Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã tiên phong, h...

Tài liệu đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã tiên phong, huyện ba vì, thành phố hà nội

.PDF
77
50
148

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM MA THỊ YẾN Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN XÃ TIÊN PHONG, HUYỆN BA VÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo Chuyên ngành Khoa Khoá học : Chính quy : Quản lí đất đai : Quản lý Tài nguyên : 2015 - 2019 Thái Nguyên, 2019 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM MA THỊ YẾN Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN XÃ TIÊN PHONG, HUYỆN BA VÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản lí đất đai Lớp : K47 - QLDĐ - N03 Khoa : Quản lý Tài nguyên Khoá học : 2015 - 2019 Giảng viên hướng dẫn : TS.Nguyễn Đức Nhuận Thái Nguyên, 2019 i LỜI CẢM ƠN Trong suốt 4 năm học tập và rèn luyện đạo đức tại trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, bản thân em đã nhận được sự dạy dỗ, chỉ bảo tận tình của các thầy giáo, cô giáo trong khoa Quản lý Tài Nguyên, cũng như các thầy cô giáo trong ban giám hiệu nhà trường, các phòng ban và phòng đào tạo của trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. Đây là một khoảng thời gian rất quý báu, bổ ích và có ý nghĩa vô cùng lớn đối với bản thân em. Thời gian thực tập tuy không dài nhưng đem lại cho em những kiến thức bổ ích và những kinh nghiệm quý báu, đến nay em đã hoàn thành bài tốt nghiệp khóa luận của mình. Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy giáo, cô giáo trong Khoa Quản lý Tài nguyên, người đã giảng dạy và đào tạo, hướng dẫn chúng em và đặc biệt là thầy giáo TS. Nguyễn Đức Nhuận, người đã trực tiếp hướng dẫn em một cách tận tình và chu đáo trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành khoá luận này. Em xin gửi lời cảm ơn tới các cán bộ, viên chức đang công tác tại UBND xã Tiên Phong,cùng các anh, chị trong Công ty cổ phần Tài nguyên - Môi trường biển đã nhiệt tình giúp đỡ chỉ bảo em trong quá trình thực tập tại địa phương. Do thời gian có hạn, lại bước đầu lam quen với phương pháp mới chắc chắn báo cáo không tránh khỏi thiếu xót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo cùng toàn thể các bạn sinh viên để khóa luận này được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày…tháng…năm 2019 Sinh viên Ma Thị Yến ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng của Việt Nam 2015 .......................7 Bảng 4.1. Tổng giá trị thu nhập các ngành năm 2018 ..............................................28 Bảng 4.2. Số lượng một số vật nuôi chính trên địa bàn Xã ......................................30 Bảng 4.3. Hiện trạng sử dụng đất của xã Tiên Phong năm 2018 ..............................33 Bảng 4.4. Biến động diện tích theo mục đích sử dụng năm 2018 so với năm 2015 .34 Bảng 4.5. Hiện trạng sử dụng đất sản nông nghiệp của xã Tiên Phong năm 2018 .........38 Bảng 4.6. Các loại hình sử dụng đất chính của xã Tiên Phong ................................41 Bảng 4.7. Hiệu quả kinh tế của các loại cây trồng chính của xã Tiên phong ...........44 Bảng 4.8. Hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất của xã Tiên Phong ................46 Bảng 4.9. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế các kiểu sử dụng đất xã Tiên Phong ..................................................................................................46 Bảng 4.10. Bảng đánh giá hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất của Xã Tiên Phong ..................................................................................................47 Bảng 4.11. Hiệu quả xã hội của LUT tại xã Tiên Phong ..........................................49 Bảng 4.12. Đánh giá hiệu quả môi trường của các loại hình sử dụng đất xã Tiên Phong ..................................................................................................50 iii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 4.1. Ảnh vệ tinh ................................................................................................21 Hình 4.2. Đình Thanh lũng .......................................................................................24 Hình 4.3. Biểu đồ thể hiện sự biến động diện tích theo mục đích sử dụng năm 2018 so với năm 2015 .........................................................................................38 Hình 4.4. Biều đồ hiện trạng cơ cấu đất nông nghiệp xã Tiên Phong ......................39 Hình 4.5. Biều đồ thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp xã Tiên Phong ......40 Hình 4.6. Cánh đồng lúa thôn Thanh Lũng ...............................................................42 Hình 4.7. Vườn Bưởi, vườn Hồng Xiêm thôn Vị Nhuế............................................43 Hình 4.8. Biểu đồ so sánh giá trị sản xuất cây lúa, ngô, lạc trên 01 ha/năm ............45 iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BVTV : Bảo vệ thực vật CPSX : Chi phí sản xuất FAO : Tổ chức lương thực và nông nghiệp của Liên Hợp Quốc GTCLĐ : Giá trị công lao động GTNCLĐ : Giá trị ngày công lao động LĐ : Lao động GTSP : Giá trị sản phẩm HQSDV : Hiệu quả sử dụng vốn LUT : Loại hình sử dụng đất TNT : Thu nhập thuần UBND : Ủy ban nhân dân UBND : Ủy ban nhân dân GĐVH : Gia đình văn hóa BHYT : Bảo hiểm y tế THCS : Trung học cơ sở RRA : Phương pháp đánh giá nhanh nông thôn v MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... iv MỤC LỤC ...................................................................................................................v Phần 1: MỞ ĐẦU ......................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................2 1.3. Ý của đề tài tài ......................................................................................................2 1.3.1. Ý nghĩa khoa học ..............................................................................................2 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ...............................................................................................2 Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...........................................................................3 2.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................3 2.1.1. Khái niệm về đất, đất nông nghiệp và đất sản xuất nông nghiệp......................3 2.1.1.1. Khái niệm về đất ............................................................................................3 2.1.1.2. Khái niệm đất nông nghiệp ............................................................................3 2.1.1.3. Khái niệm đất sản xuất nông nghiệp ..............................................................4 2.1.2. Vai trò và ý nghĩa của đất đai đối với sản xuất nông nghiệp ............................4 2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên Thế giới và Việt Nam ..........................4 2.2.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên Thế giới .............................................4 2.2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam ...............................................6 2.3. Một số nghiên cứu về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp....................................8 2.3.1. Khái quát về hiệu quả ........................................................................................8 2.3.2. Hiệu quả sử dụng đất.........................................................................................8 2.3.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp...................10 2.3.3.1. Nhóm yếu tố về điều kiện tự nhiên ..............................................................10 2.3.3.2. Biện pháp kỹ thuật canh tác .........................................................................10 vi 2.3.3.3. Nhóm các yếu tố kinh tế, xã hội...................................................................11 2.3.4. Lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ................11 2.3.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ................................12 2.3.5.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế .........................................................12 2.3.5.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội ..........................................................13 2.3.5.3. Các chỉ tiêu về hiệu quả môi trường ............................................................13 2.4. Định hướng sử dụng đất .....................................................................................14 2.4.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn trong đề xuất sử dụng đất ..................................14 2.4.2. Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ................................14 2.4.3. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp .............................................................15 2.5. Xác định các loại hình sử dụng đất bền vững ....................................................16 2.5.1. Loại hình sử dụng đất ......................................................................................16 2.5.2. Cơ sở đánh giá các loại hình sử dụng đất bền vững trong sản xuất nông nghiệp...16 Phần 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......18 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................18 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................18 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................18 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành .........................................................................18 3.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................18 3.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội của xã Tiên Phong, huyện Ba Vì, Thành Phố Hà Nội ...............................................................................................18 3.3.2. Đánh giá hiện trạng và xác định các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã.............................................................................................................18 3.3.3. Đánh giá hiệu quả và lựa chọn các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã.........................................................................................................................18 3.3.4. Đề xuất loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và giải pháp phát triển .19 3.4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................19 3.4.1. Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp ..............................................................19 3.4.2. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp................................................................19 vii 3.4.3. Phương pháp tính hiệu quả của các loại hình sử dụng đất ..............................19 3.4.3.1. Hiệu quả kinh tế ...........................................................................................19 3.4.3.2. Hiệu quả môi trường ....................................................................................20 3.4.4. Phương pháp tính toán phân tích số liệu .........................................................20 Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................21 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội xã Tiên Phong, Huyện Ba Vì, TP Hà Nội. ..21 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................21 4.1.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................21 4.1.1.2. Địa hình địa mạo ..........................................................................................21 4.1.1.3. Điều kiện khí hậu, thủy văn .........................................................................22 4.1.1.4. Nguồn tài nguyên .........................................................................................22 4.1.2. Điều kiện kinh tế -xã hội của xã Tiên Phong, huyện Ba Vì, TP Hà Nội ........25 4.1.2.1. Tình hình dân số, lao động và việc làm .......................................................25 4.1.2.2. Tình hình kinh tế ..........................................................................................28 4.1.2.3. Thực trạng sản xuất nông nghiệp .................................................................29 4.1.3. Đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đến hiệu quả sử dụng đất của xã Tiên Phong ......................................................................................31 4.2. Hiện trạng sử dụng đất của xã Tiên phong ........................................................33 4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2018 của xã Tiên Phong ....................................33 4.2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp của xã .....................................................38 4.2.3. Xác định các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã Tiên Phong ......40 4.2.3.1. Đánh giá thực trạng các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp xã Tiên Phong .........................................................................................................................40 4.2.3.2. Mô tả các loại hình sử dụng đất ...................................................................41 4.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất của các loại hình sử dụng đất nông nghiệp ......43 4.3.1. Hiệu quả kinh tế ..............................................................................................43 4.3.2. Hiệu quả xã hội ...............................................................................................48 4.3.3. Hiệu quả môi trường .......................................................................................50 viii 4.4. Khai thác sử dụng đất và lựa chọn, định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp cho xã Tiên Phong .........................................................................................52 4.4.1. Quan điểm khai thác sử dụng đất ....................................................................52 4.4.2. Lựa chọn và định hướng sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả cao ...............52 4.5. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp cho xã Tiên phong .....54 4.5.1. Giải pháp chung ..............................................................................................54 4.5.2. Giải pháp cụ thể ..............................................................................................55 Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................57 5.1. Kết luận ..............................................................................................................57 5.2. Kiến nghị ............................................................................................................58 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................59 PHỤ LỤC 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là điều kiện tồn tại và phát triển của con người và các sinh vật khác trên trái đất. Theo luật Đất đai 1993 có ghi “Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng đặc biệt của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế, an ninh quốc phòng”. Xã hội ngày càng phát triển đất đai ngày càng có vai trò quan trọng, bất kì một ngành sản xuất nào thì đất đai luôn là tư liệu sản xuất đặc biệt và không thể thay thế được. Đối với nước ta, một nước nông nghiệp thì vị trí của đất đai lại càng quan trọng và ý nghĩa hơn. Ngày nay, xã hội phát triển, dân số tăng nhanh kéo theo những đòi hỏi ngày càng tăng về lương thực và thực phẩm, chỗ ở cũng như các nhu cầu về văn hóa, xã hội. Con người đã tìm mọi cách để khai thác đất đai nhằm thỏa mãn những nhu cầu ngày càng tăng đó. Các hoạt động ấy đã làm cho diện tích đất nông nghiệp vốn có hạn về diện tích ngày càng bị thu hẹp, đồng thời làm giảm độ màu mỡ và giảm tính bền vững trong sử dụng đất. Do vậy, việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả, hợp lý theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững đang trở thành vấn đề mang tính chất toàn cầu đang được các nhà khoa học trên thế giới quan tâm. Đối với một nước có nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu như ở Việt Nam, nghiên cứu, đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết. Tiên Phong là xã nằm trong vùng trung du bán sơn địa, cách trung tâm huyện 4km về hướng Đông Nam. Trong những năm qua Đảng bộ và nhân dân các dân tộc xã Tiên Phong đã phát huy truyền thống quê hương, những tiềm năng lợi thế của địa phương, nỗ lực phấn đấu, tích cực, thi đua lao động sản xuất, tạo sự chuyển biến rõ rệt trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng. Tuy nhiên việc sử dụng đất của xã trong những năm qua cho thấy còn nhiều hạn chế: Diện tích đất nông nghiệp không đồng đều giữ các xứ đồng do đó khó khăn trong việc tập chung chỉ đạo vùng sản xuất, quy hoạch diện tích nông nghiệp 2 hang hóa, việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa còn chậm, phát triển nuôi trồng thủy sản và các hoạt động dịch vụ, du lịch trên địa bàn chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế của địa phương. Bên cạnh đó diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp do phải chuyển mục đích sang các loại đất khác, việc bù đắp lại diện tích đất nông nghiệp bị mất là vô cùng khó khăn. Vì vậy, việc nghiên cứu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, đảm bảo an ninh lương thực và giữ gìn được bản sắc của địa phương là một yêu cầu hết sức quan trọng và cần thiết trong thời gian tới. Xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn và nhu cầu của việc sử dụng đất, được sự đồng ý của Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm Khoa Quản lý Tài nguyên - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Tiên Phong, huyện Ba Vì, Thành Phố Hà Nội ”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Đánh giá những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên, - kinh tế xã hội tác động đến sản xuất nông nghiệp của xã. - Đánh giá hiện trạng và xác định các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã. - Lựa chọn loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp cho xã - Đề xuất loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và giải pháp phát triển phù hợp cho sản xuất nông nghiệp tại xã Tiên Phong, huyện Ba Vì, Thành Phố Hà Nội. 1.3. Ý của đề tài tài 1.3.1. Ý nghĩa khoa học - Củng cố được kiến thức đã học trên ghế nhà trường và những kiến thức thực tế cho sinh viên trong quá trình thực tập tại địa phương. - Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập và xử lý thông tin của sinh viên. 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Trên cơ sở đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp đề xuất các giải pháp sử dụng đất có hiệu quả và phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương. 3 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở lý luận 2.1.1. Khái niệm về đất, đất nông nghiệp và đất sản xuất nông nghiệp 2.1.1.1. Khái niệm về đất * Khái niệm chung: Đất là một phần của vỏ trái đất, nó là lớp phủ lục địa mà bên dưới nó là đá và khoáng sinh ra nó, bên trên là thảm thực bì và khí quyển. Đất là lớp mặt tươi xốp của lục địa có khả năng sản sinh ra sản phẩm của cây trồng. Đất là lớp phủ thổ nhưỡng là thổ quyển, là một vật thể tự nhiên, mà nguồn gốc của thể tự nhiên đó là do hợp điểm của 4 thể tự nhiên khác của hành tinh là thạch quyển, khí quyển, thủy quyển và sinh quyển. Sự tác động qua lại của bốn quyển trên và thổ quyển có tính thường xuyên và cơ bản. Theo nguồn gốc phát sinh tác giả Đôkutraiep coi đất là một vật thể tự nhiên được hình thành do sự tác động tổng hợp của 5 yếu tố: Khí hậu, đá mẹ, địa hình, sinh vật và thời gian. Đất xem như một thể sống nó luôn vận động và phát triển. (Nguyễn Thế Đặng - Nguyễn Thế Hùng, 1999. Theo Các Mác, “đất là tư liệu sản xuất cơ bản và phổ biến quý báu nhất của sản xuất nông nghiệp, là điều kiện không thể thiếu được của sự tồn tại và tái sinh của hàng loạt thế hệ loài người kế tiếp nhau” (Các Mác, 1949). - Các nhà kinh tế, thổ nhưỡng và quy hoạch của Việt Nam lại cho rằng “đất đai là phần trên mặt vỏ Trái Đất mà ở đó cây cối có thể mọc được ”. Như vậy đã có rất nhiều định nghĩa và khái niệm khác nhau về đất nhưng khái niệm chung nhất có thể hiểu là: Đất là một vật thể tự nhiên mà từ nó đã cung cấp các sản phẩm thực vật để nuôi sống động vật và con người. Sự phát triển của loài người gắn liền với sự phát triển của đất (Nguyễn Ngọc Nông, Nông Thu Huyền, 2012). 2.1.1.2. Khái niệm đất nông nghiệp Đất nông nghiệp được định nghĩa là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối 4 và mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Đất nông nghiệp bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác (Luật Đất đai, 2003). 2.1.1.3. Khái niệm đất sản xuất nông nghiệp Đất sản xuất nông nghiệp là đất dùng cho các hoạt động sản xuất nông nghiệp như: đất trồng cây hàng năm (đất trồng lúa, đất đồng cỏ dùng vào chăn nuôi và đất trồng cây hàng năm khác) và đất trồng cây lâu năm (đất trồng cây công nghiệp lâu năm, đất trồng cây ăn quả lâu năm, đất trồng cây lâu năm khác). 2.1.2. Vai trò và ý nghĩa của đất đai đối với sản xuất nông nghiệp Đất đai là sản phẩm của thiên nhiên, có những tính chất đặc trưng riêng khiến nó không giống bất kì một tư liệu sản xuất nào khác, đó là đất có độ phì, giới hạn về diện tích, có vị trí cố định trong không gian và vĩnh cửu với thời gian nếu biết cách sử dụng hợp lý. Trong sản xuất nông lâm nghiệp đát đai được coi là tư liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt và không thể thay thế. Ngoài vai trò là cơ sở không gian, đất còn có hai chức năng đặc biệt quan trọng: + Là đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của con người trong quá trình sản xuất: là nơi con người thực hiện các hoạt động của mình tác động vào cây trồng vật nuôi để tạo ra sản phẩm. + Đất tham gia tích cực vào quá trình sản xuất, cung cấp cho cây trồng nước, không khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng sinh trưởng và phát triển. Như vậy, đất gần như trở thành một công cụ sản xuất. Năng suất và chất lượng sản phẩm phụ thuộc vào độ phì nhiêu của đất. Trong tất cả các tư liệu sản xuất dùng trong nông nghiệp chỉ có đất mới có chức năng này (Lương Văn Hinh, Nguyễn Ngọc Nông, Nguyễn Đình Thi, 2003). 2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên Thế giới và Việt Nam 2.2.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên Thế giới Trong sản xuất nông lâm nghiệp thì đất đai là nhân tố quyết định, có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Trên thế giới mặc dù nền sản xuất nông nghiệp của các nước 5 phát triển không giống nhau nhưng tầm quan trọng của nó đối với đời sống con người thì quốc gia nào cũng thừa nhận. Hầu hết các nước đều coi nông nghiệp là cơ sở, nền tảng của sự phát triển. Tuy nhiên, khi dân số ngày một tăng nhanh thì nhu cầu lương thực, thực phẩm là một sức ép rất lớn lên đất, nhất là đất nông nghiệp. Trong khi đó đất đai lại có hạn, đặc biệt quỹ đất nông nghiệp lại có xu hướng giảm do chuyển sang các mục đích phi nông nghiệp. Để đảm bảo an ninh lương thực loài người phải tăng cường các biện pháp khai thác, khai hoang đất đai phục vụ cho mục đích nông nghiệp. Vì vậy, đất đai là đối tượng bị khai thác triệt để, trong khi đó các biện pháp bảo vệ và tăng độ phì cho đất không được chú trọng dẫn tới hậu quả môi trường sinh thái bị phá vỡ, hàng loạt diện tích đất bị thoái hóa trên phạm vi toàn thế giới, gây ảnh hưởng lớn đến năng suất, chất lượng nông sản. Đất đai trên thế giới phân bố không đồng đều ở các châu lục. Châu Á mặc dù có diện tích đất nông nghiệp khá cao so với các châu lục khác nhưng đất nông nghiệp chỉ chiếm tỉ lệ diện tích thấp trong tổng diện tích tự nhiên, trong khi đó Châu Á là khu vực có tỷ lệ dân số đông trên thế giới, có các quốc gia dân số đông nhất nhì thế giới như: Trung Quốc, Ấn Độ, Indonexia, Pakistan… Ở Châu Á đất đồi núi chiếm 35% tổng diện tích, tiềm năng đất trồng trọt nhờ nước trời là khá lớn khoảng 407 triệu ha, trong đó xấp xỉ 282 triệu ha đang được trồng trọt và khoảng 100 triệu ha nằm chủ yếu trong vùng nhiệt đới ẩm của Đông Nam Á. Đông Nam Á là một khu vực có dân số khá đông trên thế giới nhưng diện tích canh tác thấp, trong đó chỉ có Thái Lan là diện tích đất canh tác trên đầu người khá nhất và Việt Nam là quốc gia đứng vào hàng thấp nhất trong số các quốc gia ASEAN. Việc nghiên cứu về sản xuất nông nghiệp hiện nay là vấn đề quan trọng, thu hút được nhiều nhà khoa học trên thế giới quan tâm. Các nhà khoa học đã đi sâu nghiên cứu vào thực trạng từng loại cây trồng trên mỗi loại đất, từ đó đề ra định hướng sử dụng đất theo hướng sản xuất hàng hoá nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp. Hàng năm viện nghiên cứu nông nghiệp các nước trên thế giới đều nghiên cứu và đưa ra được một số giống cây trồng mới giúp cho việc tạo ra được một số 6 loại hình sử dụng đất mới ngày càng có hiệu quả hơn. Viện lúa quốc tế IRRI đã có nhiều thành tựu về lĩnh vực giống lúa và hệ thống cây trồng trên đất canh tác. Nhà khoa học Otak Tanakad của Nhật Bản đã nêu những vấn đề cơ bản về sự hình thành của sinh thái đồng ruộng và từ đó cho rằng yếu tố quyết định của hệ thống nông nghiệp là sự thay đổi về kỹ thuật, kinh tế, xã hội. Các nhà khoa học Nhật Bản đã hệ thống tiêu chuẩn hiệu quả sử dụng đất thông qua hệ thống cây trồng trên đất canh tác là sự phối hợp giữa các cây trồng và gia súc, các phương pháp trồng trọt và chăn nuôi, cường độ lao động, vốn đầu tư, tổ chức sản xuất, sản phẩm làm ra, tính chất hàng hoá của sản phẩm. Các nhà khoa học trên thế giới đều cho rằng: đối với các vùng nhiệt đới có thể thực hiện các công thức luân canh cây trồng hàng năm, có thể chuyển từ chế độ canh tác cũ sang chế độ canh tác mới tiến bộ hơn mang lại hiệu quả cao hơn. 2.2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam Tính đến ngày 01/01/2013 Việt Nam có tổng diện tích tự nhiên là 33.097,2 nghìn ha, trong đó đất nông nghiệp là 26.371,5 nghìn ha chiếm 79,68% tổng diện tích đất tự nhiên. Diện tích đất bình quân đầu người ở Việt Nam thuộc loại thấp nhất thế giới. Ngày nay với áp lực về dân số và tốc độ đô thị hóa diện tích đất đai nước ta ngày càng giảm, đặc biệt là diện tích đất nông nghiệp. Tính theo bình quân đầu người thì diện tích đất tự nhiên giảm 26,7%, đất nông nghiệp giảm 21,5%. Vì vậy, vấn đề đảm bảo lương thực, thực phẩm trong khi diện tích đất nông nghiệp ngày càng giảm đang là một vấn đề rất lớn. Do đó việc sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên đất nông nghiệp càng trở nên quan trọng đối với nước ta. Ở Việt Nam, các kết quả nghiên cứu đều cho thấy đất ở vùng trung du miền núi đều nghèo các chất dinh dưỡng P, K, Ca và Mg. Để đảm bảo đủ dinh dưỡng, đất không bị thoái hoá thì N, P là hai yếu tố cần phải được bổ sung thường xuyên. Trong quá trình sử dụng đất, do chưa tìm được các loại hình sử dụng đất hợp lý hoặc chưa có công thức luân canh hợp lý cũng gây ra hiện tượng thoái hoá đất (giảm dinh dưỡng trông đất, xói mòn, rửa trôi,...). Điều kiện kinh tế và sự hiểu biết của con người còn thấp dẫn 7 tới việc sử dụng phân bón còn nhiều hạn chế và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật quá nhiều, ảnh hưởng tới môi trường. Bảng 2.1. Cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng của Việt Nam 2015 LOẠI ĐẤT STT DIỆN TÍCH (ha) CƠ CẤU (%) Tổng diện tích tự nhiên 33.097,20 100,00 1 Đất nông nghiệp 26.371,50 79,68 1.1 Đất sản xuất nông nghiệp 10.210,80 30,85 1.1.1 Đất trồng cây hàng năm 6.422,80 19,41 1.1.1.1 Đất trồng lúa 4.097,10 12,38 1.1.1.2 Đất cỏ dùng vào chăn nuôi 42,70 0,13 1.1.1.3 Đất trồng cây hàng năm khác 2.283,00 6,90 1.1.2 Đất trồng cây lâu năm 3.788,00 11,45 1.2 Đất lâm nghiệp 15.405,80 46,55 1.2.1 Đất rừng sản xuất 7.391,80 22,33 1.2.2 Đất rừng phòng hộ 5.851,80 17,68 1.2.3 Đất rừng đặc dụng 2.162,20 6,53 1.3 Đất nuôi trồng thủy sản 710,00 2,15 1.4 Đất làm muối 17,90 0,05 1.5 Đất nông nghiệp khác 27,00 0,08 2 Đất phi nông nghiệp 3.777,40 11,41 2.1 Đất ở 695,30 2,10 2.2 Đất chuyên dung 1.844,40 5,57 2.3 Đất tôn giáo, tín ngưỡng 15,10 0,05 2.4 Đất nghĩa trang, nghĩa địa 101,50 0,31 2.5 Đất sông suối và mặt nước chuyên dung 1.076,90 3,25 2.6 Đất phi nông nghiệp khác 4,30 0,01 3 Đất chưa sử dụng 2.948,30 8,91 Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam hiện nay vẫn là nước xuất khẩu lương thực lớn của thế giới song nếu việc chuyển đổi cơ cấu đất nông nghiệp, đặc biệt là đất lúa đang diễn ra mạnh mẽ mà không có sự điều chỉnh cộng với áp lực về dân số và tốc độ đô thị hóa thì khả năng 8 giữ được đất nông nghiệp ở mức an toàn, đảm bảo an ninh lương thực sẽ là thách thức lớn của tương lai. Để đảm bảo lương thực, thực phẩm trong khi diện tích đất nông nghiệp ngày càng suy giảm là vấn đề cấp thiết. Vì vậy, việc giữ gìn đất đai đặc biệt là đất trồng lúa có ý nghĩa quan trọng đối với tình hình phát triển của nước ta hiện nay. 2.3. Một số nghiên cứu về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp 2.3.1. Khái quát về hiệu quả - Bản chất của hiệu quả là sự thể hiện yêu cầu tiết kiệm thời gian, trình độ sử dụng nguồn lực xã hội và xuất phát từ mục đích của sản xuất và phát triển kinh tế xã hội là đáp ứng ngày càng cao về đời sống vật chất và tinh thần của mọi thành viên trong xã hội. - Hiệu quả là một phạm trù trọng tâm và rất cơ bản của khoa học kinh tế và quản lý. - Việc xác định hiệu quả là hết sức khó khăn và phức tạp mà nhiều vấn đề lý luận cũng như thực tiễn chưa giải đáp hết được. - Việc nâng cao hiệu quả không chỉ là nhiệm vụ của mỗi doanh nghiệp, mỗi người sản xuất mà là của mọi ngành, mọi vùng. 2.3.2. Hiệu quả sử dụng đất Hiệu quả sử dụng đất là kết quả của quá trình sử dụng đất. Trong đó ta quan tâm nhiều tới kết quả hữu ích, một đại lượng vật chất tạo ra do mục đích của con người, được biểu hiện bằng những chỉ tiêu cụ thể, xác định. Việc sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả thông qua việc bố trí cơ cấu cây trồng, vật nuôi là một trong những vấn đề bức xúc hiện nay của hầu hết các nước trên thế giới, nó không chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học, các nhà hoạch định chính sách, các nhà kinh doanh nông nghiệp mà còn là sự mong muốn của nông dân, những người trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất nông nghiệp. Có thể phân hiệu quả thành 3 loại: hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường. 9 * Hiệu quả kinh tế Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả đạt được là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần giá trị của các nguồn lực đầu vào. Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt cả hiệu quả kinh tế và hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và giá trị đều tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp. Nếu đạt được một trong yếu tố hiệu quả kỹ thuật hay hiệu quả phân bổ mới là điều kiện cần, chưa phải là điều kiện đủ để đạt hiệu quả kinh tế. Chỉ khi nào việc sử dụng nguồn lực đạt cả chỉ tiêu hiệu quả kỹ thuật và phân bổ thì khi đó sản xuất mới đạt hiệu quả kinh tế. Như vậy, bản chất của hiệu quả kinh tế sử dụng đất là: trên một diện tích đất nhất định sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất nhiều nhất, với một lượng đầu tư chi phí về vật chất và lao động thấp nhất nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội. Xuất phát từ lý do này mà trong quá trình đánh giá đất nông nghiệp cần phải chỉ ra được loại hình sử dụng đất có hiệu quả kinh tế cao. * Hiệu quả xã hội Hiệu quả xã hội là hiệu quả phản ánh mối quan hệ lợi ích giữa con người với con người, có tác động tới mục tiêu kinh tế. Hiệu quả xã hội khó lượng hoá được khi phản ánh, chủ yếu phản ánh bằng các chỉ tiêu mang tính định tính như tạo công ăn việc làm cho lao động, xoá đói giảm nghèo, định canh, định cư, công bằng xã hội, nâng cao mức sống, thu nhập của toàn dân. Theo Nguyễn Duy Tính (1995), hiệu quả về mặt xã hội sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu được xác định bằng khả năng tạo việc làm trên một đơn vị diện tích đất nông nghiệp. * Hiệu quả môi trường Hiệu quả môi trường là hiệu quả bảo đảm tính bền vững cho môi trường trong sản xuất và xã hội, được phản ánh bằng các chỉ tiêu kinh tế và kỹ thuật như: 10 cải tạo đất, an ninh môi trường, tỷ lệ che phủ rừng,... Đây là vấn đề được nhân loại quan tâm và không thể bỏ qua khi đánh giá hiệu quả. Trong sản xuất nông nghiệp, hiệu quả môi trường là hiệu quả mang tính lâu dài, vừa đảm bảo lợi ích hiện tại mà không làm ảnh hưởng xấu đến tương lai, nó gắn chặt với quá trình khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất và môi trường sinh thái. Như vậy, để sử dụng đất hợp lý, hiệu quả cao và bền vững thì phải quan tâm tới cả ba hiệu quả trên, trong đó hiệu quả kinh tế là trọng tâm, không có hiệu quả kinh tế thì không có điều kiện nguồn lực để thực thi hiệu quả xã hội và môi trường và ngược lại, không có hiệu quả xã hội và môi trường thì hiệu quả kinh tế sẽ không bền vững. 2.3.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp Việc xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất là hết sức cần thiết, nó giúp cho việc đưa ra những đánh giá, nhận xét chính xác với từng loại đất, từng vùng đất để trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất. Các yếu tố ảnh hưởng có thể chia ra làm 3 nhóm sau đây: 2.3.3.1. Nhóm yếu tố về điều kiện tự nhiên Điều kiện tự nhiên bao gồm các yếu tố như: đất, nước, khí hậu, thời tiết, địa hình, thổ nhưỡng,... có ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình sản xuất, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp, vì các yếu tố của điều kiện tự nhiên là tài nguyên để sinh vật tạo nên sinh khối. Vì vậy, đánh giá đúng điều kiện tự nhiên sẽ là cơ sở để xác định cây trồng vật nuôi chủ lực phù hợp, đầu tư thâm canh đúng hướng. 2.3.3.2. Biện pháp kỹ thuật canh tác Biện pháp kỹ thuật canh tác là các tác động của con người vào đất đai, cây trồng, vật nuôi nhằm tạo nên sự hài hoà giữa các yếu tố của quá trình sản xuất để hình thành, phân bố và tích lũy năng suất kinh tế. Ở các nước phát triển, khi có tác động tích cực của kỹ thuật, giống mới, thuỷ lợi, phân bón tới hiệu quả thì cũng đặt ra yêu cầu đối với tổ chức sử dụng đất. Có nghĩa là ứng dụng công nghệ sản xuất tiến bộ là một đảm bảo vật chất cho kinh tế
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng