BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
LÊ VIỆT QUÂN
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA CÁC TRANG TRẠI
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NGHĨA HÀNH, TỈNH QUẢNG NGÃI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHÁNH HÒA - 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
LÊ VIỆT QUÂN
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA CÁC TRANG TRẠI
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NGHĨA HÀNH, TỈNH QUẢNG NGÃI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:
Kinh tế phát triển
Mã số:
60.31.01.05
Quyết định giao đề tài:
410/QĐ-ĐHNT ngày 28/4/2017
Quyết định thành lập hội đồng:
1273/QĐ-ĐHNT ngày 05/12/2017
Ngày bảo vệ:
13/12/2017
Người hướng dẫn khoa học:
TS. NGUYỄN NGỌC DUY
Chủ tịch hội đồng:
TS. LÊ KIM LONG
Phòng Đào tạo Sau đại học:
KHÁNH HÒA – 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế: “Đánh giá hiệu quả kinh tế của các
trang trại trên địa bàn huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi” là công trình nghiên
cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, khách quan, có
nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được công bố trong công trình nghiên cứu nào khác.
Khánh Hòa, ngày 20 tháng 12 năm 2017
Tác giả luận văn
Lê Việt Quân
ii
LỜI CÁM ƠN
Trước hết tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất đến các cơ quan, đơn vị và cá
nhân đã trực tiếp giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện để hoàn thành Luận
văn này.
Tôi xin chân thành cám ơn các thầy, cô giáo Khoa Kinh tế, Phòng Đào tạo Sau
đại học của Trường Đại học Nha Trang, là những người đã luôn tạo điều kiện giúp đỡ
tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu, đặc biệt là thầy TS. Nguyễn Ngọc Duy
người trực tiếp hướng dẫn tôi làm luận văn, đã tận tình hướng dẫn, giúp tôi tiếp cận
và hiểu rõ vấn đề thực tế, cũng như góp ý kiến sửa đổi, bổ sung để luận văn được hoàn
thiện hơn.
Gia đình, bạn bè và người thân là nguồn động viên quý báu và là chỗ dựa tinh thần
vững chắc tạo nên động lực giúp tôi vượt qua những khó khăn trong suốt thời gian học tập
và hoàn thành luận văn. Tôi xin cám ơn mọi người trong gia đình, bạn bè và người thân
đã luôn bên cạnh động viên và khích lệ tôi trong quá trình tham gia khóa học.
Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn tất cả mọi người.
Khánh Hòa, ngày 20 tháng 12 năm 2017
Tác giả luận văn
Lê Việt Quân
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... ii
LỜI CÁM ƠN .............................................................................................................. iii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................. viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................... x
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................xi
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN.......................................................................................... xii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .......................................................................................... 1
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ TRANG TRẠI ...........6
2.1. Các khái niệm liên quan ........................................................................................... 6
2.1.1. Nông hộ .................................................................................................................6
2.1.1.1. Khái niệm nông hộ ............................................................................................. 6
2.1.1.2. Khái kinh tế nông hộ .......................................................................................... 6
2.1.2. Trang trại ...............................................................................................................6
2.1.2.1. Khái niệm trang trại ............................................................................................ 6
2.1.2.2. Phân loại trang trại ..............................................................................................................7
2.1.2.3. Các tiêu chí xác định trang trại tại Việt Nam ...............................................................8
2.1.3. Kinh tế trang trại ....................................................................................................9
2.1.3.1. Khái niệm kinh tế trang trại ..............................................................................................9
2.1.3.2. Vai trò của kinh tế trang trại .............................................................................................9
2.1.3.3. Tính tất yếu khách quan của phát triển kinh tế trang trại ở Việt Nam ................10
2.1.4. Hiệu quả kinh tế ...................................................................................................12
2.1.4.1. Các quan điểm về hiệu quả kinh tế ...............................................................................12
2.1.4.2. Nội dung và bản chất của hiệu quả kinh tế .................................................................14
2.1.5. Hiệu quả kinh tế của trang trại ............................................................................15
2.1.5.1. Nguyên tắc đánh giá hiệu quả kinh tế của trang trại ................................................15
2.1.5.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế của trang trại .....................................17
2.1.5.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế của trang trại ...................................19
2.2. Các lý thuyết liên quan ........................................................................................... 23
2.2.1. Lý thuyết lợi thế theo qui mô ..............................................................................23
2.2.2. Lý thuyết mô hình kinh tế hai khu vực................................................................ 24
iv
2.2.2.1. Mô hình Lewis (1955) ......................................................................................24
2.2.2.2. Mô hình Harry T. Oshima ................................................................................25
2.2.3. Lý thuyết tăng trưởng nông nghiệp theo các giai đoạn TODARO–SS.PARK ........... 26
2.2.3.1. Mô hình ba giai đoạn phát triển nông nghiệp (TODARO, 1990) ....................26
2.2.3.2. Mô hình Hàm sản xuất tăng trưởng nông nghiệp theo các giai đoạn phát triển
(Sung Sang Park, 1992) .................................................................................................26
2.3. Xu hướng phát triển kinh tế trang trại trên thế giới ................................................27
2.4. Xu hướng phát triển kinh tế trang trại tại Việt Nam...............................................29
2.5. Khung phân tích của nghiên cứu ............................................................................31
2.5.1. Khung phân tích của đề tài ..................................................................................31
Tóm tắt chương 2...........................................................................................................32
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................33
3.1. Quy trình nghiên cứu .............................................................................................. 33
3.2. Cách tiếp cận nghiên cứu........................................................................................ 33
3.3. Phương pháp chọn mẫu, quy mô mẫu ....................................................................34
3.4. Loại dữ liệu và thu thập dữ liệu ..............................................................................34
3.5. Các công cụ phân tích dữ liệu ................................................................................35
Tóm tắt chương 3...........................................................................................................35
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................36
4.1. Tổng quan về huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi ..............................................36
4.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ........................................................................36
4.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội huyện Nghĩa Hành .....................................38
4.2. Thực trạng phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Nghĩa Hành ...............47
4.2.1. Thực trạng............................................................................................................47
4.2.2. Thuận lợi và khó khăn mô hình phát triển kinh tế theo hướng trang trại ...................48
4.2.2.1. Những thuận lợi ................................................................................................ 48
4.2.2.2. Những khó khăn, vướng mắc ...........................................................................49
4.3. Hiệu quả kinh tế của các trang trại trên địa bàn huyện Nghĩa Hành ......................49
4.3.1. Mô tả mẫu điều tra ............................................................................................... 49
4.3.1.1. Đối với nông hộ có trang trại............................................................................49
4.3.1.2. Đối với nông hộ không có trang trại ................................................................ 51
4.3.2. Thực trạng các yếu tố sản xuất cơ bản của các trang trại qua khảo sát ...............51
v
4.3.2.1. Thực trạng đất đai của các trang trại ................................................................ 51
4.3.2.2. Đánh giá lao động của các trang trại ................................................................ 52
4.3.2.3. Thực trạng sử dụng vốn của các trang trại .......................................................53
4.3.3. Kết quả sản xuất của các trang trại tại Nghĩa Hành .................................................54
4.3.3.1. Sản lượng của các sản phẩm sản xuất chính từ các trang trại .......................... 54
4.3.3.2. Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị theo ngành sản xuất của các trang trại ................... 56
4.3.3.3. Giá trị tăng thêm của các trang trại ..................................................................58
4.3.4. Hiệu quả kinh tế của các trang trại tại Nghĩa Hành.............................................58
4.3.4.1. Hiệu quả kinh tế theo cây trồng và vật nuôi ......................................................58
4.3.4.2. Hiệu quả kinh tế của trang trại theo loại hình ..................................................61
4.3.4.3. So sánh kết quả và hiệu quả kinh tế giữa nông hộ và trang trại .......................64
4.3.4.4. Hiệu quả xã hội và môi trường của các trang trại tại Nghĩa Hành ...................64
4.3.5. Kết quả khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế của các trang trại
trên địa bàn huyện Nghĩa Hành .....................................................................................66
4.3.5.1. Yếu tố liên kết ..................................................................................................66
4.3.5.2. Yếu tố thuộc về phương thức tiêu thụ sản phẩm .......................................................68
4.3.5.3. Yếu tố thuộc về chủ trang trại ........................................................................................70
4.3.5.4. Yếu tố thuộc về vốn của trang trại ................................................................................72
4.3.5.5. Yếu tố tác động của dịch bệnh tới trồng trọt và chăn nuôi ở trang trại ...............72
4.3.5.6. Yếu tố thuộc về chính sách và cơ chế quản lý ...........................................................73
4.3.6. Đánh giá chung ....................................................................................................74
Tóm tắt chương 4...........................................................................................................76
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................77
5.1. Kết luận...................................................................................................................77
5.2. Khuyến nghị ...........................................................................................................78
5.2.1. Giải pháp về đất đai ............................................................................................. 78
5.2.2. Giải pháp về nhân lực .......................................................................................... 78
5.2.3. Giải pháp về vốn ..................................................................................................79
5.2.4. Giải pháp về công nghệ - kỹ thuật .......................................................................80
5.2.5. Giải pháp về thị trường tiêu thụ...........................................................................81
5.2.6. Giải pháp tạo đột phá cho các trang trại đặc biệt là trang trại chăn nuôi ............82
5.2.7. Giải pháp mở rộng và tăng cường các hình thức liên kết, hợp tác ......................82
vi
5.2.8. Giải pháp về quy hoạch và phát triển cơ sở hạ tầng trên địa bàn ........................ 83
5.2.9. Giải pháp hoàn thiện một số vấn đề quản lý nhà nước để tạo điều kiện cho kinh
tế trang trại phát triển ....................................................................................................83
5.3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo .................................................84
5.3.1. Những hạn chế của đề tài ....................................................................................84
5.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 85
PHỤ LỤC
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ASEAN:
Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á (tiếng Anh: Association of
Southeast Asian Nations).
AEC:
Cộng đồng kinh tế ASEAN (ASEAN Economic Community)
BNNPTNT:
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
BVTV:
Bảo vệ thực vật
C:
Tổng chi phí sản xuất
CNH:
Công nghiệp hóa
CN:
Công ngthiệp
CP:
Chính phủ
ĐHNN I:
Đại học nông nghiệp 1
GDP:
Tổng sản phẩm nội địa (Tiếng Anh: Gross Domestic Product)
GO:
Tổng giá trị sản xuất
GO/C:
Tỷ suất giá trị sản xuất trên chi phí
GV:
Giá trị sản phẩm hàng hoá bán ra
H:
Tỷ suất hàng hoá
HĐH:
Hiện đại hóa
HQKT:
Hiệu quả kinh tế
HTX:
Hợp tác xã
HACCP:
(viết tắt của Hazard Analysis and Critical Control Points, được
dịch ra tiếng Việt là Phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn)
IC:
Chi phí trung gian
KD:
Kinh doanh
KHCN:
Khoa học công nghệ
KTTT:
Kinh tế trang trại
KHKT:
Khoa học kỹ thuật
LĐ:
Lao động
MI:
Thu nhập hỗn hợp
MI/C:
Tỷ suất thu nhập hỗn hợp trên chi
phí NN&PTNT: Nông nghiệp và phát triển nông thôn
NTM:
Nông thôn mới
NXB:
Nhà xuất bản
viii
PGS:
Phó giáo sư
PGS.TS:
Phó giáo sư - Tiến sĩ
SX:
Sản xuất
SXKD:
Sản xuất kinh doanh
THPT:
Trung học phổ thông
THCS:
Trung học cơ sở
TP:
Thành phố
TPP:
Hiệp định Đối tác Kinh tế Chiến lược xuyên Thái Bình Dương
TSCĐ
Tài sản cố định
TW:
Trung ương
UBND:
Ủy ban nhân dân
VA:
Giá trị tăng thêm
VA/C:
Tỷ suất giá trị tăng thêm trên chi phí
WTO:
Tổ chức thương mại thế giới (world trade organization)
XHCN:
Xã hội chủ nghĩa
ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Sự phát triển trang trại qua các thập niên tại châu Âu, châu Á ....................28
Bảng 2.2: Sự phát triển của trang trại phân theo vùng giai đoạn 2000 – 2008 .............30
Bảng 2.3: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế của trang trại ..........................................32
Bảng 4.1: Tình hình sử dụng đất thời điểm 31/12/2016 (ĐVT: ha) .............................. 37
Bảng 4.2: Diện tích, dân số, mật độ dân số, dân số trung bình năm 2016 ....................38
Bảng 4.3: Các chỉ tiêu tổng hợp của huyện Nghĩa Hành 2015-2016 ............................ 39
Bảng 4.4: Giá trị sản xuất nông - lâm và thuỷ sản ........................................................ 41
Bảng 4.5: Thống kê số lượng gia súc - gia cầm của huyện ...........................................44
Bảng 4.6: Giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn .....................................................46
Bảng 4.7: Giới tính của chủ trang trại trong mẫu điều tra .............................................50
Bảng 4.8: Độ tuổi của chủ trang trại trong mẫu điều tra ...............................................50
Bảng 4.9: Trình độ học vấn của chủ trang trại trong mẫu điều tra ................................ 50
Bảng 4.10: Giới tính của chủ nông hộ trong mẫu điều tra ............................................51
Bảng 4.11: Độ tuổi của chủ nông hộ trong mẫu điều tra...............................................51
Bảng 4.12: Diện tích đất trang trại bình quân tại huyện Nghĩa Hành năm 2016 ..........52
Bảng 4.13: Sử dụng lao động của trang trại tại huyện Nghĩa Hành năm 2016 .............52
Bảng 4.14: Quy mô vốn của các trang trại tại huyện Nghĩa Hành, năm 2016 ..............53
Bảng 4.15: Huy động và sử dụng vốn của các trang trại tại Nghĩa Hành năm 2016 ....54
Bảng 4.16: Sản lượng và giá trị loài cây trồng chính của trang trại trong năm 2016 .......55
Bảng 4.17: Sản lượng và giá trị vật nuôi chính của trang trại trong năm 2016 ............56
Bảng 4.18: Giá trị sản xuất và cơ cấu theo ngành của các loại hình trang trại .............57
Bảng 4.19: Hiệu quả kinh tế cây trồng của các trang trại tại Nghĩa Hành, 2016 ..........59
Bảng 4.20: Hiệu quả kinh tế vật nuôi của các trang trại tại Nghĩa Hành, 2016 ...............60
Bảng 4.21: Hiệu quả kinh tế của các loại hình trang trại và nông hộ không có trang trại
tại huyện Nghĩa Hành năm 2016 ...................................................................................61
x
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Khung phân tích của đề tài ..................................................................................... 31
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu .............................................................................................. 33
Hình 4.1: Bản đồ hành chính huyện Nghĩa Hành .................................................................. 36
Hình 4.2: Giá trị sản xuất từ năm 2012-2016......................................................................... 40
Hình 4.3: Cơ cấu kinh tế năm 2016 ........................................................................................ 40
Hình 4.4: Giá trị sản xuất nông nghiệp từ năm 2012-2016 ................................................... 42
Hình 4.5: Cơ cấu ngành nông nghiệp năm 2016 ................................................................... 42
Hình 4.6: Sản lượng lương thực có hạt từ năm 2012-2016 ................................................... 43
Hình 4.7: Năng suất cây lúa, ngô từ năm 2012 - 2016 .......................................................... 43
Hình 4.8: Năng suất cây mía, lạc từ năm 2012 - 2016 .......................................................... 44
Hình 4.9: Tổng đàn gia súc từ năm 2012-2016...................................................................... 45
Hình 4.10: Mối liên kết giữa trang trại và doanh nghiệp chế biến nông sản ........................ 67
Hình 4.11: Nhu cầu liên kết của chủ trang trại với cơ sở chế biến nông sản........................ 68
Hình 4.12: Doanh thu của 8 trang trại năm 2016 ................................................................... 69
Hình 4.13: Tình hình nắm bắt thông tin thị trường của chủ trang trại .................................. 71
xi
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi có diện tích 234,39km2, dân số 91.705
người, mật độ dân số 391 người/km2. Là huyện điểm của tỉnh trong việc thực hiện
Chương trình Mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới, hiện nay huyện đã đạt
09/11 xã đạt 19/19 tiêu chí, huyện phấn đấu đến cuối năm 2017 đạt 11/11 xã và đạt
huyện nông thôn mới. Đi cùng với việc xây dựng nông thôn mới, huyện Nghĩa Hành
đẩy mạnh phát triển kinh tế trên các lĩnh vực, trong đó chú trọng phát triển kinh tế
trang trại, kinh tế gia trại, đẩy mạnh phát triển nông nghiệp theo hướng tập trung, nâng
cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững. Tuy nhiên, bối cảnh quốc tế và tình hình
trong nước tạo ra nhiều cơ hội nhưng cũng đặt ra nhiều khó khăn, thách thức đối với
khu vực KTTT. Làm cách nào để giúp nông dân nâng cao thu nhập là thách thức lớn
đối với nhà quản lý của huyện.
Mục tiêu của đề tài này nhằm đánh giá hiệu quả kinh tế của các trang trại trên
địa bàn huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi, và so sánh với nông hộ không có trang
tại. Trên cơ sở đó đề xuất một số hàm ý chính sách nhằm phát triển và nâng cao hiệu
quả kinh tế của các trang trại trên địa bàn huyện trong thời gian tới. Nghiên cứu đã
điều tra bằng phỏng vấn trực tiếp 08 trang trại (toàn bộ tổng thể) trên địa bàn huyện và
30 hộ dân không làm trang trại của huyện Nghĩa Hành bằng phương pháp lấy mẫu
thuận tiện.
Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng, về mặt hiệu quả kinh tế, các nông hộ có
trang trại có hiệu quả cao hơn nông hộ không có trang trại. Các trang trại bước đầu
cũng mang lại ở một số mặt cơ bản sau: tạo công ăn việc làm và tăng thu nhập cho
người lao động, góp phần giải quyết vấn đề đói nghèo trong nông dân, giúp cho người
dân lao động ổn định, cải thiện và nâng cao cuộc sống, nhờ vậy đời sống vật chất, tinh
thần của họ không ngừng được nâng cao, thay đổi bộ mặt nông thôn. Đặc biệt một số hộ
có thu nhập khá nên họ quan tâm hơn đến đầu tư cho việc học hành của con cái và các
khoản đóng góp xã hội cũng tăng hơn trước.
Về mặt môi trường sinh thái có thể thấy rõ nhất hiệu quả thông qua hoạt động
khai thác diện tích đất trống đồi núi trọc, tăng độ che phủ của thảm thực vật. Các trang
trại biến một vùng cách đây vài năm là đất trống đồi núi trọc đến nay độ che phủ của
thảm thực vật đã tăng đáng kể.
xii
Kết quả nghiên cứu tại huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi cũng khẳng định
kinh tế trang trại là một hình thức tổ chức sản xuất tiến bộ, phù hợp và có hiệu quả
trong nông nghiệp, ngày càng thể hiện vai trò quan trọng trong sự phát triển của nông
nghiệp, nông thôn hiện nay. Nó cho phép khai thác, sử dụng triệt để tiềm năng về đất
đai, mang lại khối lượng sản phẩm hàng hoá lớn cho xã hội, góp phần tạo ra quan hệ
sản xuất mới ở nông thôn, xoá đói giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới.
Tuy nhiên, số lượng và quy mô cũng như trình độ sản xuất kinh doanh của các
trang trại ở huyện Nghĩa Hành còn hạn chế và đang trong giai đoạn phát triển ban đầu,
các nguồn lực của các trang trại huy động còn khiêm tốn, kết quả sản xuất cũng như
hiệu quả kinh tế mang lại cũng chưa cao. Trong nghiên cứu cũng nhận thấy để tạo điều
kiện tốt giúp các chủ trang trại hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả thì nhà
nước cần quan tâm đẩy mạnh xây dựng kết cấu hạ tầng, nhất là hệ thống thuỷ lợi, giao
thông, hệ thống cung cấp điện, nước, cơ sở công nghiệp chế biến, cơ sở sản xuất, cung
ứng giống cây, con giống đảm bảo đáp ứng tốt các yêu cầu phát triển sản xuất của
trang trại. Nâng cao hiệu quả hoạt động của các trung tâm khuyến nông, khuyến lâm
để hỗ trợ, tổ chức đào tạo kỹ thuật, chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý cho các chủ trang
trại và người lao động trong trang trại. Đồng thời cung cấp những thông tin, dự báo thị
trường nông sản hàng hoá, hình thành quỹ bảo trợ nông nghiệp có sự tham gia tự
nguyện của các chủ trang trại, để bảo hiểm giá cả nông sản, bảo hiểm mùa màng, giảm
bớt rủi ro. Tiếp tục thực hiện các chính sách hỗ trợ của Nhà nước đối với phát triển
kinh tế trang trại khuyến khích đầu tư và khai thác phù hợp với tình hình mới. Tạo
điều kiện để các trang trại tích cực tham gia vào loại hình bảo hiểm nông nghiệp để
góp phần giảm thiểu rủi ro do thiên tai, dịch bệnh gây ra, sớm khôi phục sản xuất.
Đồng thời, tăng cường công tác chỉ đạo, kiểm tra đối với kinh tế trang trại, đảm bảo
các chủ trang trại thực hiện đầy đủ công tác bảo vệ môi trường, tạo ra những sản phẩm
nông nghiệp sạch, đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, có giá trị kinh tế cao để
nâng cao sức cạnh tranh trong xã hội.
Từ khóa: Hiệu quả kinh tế, trang trại, kinh tế trang trại, Nghĩa Hành, Quảng Ngãi.
xiii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Tam nông (nông nghiệp, nông dân và nông thôn) có vị trí chiến lược trong công
cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đồng thời là lực
lượng quan trọng giữ vững ổn định chính trị, phát triển kinh tế, đảm bảo an ninh –
quốc phòng, gìn giữ bản sắc văn hóa dân tộc và bảo vệ môi trường sinh thái (Nghị
quyết 26NQ/TW). Do đó, chính sách Tam nông luôn là một trong những tiêu điểm
trong chiến lược phát triển kinh tế của nước ta.
Nông nghiệp Việt Nam trong những năm qua đạt những thành tựu quan trọng,
đóng góp cơ sở kinh tế ban đầu cho sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa của đất
nước. Song, tăng trưởng nông nghiệp trong những năm qua chủ yếu tập trung đầu tư sản
xuất theo chiều rộng và khai thác tài nguyên thiên nhiên sẵn có, chưa chú ý đầu tư chiều
sâu; quy mô sản xuất nông nghiệp còn nhỏ lẻ và manh mún; chất lượng nông sản chưa
đáp ứng được nhu cầu của thị trường và chưa chú ý đến an toàn vệ sinh thực phẩm, sức
cạnh tranh còn kém; số nông dân tiếp cận và ứng dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật
trong nông nghiệp còn ít; khả năng tiếp cận vốn và thông tin thị trường còn rất hạn chế.
Ngày 07/11/2006, Việt Nam chính thức được gia nhập vào tổ chức thương mại
thế giới và Chính phủ Việt Nam phải thực hiện một loạt các cam kết theo quy định của
WTO, trong đó có một số các vấn đề liên quan đến nông nghiệp và nông sản như giảm
thuế suất nông sản nhập khẩu, bãi bỏ các khoản trợ cấp không phù hợp quy định của tổ
chức này. Điều đó đã đặt nông nghiệp Việt Nam trước những khó khăn và thử thách
rất lớn, đòi hỏi Chính phủ và nông dân phải có những nhận thức đúng đắn, đánh giá và
phát huy những mô hình kinh tế có hiệu quả trong nông nghiệp, nâng cao khả năng
cạnh tranh nông sản nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và thế giới.
Kinh tế trang trại là một loại hình kinh tế phổ biến trong nông, lâm, ngư nghiệp
hình thành và phát triển ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. Loại hình này cũng đã và
đang hình thành ở nông nghiệp nông thôn Việt Nam trong những năm gần đây, là hình
thức tổ chức kinh tế khơi dậy và phát huy những tiềm năng sẵn có, thích hợp trong
việc cơ giới hóa, công nghiệp hóa và áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất
kinh doanh trong nông nghiệp.
Trong những năm gần đây, sản xuất nông nghiệp của huyện Nghĩa Hành có sự
1
phát triển khởi sắc, trong đó, kinh tế trang trại đã và đang từng bước khẳng định vai trò
vị trí của nó trong sản xuất nông nghiệp của địa phương. Các loại hình trang trại ở
huyện Nghĩa Hành chủ yếu là các trang trại: Chăn nuôi, trồng trọt và trang trại kinh
doanh tổng hợp. Tuy nhiên, kinh tế trang trại ở huyện Nghĩa Hành phát triển chưa
tương xứng với tiềm năng của địa phương. Bên cạnh một số trang trại đã và đang hoạt
động sản xuất kinh doanh có hiệu quả, còn một bộ phận các trang trại còn lúng túng
trong việc tổ chức sản xuất, áp dụng khoa học kỹ thuật, định hướng đầu tư cho sản
xuất kinh doanh, tìm kiếm thị trường,…
Từ nhiều năm qua, vấn đề đánh giá hiệu quả kinh tế trang trại đã được đưa ra
thảo luận và đã có nhiều công trình nghiên cứu liên quan từ các khía cạnh và phạm vi
khác nhau như: Nghiên cứu của tác giả Dương Trọng Nghĩa (2004). Đánh giá hiệu quả
kinh tế các loại hình kinh tế trang trại ở huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên. Nghiên cứu
của tác giả Lê Duy Anh (2006): Đánh giá hiệu quả kinh tế các mô hình kinh tế trang
trại trên địa bàn huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ. Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Bá
Thẫm (2007): Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế trang trại và một số giải pháp chủ
yếu phát triển kinh tế trang trại ở huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh,… đều nhận định
việc phát triển kinh tế trang trại là cần thiết cho quá trình phát triển nông nghiệp.
Vì thế việc nghiên cứu "Đánh giá hiệu quả kinh tế của các trang trại trên
địa bàn huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi" là rất cần thiết nhằm đánh giá hiệu
quả của kinh tế trang trại trên địa bàn huyện, so sánh với hiệu quả kinh tế nông hộ và
làm rõ vai trò của loại hình này trong quá trình thúc đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu
kinh tế của địa phương, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá nông
nghiệp nông thôn và góp phần thực hiện thành công mục tiêu Nghị quyết Đại hội Đại
biểu huyện Đảng bộ lần thứ XXI đã đề ra. Đồng thời cung cấp những cơ sở khoa học
cho các cơ quan quản lý đề ra chính sách phù hợp để trang trại phát triển mạnh mẽ và
thực sự trở thành thế mạnh của huyện, góp phần vào thực hiện thành công Chương
trình Mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới, nâng cao thu nhập cho người dân
trong thời gian tới.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu tổng quát của nghiên cứu này nhằm đánh giá hiệu quả kinh tế của các
2
trang trại trên địa bàn huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi, trên cơ sở đó đề xuất một
số hàm ý chính sách nhằm phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế của các trang trại
trên địa bàn huyện trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Ước tính các chỉ số kết quả và hiệu quả kinh tế của các trang trại
trên địa bàn huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi.
Mục tiêu 2: So sánh hiệu quả kinh tế giữa các nông hộ có trang trại và nông hộ
không có trang trại trên địa bàn huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi.
Mục tiêu 3: Đề xuất một số hàm ý chính sách nhằm phát triển và nâng cao hiệu
quả kinh tế của các trang trại trong thời gian tới.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Các nội dung nghiên cứu của đề tài tập trung giải đáp các câu hỏi:
(1) Hiệu quả kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi
như thế nào?
(2) Hiệu quả kinh tế giữa các hộ có trang trại và nông hộ không có trang trại có
khác nhau không?
(3) Những hàm ý chính sách nào có thể thúc đẩy phát triển kinh tế trang trại và
nâng cao hiệu quả kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi
trong thời gian tới?
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả kinh tế của các trang trại trên địa
bàn huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi. Trong đó: tập trung vào các trang trại thuộc
loại hình trang trại trồng trọt, trang trại chăn nuôi và trang trại tổng hợp.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Luận văn phân tích và đánh giá hiệu quả kinh tế các trang trại
trên địa bàn huyện Nghĩa Hành dựa trên hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất như: đất
đai, lao động, vốn.
3
- Về không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại các trang trại thuộc các xã trên địa
bàn huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi.
- Về thời gian: Tác giả nghiên cứu sự phát triển của các trang trại từ năm 2014
đến năm 2016 và nghiên cứu hiệu quả kinh tế của trang trại trong năm 2016 thông qua
số liệu điều tra.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
- Thống kê, tổng hợp số liệu, tài liệu thứ cấp.
- Phương pháp điều tra, khảo sát thực tế thu thập số liệu sơ cấp.
- Phương pháp phân tích, đối chiếu, so sánh.
1.6. Ý nghĩa của kết quả nghiên cứu
- Về khoa học: Hệ thống hoá về mặt lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế của
trang trại, trên cơ sở các số liệu thống kê và điều tra khẳng định tính đúng đắn của việc
phát triển mô hình kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi.
- Về thực tiễn:
+ Tiếp cận nghiên cứu hiệu quả của kinh tế trang trại trên cơ sở kết quả điều tra,
đánh giá các nhân tố tác động đến quá trình sản xuất kinh doanh của trang trại dựa vào
kết quả của mô hình kinh tế lượng ứng dụng trong đề tài nghiên cứu.
+ Những kết luận của đề tài cũng sẽ là một tài liệu tư vấn, tham mưu cho UBND
huyện Nghĩa Hành định hướng, đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế trang
trại, hướng tới xóa đói giảm nghèo bền vững nhằm thực hiện mục tiêu tăng trưởng
kinh tế của địa phương và hoàn thành chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng
nông thôn mới.
+ Luận văn có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo cho những nghiên cứu
về hiệu quả kinh tế trang trại tại các vùng nông thôn ở nước ta.
1.7. Cấu trúc của luận văn
Cấu trúc chính của đề tài gồm 5 chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu. Chương này trình bày về tính cấp thiết của đề tài; mục
tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu; phương pháp
nghiên cứu và ý nghĩa của nghiên cứu nhằm xác định được tính cấp thiết cần phải
4
nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh tế trang trại. Chương này trình bày lý
luận cơ bản về trang trại và kinh tế trang trại, về hiệu quả kinh tế của trang trại. Thực
tiễn phát triển kinh tế trang trại trên thế giới nói chung và ở Việt Nam. Đồng thời tổng
quan các công trình nghiên cứu trước có liên quan nhằm đúc kết thành khung phân tích
phù hợp cho nghiên cứu của luận văn.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Chương này giới thiệu các phương pháp
nghiên cứu được sử dụng chủ yếu trong luận văn gồm quy trình nghiên cứu, cách tiếp
cận, quy mô mẫu, phương pháp chọn mẫu, các công cụ dùng để phân tích số liệu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận. Nội dung chương này trình bày kết
quả đánh giá hiệu quả kinh tế của các trang trại trên địa bàn huyện Nghĩa Hành.
Chương 5: Kết luận và khuyến nghị. Chương này sẽ cung cấp những gợi ý
chính sách nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế các trang trại trên địa bàn huyện Nghĩa
Hành, tỉnh Quảng Ngãi.
5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ TRANG TRẠI
2.1. Các khái niệm liên quan
2.1.1. Nông hộ
2.1.1.1. Khái niệm nông hộ
Theo FAO (2007) định nghĩa nông hộ là những hộ có các hoạt động trong nghề
trồng trọt, nghề rừng, nghề cá, nghề chăn nuôi và nghề nuôi trồng thủy sản. Các sản
phẩm nông nghiệp được hình thành thông qua quá trình quản lý và tổ chức sản xuất
bởi các thành viên trong gia đình và phần lớn chủ yếu dựa vào lao động nhà, bao gồm
cả nam lẫn nữ.
2.1.1.2. Khái kinh tế nông hộ
Kinh tế hộ gia đình ở nông thôn là loại hình tổ chức sản xuất trong nông, lâm,
ngư nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, hoặc kết hợp làm nhiều ngành nghề,... sản xuất chủ
yếu nhằm thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của hộ, chưa gắn với thị trường, mang nặng tính
tự cấp, tự túc.
2.1.2. Trang trại
2.1.2.1. Khái niệm trang trại
Khái niệm về trang trại đã được nhiều nhà nghiên cứu đưa ra nhưng còn nhiều
mặt chưa thống nhất. Ở các nước tư bản phát triển như Mỹ, Anh, Đài Loan, Hàn Quốc,
họ quan niệm: “Trang trại là loại hình sản xuất nông-lâm-ngư nghiệp của hộ gia đình
nông dân sau khi phá vỡ vỏ bọc sản xuất tự cấp, tư túc khép kín của hộ tiểu nông,
vươn lên sản xuất nhiều nông sản, hàng hóa, tiếp cận với thị trường, từng bước thích
nghi với nền kinh tế cạnh tranh”. Ở Việt Nam cũng có rất nhiều quan điểm khác nhau
về vấn đề này, sau đây chúng tôi xin đề cập đến một số quan điểm:
Phạm Minh Đức và cộng sự (1997) cho rằng trang trại là một loại hình sản xuất
nông nghiệp hàng hoá của hộ, do một người chủ hộ có khả năng đón nhận những cơ
hội thuận lợi, từ đó huy động thêm vốn và lao động, trang bị tư liệu sản xuất, lựa chọn
công nghệ sản xuất thích hợp, tiến hành tổ chức sản xuất và dịch vụ những sản phẩm
theo yêu cầu thị trường nhằm thu lợi nhuận cao. Trần Đức (1998) định nghĩa “trang
trại là chủ lực của tổ chức làm nông nghiệp ở các nước tư bản cũng như các nước phát
triển”. Nguyễn Thế Nhã (1999) phát biểu “trang trại là một loại tổ chức sản xuất cơ sở
trong nông, lâm, thuỷ sản có mục đích chính là sản xuất hàng hoá, có tư liệu sản xuất
thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng của một chủ độc lập, sản xuất được tiến hành
6
- Xem thêm -