Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất chè giống của các hộ nông dân trên địa bàn xã...

Tài liệu Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất chè giống của các hộ nông dân trên địa bàn xã Tân Linh - huyện Đại Từ- tỉnh Thái Nguyên (Khóa luận tốt nghiệp)

.PDF
91
193
138

Mô tả:

Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất chè giống của các hộ nông dân trên địa bàn xã Tân Linh - huyện Đại Từ- tỉnh Thái NguyênĐánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất chè giống của các hộ nông dân trên địa bàn xã Tân Linh - huyện Đại Từ- tỉnh Thái NguyênĐánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất chè giống của các hộ nông dân trên địa bàn xã Tân Linh - huyện Đại Từ- tỉnh Thái NguyênĐánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất chè giống của các hộ nông dân trên địa bàn xã Tân Linh - huyện Đại Từ- tỉnh Thái NguyênĐánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất chè giống của các hộ nông dân trên địa bàn xã Tân Linh - huyện Đại Từ- tỉnh Thái NguyênĐánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất chè giống của các hộ nông dân trên địa bàn xã Tân Linh - huyện Đại Từ- tỉnh Thái NguyênĐánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất chè giống của các hộ nông dân trên địa bàn xã Tân Linh - huyện Đại Từ- tỉnh Thái NguyênĐánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất chè giống của các hộ nông dân trên địa bàn xã Tân Linh - huyện Đại Từ- tỉnh Thái NguyênĐánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất chè giống của các hộ nông dân trên địa bàn xã Tân Linh - huyện Đại Từ- tỉnh Thái NguyênĐánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất chè giống của các hộ nông dân trên địa bàn xã Tân Linh - huyện Đại Từ- tỉnh Thái NguyênĐánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất chè giống của các hộ nông dân trên địa bàn xã Tân Linh - huyện Đại Từ- tỉnh Thái NguyênĐánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất chè giống của các hộ nông dân trên địa bàn xã Tân Linh - huyện Đại Từ- tỉnh Thái NguyênĐánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất chè giống của các hộ nông dân trên địa bàn xã Tân Linh - huyện Đại Từ- tỉnh Thái NguyênĐánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất chè giống của các hộ nông dân trên địa bàn xã Tân Linh - huyện Đại Từ- tỉnh Thái Nguyên
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM …......... ........ LƯỜNG VĂN ĐỨC Tên đề tài: “ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT CHÈ GIỐNG MỚI CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ TÂN LINH HUYỆN ĐẠI TỪ - TỈNH THÁI NGUYÊN” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khuyến nông Khoa : KT & PTNT Khóa học : 2014 - 2018 Định hướng đề tài : Đánh giá Thái Nguyên, 2018 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM …......... ............. LƯỜNG VĂN ĐỨC Tên đề tài: “ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT CHÈ GIỐNG MỚI CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ TÂN LINH HUYỆN ĐẠI TỪ - TỈNH THÁI NGUYÊN” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khuyến nông Khoa : KT & PTNT Lớp : 46 – KN Khóa học : 2014 – 2018 Giảng viên hướng dẫn: Ths. Bùi Thị Minh Hà Thái Nguyên năm 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đề tài nghiên cứu này là do chính bản thân tôi thực hiện, có sự hỗ trợ của cô giáo hướng dẫn. Các dữ liệu được thu nhận từ những nguồn hợp pháp, nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực. Thái Nguyên, ngày 15 tháng 5 năm 2018 Sinh Viên Lường Văn Đức i LỜI CẢM ƠN Với tấm lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Kinh tế và Phát triển Nông thôn, các thầy giáo, cô giáo trong khoa. Đặc biệt, tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cô giáo: Thạc sĩ Bùi Thị Minh Hà người đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện khóa luận này. Để hoàn thành được khóa luận này, tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Uỷ ban nhân dân xã Văn Yên, các hộ trồng chè đã cung cấp cho tôi những nguồn tư liệu hết sức quý báu. Trong suốt quá trình nghiên cứu, tôi nhận được sự quan tâm, sự động viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi về cả vật chất và tinh thần của gia đình và bạn bè. Thông qua đây, tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn đến những tấm lòng và sự giúp đỡ quý báu đó. Trong quá trình hoàn thành khóa luận, tôi đã có nhiều cố gắng. Tuy nhiên, khóa luận này không thể tránh khỏi những thiếu sót vì vậy, tôi kính mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của quý thầy cô giáo và các bạn sinh viên để khóa luận được hoàn thiện hơn. Thái Nguyên, ngày 15 tháng 5 năm 2018 Sinh viên Lường Văn Đức ii DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ Bảng 2.1 Diện tích, năng suất, sản lượng chè của một số nước trên thế giới từ năm 2011 đến năm 2016 ......................................................................... 19 Bảng 2. 2: Sản lượng chè thế giới qua các năm 2012-2016........................... 20 Bảng 2.3 : Diện tích, năng suất, sản lượng chè Việt Nam từ năm 2011- 2016 ...... 23 Bảng 2.4: Thống kê sơ bộ của tri cục hải quan về thị trường xuất khẩu chè năm 2016................................................................................................. 24 Bảng 2.3 : Diện tích, năng suất, sản lượng chè Việt Nam từ năm 2011- 2016 ................................................................................................................ 23 Bảng 2.5: Xuất khẩu chè Viêt Nam quí 1/2018 ............................................ 26 Bảng 2.6: Diện tích, năng suất, sản lưởng chè Thái Nguyên từ năm 2014 - 2016.. 27 Bảng 4.1: Biến động diện tích theo mục đích sự dụng đất năm 2018 so với năm 2013................................................................................................. 37 Bảng 4.2: Diện tích, năng suất và sản lượng của xã Tân Linh qua 3 năm 2015-2017 ............................................................................................... 42 Bảng 4.3: Thông tin cơ bản của nhóm hộ điều tra ........................................ 46 Bảng 4.4. Nhân lực và lao động của nhóm hộ nghiên cứu ............................ 47 Bảng 4.5 : Tình hình sử dụng đất sản xuất của các hộ điều tra .......................... 48 Bảng 4.6: Tình hình trang thiết bị sản xuất chè của nhóm hộ nghiên cứu .... 50 Bảng 4.7: Chi phí cho chè kinh doanh (bình quân 1 sào chè/năm) của hộ điều tra xã Tân Linh năm 2017 ....................................................................... 51 Bảng 4.8: Tình hình sản xuất chè bình quân 1 sào chè/năm của hộ năm 2017 .. 52 Bảng 4.9: Kết quả sản xuất chè bình quân 1 sào/năm của hộ điều tra năm 2017. ...54 Bảng 4.10: Hiệu quả sản xuất chè bình quân 1 sào/năm của hộ điều tra năm 2017.55 Sơ đồ 1: Kênh tiêu thụ sản phẩm chè của hộ sản xuất chè xã Tân Linh ........ 44 iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Nghĩa 1 BVTV Bảo vệ thực vật 2 CNH-HĐH Công nghiệp hóa hiện đại hóa 3 ĐVT Đơn vị tính 4 GO Tổng giá trị sản xuất 5 GO/diện tích Tổng giá trị sản xuất trên diện tích 6 GO/IC Tổng giá trị sản xuất trên chi phí trung gian 7 GO/LĐ Tổng giá trị sản xuất trên lao động 8 HQKT Hiệu quả kinh tế 9 HTX Hợp tác xã 10 IC Chi phí trung gian 11 KHCN Khoa học công nghệ 12 KTCB Kiến thiết cơ bản 13 THCS Trung học cơ sở 14 TNHH - MTV Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 15 UAE Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất 16 UBND Ủy ban nhân dân 17 VA/diện tích Giá trị gia tăng trên diện tích 18 VA/IC Giá trị gia tăng trên chi phí trung gian 19 VA/LĐ Giá trị gia tăng trên lao động iv MỤC LỤC Phần 1. MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................................... 3 1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................................... 3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................................... 3 1.3. Ý nghĩa của đề tài ......................................................................................................... 4 1.3.1. Ý nghĩa khoa học ........................................................................................................ 4 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn........................................................................................................ 4 Phần 2.. TỔNG QUAN TAI LIỆU ................................................................................... 5 2.1. Lý luận về hiệu quả kinh tế .......................................................................................... 5 2.1.1. Khái niệm, bản chất của hiệu quả kinh tế.................................................................... 5 a. Khái niệm. .......................................................................................................................... 5 2.1.2. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh tế ................................................................ 6 2.1.3. Các phương pháp xác định hiệu quả kinh tế ............................................................... 6 2.1.4. Đặc điểm sinh học của cây chè.................................................................................... 7 2.1.5. Giá trị của cây chè ..................................................................................................... 12 2.1.6. Đặc điểm kinh tế, kỹ thuật của sản xuất chè.............................................................. 13 2.2. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................................ 18 2.2.1.Tình hình sản xuất , tiêu thụ chè trên thế giới ......................................................... 18 2.2.1.1. Tình hình sản xuất chè trên thế giới ....................................................................... 18 2.2.1.2. Tình hình tiêu thụ chè trên thế giới ......................................................................... 20 2.2.2. Tình hình sản xuất tiêu thụ chè Việt Nam .................................................................. 21 2.2.2.1. Tình hình sản suất chè tại Việt Nam ....................................................................... 21 2.2.2.2. Tình hình tiêu thụ chè của Việt Nam....................................................................... 23 2.2.3.2. Tình hình chế biến và tiêu thụ chè ở Thái Nguyên ................................................. 28 Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............. 29 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 29 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................. 29 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài................................................................................. 29 3.1.2.1 Phạm vi về không gian nghiên cứu.......................................................................... 29 v 3.1.2.2. Phạm vi về thời gian nghiên cứu ............................................................................ 29 3.1.2.3. Phạm vi về nội dung nghiên cứu............................................................................. 29 3.2. Nội dung nghiên cứu .................................................................................................. 29 3.3. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................................... 30 3.4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................... 30 3.4.1 Phương pháp thu thập thông tin .............................................................................. 30 3.4.1.1. Thu thập thông tin thứ cấp...................................................................................... 30 3.4.1.2. Thu thập thông tin sơ cấp ....................................................................................... 30 3.4.2. Phương pháp phân tích xử lý thông tin .................................................................. 31 3.4.2.1. Phương pháp thống kê mô tả.................................................................................. 32 3.4.2.2. Phương pháp phân tổ thống kê............................................................................... 32 3.4.2.3 Phương pháp so sánh .............................................................................................. 32 3.5. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................. 32 3.5.1. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình kết quả sản xuất của hộ ..................................... 32 3.5.2. Các chỉ tiêu bình quân.............................................................................................. 34 3.5.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất chè .............................................. 34 Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN................................................ 35 4.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .................................................................................... 35 4.1.1.Đặc điểm về điều kiện tự nhiên................................................................................. 35 4.1.1.1. Vị trí địa lý .............................................................................................................. 35 4.1.1.3. Điều kiện thời tiết và khí hậu .................................................................................. 35 4.1.1.4. Tài nguyên............................................................................................................... 36 4.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội xã Tân Linh .................................................................... 36 4.1.2.1. Tình hình sử dụng đất đai của xã Tân Linh ............................................................ 36 4.1.2.2. Đặc điểm tình hình dân số và lao động .................................................................. 38 4.2. Tình hình chung về sản xuất chè của nông hộ xã Tân Linh .................................. 41 4.2.1. Tình hình về sản xuất chè của xã ............................................................................... 41 4.2.2. Tình hình chế biến chè của xã................................................................................. 42 4.2.3. Tình hình tiêu thụ chè .............................................................................................. 43 4.2.4. Nhận xét chung......................................................................................................... 45 4.3. Phân tích hiệu của sản xuất chè của nhóm hộ nghiên cứu ..................................... 46 vi 4.3.1. Đặc điểm chung của nhóm hộ điều tra ................................................................... 46 4.3.1.1. Nhân khẩu và lao động ........................................................................................... 47 Bảng 4.4. Nhân lực và lao động của nhóm hộ nghiên cứu ............................................ 47 4.3.1.2. Tình hình sử dụng đất ............................................................................................. 48 4.3.1.3. Trang thiết bị phục vụ sản xuất............................................................................... 49 4.3.2. Chi phí đầu tư cho sản xuất chè của hộ năm 2017 ................................................ 50 4.3.2.1. Thời kì kinh doanh .................................................................................................. 50 4.3.3. Kết quả và hiệu quả sản xuất chè của hộ ................................................................ 52 4.3.3.1.Tình hình sản xuất chè của hộ ................................................................................. 52 4.3.3.2. Kết quả sản xuất chè của hộ ................................................................................... 54 4.3.3.2. Hiệu quả sản xuất ................................................................................................... 55 4.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất.......................................... 56 4.5. Khó khăn và thuận lợi trong sản xuất chè của hộ................................................... 57 4.6. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất chè tại địa bàn nghiên cứu ......... 58 4.6.1. Giải pháp về kỹ thuật và tăng cường ứng dụng các thành tựu mới của khoa học kỹ thuật vào sản xuất chè ................................................................................................... 58 4.6.2. Giải pháp về chế biến chè......................................................................................... 60 4.6.5. Giải pháp về nguồn vốn để phát triển sản xuất chè................................................ 61 4.6.6. Giải pháp thủy lợi phục vụ sản xuất chè ................................................................. 61 4.6.7. Giải pháp về công tác khuyến nông......................................................................... 62 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 63 5.1. KẾT LUẬN ................................................................................................................. 63 5.2. Kiến nghị...................................................................................................................... 64 5.2.1. Đối với huyện Đại Từ ............................................................................................... 64 5.2.2. Đối với xã Tân Linh.................................................................................................. 65 5.3.3. Đối với các hộ nông dân........................................................................................... 66 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................ 68 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Cây chè là cây trồng có nguồn gốc Nhiệt đới và Á nhiệt đới, sinh trưởng, phát triển tốt trong điều kiện khí hậu nóng và ẩm. Tuy nhiên, nhờ sự phát triển của khoa học kỹ thuật, cây chè đã được trồng ở cả những nơi khá xa với nguyên sản của nó. Trên thế giới, cây chè phân bố từ 42 vĩ độ Bắc đến 27 vĩ độ Nam và tập trung chủ yếu ở khu vực từ 16 vĩ độ Bắc đến 20 vĩ độ Nam. Chè là cây công nghiệp lâu năm, có hiệu quả kinh tế cao và ổn định. Trồng chè không những góp phần nâng cao độ che phủ, bảo vệ đất mà còn có tác dụng thu hút lao động, giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập tích cực thúc đẩy công nghiệp hóa hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn.Ngoài ra chè có nhiều giá trị dinh dưỡng và công dụng. Nước chè là thứ nước uống tốt, ngoài tác dụng giải khát, kích thích thần kinh chống mệt mỏi còn có tác dụng kích thích tiêu hóa, nhất là tiêu hóa mỡ. Qua nghiên cứu các nhà khoa học thấy rằng: Trong chè chứa nhiều vitamin như: vitamin A, vitamin C, vitamin B1, B2, B6, vitamin K, PP... Sử dụng chè một cách hợp lý khoa học còn mang lại hiệu quả trong việc điều trị một số bệnh liên quan đến tim mạch, cao huyết áp, các bệnh liên quan đến tiêu hóa, bài tiết... Như vậy, cây chè là cây trồng có giá trị kinh tế cao, nên việc trồng chè là cần thiết và phù hợp. Việt Nam là một trong những nước có điều kiện tự nhiên thích hợp cho cây chè phát triển. Năm 2015, huyện Đại Từ có khoảng 6.333 ha chè, trong đó, diện tích chè kinh doanh là 5.392 ha, năng suất đạt 115 tạ/ha, sản lượng chè búp tươi đạt 62 nghìn tấn. Để xây dựng vùng sản xuất chè chất lượng cao huyện đã chỉ 2 đạo trồng mới, trồng lại 1.800 ha bằng các giống chè có năng suất, chất lượng cao như LDP1, Kim Tuyên, Phúc Vân Tiên, TRI777, Bát tiên… nâng tổng diện tích trồng chè bằng giống mới của huyện đạt 3.500 ha chiếm 56%. Đồng thời, huyện cũng đã chỉ đạo trồng tập trung vào một số vùng sản xuất chè chất lượng cao tại các xã La Bằng, Phú Thịnh, Hùng Sơn, Tân Linh… Nhờ vậy, tổng diện tích chè thâm canh chất lượng cao của huyện ngày càng tăng. Một số sản phẩm chè thâm canh chất lượng cao đã được khẳng định trên thị trường và có giá trị sản phẩm cao gấp 3-4 lần giá trị thương phẩm đại trà, giá trị thu nhập bình quân đạt trên 120 triệu đồng/ha chè chất lượng cao, đặc biệt có một số vùng chè như: La Bằng, Khuôn Gà (Hùng Sơn), Láng Thượng (Phú Thịnh)… có giá trị thu nhập bình quân đạt trên 150 triệu đồng/ha. Tân Linh là xã miền núi nằm ở phía Đông Bắc huyện Đại Từ. Phía Đông giáp xã Phục Linh, huyện Đại Từ, Phấn Mễ, Huyện Phú Lương, phía Tây giáp xã Phú Lạc và xã bản Ngoại, huyện Đại Từ, phía Nam giáp thị trấn Hùng Sơn và xã Hà Thượng, huyện Đại Từ, phía Bắc giáp xã Động Đạt, huyện Phú Lương. Xã có tổng diện tích đất tự nhiên là 2269,1ha; Trong đó diện tích chè là 599ha; Toàn xã có 8 dân tộc an hem cùng chung sống (Kinh, Tày, Nùng, Cao Lan, Dao, Sán Chí, thái, Mường) với tổng số 1.580 hộ và 5.792 khẩu. Toàn xã có đến 95% số dân làm chè, trong những năm qua được sự quan tâm của cấp trên và nỗ lực của cán bộ nhân dân trên toàn địa bàn xã nên tình hình kinh tế của xã có nhiều bước phát triển,kinh tế xã hội ổn định,công tác y tế, văn hóa giáo dục tương đối phát triển, quốc phòng, an ninh được giữ vững,cơ cấu kinh tế chủ yếu là phát triển về kinh tế đồi rừng, trồng trọt và chăn nuôi.Thực tế cho thấy, cây chè có vai trò rất lớn đối với việc phát triển kinh tế ổn định đời sống nhân dân trong xã. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân cả về sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm chè, chúng ta vẫn chưa khai thác hết vai trò, giá trị và thế mạnh của 3 cây chè. Mặc dù quỹ đất trồng chè còn tới hàng trăm ha, năng suất chè có thể đạt tới 90 – 120 tạ/ha và cao hơn nữa. Song cây chè chỉ mới đóng góp một tỷ lệ nhỏ trong giá trị ngành trồng trọt. Mặt khác, người sản xuất còn chịu ảnh hưởng bởi tư tưởng tập quán sản xuất truyền thống lạc hậu và chậm thích ứng với cơ chế kinh tế thị trường, quá trình đầu tư còn chưa cân xứng, chưa khoa học. Cơ cấu giống chè còn hạn chế, có rất ít những giống chè có năng suất, chất lượng cao, các giống chè được sử dụng chủ yếu là chè trung du đã có từ lâu đời… Do đó, năng suất chè chưa cao, chi phí giá thành lớn, hiệu quả kinh tế còn thấp, khả năng cạnh tranh trên thị trường kém. Trước những những thực tế đó, cần phải có sự đánh giá đúng thực trạng, để thấy rõ được các tồn tại, từ đó đề ra các giải pháp phát triển sản xuất – chế biến – tiêu thụ chè của địa phương. Vì vậy em đã chon đề tài: “Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất chè giống của các hộ nông dân trên địa bàn xã Tân Linh, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên” để góp phần giải quyết các vấn đề trên. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 1.2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu và đánh giá hiệu quả kinh tế của các hộ nông dân sản xuất chè giống mới trên địa bàn xã Tân Linh, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. Qua đó, đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao HQKT sản xuất cây chè giống mới, góp phần cải thiện và nâng cao đời sống cho người dân, đồng thời thúc đẩy phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn xã Tân Linh. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hóa được về cơ sở lý luận và thực tiễn về HQKT, nâng cao HQKT sản xuất cây chè giống mới. - Phân tích, đánh giá thực trạng sản xuất và HQKT sản xuất cây chè giống mới trên địa bàn xã Tân Linh, năm 2015 – 2017. - Đưa ra định hướng và những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao HQKT sản xuất cây chè giống mới xã TânLinh. 4 1.3. Ý nghĩa của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa khoa học - Củng cố kiến thức đã học với thực tiễn trong quá trình đi thực tập tại cơ sở. - Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập, xử lý thông tin kỹ năng nghề nghiệp 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn Là tài liệu tham khảo giúp xã Tân Linh xây dựng quy hoạch phát triển sản xuất cây chè cành. Có ý nghĩa thiết thực cho quá trình sản xuất cây chè cành của xã Tân Linh và đối với các địa phương có điều kiện tương tự. 5 Phần 2. TỔNG QUAN TAI LIỆU 2.1. Lý luận về hiệu quả kinh tế 2.1.1. Khái niệm, bản chất của hiệu quả kinh tế a. Khái niệm. Khi đề cập đến khái niệm hiệu quả cần phân biệt rõ ba khái niệm cơ bản là hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân bổ nguồn lực và hiệu quả kinh tế. Đó là khả năng thu được kết quả sản xuất tối đa với việc sử dụng các yếu tố đầu vào theo những tỷ lệ nhất định. Chỉ đạt được hiệu quả kinh tế khi đạt được hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ. • Hiệu quả kinh tế: Hiệu quả kinh tế chỉ đạt được khi hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả sử dụng nguồn lực là tối đa.Điều đó có nghĩa là cả hai yếu tố giá trị và hiện vật đều được tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp.Muốn đạt được hiệu quả kinh tế thì phải đồng thời đạt được cả hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ. b. Bản chất của hiệu quả kinh tế Khi nghiên cứu về bản chất kinh tế các nhà kinh tế học đã đưa ra những quan điểm khác nhau nhưng đều thống nhất chung bản chất của nó. Người sản xuất muốn có lợi nhuận thì phải bỏ ra những chi phí nhất định, những chi phí đó là: nhân lực, vật lực, vốn…. Chúng ta tiến hành so sánh kết quả đạt được sau một quá trình sản xuất kinh doanh với chi phí bỏ ra thì có hiệu quả kinh tế.Sự chênh lệch này càng cao thì hiệu quả kinh tế càng lớn và ngược lại. Bản chất của hiệu quả kinh tế là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội. 6 2.1.2. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh tế - Biết được mức hiệu quả của việc sử dụng nguồn lực trong sản xuất nông nghiệp, các nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế để có biện pháp thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất nông nghiệp. - Làm căn cứ để xác định phương hướng đạt tăng trưởng cao trong sản xuất nông nghiệp. Nếu hiệu quả kinh tế còn thấp thì có thể tăng sản lượng nông nghiệp bằng các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh tế, ngược lại đạt được hiệu quả kinh tế cao thì để tăng sản lượng cần đổi mới công nghệ. 2.1.3. Các phương pháp xác định hiệu quả kinh tế Hiện nay có 3 phương pháp về hiệu quả kinh tế như sau: • Phương pháp 1: Hiệu quả kinh tế được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra. H = Q/C Trong đó: H: Hiệu quả kinh tế Q: khối lượng sản phẩm thu được C: Chi phí bỏ ra Phương pháp này phản ánh rõ rệt trình độ sử dụng nguồn lực, xem xét được một đơn vị nguồn lực đã sử dụng đem lại bao nhiêu kết quả. Trên cơ sở đó người ta xem xét đánh giá hiệu quả kinh tế giữa các đơn vị với nhau, giữa các ngành sản phẩm, các địa phương khác nhau trong một thời điểm xác định. •Phương pháp 2: Cho rằng hiệu quả kinh tế được xác định bằng tỷ số giữa kết quả tăng thêm với chi phí tăng thêm. H= Trong đó: ∆ Q: Khối lượng tăng thêm ∆ Q/ ∆ C 7 ∆ C: Chi phí tăng thêm Phương pháp này giúp chúng ta xác định được hiệu quả của một đồng chi phí đầu tư thêm mang lại là bao nhiêu. Trên cơ sở đó, xác định được hiệu quả trong quá trình sản xuất, xác định được khối lượng tối đa hóa lợi nhuận. • Phương pháp 3 : xem xét hiệu quả kinh tế trong phần trăm biến động giữa chi phí và kết quả sản xuất. Hiệu quả kinh tế được xác định bởi tỷ số giữa phần trăm tăng thêm của kết quả thu được và phần trăm tăng thêm của chi phí bỏ ra. Có nghĩa là nếu tăng thêm 1% chi phí thì kết quả sẽ tăng lên bao nhiêu %. H= % ∆Q % ∆C % ∆ Q: Phần trăm tăng thêm của kết quả thu được % ∆ C: Phần trăn tăng thêm của chi phí bỏ ra 2.1.4. Đặc điểm sinh học của cây chè a. Thân và cành Cây chè sinh trưởng trong điều kiện tự nhiên là đơn trục, nghĩa là chỉ có một thânchính, trên đó phân ra các cấp cành. Do đặc điểm sinh trưởng và do hình dạng phâncành khác nhau, người ta chia thân chè ra làm ba loại: thân gỗ, thân nhỡ (thân bán gỗ)và thân bụi.Thân gỗ là loại hình cây cao, to, có thân chính rõ rệt, vị trí phân cành cao.Thân nhỡ hay thân bán gỗ là loại hình trung gian, có thân chính tương đối rõ rệt, vịtrí phân cành thường cao khoảng 20 - 30 cm ở phía trên cổ rễ.Đặc điểm của thân bụi là cây không có thân chính rõ rệt, tán cây rộng thấp, phâncành nhiều, vị trí phân cành cấp 1 thấp ngay gần cổ rễ. Trong sản xuất thường gặp loạichè thân bụi. Vì sự phân cành của thân bụi khác nhau nên tạo cho cây chè có các dạng tán: tán đứng thẳng, tán trung gian và tán ngang. Cành chè do mầm dinh dưỡng phát triển thành, trên cành chia làm nhiều đốt. Chiều dài của đốt biến đổi rất nhiều (từ 1 - 10 cm) do giống và do điều kiện sinh trưởng. Đốt chè dài là một trong những biểu hiện giống chè có năng suất 8 cao. Từ thân chính, cành chè được phân ra nhiều cấp: cành cấp 1, cấp 2, cấp 3... Hoạt động sinh trưởng của các cấp cành trên tán chè rất khác nhau. Theo lý luận phát dục giai đoạn thì những mầmchè nằm càng sát phía gốc của cây càng có giai đoạn phát dục non, sức sinh trưởng mạnh. Còn những cành chè càng ở phía trên ngọn (mặt tán) thì càng có giai đoạn phát dục già, sức sinh trưởng yếu, khả năng ra hoa kết quả mạnh. Những cành chè ở giữa tán hoặc trên mặt tán, hoạt động sinh trưởng thường mạnh hơn các cành ở rìa tán và ở phía dưới tán.Thân và cành chè tạo nên khung tán của cây chè. Với số lượng càng thích hợp và cân đối ở trên tán, cây chè cho sản lượng cao. Vượt quá giới hạn đó, sản lượng không tăng và phẩm cấp giảm xuống do búp mù nhiều. Tương quan giữa mật độ cành và sản lượng búp là một tương quan không chặt. Theo Bakhơtatje, hệ số tương quan giữa mật độ cành với sản lượng là r = 0,071.Trong sản xuất, cần nắm vững đặc điểm sinh trưởng của cành để áp dụng các biện pháp kỹ thuật đốn, hái hợp lý mới có thể tạo ra trên tán chè nhiều búp, đặt cơ sở cho việc tăng sản lượng b.Mầm chè Trên cây chè có những loại mầm: mầm dinh dưỡng và mầm sinh thực. Mầm dinh dưỡng phát triển thành cành lá, mầm sinh thực phát triển thành nụ hoa và quả.Mầm dinh dưỡng gồm có:- Mầm đỉnh- Mầm nách- Mầm ngủ- Mầm bất định (mầm ở cổ rễ) Mầm đỉnh: Loại mầm này ở vị trí trên cùng của cành, tiếp tục phát triển trên trục chính của các cành năm trước, hoạt động sinh trưởng mạnh và thường có tác dụng ức chế sinh trưởng của các mầm ở phía dưới nó (ưu thế sinh trưởng ngọn). Trong mộtnăm, mầm đỉnh hình thành búp sớm nhất cùng với thời kỳ bắt đầu sinh trưởng mùaxuân của cây. Búp được hình thành từ các mầm đỉnh là các búp đợt 1, có thể là búp bình thường hoặc búp mù. 9 Mầm nách: Trong điều kiện sinh trưởng tự nhiên, phần lớn chúng ở trạng thái nghỉ do sự ức chế của mầm đỉnh. Khi hái các búp đỉnh, mầm nách phát triển thành búp mới. Tùy theo vị trí của lá ở trên cành, khả năng phát triển thành búp và chất lượng búp ở các nách lá rất khác nhau. Những mầm ở nách lá phía trên thường hoạt động sinh trưởng mạnh hơn, do đó cho búp có chất lượng tốt hơn các mầm ở nách lá phía dưới. Những búp được hình thành từ mầm nách của các lá năm trước gọi là búp đợt 1, có thể là búp bình thường hoặc búp mù. Mầm ngủ: Là những mầm nằm ở các bộ phận đã hóa gỗ của các cành một năm hoặc già hơn. Những mầm này kém phân hóa và phát triển hơn hai loại mầm trên, cho nên sự hình thành búp sau khi đốn đòi hỏi một thời gian dài hơn. Kỹ thuật đốn lửng, đốn đau, có tác dụng thúc đẩy sự phát triển của mầm ngủ, tạo nên những cành chè mới,có giai đoạn phát dục non, sức sinh trưởng mạnh. Búp được hình thành từ mầm ngủ có thể là búp bình thuờng hoặc búp mù. Mầm bất định: Vị trí của loại mầm này không cố định trên thân chè thường ở sát cổ rễ. Nó chỉ phát triển thành cành lá mới khi cây chè được đốn trẻ lại. Trong trường hợp ấy cành chè tựa như mọc ở dưới đất lên. Búp được hình thành từ các mầm bất địnhcũng có hai loại: búp bình thường và búp mù. Mầm sinh thực: Mầm sinh thực nằm ở nách lá. Bình thường mỗi nách lá có hai mầm sinh thực nhưng cũng có trường hợp số mầm sinh thực nhiều hơn và khi đó ở nách lá có một chùm hoa. Các mầm sinh thực cùng với mầm dinh dưỡng phát sinh trên cùng một trục, mầm dinh dưỡng ở giữa, mầm sinh thực ở hai bên, vì vậy, quá trình sinh trưởng dinh dưỡng và sinh trưởng sinh thực thường có những mâu thuẫn nhất định. Khi mầm sinh thực phát triển nhiều ở trên cành chè, thì quá trình sinh trưởng của các mầm dinh dưỡng yếu đi, do sự tiêu hao các chất dinh dưỡng cho việc hình thành nụ hoa vàquả. 10 Trong sản xuất chè búp cần áp dụng các biện pháp kỹ thuật thích đáng để hạn chế sự phát triển của các mầm sinh thực. c. Lá chè: Lá chè mọc cách trên cành, mỗi đốt có một lá. Lá thường có nhiều thay đổi về hình dạng tùy theo các loại giống khác nhau và trong các điều kiện ngoại cảnh khác nhau. Lá chè có gân rất rõ. Những gân chính của lá chè thường không phát triển ra đến tận rìa lá.Rìa lá chè thường có răng cưa, hình dạng răng cưa trên lá chè khác nhau tùy theo giống. Số đôi gân lá là một trong những chỉ tiêu để phân biệt các giống chè.Trên một cành chè thường có các loại lá như sau: Từtráisangphải: - Búp đang phát triển- Lá cá - Lá thứ 3 - tôm chè- Lá thứ nhất - Lá thứ 4- Lá thứ 2 - Lá thứ 5 Lá vẩy ốc: Là những lá vẩy rất nhỏ, có màu nâu, cứng. Lá vẩy ốc là bộ phận bảo vệ điểm sinh trưởng của mầm khi nó ở trạng thái ngủ. Số lượng lá vẩy ốc thường là 2 -4 lá ở mầm mùa đông, và 1 - 2 lá ở mầm mùa hè.Lá cá: Về hình dạng bên ngoài: Là một lá thật thứ nhất nhưng phát triển không hoàn toàn thường dị hình hoặc có dạng hơi tròn, không có hoặc có rất ít răng cưa quanh rìa lá, diện tích lá nhỏ. Cấu tạo giải phẫu lá cá có số lớp mô dậu và mô khuyết ít hơn lá thật. Số lượng lục lạp ít hơn và cấu trúc của nó rất nhỏ. Lá cá tồn tại như một lá bình thường trên cành chè. Nó có khả năng tích lũy gluxit như lá bình thường còn hàm lượng tanin thì thấp hơn từ 1 - 2%. Lá thật : Cấu tạo giải phẫu của lá thật gồm có:+ Lớp biểu bì: gồm những tế bào nhỏ, dày và cứng xếp thành một lớp: có chức năng bảo vệ lá.+ Lớp mô dậu: gồm từ 1 - 3 lớp tế bào sắp xếp đều nhau, chứa nhiều diệp lục.+ Lớp tế bào mô khuyết: chiếm phần chính của lá các tế bào sắp xếp không đều nhau. Ở trong có nhiều thạch tế bào và tinh thể oxalat canxi. Tỷ lệ mô dậu/ mô khuyết càng lớn, biểu hiện tính chống chịu điều kiện ngoại cảnh tốt. Lá chè mọc trên 11 cành theo các thế khác nhau, tức là góc độ giữa lá và cành chè to nhỏ khác nhau. Trong sản xuất thường gặp 4 loại thế lá như sau: thế lá úp, nghiêng, ngang và rủ. Thế lá ngang và rủ là đặc trưng của giống chè năng suất cao.Tuổi thọ trung bình của lá chè là một năm. e. Rễ chè: Cây chè sống nhiều năm trên một mảnh đất cố định, do đó việc nghiên cứu đặcđiểm của bộ rễ có ý nghĩa rất quan trọng để đặt cơ sở cho các biện pháp kỹ thuật trồng trọt. Rễ chè phát triển tốt tạo điều kiện cho các bộ phận trên mặt đất phát triển. Hệ rễ chè gồm có: rễ trụ (rễ cọc), rễ bên và rễ hấp thu. Quá trình sinh trưởng và phát triển của bộ rễ có những đặc điểm: Khi hạt mới nảy mầm rễ trụ phát triển rất nhanh. Vào khoảng 3 - 5 tháng sau khi trồng thì rễ trụ phát triển chậm lại và rễ bên phát triển mạnh. - Thời kỳ cây chè còn nhỏ, rễ trụ luôn luôn phát triển dài hơn phần thân trên mặtđất. Đến năm thứ 2 và thứ 3 thì tốc độ sinh trưởng giữa phần thân trên đất và phần rễ mới cân bằng. Rễ bên và rễ phụ trong thời kỳ này rất phát triển, tốc độ lớn lên và phân cấp của chúng cũng rất nhanh. Đặc điểm này có quan hệ rất lớn đến chế độ làm đất ban đầu khi trồng chè mới. - Sự phát triển của rễ chè và thân chè có hiện tượng xen kẽ nhau, khi thân lá phát triển mạnh thì rễ phát triển chậm lại và ngược lại. Theo kết quả nghiên cứu của Trung Quốc, trong điều kiện của Chiết Giang, một năm có 3, 4 lần phát triển xen kẽ nhau giữa thân, lá và rễ. Đặc điểm sinh trưởng đó thay đổi tùy theo điều kiện khí hậu, đất đai và chế độ canh tác cụ thể ở mỗi nơi. - Rễ trụ của chè thường ăn sâu xuống đất hơn 1 mét, ở những nơi đất xốp, thoát nước nó có thể ăn sâu tới 2 - 3 mét. Rễ hấp thu được phân bố tập trung ở lớp đất từ 10 -40 cm thời kỳ cây chè lớn, rễ tập trung ở gữa hai hàng chè, tán rễ so với tán cây lớn hơn 2 - 2,5 lần. Sự phân bố của rễ chè trong đất phụ thuộc vào giống, tuổi của cây, điều kiện đất đai và chế độ canh tác. Lượng dinh dưỡng trong đất có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của bộ rễ,
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan