn Hà tỉnh Quảng Ngãi của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á (SeABank) – Chi nhánh Quảng Ngãi như thế nào trong thời gian qua? (2) Hiệu quả sử dụng vốn vay cho việc phát triển kinh tế của các hộ dân tại huyện Sơn Hà tỉnh Quảng Ngãi như thế nào? (3) Những giải pháp nào có thể nâng cao hiệu quả cho vay của Ngân hàng cũng như hiệu quả sử dụng vốn vay cho việc phát triển kinh tế của các hộ dân tại huyện Sơn Hà tỉnh Quảng Ngãi? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1 Đối tượng nghiên cứu và khảo sát Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng vốn vay cho việc phát triển kinh tế của các hộ dân tại huyện Sơn Hà tỉnh Quảng Ngãi. Đối tượng điều tra, khảo sát: các hộ dân tại huyện Sơn Hà tỉnh Quảng Ngãi đã và đang sử dụng vốn vay từ Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á – Chi nhánh Quảng Ngãi cho kinh doanh thương mại, hộ dân trồng keo, mì và hộ dân thu mua, khai thác keo mì. 4.2 Phạm vi nghiên cứu Nguồn vốn hỗ trợ cho vay: Từ Ngân hàng thương mại cổ phần ĐôngNam Á – Chi nhánh Quảng Ngãi. Không gian: Các hộ dân tại huyện Sơn Hà tỉnh Quảng Ngãi có vay vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á– Chi nhánh Quảng Ngãi. Thời gian: Số liệu thứ cấp phục vụ cho đánh giá thực trạng lấy từ NHTM CP Đông Nam Á – Chi nhánh Quảng Ngãi từ năm 2014 đến hết tháng 6/2017; số liệu sơ cấp thu thập thông qua điều tra hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ dân tại huyện Sơn Hà tỉnh Quảng Ngãi có vay vốn tại SeABank chi nhánh Quảng Ngãi trong tháng 6/2017. Thực hiện quá trình điều tra tại hộ vay vốn từ ngày 18/07/2017 đến hết ngày 27/08/2017 và tổng hợp kết quả điều tra từ ngày 03/09/2017 đến hết ngày 07/09/2017. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Cách tiếp cận nghiên cứu Trong nghiên cứu này, để đánh giá hiệu quả của vốn vay đến phát triển kinh tế hộ dân huyện Sơn Hà tỉnh Quảng Ngãi, tác giả sẽ tiếp cận ở 2 phía: Phía bên cho vay 3 Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á– Chi nhánh Quảng Ngãi và phía người sử dụng vốn – Hộ dân có sử dụng vốn vay tại Ngân hàng. Trên cơ sở kết quả phân tích thực trạng hiệu quả cho vay và sử dụng vốn vay của hộ dân tại huyện Sơn Hà tỉnh Quảng Ngãi, luận văn gợi ý chính sách nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay cho việc phát kinh tế của các hộ dân tại huyện Sơn Hà tỉnh Quảng Ngãi. 5.2 Phương pháp nghiên cứu chuyên gia Phương pháp chuyên gia là phương pháp điều tra qua đánh giá của các chuyên gia về vấn đề, một sự kiện khoa học nào đó. Thực chất đây là phương pháp sử dụng trí tuệ, khai thác ý kiến đánh giá của các chuyên gia có trình độ cao để xem xét, nhận định một vấn đề, một sự kiện khoa học để tìm ra giải pháp tối ưu cho vấn đề, sự kiện đó. Phương pháp chuyên gia rất cần thiết cho người nghiên cứu không chỉ trong quá trình nghiên cứu mà còn cả trong quá trình nghiệm thu, đánh giá kết quả, hoặc thậm chí cả trong quá trình đề xuất giả thuyết nghiên cứu, lựa chọn phương pháp nghiên cứu, củng cố các luận cứ….. Phương pháp chuyên gia là phương pháp có ý nghĩa kinh tế, nó tiết kiệm về thời gian, sức lực, tài chính để triển khai nghiên cứu. Tuy nhiên nó chủ yếu dựa trên cơ sở trực cảm hay kinh nghiệm của chuyên gia, vì vậy chỉ nên sử dụng khi các phương pháp không có điều kiện thực hiện, không thể thực hiện được hoặc có thể sử dụng phối hợp Phương pháp chuyên gia được chia thành nhiều loại: (1)Phỏng vấn: Phỏng vấn là đưa ra những câu hỏi với người đối thoại để thu thập thông tin.Trước mỗi đối tượng được chọn để phỏng vấn, người nghiên cứu cần có những cách tiếp cận khác nhau để thu được từ người được phỏng vấn những thông tin cần thiết cho nghiên cứu. (2) Phương pháp hội đồng: Nội dung phương pháp hội đồng là đưa ý kiến ra trước các nhóm chuyên gia khác nhau để nghe họ thảo luận, tranh luận, phân tích. Không có ai kết luận trong các cuộc thảo luận này, chỉ có người nghiên cứu ghi nhận lại tất cả ý kiến đó để nghiên cứu, phân tích. (3) Điều tra bằng bảng hỏi: Điều tra bằng bảng hỏi là một phương pháp dùng phiếu hỏi do người nghiên cứu thiết kế sẵn một phiếu với những câu hỏi được sắp xếp 4 theo một trật tự của suy luận logic (diễn dịch, quy nạp hoặc loại suy), người nghiên cứu có thể thu được những thông tin chân xác về sự vật hoặc hiện tượng từ đối tượng điều tra.Về mặt kỹ thuật của phương pháp điều tra bằng bảng hỏi có ba loại công việc phải chú ý: – Chọn mẫu: Việc chọn mẫu phải đảm bảo vừa mang tính ngẫu nhiên, vừa mang tính đại diện, tránh việc chọn mẫu theo định hướng chủ quan của người nghiên cứu. Có một số sách chọn mẫu: chọn mẫu ngẫu nhiên, chọn mẫu hệ thống, chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng, chọn mẫu hệ thống phân tầng, chọn mẫu từng cụm… – Thiết kế bảng câu hỏi: có hai nội dung cần quan tâm: + Các loại câu hỏi: các loại câu hỏi phải đảm bảo khai thác cao nhất ý kiến cá nhân từng người được hỏi, thông thường có một số câu hỏi trong các cuộc điều tra như: Câu hỏi kèm phương án trả lời “có” và “không” Câu hỏi kèm nhiều phương án trả lời để mở rộng khả năng lựa chọn. Câu hỏi kèm phương án trả lời có trọng số để phân biệt mức độ quan trọng. Các câu hỏi mở để người điền phiếu trả lời theo ý mình. + Trật tự lôgic của các câu hỏi: phép suy luận được sử dụng trong quá trình tổ chức bộ câu hỏi, có thể sử dụng phép suy luận diễn dịch, quy nạp hoặc loại suy để tổ chức bộ câu hỏi.  Suy luận diễn dịch: khi cần công bố toàn bộ mục đích cuộc điều tra.  Suy luận quy nạp: khi cần công bố từng phần mục đích cuộc điều tra.  Loại suy: khi cần giữ bí mật hoàn toàn mục đích cuộc điều tra. 5.3 Nguồn số liệu được sử dụng trong nghiên cứu 5.3.1. Thu thập tài liệu thứ cấp Bao gồm các tài liệu về phát triển kinh tế, các văn kiện báo cáo đánh giá của các tổ chức, các nhà khoa học về phát triển kinh tế và vấn đề sử dụng nguồn vốn phát triển kinh tế của hộ dân và các báo cáo tài chính của Ngân hàng TMCP Đông Nam Á– Chi nhánh Quảng Ngãi. 5.3.2. Thu thập dữ liệu sơ cấp Dữ liệu sơ cấp thu thập qua việc điều tra trực tiếp từ các hộ dân tại huyện Sơn Hà tỉnh Quảng Ngãi có sử dụng vốn vay tại Ngân hàng Đông Nam Á– Chi nhánh Quảng Ngãi. Thông qua việc thu thập những người nắm tin chính như cán bộ chương trình, các Sở, Ban, Ngành liên quan, cán bộ huyện, xã, người có vai trò trong thôn, bản nhằm mục đích thu thập các thông tin chuyên sâu về thực trạng kinh tế của địa 5 phương, thực trạng sử dụng các nguồn vốn trong những năm qua, khả năng tiếp cận các nguồn vốn phát triển kinh tế của hộ dân. Yếu tố thúc đẩy và cản trở hộ dân tiếp cận nguồn lực. Đây là những thông tin định tính quan trọng phục vụ cho nghiên cứu. 5.4 Phân tích số liệu 5.4.1. Phương pháp thống kê mô tả Phương pháp này được vận dụng để mô tả bức tranh tổng quát về tình hình cơ bản các địa bàn nghiên cứu, thực trạng kinh tế của các hộ dân, thực trạng các nguồn lực cho phát triển kinh tế hộ tại các địa phương. Bằng phương pháp này chúng ta có thể mô tả được những nhân tố thuận lợi và cản trở sự tiếp cận các nguồn vốn đối với các hộ dân. 5.4.2. Phương pháp phân tích so sánh Từ việc phân tổ thống kê các nhóm hộ theo các tiêu chí phân tổ, chúng ta sẽ so sánh các nhóm hộ dân với nhau về điều kiện và khả năng tiếp cận nguồn vốn. Trên cơ sở đó phân tích được mức độ ảnh hưởng, nguyên nhân của hạn chế giữa các vùng, các nhóm hộ. So sánh giữa các vùng tiếp cận dễ dàng hay khó khăn đối với từng nguồn lực và khả năng của hộ dân trong việc tiếp cận. 6. Ý nghĩa của kết quả nghiên cứu 6.1. Về mặt lý luận Luận văn góp phần hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận, thực tiễn về vai trò của vốn vay cho việc phát triển kinh tế của hộ dân. Lựa chọn cách tiếp cận, phương pháp, hệ thống chỉ tiêu đánh giá về việc sử dụng vốn vay của hộ dân cho việc phát triển kinh tế, phù hợp với điều kiện hiện nay ở Việt Nam. 6.2. Về mặt thực tiễn (1) Đánh giá thực trạng sử dụng vốn vay cho việc phát triển kinh tế của các hộ dân tại huyện Sơn Hà tỉnh Quảng Ngãi. Chỉ ra kết quả đạt được và những tồn tại trong việc sử dụng vốn vay của hộ dân. (2) Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay của nhóm hộ kinh doanh thương mại; nhóm hộ trồng keo, mì và nhóm hộ thu mua khai thác keo, mì. (3) Đề xuất các nhóm giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay cho việc phát triển kinh tế của các hộ dân. Đây là cơ sở khoa học để cơ quan quản lý, ngân hàng, các hộ dân tham khảo nhằm hoàn thành chiến lược, mục tiêu phát triển kinh tế hộ dân tại các huyện miền núi đến năm 2020. 6 7. Kết cấu của đề tài Ngoài phần giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu, kết luận, tài liệu tham khảo, nội dung đề tài gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kinh tế hộ gia đình và tín dụng ngân hàng đối với việc phát triển kinh tế hộ. Trong chương này, sẽ hệ thống lý luận về kinh tế hộ gia đình, tín dụng hộ gia đình. Tổng quan các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến đề tài. Các nhân tố khách quan, chủ quan tác động đến việc sử dụng vốn vay cho việc phát triển kinh tế của hộ dân và các chỉ số đo lường hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ dân. Chương 2: Hiệu quả sử dụng vốn vay cho việc phát triển kinh tế của hộ dân huyện Sơn Hà tỉnh Quảng Ngãi. Trong chương này đánh giá tổng quan về huyện Sơn Hà và kết quả hoạt động kinh doanh của SeABank giai đoạn từ năm 2014 đến hết tháng 6/2017. Phân tích thực trạng sử dụng vốn vay cho việc phát triển kinh tế của các hộ dân tại huyện Sơn Hà tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn từ năm 2014 đến hết tháng 6/2017. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay từ SeABank của hộ dân Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay cho việc phát triển kinh tế của hộ dân huyện Sơn Hà tỉnh Quảng Ngãi. Trong chương này đánh giá thuận lợi, khó khăn trong hoạt động cho vay của SeABank – Chi nhánh Quảng Ngãi đối với hộ dân huyện Sơn Hà. Đánh giá chung tình hình sử dụng vốn vay của các hộ dân huyện Sơn Hà. Đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay cho việc phát triển kinh tế hộ dân tại huyện Sơn Hà. 7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KINH TẾ HỘ GIA ĐÌNH VÀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI VIỆC PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỘ 1.1 Kinh tế hộ gia đình 1.1.1 Định nghĩa kinh tế hộ gia đình Quan niệm về “Kinh tế gia đình” hay “Kinh tế hộ gia đình” đã được nhiều tổ chức, nhiều nhà nghiên cứu trong và ngoài nước quan tâm đề cập từ nhiều góc độ khác nhau, phản ánh tính phong phú, đa dạng và phức tạp về nội dung của các khái niệm đó. Ở góc độ kinh tế học phát triển, quan niệm kinh tế hộ gia đình được hiểu là một hình thức kinh tế trong phát triển của nền kinh tế quốc dân. Trong kinh tế hàng hóa hiện nay, kinh tế hộ gia đình là hình thức tổ chức kinh tế cơ sở rất cơ bản, là đơn vị kinh tế tự chủ trong nền kinh tế hàng hóa, là đơn vị sản xuất quy mô nhỏ nhưng có hiệu quả trong việc đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn (Mai Thị Thanh Xuân, 2013). Khái niệm về kinh tế hộ gia đình (KTHGD) là hình thức tổ chức kinh tế cơ sở của nền sản xuất xã hội trong đó các nguồn lực như đất đai, lao động, tiền vốn và tư liệu sản xuất được coi là của chung để tiến hành sản xuất. Hộ gia đình có chung ngân quỹ, ngủ chung một nhà, ăn chung, mọi quyết định trong sản xuất kinh doanh và đời sống là tùy thuộc vào chủ hộ, được nhà nước thừa nhận, hỗ trợ và tạo điều kiện để phát triển (Phạm Thị Hương Dịu, 2009) Có thể thấy, các nhà nghiên cứu về kinh tế hộ gia đình khẳng định tính bền vững, sự thích nghi trong phát triển và nhấn mạnh vai trò to lớn của kinh tế hộ gia đình đối với quá trình sản xuất nông nghiệp. Kể từ khi Bộ Chính trị ban hành Nghị quyết số 10/NQ-TW ngày 05/4/1988 về “Đổi mới quản lý kinh tế nông nghiệp”, với mục đích giải phóng sức sản xuất trong nông nghiệp, nông thôn, chuyển giao đất đai và các tư liệu sản xuất khác cho hộ dân quản lý và sử dụng lâu dài, thì các hộ dân đã trở thành những đơn vị tự chủ trong sản xuất nông nghiệp, tức là thừa nhận hộ gia đình là đơn vị kinh tế cơ sở (gọi là kinh tế hộ gia đình). Từ đó, các hộ gia đình được tự chủ trong sản xuất kinh doanh, được toàn quyền trong điều hành sản xuất, sử dụng lao động, mua sắm vật tư kỹ thuật, hợp tác sản xuất và tiêu thụ sản phẩm do họ làm ra. Như vậy, có thể hiểu kinh tế hộ gia đình là một tổ chức kinh doanh thuộc sở hữu của hộ gia đình, trong đó các thành viên có tài sản chung, cùng đóng góp công sức để hoạt động kinh tế chung trong sản xuất nông, 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất