Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất lúa lai nhị ưu 986 trên địa bàn huyện thanh c...

Tài liệu đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất lúa lai nhị ưu 986 trên địa bàn huyện thanh chương tỉnh nghệ an

.PDF
72
330
56

Mô tả:

ĐẠI HỌC HUẾ ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN ---------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT LÚA LAI NHỊ ƯU 986 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH CHƯƠNG TỈNH NGHỆ AN LÊ THỊ HOA Niên Khóa : 2010 – 2014 i ĐẠI HỌC HUẾ ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN ---------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT LÚA LAI NHỊ ƯU 986 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH CHƯƠNG TỈNH NGHỆ AN Giáo viên hướng dẫn: Sinh Viên Thực Hiện: Th.S Nguyễn Thị Quỳnh Chi Lê Thị Hoa Niên Khóa : 2010 – 2014 Huế, tháng 05 năm 2014 ii LỜI CẢM ƠN Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở trường Đại học Kinh tế Huế đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin chân thành cảm ơn đến Ban giám hiệu trường Đại học kinh tế Huế đã tạo cho em một môi trường học tập tích cực và vui vẻ. Em xin chân thành cảm ơn toàn thể Thầy Cô trường Đại học Kinh Tế Huế, đặc biệt là Thầy Cô trong Khoa Kinh Tế Phát Triển đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4 năm học tập tại trường. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý giá để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn tới Cô giáo TS Nguyễn Thị Quỳnh Chi, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận. Em xin chân thành cảm ơn Trưởng phòng Nông nghiệp huyện Thanh Chương đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em có thể thực tập tại phòng. Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn tới các anh, chị Phòng Nông nghiệp huyện Thanh Chương và Phòng Thống kê huyện Thanh Chương đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu. Cuối cùng em xin kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Anh, Chị, Cô chú trong Phòng Nông nghiệp luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành tích cao trong công việc. Huế, ngày tháng năm 2014 Sinh viên Lê Thị Hoa iii MỤC LỤC MỤC LỤC ........................................................................................................................i TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .............................................................................................x ĐƠN VỊ QUY ĐỔI ...................................................................................................... xii Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài: .............................................................................................1 2. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu:..............................................................................3 2.1. Mục tiêu nghiên cứu:................................................................................................3 3. Phạm vi và phương pháp nghiên cứu của đề tài:.........................................................3 3.1. Phạm vi nghiên cứu: .................................................................................................3 3.2. Phương pháp nghiên cứu:........................................................................................3 3.2.2. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu: .................................................................4 3.2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp:..................................................................4 3.2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: ................................................................4 3.2 Phương pháp chuyên gia: ..........................................................................................4 3.3 Phương pháp phân tích xử lý số liệu: ........................................................................4 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...........................................5 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN: ......................................................................................................5 1.1 Vị trí và tầm quan trọng của cây lúa: ........................................................................5 1.2 Một số yêu cầu kỹ thuật của cây lúa: ........................................................................5 1.1.1 Đặc điểm sinh trưởng của cây lúa: .........................................................................5 1.1.2 Đặc điểm sinh thái của cây lúa:..............................................................................7 1.1.3 Kỹ thuật canh tác lúa: .............................................................................................8 1.1.4 Một số bệnh thường gặp ở lúa:..............................................................................9 1.1.2 Khái niệm, bản chất và ý nghĩa hiệu quả kinh tế: ................................................10 1.2.4.1 Khái niệm hiệu quả kinh tế:...............................................................................10 1.2.4.2. Bảm chất của hiệu quả kinh tế:.........................................................................11 1.2.4.3. Ý nghĩa của hiệu quả kinh tế: ...........................................................................11 1.2.5. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá HQKT sản xuất lúa: ...........................................11 1.2.5.1. Chỉ tiêu phản ánh mức độ đầu tư của các nông hộ:..........................................11 iv 1.5.2.3. Chỉ tiêu đánh giá HQKT sản xuất lúa ..............................................................12 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN: ................................................................................................12 2.1. Tình hình nghiên cứu, sản xuất lúa trên lai thế giới và Việt Nam: ........................12 2.1.1. Tình hình nghiên cứu và sản xuất lúa lai trên thế giới: .......................................12 2.1.2 Tình hình nghiên cứu và sản xuất lúa lai ở Việt Nam. .........................................14 2.2. Tình hình sản xuất lúa lai nhị ưu 986 ở tỉnh Nghệ An ...........................................16 CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT LÚA LAI NHỊ ƯU 986 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH CHƯƠNG NĂM 2013 .........17 1 Đặc điểm khu vực nghiên cứu ....................................................................................17 1.1 Điều kiện tự nhiên ...................................................................................................17 1.1.1 Vị trí địa lý............................................................................................................17 1.1.2 Địa hình, địa mạo. ................................................................................................17 1.1.3. Khí hậu, thời tiết. .................................................................................................18 1.2 Tài nguyên thiên nhiên ............................................................................................20 1.2.1 Tài nguyên đất ......................................................................................................20 1.2.2. Tài nguyên nước ..................................................................................................25 1.2.3. Tài nguyên rừng...................................................................................................26 2. Điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội của huyện Thanh Chương ..................................26 2.1 Thực trạng phát triển kinh tế ...................................................................................26 2.1.1 Về sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp: .....................................................................27 2.2.2 Về công nghiệp, TTCN và xây dựng cơ bản:.......................................................29 2.1.3. Về thu chi ngân sách: ........................................................................................30 2.1.4. Công tác tài nguyên và môi trường: ....................................................................30 2.1.5 Thương mại, dịch vụ: ...........................................................................................31 2.2 Văn hóa – xã hội......................................................................................................32 2.2.1. Công tác Giáo dục – Đào tạo:..............................................................................32 2.2.2. Công tác Văn hóa thông tin, thể dục thể thao: ....................................................33 2.2.3. Công tác Y tế .......................................................................................................33 2.2.4. Dân số và lao động của huyện.............................................................................34 1.3 Tình hình sản xuất lúa trên địa bàn huyện Thanh Chương .....................................34 v 1.3.1 Năng suất, diện tích, sản lượng lúa ......................................................................34 1.3.1.1 Đối với giống lúa Nhị Ưu 986...........................................................................34 1.3.1.1 Đối với giống lúa thuần .....................................................................................34 1.4 Tình hình của nhóm hộ điều tra...............................................................................36 1.4.1 Độ tuổi và kinh nghiệm ........................................................................................37 1.4.2 Trình độ văn hóa...................................................................................................38 1.4.3 Tình hình tham gia tập huấn của các nông hộ ......................................................39 1.4.4 Tình hình sử dụng vốn của bà con nông dân........................................................41 1.4.5 Tình hình sử dụng đất đai của các nông hộ điều tra.............................................42 1.5 Kết quả, hiệu quả sản xuất lúa Nhị Ưu 986 của các nông hộ ở huyện Thanh Chương ..........................................................................................................................43 1.5.1 Diện tích, năng suất, sản lượng ............................................................................43 1.5.2 Chi phí sản xuất và cơ cấu chi phí........................................................................44 1.5.3 Các chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả sản xuất lúa của các nông hộ điều tra .......................................................................................................................................46 2.3 Những thuận lợi, khó khăn của các nông hộ trong việc sản xuất lúa lai Nhị Ưu 986 .......................................................................................................................................47 2.3.1. Thuận lợi..............................................................................................................47 2.3.2. Khó khăn..............................................................................................................48 2.4.1. Dự định của các nông hộ .....................................................................................50 2.4.2. Mong muốn, kiến nghị của các nông hộ với chính quyền địa phương ...............50 CHƯƠNG III. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP..........................................................51 1 Định hướng .................................................................................................................51 2. Giải pháp....................................................................................................................51 2.1 Bố trí cơ cấu giống ..................................................................................................51 2.2 Thời vụ gieo trồng ...................................................................................................52 2.3. Thực hiện tốt công tác bảo vệ thực vật..................................................................52 2.4. Giải pháp kỹ thuật .................................................................................................52 2.5. Công tác thủy lợi ....................................................................................................53 2.6. Công tác khuyến nông ............................................................................................53 2.7 Công tác dịch vụ sản xuất........................................................................................54 vi 2.8. Công tác quản lý nhà nước ....................................................................................54 2.9. Về cơ cấu chính sách .............................................................................................55 1. Kết luận......................................................................................................................56 2. Kiến nghị ...................................................................................................................57 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................59 vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU HQKT Hiệu quả kinh tế GO Giá trị sản xuất IC Chi phí trung gian VA Giá trị gia tăng FAO Tổ chức lương thực thế giới IRR Viện nghiên cứu lúa quốc tế KHKT Khoa học kỹ thuật THPT Trung học phổ thông THCS Trung học cơ sở GPMB Giải phóng mặt bằng NSNN Ngân sách nhà nước PCCCR Phòng cháy chữa cháy rừng KH Kế hoạch CN – TCN Công nghiệp – Thủ công nghiệp TLSX Tư liệu sản xuất HTX – DVNN Hợp tác xã – Dịch vụ nông nghiệp TDTT Thể dục thể thao TW BVTV Trung ương Bảo vệ thực vật HND Hội nông dân TB Trung bình viii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1. Hiện trạng sử dụng quỹ đất của huyện Thanh Chương năm 2013 .................24 Bảng 2 : Diện tích, năng suất, sản lượng lúa Thuần và lúa lai vụ Đông Xuân và Vụ Hè Thu của huyện Thanh Chương năm 2012, 2013: ..........................................................35 Bảng 3: Diện tích, năng suất giống lúa lai Nhị Ưu 986 trên địa bàn huyện Thanh Chương từ năm 2009 đến nay .......................................................................................36 Bảng 4: Độ tuổi lao động của các nông hộ canh tác lúa ...............................................37 Bảng 5: số năm kinh nghiệm trồng lúa của nông hộ …………………….............….38 Bảng 6: Trình độ văn hóa của chủ hộ trồng lúa……………………….……………...39 Bảng 7: Số lần tham gia tập huấn của các nông hộ .......................................................39 Bảng 8: Nguyên nhân chưa tham gia tập huấn của nông hộ điều tra ............................40 Bảng 9: Tình hình sử dụng vốn vay của các nông hộ ...................................................41 Bảng 10: Tình hình sử dụng đất đai của nông hộ:.........................................................42 Bảng 11: Diện tích, năng suất, sản lượng lúa thuần và lúa Nhị Ưu 986 của các nông hộ điều tra, năm 2013 .........................................................................................................43 Bảng 13: Các chỉ tiêu phản ánh kết quả, hiệu quả sản xuất lúa Nhị Ưu 986 vụ Đông Xuân và lúa Thuần vụ Hè Thu của nông hộ (bình quân/sào)........................................46 Bảng 14: Tình hình sâu bệnh trên ruộng lúa của các nông hộ ......................................49 Bảng 15: Dự định của các nông hộ trong tương lai.......................................................50 ix TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Lúa gạo là một loại lương thực vô cùng quan trọng và không thể thiếu đối với sự tồn tại của hơn một nửa dân số trên thế giới. Nó là lương thực chủ yếu trong bữa ăn hàng ngày của người dân Việt Nam nói riêng và hàng tỷ người trên trái đất nói chung. Việt Nam là một trong những nước có lượng gạo xuất khẩu hàng đầu thế giới. Tuy nhiên trong điều kiện dân số ngày càng tăng nhanh trong khi diện tích đất sản xuất nông nghiệp càng bị thu hẹp, nó sẽ làm ảnh hưởng đến sản lượng lúa gạo của cả nước nói chung, của Nghệ An cũng như huyện Thanh Chương nói riêng. Vì thế chúng ta cần phải đẩy mạnh thâm canh, thay đổi công nghệ là hết sức cần thiết. Cụ thể là phải đưa các loại giống lúa mới cho năng suất cao vào sản xuất để thay thế cho giống lúa thuần cũ cho năng suất thấp. Chính vì thế mà tôi đã lựa chon đề tài “ Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất lúa lai Nhị Ưu 986 trên địa bàn huyện Thanh Chương tỉnh Nghệ An” để nhằm nghiên cứu phân tích hiệu quả kinh tế sản xuất lúa lai Nhị Ưu 986 trên địa bàn huyện, từ đó sẽ giúp người dân trên địa bàn huyện nói riêng cũng như người dân cả nước nói chung biết tới giống lúa này và quyết định có nên sử dụng giống lúa này để canh tác hay không. Mục đích nghiên cứu:  Hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề hiệu quả kinh tế sản xuất lúa nói chung và sản xuất lúa Nhị Ưu 986 nói riêng.  Đi sâu đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất lúa lai Nhị Ưu 986, so sánh với hiệu quả kinh tế sản xuất của giống lúa thuần trên địa bàn huyện. Xác định các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất lúa Nhị Ưu 986 của các hộ điều tra.  Xác định những thuận lợi, khó khăn mà hộ gặp phải trong quá trình sản xuất.  Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất lúa nói chung và lúa Nhị Ưu 986 nói riêng. x Dữ liệu phục vụ cho việc nghiên cứu:  Số liệu sơ cấp được thu thập bằng cách điều tra phỏng vấn trực tiếp các nông hộ trên địa bàn huyện.  Số liệu thứ cấp được thu thập tại huyện Thanh Chương, các xã, các cơ quan liên quan, thông qua phương tiện truyền thông và qua các nguồn thông tin khác. Phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu:  Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử  Phương pháp điều tra thu thập số liệu  Phương pháp chuyên gia  Phương pháp phân tích xử lý số liệu Các kết quả mà nghiên cứu đạt được:  Thông qua việc phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất lúa lai Nhị Ưu 986 của huyện Thanh Chương, ta thấy kết quả sản xuất lúa lai Nhị Ưu 986 cao hơn lúa thuần. Đây cũng là cơ sở cho việc xác định phương hướng và giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa nói chung cũng như lúa Nhị Ưu 986 nói riêng xi ĐƠN VỊ QUY ĐỔI 1 tạ = 100 kg 1 sào = 500 m2 xii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Quỳnh Chi Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài: Cây lúa là một trong những cây trồng có lịch sử trồng trọt lâu đời nhất. Quá trình phát triển của cây lúa gắn liền với quá trình phát triển của nền văn minh nhân loại. Vì vậy nông nghiệp luôn được xác định là mặt trận hàng đầu và trên thực tế nó luôn chiếm tỷ trọng lớn trong nền kinh tế quốc dân. Nông nghiệp là ngành sản xuất ra lương thực, thực phẩm đáp ứng nhu cầu cần thiết của cuộc sống. Hơn nữa phát triển kinh tế nông nghiệp có vị trí quan trọng trong nhiều mặt đối với sự phát triển của đất nước. Chúng ta đã và đang tiếp tục khẳng định vị trí của lúa gạo trong an ninh lương thực và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Khi mà dân số tăng nhanh, tốc độ đô thị hoá đã làm cho diện tích nông nghiệp nói chung và đất trồng lúa nói riêng ngày càng thu hẹp. Từ một nước nhập khẩu gạo (1988) Việt Nam đã vươn lên đứng hàng thứ hai trên Thế Giới về xuất khẩu gạo, với sản lượng đạt 35 triệu tấn và xuất khẩu 3,9 triệu tấn (năm 2004). Sự đột phá của ngành nông nghiệp Việt Nam nói chung và sản xuất lúa gạo nói riêng trong 15 năm qua không những giúp chúng ta thoát khỏi cái đói mà còn góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội, góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường Quốc tế.Việc tìm ra những giống lúa mới có năng suất cao phẩm chất tốt đảm bảo đủ lương thực phục vụ nhu cầu của người dân Việt Nam và thế giới là hết sức cần thiết. Như chúng ta đã biết lúa là loại cây trồng quan trọng cho hơn một nửa dân số trên hành tinh.Nó là lương thực chủ yếu trong bữa ăn hàng ngày cả hàng tỷ người trên trái đất, ở Châu á, Châu Phi và Mỹ latinh thuộc các nước nhiệt đới và á nhiệt đới. Ở Việt Nam lương thực chính để nuôi sống con người là lúa gạo. Khẩu phần ăn của người Viêt Nam là 2,215 kilocalo mỗi ngày, nguồn năng lượng từ lúa gạo chiếm 86%. Diện tích của thế giới lên đến 150 triệu ha, sản lượng thóc 600 triệu tấn/năm. Theo dự báo nhu cầu tiêu thụ gạo trên thế giới sẽ tăng khoảng 38% so với mức sản xuất bình quân những năm cuối thế kỉ XX, Bộ nông nghiệp Mỹ (USA) ước tính nhu cầu tiêu thụ gạo trên thế giới năm 2003 giảm 1,6 triệu tấn so với năm trước, còn 408,5 triệu tấn.Tuy nhiên mức tiêu thụ này vẫn cao hơn sản lượng tới 26,8 triệu tấn. Chính vì vậy, Việt SVTH: Lê Thị Hoa 1 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Quỳnh Chi Nam là một trong 44 quốc gia đề nghị Liên Hợp Quốc ra nghị quyết lấy năm 2004 là “ năm Quốc tế về lúa gạo” với khẩu hiệu “Lúa là sự sống” ngày16/01.2002). Trong thời kỳ đổi mới, cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội vận hành theo cơ chế thị trường. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX chỉ rõ: “Tiếp tục đẩy mạnh sản xuất lương thực theo hướng thâm canh tăng năng suất và đạt chất lượng cao” đảm bảo “An ninh lương thực quốc gia” giữ vững vị trí thứ hai trên thế giới về xuất khẩu gạo. Cùng với sự phát công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước, tốc độ đô thị hoá ngày càng tăng nhanh, tỷ trọng ngành nông nghiệp ngày càng giảm trong cơ cấu kinh tế, nhưng vấn đề sản xuất gạo vẫn là vấn đề quyết định hàng đầu trong sản xuất lương thực của cả nước nói chung tỉnh Nghệ An cũng như huyện Thanh Chương nói riêng trong những năm tới. Đặc biệt đối với Nghệ An khi nền nông nghiệp vẫn đang ở điểm xuất phát thấp, trong tình trạng sản xuất nhỏ, manh mún, tỷ suất hàng hoá thấp, ít hiệu quả, chủ yếu lấy công làm lãi, chưa khai thác hết tiềm năng và nguồn lực sẵn có. Do đó đặt sự phát triển nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo hướng hàng hoá trong quá trình phát triển là nhiệm vụ then chốt hàng đầu đưa nền nông nghiệp tỉnh nhà thoát khỏi tình trạng chậm phát triển, tạo động lực cho nông nghiệp phát triển nhanh bền vững. Từ thực tế đó, tỉnh Đảng bộ Nghệ An luôn xác định: Công cuộc đổi mới toàn diện phải lấy nông thôn làm địa bàn xuất phát xem nông nghiệp nông thôn là khâu đột phá quan trọng tạo tiền đề cho sự phát triển đất nước. Thanh Chương là huyện nằm trong vùng trọng điểm sản xuất lúa của tỉnh. Nhiều năm qua sản xuất nông nghiệp đã có những tiến bộ vượt bậc. Tuy nhiên do điều kiện dân số ngày càng tăng trong khi diện tích đất tự nhiên nói chung và đất trồng lúa nói riêng trên địa bàn huyện ngày càng hạn hẹp vì thế việc tăng sản lượng lúa bằng cách tăng quy mô, mở rộng diện tích là điều không hoặc rất khó thực hiện, thay vào việc tăng sản lượng lúa bằng cách tăng quy mô mở rộng diện tích thì cần xem xét đến yếu tố đầu tư thâm canh cũng như các chính sách đầu tư hỗ trợ, thay đổi công nghệ sản xuất là rất quan trọng. Trong những năm gần đây người nông dân trên địa bàn có khuynh hướng thay đổi việc sử dụng các giống lúa thuần cũ bằng các giống lúa lai mới cho năng suất, sản lượng cao hơn. Trong các nhóm giống lúa lai mà người dân đưa vào SVTH: Lê Thị Hoa 2 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Quỳnh Chi canh tác, nhị ưu 986 là giống lúa đang được sản xuất khá phổ biến ở vùng này bởi năng suất và hiệu quả kinh tế của nó hơn hẳn một số giống lúa khác. Với mong muốn sau đề tài này người dân sẽ biết tới giống lúa nhị ưu 986 và chọn nó canh tác để mạng lại hiệu quả cao nhất. Đó cũng chính là lý do tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất lúa lai nhị ưu 986 trên địa bàn huyện Thanh Chương tỉnh Nghệ An”. 2. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu: 2.1. Mục tiêu nghiên cứu: - Nghiên cứu thực trạng và đánh giá hiệu quả sản xuất lúa lai nhị ưu 986 trên địa bàn huyện Thanh Chương. - Tiến hành so sánh giữa hiệu quả kinh tế sản xuất của giống lúa nhị ưu 986 với giống lúa thuần đang được sử dụng tại điạ phương. - Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất lúa lai nhị ưu 986 trên địa bàn huyện Thanh Chương. 2.2. Đối tượng nghiên cứu - Điều tra, đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất lúa lai nhị ưu 986 trên địa bàn huyện Thanh Chương trong năm 2013 và một số nông hộ tại địa phương. 3. Phạm vi và phương pháp nghiên cứu của đề tài: 3.1. Phạm vi nghiên cứu: - Thời gian: Bắt đầu từ ngày 10/02/2014 đến ngày 18/05/2014. - Không gian: Tiến hành phỏng vấn nông hộ trồng lúa nhị ưu 986 và giống lúa thuần tại 3 xã Đồng Văn, Thanh Chi và Thanh Khê. Mỗi xã phỏng vấn ngẫu nhiên 15 hộ. 3.2. Phương pháp nghiên cứu: 3.2.1. Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử: Phương pháp này nhằm xây dựng tiền đề lý luận cho đề tài. Trên cơ sở đó xem xét các sự vật hiện tượng, sự vận động và biến đổi của nó trong mỗi quan hệ phổ biến và liên hệ chặt chẽ với nhau, thông qua cách nhìn nhậ n xem xét vấn đề đó để có cơ sở đánh giá bản chất của sự vật hiện tượng trong điều kiện cụ thể của địa phương. SVTH: Lê Thị Hoa 3 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Quỳnh Chi 3.2.2. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu: 3.2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: - Điều tra thu thập số liệu sơ cấp bằng cách thiết lập phiếu điều tra và tiến hành điều tra các nông hộ sản xuất lúa theo các nhóm hộ khác nhau của các xã trong huyện. - Căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương nghiên cứu, tôi đã lựa chọn địa điểm điều tra ở 3 xã Thanh Chi, Đồng Văn, Thanh khê thuộc địa bàn huyện Thanh Chương. Đây là những xã trồng lúa nhị ưu 986 khá phổ biến và người dân ở đây có truyền thống trồng lúa từ lâu đời. - Tổng số mẫu là 45 mẫu tương đương với 45 hộ thuộc 3 xã Thanh Chi, Đồng Văn, Thanh Khê trên địa bàn huyện Thanh Chương. Các mẫu này được điều tra theo phương pháp điều tra chọn mẫu ngẫu nhiên. 3.2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Điều tra thu thập thông tin, số liệu thứ cấp tại huyện Thanh Chương, các xã, các cơ quan liên quan, thông tin qua phương tiện truyền thông: internet, báo, tạp chí; các đề tài nghiên cứu và các nguồn thông tin khác. 3.2 Phương pháp chuyên gia: Trong quá trình trình thực hiện đề tài, tôi có trao đổi tham khảo ý kiến của cán bộ chuyên môn, những người có liên quan và am hiểu về vấn đề nghiên cứu và hoàn thiện nội dung nghiên cứu. 3.3 Phương pháp phân tích xử lý số liệu: Sử dụng phương pháp phân tích xử lý các số liệu thô đã thu thập được để thiết lập các bảng biểu để so sánh, phân tích và đánh giá được sự biến động và rút ra nhận xét về sự thay đổi đó. SVTH: Lê Thị Hoa 4 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Quỳnh Chi PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN: 1.1 Vị trí và tầm quan trọng của cây lúa: Lúa là một trong ba cây lương thực chủ yếu bao gồm lúa mì, ngô và lúa gạo. Trong lúa gạo có đầy đủ các chất dinh dưỡng như các cây lương thực khác, ngoài ra còn có các Vitamin nhóm B và một số thành phần khác. - Về tinh bột: Là nguồn cung cấp chủ yếu Calo. Giá trị nhiệt lượng của lúa là 3594 Calo/g, trong đó hàm lượng amyloza trong hạt quyết định đến độ dẻo của gạo. Hàm lượng amyloza ở lúa gạo Việt nam thay đổi từ 18 - 45% đặc biệt có giống lên tới 54%. - Prôtêin: Chiếm 6 - 8% thấp hơn so với lúa mỳ và các loại cây khác. Giống lúa có hàm lượng prôtêin cao nhất là 12,84% và thấp nhất là 5,25%. Phần lớn các giống Việt nam nằm vào khoảng 7 - 8%. - Lipít: Ở lúa lipít thuộc loại trung bình, phân bố chủ yếu ở lớp vỏ gạo. - Vitamin: Trong lúa gạo còn có một số vitamin nhóm B như B1, B2, B6…Vitamin B1 là 0,45 mg/100hạt. Từ những đặc điểm của cây lúa và giá trị của nó, lúa gạo được coi là nguồn thực phẩm, dược phẩm có giá trị và được tổ chức dinh dưỡng quốc tế gọi là "Hạt gạo là hạt của sự sống". Với giá trị dinh dưỡng của hạt kết hợp với việc chọn tạo giống có năng suất cao, phẩm chất tốt thì lúa gạo ngoài việc sử dụng hàm lượng lương thực là chủ yếu thì các sản phẩm phụ của lúa còn sử dụng rất nhiều trong các lĩnh vực khác nhau. 1.2 Một số yêu cầu kỹ thuật của cây lúa: 1.1.1 Đặc điểm sinh trưởng của cây lúa: Sinh trưởng và phát triển của cây lúa phụ thuộc rất nhiều yếu tố, từ điều kiện tự nhiên, tình hình canh tác, phân bón đất đai, mùa vụ gieo trồng, giống và thời gian sinh trưởng của từng giống lúa.Quá trình sinh trưởng của cây lúa có thể chia ra làm hai thời kỳ: Sinh trưởng dinh dưỡng và sinh trưởng sinh thực. - Thời kỳ sinh trưởng dinh dưỡng: Ở thời kỳ này cây lúa chủ yếu hình thành và phát triển các cơ quan dinh dưỡng như ra lá, phát triển rễ, đẻ nhánh… SVTH: Lê Thị Hoa 5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Quỳnh Chi - Thời kỳ sinh trưởng sinh thực: Là thời kỳ phân hoá, hình thành cơ quan sinh sản bắt đầu từ khi làm đòng đến khi thu hoạch. Bao gồm các quá trình làm đòng, trổ bông, hình thành hạt. Quá trình làm đốt tuy là sinh trưởng dinh dưỡng nhưng lại tiến hành song song với quá trình phân hoá đòng nên nó cũng nằm trong quá trình sinh thực. Thời kỳ này có ảnh hưởng trực tiếp đến việc hình thành số bông, tỷ lệ hạt chắc và trọng lượng hạt lúa. + Quá trình nẩy mầm: Hạt hút nước, độ ẩm trong hạt tăng, hoạt động các men hô hấp và phân giải rõ rệt, một loạt các phản ứng sinh hoá xảy ra, phôi được cung cấp glucoza, axitamin, các tế bào phân chia, lớn lên trục phôi phình to, đẩy mầm khi nẩy mầm, đầu tiên xuất hiện lá bao hình vảy, không có diệp lục. Đồng thời trong quá trình nẩy mầm, từ phôi xuất hiện rễ phôi. Rễ này dài, sau này phát triển thành các lông tơ giúp hạt hút nước trong thời kỳ đầu. + Quá trình phát triển của bộ rễ: Sau khi nẩy mầm rễ lúa phát triển từ phôi là rễ mộng, rễ này chủ yếu có một cái. Rễ mộng xuất hiện rồi dài ra, có thể hình thành lông rễ, rễ mộng hoạt động trong một thời gian ngắn rồi chết đi và được thay thế bằng các lớp rễ phụ được hình thành từ mặt các đốt gốc của cây. Những mắc đầu chỉ ra được trên dưới năm rễ, nhưng mắc sau có thể đạt tới 3-20 rễ. Tập hợp các lớp sẽ tạo thành rễ chùm. + Quá trình phát triển lá: Lá được hình thành từ các mầm lá ở mắc thân, khi hạt nẩy mầm, hình thành các lá đầu tiên là lá bao mầm, lá không hoàn toàn rồi đến lá thật 1,2,3… Các lá phát triển liên tục từ ba lá đầu này, cây lúa đã tự nuôi dưỡng hoàn toàn sống độc lập, lá quang hợp, rễ hút dinh dưỡng. Thông thường trên cây lúa có khoảng 5-6 lá cùng hoạt động, lá già tàn rụi dần để các lá non mới lại tiếp tục. + Quá trình đẻ nhánh: Lúa sau khi bén rễ hồi xanh thì làm đốt, làm đòng. Nhánh lúa hình thành từ các mầm nách ở gốc thân. Quá trình hình thành một nhánh qua bốn giai đoạn: phân hoá nhánh, hình thành nhánh, nhánh dài trong bọc lá và nhánh xuất hiện. Trong quá trình hình thành nhánh đầu tiên xuất hiện một lá bao hình ống dẹt, rồi xuất hiện các lá của nhánh, nhánh phát triễn 3-4 lá có thể tách ra khỏi cây mẹ và sống tự lập. + Quá trình làm đòng: Ở thời kỳ này thân lúa chính thức mới được hình thành, số lóng kéo dài và chiều dài các lóng quyết định chiều cao của cây. Quá trình làm đòng là SVTH: Lê Thị Hoa 6 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Quỳnh Chi quá trình phân hoá và hình thành các cơ quan sinh sản, có ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành năng suất lúa. + Quá trình trổ bông, nở hoa, thụ phấn: Sau khi hoàn thành quá trình làm đòng thì cây lúa trổ ra ngoài do sự phát triển nhanh của lóng trên cùng. Khi cây lúa thoát ra khỏi bẹ lá là quá trình trổ xong. Cùng với quá trình trổ bao phấn trên một bông các hoa ở đầu bông và đầu gié nở trước, các hoa ở gốc bông, các hoa ở gốc bông nở cuối cùng. Khi hoa nở phơi màu, váy cá hút nước trương to lên, đồng thời với áp lực của vòi nhị làm cho vỏ trấu nở ra, hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ, đó là quá trình thụ phấn. Sau quá trình thụ phấn là quá trình thụ tinh và hình thành hạt. Trong điều kiện bình thường hạt phấn rơi xuống đầu nhuỵ, sau 15 phút ống phấn bắt đầu dài ra, các chất trong hạt bắt đầu dồn về ống phấn. Sau thụ tinh là quá trình phát triển phôi và phôi nhũ. + Quá trình chín hạt: Chúng ta có thể chia quá trình chín hạt ra làm ba thời kỳ: chín sữa, chín sáp và chín hoàn toàn.  Chín sữa: Sau phơi màu 6-7 ngày các chất dự trữ trong hạt ở dạng lỏng, trắng như sữa, hình dạng hạt hoàn thành có màu xanh, trọng lượng hạt tăng nhanh ở thời kỳ này.  Chín sáp: Ở thời kỳ này chất dịch trong hạt dần dần đặc lại, hạt cứng và màu xanh dần chuyển sang màu vàng.  Chín hoàn toàn: Thời kỳ này hạt chắc cứng, màu vàng nhạt và trọng lượng hạt đạt tối đa. Quá trình lúa chín kéo dài 30-40 ngày tuỳ theo giống, thời vụ. Đây là quá trình quyết định năng suất lúa. 1.1.2 Đặc điểm sinh thái của cây lúa: Ngoài sự tác động của con người thì khí hậu thời tiết là yếu tố quan trọng nhất của điều kiện sinh thái, nó có ảnh hưởng lớn nhất và thường xuyên đến quá trình sinh trưỡng và phát triển của cây lúa. + Về nhiệt độ: Quá trình sinh trưởng và phát triển của cây lúa phụ thuộc rất nhiều về nhiệt độ trong vụ gieo trồng. Nếu thời tiết thuận lợi, nhiệt độ trung bình cao cây lúa đạt được tổng nhiệt cần thiết sẽ ra hoa và chín sớm hơn tức là rút ngắn thời gian sinh trưởng và ngược lại. Để cho cây lúa phát triển tốt thì cần nhiệt độ khác nhau qua các thời kỳ sinh trưởng. SVTH: Lê Thị Hoa 7 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Quỳnh Chi  Thời kỳ nẩy mầm: Nhiệt độ thích hợp cho cây lúa nẩy mầm là 30-350C. Nhiệt độ giới hạn thấp nhất là 10-120C và quá cao là trên 400C không có lợi cho quá trình nẩy mầm của lúa.  Thời kỳ đẻ nhánh, làm đòng: Ở thời kỳ này cây lúa đã bén rễ, hồi xanh. Nhiệt độthích hợp là 25-320C. Nhiệt độ dưới 160C quá trình bén rễ, đẻ nhánh, làm đòng không thuận lợi.  Thời kỳ trổ bông làm hạt: Thời kỳ này cây lúa rất nhạy cảm trước sự thay đổi của nhiệt độ. Trong quá trình nở hoa, phơi màu, thụ tinh đòi hỏi nhiệt độ phải ổn định. Nếu gặp nhiệt độ quá thấp hoặc quá cao đều không có lợi. + Nước: Là thành phần chủ yếu trong cơ thể lúa, là điều kiện để thực hiện quá trình sinh lý trong cây và là điều kiện ngoại cảnh không thể thiếu của cây lúa. Theo Goutchin, để tạo ra một đơn vị thân lá, cây lúa cần 400-450 đơn vị nước, để tạo ra một đơn vị hạt, cây lúa cần 300-350 đơn vị nước. Nhu cầu nước của cây lúa qua các thời kỳ sinh trưởng là khác nhau.  Thời kỳ nẩy mầm: Hạt giống được bảo quản dưới độ ẩm 13%, khi ngâm hạt, hạt hút nước đạt 22% thì có thể hoạt động và nẩy mầm tốt khi độ ẩm của hạt đạt 25-28%.  Thời kỳ cây con: Trong điều kiện gieo thẳng cây lúa ở giai đoạn cây con không cần nước nhiều, ta chủ động giữ đủ ẩm và cho nước vào ruộng từ từ khi cây được 2-4 lá.  Thời kỳ đẻ nhánh: Ở giai đoạn này chủ động tháo nước sát gốc lúa. Để tạo điều kiện cho cây lúa đẻ nhánh, sau khi cây đẻ nhánh hữu hiệu làm đòng trổ bông ta cần cho nước vào đầy đủ tránh bị khô nước làm ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng của cây lúa. Để lúa sinh trưởng thuận lợi, đạt năng suất cao cần cung cấp nước đầy đủ. 1.1.3 Kỹ thuật canh tác lúa: - Chân đất cấy: Thích ứng nhiều chân đất, thích hợp nhất là chân ruộng vàn, vàn thấp, vàn cao, cát pha, có điều kiện thâm canh. - Thời vụ và phương thức gieo cấy: + Lượng giống 1,2 - 1,5 kg/sào + Cấy trà xuân muộn bằng phương thức gieo mạ nền cứng. Thời vụ gieo mạ từ 1-5 / 2, cấy mạ non ở tuổi 2,5 - 3,0 lá. Nếu gieo thẳng từ 15 - 20/2 SVTH: Lê Thị Hoa 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan