Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học đánh giá hiệu quả kinh tế của hoạt động kinh dịch vụ ở các hợp tác xã nông nghiệ...

Tài liệu đánh giá hiệu quả kinh tế của hoạt động kinh dịch vụ ở các hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn xã hải hòa huyện hải lăng tỉnh quảng trị

.PDF
100
474
50

Mô tả:

1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................3 3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3 4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu................................................................................4 PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...........................................................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................5 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN .....................................................................................................5 1.1.1 Những vấn đề chung về hiệu quả kinh doanh ........................................................5 1.1.1.1 Khái niệm về hiệu quả kinh doanh ......................................................................5 1.1.1.2 Bản chất của hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh........................................6 1.1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế của hoạt động kinh doanh dịch vụ của HTX nông nghiệp .....................................................................................................7 1.1.2 Khái niệm, vai trò của HTX và HTX nông nghiệp ................................................8 1.1.2.1 Hợp tác và các hình thức hợp tác hiện nay..........................................................8 1.1.2.2 Khái niệm HTX và vai trò của HTX nông nghiệp ..............................................9 1.1.2.3 Vai trò của HTX trong phát triển nông nghiệp nông thôn ................................10 1.1.3 Các đặc điểm cơ bản, nguyên tắc tổ chức hoạt động của HTX...........................12 1.1.3.1 Các đặc điểm cơ bản của HTX theo luật ...........................................................12 1.1.3.2 Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của HTX ......................................................14 1.1.4 Các lọai hình HTX nông nghiệp ở nước ta hiện nay:...........................................15 1.1.5 Đặc trưng của HTX kiểu mới ...............................................................................15 1.1.6 Sự cần thiết khách quan phải đổi mới HTX: ........................................................18 1.1.7 Phương hướng đổi mới HTX................................................................................19 1.1.8 Tổ chức quản lý dịch vụ trong HTX nông nghiệp................................................20 1.1.8.1 Đặc điểm của dịch vụ nông nghiệp ...................................................................20 1.1.8.2 Định hướng hoạt động dịch vụ trong HTX nông nghiệp ..................................22 1.1.8.3 Các điều kiện cần thiết để làm dịch vụ nông nghiệp.........................................22 1.1.9 Các chỉ tiêu đánh giá quả hoạt động kinh doanh của HTX..................................24 1.1.9.1 Doanh thu ..........................................................................................................24 1.1.9.2 Chi phí ...............................................................................................................24 1.1.9.3 Lợi nhuận...........................................................................................................25 1.1.9.4 Tỷ suất lợi nhuận / vốn ......................................................................................25 ii 1.1.9.5 Lợi nhuận / chi phí.............................................................................................25 1.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN ...............................................................................................25 1.2.1 Lịch sử phát triển của HTX ở Việt Nam .............................................................25 1.2.1.1 Trước đổi mới....................................................................................................25 1.2.1.2 Sau đổi mới........................................................................................................27 1.2.2 Tình hình hoạt động của các HTX nông nghiệp ở tỉnh Quảng Trị ......................28 1.2.3 Tình hình hoạt động của các HTX nông nghiệp ở huyện Hải Lăng ....................30 CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ Ở CÁC HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN XÃ HẢI HÒA – HUYỆN HẢI LĂNG – TỈNH QUẢNG TRỊ.....................................32 2.1 TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA CÁC HTX NÔNG NGHIỆP Ở XÃ HẢI HÒA........32 2.1.1 Điều kiện tự nhiên của xã Hải Hòa ......................................................................32 2.1.1.1 Vị trí địa lý.........................................................................................................32 2.1.1.2 Địa hình .............................................................................................................32 2.1.1.3 Thời tiết, khí hậu ...............................................................................................32 2.1.1.4 Chế độ gió, thủy văn..........................................................................................33 2.1.2 Điều kiện kinh tế- xã hội ......................................................................................33 2.1.2.1 Tình hình dân số và lao động ............................................................................33 2.1.2.2 Tình hình sử dụng đất đai ..................................................................................35 2.1.2.3 Thực trạng đầu tư cơ sở hạ tầng và phát triển nông thôn ..................................36 2.1.3 Đánh giá chung về tình hình cơ bản của xã Hải Hòa ...........................................37 2.1.3.1 Thuận lợi:...........................................................................................................37 2.1.3.2 Khó khăn: ..........................................................................................................37 2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC HTX NÔNG NGHIỆP Ở XÃ HẢI HÒA ......................................................................................................................38 2.2.1 Khái quát chung....................................................................................................38 2.2.2 Tình hình vốn hoạt động kinh doanh của các HTX nông nghiệp ở xã Hải Hòa .........39 2.3 TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ CỦA CÁC HTX NÔNG NGHIỆP Ở XÃ HẢI HÒA ...............................................................................44 2.4 KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ CỦA CÁC HTX NÔNG NGHIỆP Ở XÃ HẢI HÒA NĂM 2011...................................................47 2.4.1 Kết quả kinh doanh dịch vụ thủy lợi, tiêu úng của các HTX nông nghiệp xã iii Hải Hòa..........................................................................................................................47 2.4.2 Kết quả kinh doanh dịch vụ bảo vệ bảo vệ thực vật của các HTX nông nghiệp xã Hải Hòa..........................................................................................................................48 2.4.3 Kết quả kinh doanh dịch vụ làm đất của các HTX nông nghiệp xã Hải Hòa ......49 2.4.4 Kết quả kinh doanh dịch vụ điều hành sản xuất của các HTX nông nghiệp xã Hải Hòa..........................................................................................................................51 2.4.5 Kết quả kinh doanh dịch vụ giống cây trồng của các HTX nông nghiệp xã Hải Hòa..........................................................................................................................52 2.4.6 Kết quả kinh doanh dịch vụ bảo vệ nông (bảo vệ sản xuất) của các HTX nông nghiệp xã Hải Hòa .........................................................................................................53 2.4.7 Kết quả kinh doanh dịch vụ vật tư nông nghiệp của các HTX nông nghiệp xã Hải Hòa .....................................................................................................................53 2.4.8 Kết quả kinh doanh dịch vụ thú y của các HTX nông nghiệp xã Hải Hòa ..........54 2.4.9 Kết quả kinh doanh dịch vụ tiêu thụ sản phẩm của các HTX nông nghiệp xã Hải Hòa..........................................................................................................................56 2.4.10 Kết quả kinh doanh dịch vụ đấu trưa dồn ô đổi thửa của xã viên của các HTX nông nghiệp xã Hải Hòa ................................................................................................56 2.4.11 Đánh giá chung về kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ của các HTX nông nghiệp xã Hải Hòa.......................................................................................57 2.5 ĐÁNH GIÁ CỦA XÃ VIÊN VỀ CHẤT LƯỢNG, GIÁ CẢ CỦA CÁC KHÂU DỊCH VỤ VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC HTX NÔNG NGHIỆP Ở XÃ HẢI HÒA ..........59 2.5.1 Đánh giá của xã viên về chất lượng các dịch vụ ..................................................59 2.5.2 Đánh giá của xã viên về giá cả các loại hình dịch vụ...........................................64 2.5.3 Đánh giá của xã viên về vai trò của HTX ............................................................66 2.6 NHỮNG TỒN TẠI, NGUYÊN NHÂN VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM..............67 2.6.1 Những tồn tại ........................................................................................................67 2.6.2 Nguyên nhân.........................................................................................................69 2.6.3 Bài học kinh nghiệm.............................................................................................69 CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ CỦA CÁC HTX NÔNG NGHIỆP Ở XÃ HẢI HÒA ......................................................................................................................70 3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HẢI HÒA .............................................70 iv 3.2.1.1 Nhóm giải pháp về tuyên truyền, vận động, bồi dưỡng thông tin cho người lao động những hiểu biết về HTX .......................................................................................71 3.2.1.2 Đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ phát triển HTX ...............................................72 3.2.1.3 Nhóm giải pháp về quản lý Nhà Nước và hoàn thiện khung pháp lý cho các HTX phát triển...............................................................................................................73 3.2.1.4 Thúc đẩy phong trào thi đua trong từng HTX với nhau trên địa bàn................73 3.2.1.5 Nhân rộng phong trào HTX và làm theo HTX kiểu mới điển hình tiên tiến ....74 3.2.2 Những giải pháp cụ thể.........................................................................................74 3.2.2.1 Giải pháp về nâng cao cơ sở vật chất kỹ thuật và CSHT của HTX ..................74 3.2.2.2 Giải pháp về vốn................................................................................................74 3.2.2.3 Giải pháp về cải thiện công tác quản lý.............................................................75 3.2.2.4 Giải pháp về mở rộng và nâng cao chất lượng các loại hình dịch vụ ...............75 3.3.2.5 Giải pháp về tăng cường thông tin và tìm kiếm thị trường ...............................77 3.3.2.6 Giải pháp về thu hút và hỗ trợ xã viên ..............................................................78 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................80 1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................80 2. KIẾN NGHỊ...............................................................................................................81 2.1 Đối với Nhà Nước ...................................................................................................81 2.2 Đối với cấp tỉnh .......................................................................................................82 2.3 Đối với cấp huyện....................................................................................................82 2.4 Về phía các HTX .....................................................................................................83 2.5 Về phía xã viên ........................................................................................................83 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................85 PHỤ LỤC ......................................................................................................................86 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1: Phân loại HTX NN của huyện Hải Lăng năm 2011 .....................................31 Bảng 2: Tình hình dân số và lao động của xã Hải Hòa qua ba năm (2009 – 2011)...34 v Bảng 3: Cơ cấu diện tích đất đai của xã Hải Hòa năm 2011......................................35 Bảng 4: Tình hình vốn kinh doanh của các HTX nông nghiệp ở xã Hải Hòa năm 2011.......................................................................................................39 Bảng 5: Tình hình số lượng và chất lượng cán bộ quản lý các HTX nông nghiệp xã Hải Hòa năm 2011 ........................................................................................42 Bảng 7: Kết quả hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật năm 2011 của các HTX nông nghiệp xã Hải Hòa ........................................................................................49 Bảng 8: Kết quả hoạt động dịch vụ làm đất năm 2011 của các HTX nông nghiệp xã Hải Hòa .........................................................................................................50 Bảng 9: Kết quả hoạt động dịch vụ điều hành sản xuất năm 2011 của các HTX nông nghiệp xã Hải Hòa ........................................................................................51 Bảng 10: Kết quả hoạt động dịch vụ giống cây trồng năm 2011 của các HTX nông nghiệp xã Hải Hòa ........................................................................................52 Bảng 11: Kết quả hoạt động dịch vụ bảo vệ nông năm 2011 của các HTX nông nghiệp xã Hải Hòa ...............................................................................53 Bảng 12: Kết quả hoạt động dịch vụ vật tư nông nghiệp năm 2011 của các HTX nông nghiệp xã Hải Hòa ..............................................................................54 Bảng 13: Kết quả hoạt động dịch vụ thú y năm 2011 của các HTX nông nghiệp xã Hải Hòa ....................................................................................................55 Bảng 14: Kết quả hoạt động dịch vụ tiêu thụ sản phẩm năm 2011 của các HTX nông nghiệp xã Hải Hòa ...............................................................................56 Bảng 15: Kết quả hoạt động dịch vụ đấu trưa đồn ô đổi thửa của xã viên năm 2011 của các HTX nông nghiệp xã Hải Hòa .........................................................57 Bảng 16: Kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ của các HTX nông nghiệp ở xã Hải Hòa ............................................................................57 Bảng 17: Đánh giá của xã viên về chất lượng các dịch vụ của các HTX nông nghiệp xã Hải Hòa ....................................................................................................63 Bảng 18: Đánh giá của xã viên về giá cả các dịch vụ của các HTX nông nghiệp xã Hải Hòa ....................................................................................................65 Bảng 19: Đánh giá của xã viên về vai trò của HTX nông nghiệp trên địa bàn vi xã Hải Hòa ....................................................................................................67 vii DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT HTX Hợp tác xã HTX NN Hợp tác xã nông nghiệp CNH – HĐH Công nghiệp hóa – hiện đại hóa NN &PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn DVNN Dịch vụ nông nghiệp NN&DV Nông nghiệp và dịch vụ SX Sản xuất UBND Uỷ ban Nhân dân WTO Tổ chức thương mại thế giới BQT Ban quản trị TW Trung ương BCH TW Ban chấp hành trung ương CSHT Cơ sở hạ tầng BVTV Bảo vệ thực vật ĐVT Đơn vị tính CP Chính phủ viii TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Từ khi có Luật HTX ban hành năm 1996, sửa đổi năm 2003 và nhất là sau khi TW Đảng có Nghị quyết TW 5 khóa IX về củng cố, đổi mới và phát triển kinh tế tập thể, phong trào HTX ở nước ta đã có những chuyển biến mạnh mẽ, góp phần quan trọng vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Nhiều HTX đã đóng vai trò tích cực trong giải quyết việc làm, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn. Tuy nhiên, trong thực tế, việc chuyển từ HTX kiểu cũ sang mô hình HTX kiểu mới ở các địa phương trong cả nước vẫn còn mang tính hình thức, chạy theo phong trào đổi mới nội dung, phương thức hoạt động, chưa thực sự mang lại hiệu quả. Vì vậy, hiệu qủa kinh tế chưa cao, thu nhập người lao động trong các HTX còn thấp, sức hấp dẫn của các HTX nông nghiệp kiểu mới chưa lớn. Bên cạnh đó, cơ chế chính sách của Nhà nước đến các HTX còn chậm, gây không ít các khó khăn cho các HTX… Không nằm ngoài xu hướng phát tiển chung của cả nước, tình hình hoạt động của các HTX nông nghiệp ở xã Hải Hòa, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị cũng gặp những khó khăn nhất định. Các hình thức kinh doanh của các HTX nông nghiệp trên địa bàn như: dịch vụ giống cây trồng, dịch vụ tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ thủy nông, thủy lợi tưới tiêu, dịch vụ đấu trưa ruộng dồn ô đổi thửa,… mang lại hiệu quả không cao. Các HTX vẫn còn tồn tại nhiều tư tưởng cũ, trông chờ vào sự hỗ trợ của Nhà nước, chưa thực sự là một đơn vị kinh tế tự chủ, chưa đáp ứng được nhu cầu của bà con xã viên. Xuất phát từ tình hình thực tế đó, tôi quyết định chọn đề tài: “ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ Ở CÁC HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN XÃ HẢI HÒA- HUYỆN HẢI LĂNG- TỈNH QUẢNG TRỊ”  Mục đích nghiên cứu:  Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn tình hình hoạt động của các HTX nông nghiệp.  Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ cuả các HTX nông nghiệp trên địa bàn..  Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy HTX NN hoạt động có hiệu quả hơn. ix  Phương pháp nghiên cứu:  Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử: Phương pháp này nhằm xây dựng tiền đề lý luận cho đề tài. Trên cơ sở đó, xem xét các sự vật hiện tượng, sự vận động và biến đổi của nó trong mối quan hệ và liên hệ chặt chẽ với nhau. Thông qua cách nhìn nhận vấn đề đó để có cơ sở đánh giá bản chất các sự vật, hiện tượng trong điều kiện cụ thể tại xã Hải Hòa.  Phương pháp điều tra thu thập số liệu:  Chọn địa điểm điều tra: Ba HTX nông nghiệp trên địa bàn xã Hải Hòa, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.  Chọn mẫu điều tra: Tổng số mẫu điều tra là 60 xã viên,chọn ở mỗi HTX 20 xã viên. Tất cả các xã viên được chọn theo phương pháp ngẫu nhiên không lặp.  Thu thập số liệu:  Sơ cấp: Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua việc thiết kế phiếu điều tra phỏng vấn và tiến hành phỏng vấn trực tiếp 60 xã viên được lựa chọn ngẫu nhiên.  Thứ cấp: Số liệu thứ cấp được thu thập từ các HTX trên địa bàn xã Hải Hòa, sách, báo, tạp chí, mạng internet....  Phương pháp phân tổ: căn cứ vào các tiêu thức khác nhau mà tiến hành phân tổ có tính chất khác nhau.  Phương pháp phân tích thống kê: từ các số liệu thu thập được, vận dụng các phương pháp so sánh tổng hợp để phân tích số liệu, tài liệu về tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ của các HTX nông nghiệp trong năm 2011.  Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: Để có thể thực hiện và hoàn thành đề tài này tôi đã trao đổi, tham khảo ý kiến, kinh nghiệm của ban quản trị các HTX và các cán bộ UBND xã.  Đối tượng và phạm vi nghiên cứu x  Phạm vi nghiên cứu  Phạm vi không gian: nghiên cứu ba HTX nông nghiệp trên địa bàn xã Hải Hòa, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.  Phạm vi thời gian: thu thập số liệu thứ cấp về tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ của các HTX nông nghiệp qua trong năm 2011 và số liệu sơ cấp năm 2011.  Đối tượng nghiên cứu: là hoạt động kinh doanh dịch vụ của các HTX nông nghiệp trên địa bàn xã Hải Hòa, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.  Các kết quả đạt được  Nắm được tình hình cơ bản của các HTX NN trên địa bàn xã Hải Hòa.  Đánh giá được thực trạng tình hình kinh doanh các loại hình dịch vụ của các HT NN xã Hải Hòa.  Cho thấy được tình hình sử dụng dịch vụ của các hộ gia đình xã viên ở các HTX nông nghiệp chiếm phần lớn, việc tổ chức hoạt động đạt được nhiều mặt tích cực, đáp ứng được nhu cầu cho xã viên.  Nghiên cứu cho thấy những tồn tại, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm của các HTX.  Từ nghiên cứu đã đề xuất được một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ của các HTX NN trong thời gian tới 1. Giải pháp về vốn 2. Giải pháp về nâng cao cơ sở vật chất kỹ thuật và CSHT của HTX 3. Giải pháp về cải thiện công tác quản lý 4. Giải pháp về mở rộng và nâng cao chất lượng các loại hịnh dịch vụ 5. Giải pháp về tăng cường thông tin và tìm kiếm thị trường 6. Giải pháp về thu hút và hỗ trợ xã viên Từ đó, đã đưa ra kết luận và một số kiến nghị đề xuất với các cấp liên quan nhằm có tác động đối với các cấp trong việc hỗ trợ, giúp đỡ cho HTX hoạt động có hiệu quả hơn. xi PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Nông nghiệp luôn là vấn đề trọng yếu của mỗi quốc gia, kể cả những nước đã đạt đến trình độ phát triển cao. Nó là khu vực sản xuất chủ yếu, góp phần giải quyết việc làm, ổn định đời sống và tăng thu nhập cho người dân nông thôn, bảo đảm an ninh lương thực, ổn định quốc gia. Đồng thời, nông nghiệp còn là thị trường rộng lớn cung cấp nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm cho nền kinh tế. Ở Việt Nam hiện nay, nông nghiệp vẫn còn là ngành đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân, dân số sống bằng nghề nông chiếm 70% dân số cả nước, 57% lực lượng lao động xã hội làm việc trong ngành nông nghiệp. Trong những năm qua, nông ngiệp nước ta đã đạt được những thành tựu đáng kể, điều này chứng tỏ nông nghiệp đã thực sự trở thành chỗ dựa nền tảng cho công nghiệp và dịch vụ trong tiến trình hội nhập và phát triển kinh tế. Chính vì vậy, bên cạnh mục tiêu đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ, chúng ta vẫn không thể quên tầm quan trọng của phát triển nông nghiệp. Hiện nay, Việt Nam là thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới WTO. Tham gia WTO đã mở ra cho nền kinh tế Việt Nam nhiều lợi ích và cơ hội thuận lợi có thể khai thác phục vụ phát triển kinh tế. Trong thời gian qua, Việt Nam đã tận dụng và khai thác khá thành công các lợi ích và cơ hội, nhờ đó Việt Nam đã gặt hái được nhiều thành tựu quan trọng về phát triển kinh tế, đặc biệt là đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và đứng trong số ít nước duy trì được mức tăng trưởng GDP cao nhất thế giới (8,5% năm 2007, 6,2 % năm 2008), thậm chí mặc dù bị ảnh hưởng nặng nề của cuộc khủng hoảng tài chính-kinh tế toàn cầu vừa qua và trong khi phần lớn các nền kinh tế trên thế giới rơi vào suy thoái thì nền kinh tế Việt Nam vẫn duy trì được mức tăng trưởng 5,2 % (2010). Để tạo nên thành tựu ấy có sự đóng góp không nhỏ của nông nghiệp, điển hình là mặc dù trong bối cảnh suy giảm toàn cầu nhưng khu vực nông nghiệp, nông thôn đã vượt qua khó khăn, duy trì tăng trưởng. Năm 2009 đạt mức tăng GDP 1,83%; năm 2010 đạt 2,78%; bình quân giai đoạn 2006 – 2010 đạt 3,36%/năm. Đánh giá cao vai trò của nông nghiệp, ngày 5/8/2008, Ban Chấp Hành Trung ương đã ban hành nghị quyết số 26- NQ/TƯ “về nông nghiệp, nông dân, nông thôn” 1 thời kỳ 2009 – 2020, coi nông nghiệp, nông dân, nông thôn là một trong những nội dung luôn được quan tâm đặc biệt trong chiến lược phát triển kinh tế- xã hội của đất nước. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn là một nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Muốn công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn thì phải phát triển kinh tế hợp tác, đó là nhu cầu khách quan từ cuộc sống. Kinh tế tập thể, trong đó, kinh tế HTX đóng vai trò nòng cốt trong phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Đặc biệt, hiện nay, mô hình HTX đã trở thành lực lượng vững mạnh ở một số nước châu Á, trong đó có Việt Nam. Từ khi có luật HTX năm 1996 và luật HTX sửa đổi năm 2003, ngày càng có nhiều HTX sản xuất kinh doanh có hiệu quả hơn. Các HTX trong nông nghiệp đã hoạt động đa dạng và năng động. Nhiều HTX đã đóng vai trò tích cực trong giải quyết việc làm, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn, xóa đói giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới, …góp phần tăng cường tinh thần đoàn kết cộng đồng, củng cố quan hệ sản xuất mới trong nông thôn. Mô hình HTX đã có đóng góp hết sức to lớn vào công cuộc đổi mới và phát triển đất nước. Tuy nhiên,bên cạnh những kết quả đạt được vẫn còn một số HTX hoạt động còn lúng túng, các HTX vẫn chưa thoát khỏi vòng luẩn quẩn, chưa nhận thức rõ mục tiêu, mô hình của HTX, nhiều HTX vẫn còn tồn tại mang tồn tại mang tính chất hình thức, "bình mới, rượu cũ" tuy đã hoàn tất các thủ tục chuyển đổi. Hầu hết các HTX kiểu mới đều thiếu vốn do nguồn vốn huy động được quá nhỏ bé, không đáp ứng được nhu cầu thu mua, tiêu thụ nông sản hàng hoá cho bà con nông dân. Mặt khác, đa số Ban chủ nhiệm HTX chưa được đào tạo, tập huấn trang bị những kiến thức chuyên môn cần thiết, nhất là những kiến thức kinh doanh trong cơ chế kinh tế thị trường. Do vậy, hoạt động của HTX thiếu nhạy bén và năng động. Thêm nữa, một số HTX không xây dựng được phương án sản xuất cụ thể và bền vững, chỉ theo “thời vụ” là chính nên thiếu ổn định, kém hiệu quả, các cơ chế chính sách của Nhà nước đối với các HTX vẫn còn chậm đến cơ sở, gây không ít khó khăn, cản trở cho các HTX. Vì vậy, hiệu quả kinh tế chưa cao, thu nhập của người lao động trong các HTX còn thấp, sức hấp dẫn của các HTX kiểu mới còn chưa lớn. Để các HTX phát huy tốt vai trò của mình, cần sớm có những giải pháp thiết thực để củng cố, nâng cao chất lượng hoạt động, tránh tình trạng hoạt động có hình thức mang tính chiếu lệ, "được chăng hay chớ". 2 Không nằm ngoài xu hướng phát triển chung của cả nước, tình hình hoạt động của các HTX nông nghiệp ở xã Hải Hòa, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng trị cũng gặp những khó khăn nhất định. Các hình thức kinh doanh dịch vụ trên địa bàn xã như thu mua sản phẩm của bà con nông dân, dịch vụ đấu trưa ruộng dồn ô đổi thửa, dịch vụ thủy nông – thủy lợi tưới tiêu, …vẫn còn nhiều hạn chế và chưa mang lại hiệu quả thực sự. Các HTX vẫn còn tồn tại những tư tưởng cũ, trông chờ vào sự hỗ trợ của Nhà nước, chưa được xem là một đơn vị kinh tế tự chủ, chưa đáp ứng được nhu cầu của bà con xã viên. Chính vì lẽ đó, tôi đã chọn đề tài: “ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ Ở CÁC HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN XÃ HẢI HÒA- HUYỆN HẢI LĂNG- TỈNH QUẢNG TRỊ” nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ ở các HTX trên địa bàn xã Hải Hòa và tìm hiểu những khó khăn, nguyên nhân gây ra khó khăn nhằm đưa ra một số giải pháp chủ yếu khắc phục góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của các HTX từ đó có thể nâng cao thu nhập cho các xã viên nơi đây. 2. Mục đích nghiên cứu  Hệ thống hóa những vấn đề về lý luận và thực tiễn tình hình hoạt động cuả các HTX nông nghiệp.  Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ của các HTX nông nghiệp trên địa bàn xã Hải Hòa, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.  Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ của các HTX nông nghiệp ở xã Hải Hòa, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị. 3. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử: Phương pháp này nhằm xây dựng tiền đề lý luận cho đề tài. Trên cơ sở đó, xem xét các sự vật hiện tượng, sự vận động và biến đổi của nó trong mối quan hệ và liên hệ chặt chẽ với nhau. Thông qua cách nhìn nhận vấn đề đó để có cơ sở đánh giá bản chất các sự vật, hiện tượng trong điều kiện cụ thể tại xã 3  Phương pháp điều tra thu thập số liệu:  Chọn địa điểm điều tra: Ba HTX nông nghiệp trên địa bàn xã Hải Hòa, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.  Chọn mẫu điều tra: Tổng số mẫu điều tra là 60 xã viên,chọn ở mỗi HTX 20 xã viên. Tất cả các xã viên được chọn theo phương pháp ngẫu nhiên không lặp.  Thu thập số liệu:  Sơ cấp: Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua việc thiết kế phiếu điều tra phỏng vấn và tiến hành phỏng vấn trực tiếp 60 hộ được lựa chọn ngẫu nhiên.  Thứ cấp: Số liệu thứ cấp được thu thập từ các HTX trên địa bàn xã Hải Hòa, sách, báo, tạp chí, mạng internet....  Phương pháp phân tổ: căn cứ vào các tiêu thức khác nhau mà tiến hành phân tổ có tính chất khác nhau.  Phương pháp phân tích thống kê: từ các số liệu thu thập được, vận dụng các phương pháp so sánh tổng hợp để phân tích số liệu, tài liệu về tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ của các HTX nông nghiệp và so sánh sự biến động qua ba năm (2009- 2011).  Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: Để có thể thực hiện và hoàn thành đề tài này tôi đã trao đổi, tham khảo ý kiến, kinh nghiệm của ban quản trị các HTX và các cán bộ UBND xã. 4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu *Phạm vi nghiên cứu  Phạm vi không gian: nghiên cứu ba HTX nông nghiệp trên địa bàn xã Hải Hòa, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.  Phạm vi thời gian: thu thập số liệu thứ cấp về tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ của các HTX nông nghiệp qua ba năm (2009- 2011) và số liệu sơ cấp năm 2011. * Đối tượng nghiên cứu: là hoạt động kinh doanh dịch vụ của các HTX nông nghiệp trên địa bàn xã Hải Hòa, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị. 4 PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1.1 Những vấn đề chung về hiệu quả kinh doanh 1.1.1.1 Khái niệm về hiệu quả kinh doanh Trong sản xuất kinh doanh, vấn đề hiệu quả và nâng cao hiệu quả là mối quan tâm hàng đầu của mỗi nhà sản xuất, mỗi doanh nghiệp, mỗi HTX và xã hội. Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp, HTX muốn đứng vững và phát triển thì phải tìm cách mở rộng quy mô, áp dụng các tiến bộ khoa học công nghệ, tìm kiếm thông tin thị trường,…Có làm được như vậy thì mới kinh doanh có hiệu quả, không những đạt hiệu quả về kinh tế, xã hội mà còn đạt được hiệu quả về môi trường. Kinh doanh là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng sản phẩm trên thị trường nhằm mục đích sinh lời. Hiệu quả kinh doanh là thước đo chất lượng hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ tổ chức, quản lý sản xuất và là vấn đề sống còn đối với tất cả các doanh nghiệp. Chính vì thế, nhiệm vụ và mục tiêu đặt ra cho các doanh nghiệp đó là phải hoạt động đạt hiệu quả. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và vốn…) nhằm đạt được các mục tiêu mà doanh ngiệp đã xác định. Chỉ tiêu hoạt động kinh doanh có thể tính theo cách sau: Cách 1: H=K–C Trong đó: - H là hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh - K là kết quả thu về từ hoạt động sản xuất kinh doanh - C là chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó Hiệu quả kinh doanh tính theo cách này cho thấy được lợi nhuận mang lại như thế nào, cách tính này đơn giản, thuận lợi, nhưng không thể phản ánh hết chất lượng 5 kinh doanh cũng như tiềm năng nâng cao hiệu quả và khả năng tiết kiệm hay phản ánh lao động xã hội. Cách 2: Từ nhược điểm của cách trên, ta có thể sử dụng cách tính sau: H=K/C Như vậy, giữa kết quả và hiệu quả có mối quan hệ mật thiết với nhau. Kết quả thu được phải là kết quả tốt, kết quả có ích, nó có thể là một đại lượng vật chất được tạo ra do có sự đầu tư chi phí hay mức độ thỏa mãn của nhu cầu có phạm vi xác định. Hiệu quả kinh doanh trước hết là một đại lượng so sánh; so sánh giữa kết qủa đầu ra và chi phí đầu vào, so sánh giữa chi phí kinh doanh và kết quả thu được. Trên góc độ xã hội, chi phí được xem xét phải là chi phí hoạt động xã hội. Do đó, thước đo của hiệu quả là sự tiết kiệm lao động xã hội và tiêu chuẩn của hiệu quả là tối đa hóa kết quả đạt được hoặc tối thiểu hóa chi phí bỏ ra dựa trên các nguồn nhân lực và vật lực hiện có. 1.1.1.2 Bản chất của hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh Chúng ta cần phân biệt giữa hiệu quả và kết quả của hoạt động kinh doanh để thấy rõ được bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh. Hiệu quả hoạt động kinh doanh là một phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ so sánh giữa kết quả trực tiếp và gián tiếp mà chủ thể kinh tế phải bỏ ra để đạt được kết quả đó. - Về mặt thời gian: Hiệu quả của doanh nghiệp phải là hiệu quả đạt được trong từng giai đoạn, trong từng thời kỳ và trong cả quá trình sản xuất. - Về mặt không gian: Hiệu quả kinh doanh chỉ có thể coi là đạt được tốt khi toàn bộ các hoạt động của các bộ phận, các đơn vị đều mang lại hiệu quả. - Về mặt chất: Hiệu quả hoạt động kinh doanh phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực trong một doanh nghiệp. Hiệu quả hoạt động kinh doanh phản ánh mối quan hệ mật thiết giữa kết quả thực hiện những mục tiêu kinh tế với những yêu cầu và mục tiêu chính trị Xã hội. - Về mặt lượng: Hiệu quả hoạt động kinh doanh thể hiện trong mối tương quan giữa thu và chi theo hướng tăng thu, giảm chi. Doanh nghiệp, HTX đạt hiệu quả khi nào kết quả đạt được lớn hơn chi phí bỏ ra, chi phí này càng nhỏ thì hiệu quả càng cao và ngược lại. 6 Kết quả hoạt động kinh doanh có thể hiểu là những gì mà doanh ngiệp, HTX đạt được sau một quá trình hoạt động; có thể những đại lượng cân, đong, đo, đếm được như: tổng sản lượng, số sản phẩm tiêu thụ , doanh thu, lợi nhuận…; cũng có thể là các đại lượng chỉ phản ánh mặt chất lượng hoàn toàn có tính chất định tính như: uy tín của doanh nghiệp, uy tín của HTX, chất lượng sản phẩm dịch vụ… Do đó, kết quả bao giờ cũng là mục tiêu của doanh nghiệp, HTX. 1.1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế của hoạt động kinh doanh dịch vụ của HTX nông nghiệp a. Vốn kinh doanh: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HTX là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản được sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, HTX. Nó ảnh hưởng đến quy mô sản xuất, việc đưa ra các hoạt động sản xuất, cải tiến công nghệ, đổi mới cơ sở hạ tầng, trang thiết bị. Đặc biệt trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ của các HTX đòi hỏi một lượng vốn khá lớn để triển khai thực hiện các dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp, trong khi đó, vòng quay của vốn chậm, hiệu quả kinh doanh không cao nên không thu hút được sự đầu tư, khó khăn lại càng khó khăn hơn. Do đó, phải có các chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh có hiệu quả để có thể huy động vốn đáp ứng cho quá trình kinh doanh của mình. b. Trình độ khoa học kỹ thuật Trong sản xuất nông nghiệp, nông dân là người trực tiếp tham gia sản xuất, nhưng họ là người có trình độ thấp, khả năng tiếp cận các tiến bộ khoa học kỹ thuật kém. Trong khi đó, đối tượng sản xuất nông nghiệp là những cơ thể sống, có quy luật sinh trưởng và phát triển riêng vì thế đòi hỏi phải có những hiểu biết, những kiến thức khoa học để tác động một cách đúng đắn nhằm mang lại năng suất cao. Đối với các hoạt động dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp, đòi hỏi cán bộ thực hiện phải có trình độ về khoa học kỹ thuật khi đó mới có thể điều hành được các thiết bị máy móc đáp ứng được nhu cầu các hộ nông dân. c. Kinh nghiệm quản lý Kinh nghiệm quản lý của các cấp lãnh đạo có vai trò quyết định đến thành công của HTX. Nó được thể hiện trên tất cả mọi mặt: cơ cấu tổ chức phù hợp với quy mô; 7 hoạch định kế hoạch sản xuất phù hợp với điều kiện của địa phương; phân công lao động hợp lý; quan tâm dến lợi ích của người nông dân và của tập thể; đào tạo, tuyển chọn những người có trình độ chuyên môn cao. Kinh nghiệm và trình độ quản lý của cán bộ lãnh đạo có ảnh hưởng quan trọng đến việc xây dựng phương án sản xuất kinh doanh của HTX , tính toán hiệu quả kinh tế, xây dựng điều lệ HTX, xác định các quỹ vốn… d. Hệ thống thông tin Trong sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ của HTX thì việc nắm bắt các vấn đề về thông tin thị trường, khoa học công nghệ , các đối thủ cạnh tranh… là cần thiết, gióp phần đưa ra các kế hoạch kinh doanh đáp ứng nhu cầu thị trường, mang lại hiệu quả cao. Bên cạnh đó, hoạt động kinh doanh dịch vụ của HTX còn chịu ảnh hưởng của một số nhân tố như: khí hậu, thời tiết, địa hình, sự thay đổi của thị trường. 1.1.2 Khái niệm, vai trò của HTX và HTX nông nghiệp 1.1.2.1 Hợp tác và các hình thức hợp tác hiện nay Hợp tác là cùng chung sức, chung vốn để làm những việc mà từng người không làm được hoặc làm không hiệu quả. Kinh tế hợp tác là hình thức liên kết tự nguyện của một nhóm người hoặc nhiều người ( các thể nhân hoặc pháp nhân) để phát huy sức mạng về lao động và vốn nhằm giải quyết có hiệu quả những vấn đề sản xuất kinh doanh hoặc đời sống. Trong sản xuất nông nghiệp, kinh tế hợp tác là một hình thức kinh tế mà nhờ đó các chủ thể kinh tế tự chủ có điều kiện phát triển. Hợp tác trong lĩnh vực nông nghiệp là một nhu cầu khách quan, hợp tác từ giản đơn đến phức tạp, từ đơn ngành đến đa ngành. Trình độ hóa sản xuất càng cao thì nhu cầu hợp tác càng tăng, quan hệ hợp tác ngày càng sâu rộng. Các hình thức kinh tế hợp tác đặc thù: -Hình thức hợp tác kinh tế giản đơn + Tổ hợp tác công việc + Tổ hợp tác sản xuất dịch vụ 8 - HTX + Hợp tác xã nông nghiệp + Hợp tác xã phi nông nghiệp - Liên hiệp HTX, liên minh HTX - Hiệp hội sản xuất - Liên doanh sản xuất… 1.1.2.2 Khái niệm HTX và vai trò của HTX nông nghiệp a. Khái niệm  Khái niệm HTX: “ HTX là hình thức tổ chức kinh tế tập thể do các cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của luật này để phát huy sức mạnh tập thể của từng xã viên tham gia HTX, cùng giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của đất nước”. (Trích: Luật HTX năm 2003 của Việt Nam) HTX hoạt động như một loại hình doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn điều lệ, vốn tích quỹ và các nguồn vốn khác của HTX theo quy định của pháp luật”  Khái niệm HTX nông nghiệp: HTX nông nhiệp là một trong các hình thức cụ thể của kinh tế hợp tác trong nông nghiệp, là tổ chức kinh tế của những người nông dân có cùng nhu cầu và nguyện vọng tự nguyện liên kết lại để phối hợp, giúp đỡ nhau phát triển kinh tế hoặc đáp ứng tốt hơn nhu cầu về đời sống của mỗi thành viên tổ chức và hoạt động theo các nguyên tắc, luật pháp quy định, có tư cách pháp nhân. (Trích: Bài giảng quảng trị doanh nghiệp nông nghiệp của TS. Phùng Thị Hồng Hà, Đại họC Kinh tế Huế năm 2004)  Các hình thức HTX nông nghiệp: - HTX nông nghiệp làm dịch vụ bao gồm: + Dịch vụ các yếu tố đầu vào cho sx nông nghiệp + Dịch vụ các khâu cho sx nông nghiệp + Dịch vụ quá trình tiếp theo của quá trình sx nông nghiệp 9 - HTX sx kết hợp dịch vụ - HTX sx kinh doanh toàn diện 1.1.2.3 Vai trò của HTX trong phát triển nông nghiệp nông thôn Thông qua các hoạt động kinh tế- xã hội, HTX đã khẳng định được vai trò quan trọng không chỉ đối với sx kinh doanh và đời sống của hàng chục triệu người dân mà còn là nhân tố quan trọng góp phần thúc đẩy dân chủ, đảm bảo an sinh xã hội, ổn định chính trị ở cơ sở. Đảng và Nhà nước ta luôn khẳng định: “Phát triển HTX là con đường xóa đói giảm nghèo nhanh và bền vững nhất trong giai đoạn CNH, HĐH hiện nay.” Lịch sử phát triển của các HTX ở Việt Nam đã khẳng định được vai trò và vị trí to lớn của các HTX trong việc phát triển kinh tế, xã hội đất nước. Vào những năm 50 và đến cuối những năm 60, ở miền Bắc có 2,4 triệu hộ (chiếm 84,8 %) và 76% diện tích ruộng đất trong nông nghiệp vào làm ăn tập thể trong 41.000 HTX. Chính số lượng đông đúc trong các HTX đã góp phần làm ra một lượng lương thực lớn, góp phần giải quyết vấn đề lương thực ở miền Bắc và chi viện cho công cuộc đấu tranh ở miền Nam. Sau ngày giải phóng mặc dù có những sai lầm trong cách thức phân phối vật phầm nhưng các HTX cũng tạo ra được một lượng vật phẩm lớn cho xã hội, góp phần giải quyết những vấn đề khó khăn nhất trong giai đoạn này. Vai trò của HTX thể hiện rất rõ trong phòng chống thiên tai, có sức mạnh tập thể sẽ hạn chấ thiệt hại; kinh tế hợp tác còn thúc đẩy văn hóa – xã hội ở cơ sở phát triển. Ngày nay trong xu thế hội nhập, các HTX có một vai trò rất đặc biệt trong nền kinh tế quốc dân. Các HTX được tổ chức theo mô hình HTX kiểu mới, sx kinh doanh ngày càng hiệu quả hơn. Các HTX nông nghiệp đã có những đóng góp nhất định vào sự phát triển kinh tế xã hội nông nghiệp nông thôn, đặc biệt là góp phần đáng kể vào phát triển kinh tế nông hộ. Nhờ có hoạt động của các HTX mà các yếu tố đầu vào, các khâu dịch vụ trong quá trình sản xuất nông nghiệp được cung cấp kịp thời, đầy đủ và bảo dảm chất lượng, các khâu sx tiếp theo được đảm bảo làm cho hiệu quả sx của nông hộ được nâng lên. Thông qua hoạt động dịch vụ, vai trò điều tiết sx của các HTX nông nghiệp được thực hiệ theo hướng tập trung, tạo điều kiện hình thành các vùng chuyên canh, chuyên môn hóa cao. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan