Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà thịt trên địa bàn xã thạch ngọc huyện thạ...

Tài liệu đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà thịt trên địa bàn xã thạch ngọc huyện thạch hà tỉnh hà tĩnh

.PDF
93
336
123

Mô tả:

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN ------------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CHĂN NUÔI GÀ THỊT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ THẠCH NGỌC HUYỆN THẠCH HÀ TỈNH HÀ TĨNH HOÀNG THỊ NGỌC Khóa học 2012 - 2016 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN ------------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CHĂN NUÔI GÀ THỊT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ THẠCH NGỌC HUYỆN THẠCH HÀ TỈNH HÀ TĨNH Giáo viên hướng dẫn Sinh viên Hoàng Thị Ngọc ThS. Nguyễn Lê Hiệp Lớp: K46C - KTNN Niên Khóa: 2012 - 2016 Huế, tháng 05 năm 2016 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp Lời Cảm Ơn Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, e xin gửi đến quý thầy cô trong nhà trường Đại học kinh tế Huế đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt lại vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Và đặc biệt đã tạo điều kiện tốt nhất cho em trong quá trình thực tập cuối khóa này. Em xin chân thành cảm ơn Thạc sỹ Nguyễn Lê Hiệp đã tận tâm hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập. Nhiệt tình giải đáp những thắc mắc của em trong quá trình làm bài báo cáo. Bên cạnh đó em xin gửi lời cảm ơn tới các bác, các anh chị trong UBND xã Thạch Ngọc huyện Thạch Hà tỉnh Hà Tĩnh đã cho phép em tham gia vào cơ sở và tận tình chỉ bảo các công việc, bổ sung cho em một lượng lớn các kiến thức về thực tế, cung cấp cho em những tài liệu cũng như các số liệu liên quan đến đề tài của mình trong suốt quá trình tham gia thực tập tại cơ sở. Mặc dù có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất. Song do buổi đầu mới làm quen với công tác tại cơ sở, tiếp cận thực tế sản xuất cũng như những hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định mà bản thân chưa thấy được. Em rất mong nhận được sự góp ý của quý Thầy, cô để khóa luận được hoàn chỉnh hơn Em xin chân thành cảm ơn! SVTH: Hoàng Thị Ngọc i Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp MỤC LỤC NỘI DUNG .....................................................................................................................1 PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu .......................................................2 2.1 Mục đích nghiên cứu ..........................................................................................2 2.2 Đối tượng nghiên cứu .........................................................................................2 3. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3 3.1 Phương pháp duy vật biện chứng .......................................................................3 3.2 Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu ...................................................................3 3.3 Phương pháp thu thập số liệu .............................................................................3 3.4 Phương pháp nhân tổ thống kê ...........................................................................3 3.5 Phương pháp thống kê so sánh ...........................................................................4 3.6 Phương pháp xử lý số liệu ..................................................................................4 3.7 Phương pháp chuyên gia chuyên khảo ...............................................................4 4. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC ..................................................5 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................5 1.1 Cơ sở lý luận ..........................................................................................................5 1.1.1 Lý luận chung về hiệu quả kinh tế ...................................................................5 1.1.1.1 Khái niệm về hiệu quả kinh tế ...................................................................5 1.1.1.2 Bản chất của hiệu quả kinh tế....................................................................9 1.1.1.3 Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế ....................................................9 1.1.1.4 Vai trò và vị trí của ngành chăn nuôi ......................................................10 1.1.1.5 Vai trò và vị trí của ngành chăn nuôi gà thịt ...........................................12 1.1.2 Yêu cầu kỹ thuật nuôi một số giống gà thịt chủ yếu tại địa phương .............13 1.1.2.1 Chuẩn bị các điều kiện trước khi nuôi ....................................................13 1.1.2.2 Chăm sóc nuôi dưỡng ..............................................................................14 1.1.3 Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của một số giống gà thịt ....................................19 SVTH: Hoàng Thị Ngọc ii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp 1.2. Cơ sở thực tiễn ....................................................................................................21 1.2.1 Tình hình chăn nuôi và tiêu thụ thịt gà trên thế giới .....................................21 1.2.2 Tình hình chăn nuôi và tiêu thụ thịt gà ở Việt Nam ......................................25 1.3 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà thịt ...........28 CHƯƠNG II. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ MÔ HÌNH CHĂN NUÔI GÀ THỊT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ THẠCH NGỌC ............................................................31 2.1. Tình hình cơ bản của xã Thạch Ngọc .................................................................31 2.1.1 Đặc điểm tự nhiên ..........................................................................................31 2.1.1.1 Vị trí địa lý và địa hình............................................................................31 2.1.1.2 Khí hậu, thủy văn ....................................................................................31 2.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội ..............................................................................32 2.1.3 Những thuận lợi và khó khăn đối với phát triển chăn nuôi gà ......................33 2.1.3.1 Thuận lợi .................................................................................................33 2.1.3.2 Khó khăn .................................................................................................34 2.4. Thực trạng nuôi gà thịt trên địa bàn xã Thạch Ngọc ..........................................35 2.4.1 Thông tin chung về hộ điều tra ......................................................................35 2.4.2 Tình hình sử dụng đất của các hộ điều tra.....................................................37 2.5. Phân tích kết quả và hiệu của các hộ nông dân tại địa bàn nghiên cứu ..............39 2.5.1 Chi phí sản xuất và kết cấu chi phí sản xuất của các hộ chăn nuôi gà ..........39 2.5.2 Kết quả kinh tế chăn nuôi gà .........................................................................44 2.6. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà thịt của các hộ điều tra ......................................................................................................47 2.6.1 Phân tích yếu tố chi phí thức ăn ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả chăn nuôi gà.....................................................................................................................48 2.6.2 Phân tích yếu tố kinh nghiệm nuôi ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả chăn nuôi gà .............................................................................................................................50 2.6.3 Phân tích các nhân tố khác ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà .............................................................................................................................52 2.7. Kết quả và hiệu quả chăn nuôi gà thịt của các hộ điều tra ..................................54 2.7.1 Kết quả và hiệu quả theo mức đầu tư ............................................................54 SVTH: Hoàng Thị Ngọc iii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp 2.7.2 Kết quả và hiệu quả kinh tế theo thời gian chăn nuôi ...................................56 2.8. Thị trường tiêu thụ các sản phẩm chăn nuôi gà ở xã Thạch Ngọc......................58 CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ CHĂN NUÔI GÀ TRÊN ĐỊA BÀN XÃ THẠCH NGỌC ...........................................60 3.1. Phân tích SWOT .................................................................................................60 3.1.1 Điểm mạnh .....................................................................................................60 3.1.2 Điểm yếu ........................................................................................................60 3.1.3 Cơ hội.............................................................................................................60 3.1.4 Thách thức .....................................................................................................61 3.2. Định hướng, mục tiêu phát triển chăn nuôi gà ....................................................61 3.2.1 Định hướng ....................................................................................................61 3.2.2 Mục tiêu .........................................................................................................62 3.2.2.1 Mục tiêu chung ........................................................................................62 3.2.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................62 3.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà của xã Thạch Ngọc............64 3.3.1 Nhóm giải pháp về kỹ thuật ...........................................................................64 3.3.1.1 Đối với giống gà ......................................................................................64 3.3.1.2 Đối với chế độ chăm sóc .........................................................................64 3.3.2 Nhóm giải pháp về cơ chế chính sách ...........................................................65 3.3.2.1 Giải pháp về vốn......................................................................................65 3.3.2.2 Giải pháp về đất đai .................................................................................65 3.3.2.3 Giải pháp về cơ sở hạ tầng ......................................................................65 3.3.2.4 Giải pháp về quản lý, quy hoạch .............................................................66 3.3.3 Nhóm giải pháp đối với chinh quyền địa phương .........................................66 3.3.3.1 Quy hoạch................................................................................................66 3.3.3.2 Về khoa học công nghệ ...........................................................................67 3.3.3.3 Về tài chính tín dụng ...............................................................................68 3.3.3.4 Về thương mại .........................................................................................69 3.3.3.5 Về thức ăn và kiểm soát chất lượng thức ăn chăn nuôi...........................69 3.3.3.6 Phòng chống dịch bệnh ...........................................................................69 SVTH: Hoàng Thị Ngọc iv Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp 3.3.3.7 Đào tạo nguồn nhân lực...........................................................................70 3.3.4 Nhóm giải pháp đối với người chăn nuôi gà của xã Thạch Ngọc .................70 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................72 1. Kết luận ..................................................................................................................72 2. Kiến nghị ................................................................................................................74 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................76 PHỤ LỤC SVTH: Hoàng Thị Ngọc v Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp DANH MỤC VIẾT TẮT Viết tắt Tên đầy đủ tiếng việt Tên đầy đủ tiếng anh FAO Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Food and Agriculture Liên Hiệp Quốc Organization of the United Nations HQKT Hiệu quả kinh tế CNGT Chăn nuôi gà thịt SXNN Sản xuất nông nhiệp GO Giá trị sản xuất Gross output MI Thu nhập hỗn hợp Mixed inconme TC Chi phí tự có HQKT Hiệu quả kinh tế C Chi phí sản xuất NB Lợi nhuận ròg Cbt Chi phí sản xuất bằng tiền BQ Bình quân HACCP Phân tích môi nguy và điểm kiểm soát Hazard Analysis and Critical GMP tới hạn Control Points Tiêu chuẩn thực hành sản xuất tốt Good Manufacturing Practices SVTH: Hoàng Thị Ngọc vi Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1: Phần trăm chất dinh dưỡng có trong các loại phân ..........................................11 Bảng 2: Lịch phòng bệnh bằng Vắc-xin cho gà ............................................................18 Bảng 3: Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra......................................35 Bảng 4: Tình hình sử dụng đất đai của các hộ điều tra .................................................37 Bảng 5: Chi phí sản xuất và kết cấu chi phí sản xuất của các hộ điều tra .....................39 Bảng 6: Kết quả và hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà ........................................................44 Bảng 7: Hiệu quả sử dụng lao động và hiệu quả sử dụng vốn ......................................46 Bảng 8: Kết quả và hiệu quả chăn nuôi gà thịt ảnh hưởng theo chi phí thức ăn ...........49 Bảng 9: Kết quả và hiệu quả chăn nuôi gà ảnh hưởng theo số năm kinh nghiệm .......51 Bảng 10: Kết quả và hiệu quả kinh tế theo mức đầu tư ................................................54 Bảng 11: Kết quả và hiệu quả kinh tế theo thời gian chăn nuôi ....................................56 SVTH: Hoàng Thị Ngọc vii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp DANH MỤC SƠ ĐỒ Biểu đồ 1: Số lượng và phân bố đàn gà trên thế giới ....................................................22 Biểu đồ 2: Sản lượng thịt gà trên thế giới thời kỳ 2000-2013 .......................................23 Biểu đồ 3: Mức tiêu thụ thịt gà ở Châu Âu và trên thế giới ..........................................24 Biểu đồ 4: Biến động số lượng đàn gia cầm nói chung và gà thịt nói riêng trong giai đoạn 2000 – 2013 ..........................................................................................................25 Biểu đồ 5: Sản lượng thịt hơi gia cầm và gà giai đoạn 2000 đến 2013 .........................27 Biểu đồ 6: Mức tiêu thụ thịt gà của Việt Nam và một số nước Đông Nam Á giai đoạn 2006 – 2012 ...................................................................................................................28 SVTH: Hoàng Thị Ngọc viii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp NỘI DUNG PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Để ngành nông nghiệp Việt Nam ngày càng phát triển, cần phải kết hợp phát triển đồng thời cả hai ngành trồng trọt và chăn nuôi một cách có kế hoạch và bền vững, trong đó giá trị sản xuất ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp ngày càng tăng lên. Trong ngành chăn nuôi, gia cầm là vật nuôi quan trọng thứ hai sau lợn nhưng là vật nuôi phổ biến của mọi người dân, ở vùng nông thôn có đến 80% số hộ là có chăn nuôi gia cầm. Trong quá trình hội nhập ngành chăn nuôi của nước ta đã phát triển nhanh chóng đồng thời theo đà hội nhập quốc tế, thương mại, du lịch. Mà chăn nuôi là ngành kinh tế quan trọng của Việt Nam, là nguồn cung cấp thực phẩm chủ yếu cho người dân. Đây cũng là ngành kinh tế giúp cho nông dân tăng thu nhập, giải quyết được nhiều công ăn việc làm cho người lao động. Chăn nuôi gà là nghề sản xuất truyền thống lâu đời và chiếm vị trí quan trọng thứ hai (sau chăn nuôi lợn) trong toàn ngành chăn nuôi củ Việt Nam. Hàng năm, cung cấp khoảng 450-500 ngàn tấn thịt và hơn 3,5-4,5 tỷ quả trứng. Tuy nhiên, chăn nuôi gà của nước ta vẫn trong tình trạng sản xuất nhỏ, phân tán, lạc hậu, năng suất thấp, dịch bệnh nhiều, sản phẩm hàng hóa còn nhỏ bé. Bình quân sản lượng thịt xẻ, trừng/người chỉ đạt 5,4-6,5kg/người/năm và 45 trứng/người/năm. Thạch Ngọc là một xã có tiềm năng và có điều kiện về địa hình cũng như điều kiện về thời tiết thuận lợi để phát triển chăn nuôi toàn diện. Trong thời gian qua ngành chăn nuôi nói chung và chăn nuôi gia cầm nói riêng của xã đã đạt được những thành tựu đáng kể. Bên cạnh sự tăng lên về số lượng, chất lượng thịt cũng được nâng lên nhờ cải thiện hình thức nuôi và chất lượng con giống. Chăn nuôi gà đã góp phần đáng kể vào việc tạo thêm việc làm và tăng thu nhập cho người lao động, cải thiện bữa ăn và nâng cao đời sống của người dân. SVTH: Hoàng Thị Ngọc 1 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp Tuy nhiên nhìn chung ngành chăn nuôi chưa phát triển tương xứng với tiềm năng và lợi thế của địa phương, còn tồn tại nhiều khó khăn bất cập dẫn tới hiệu quả kinh tế chưa cao. Xuất phát từ tầm quan trọng của ngành chăn nuôi và những vấn đề nói trên tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “ Đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà thịt trên địa bàn xã Thạch Ngọc huyện Thạch Hà tỉnh Hà Tĩnh” 2. Mục đích nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu 2.1 Mục đích nghiên cứu - Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá thực trạng chăn nuôi, hiệu quả kinh tế và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi gà ở xã Thạch Ngọc, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh, từ đó đề xuất các nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà đến năm 2020. - Mục tiêu cụ thể Nghiên cứu đề tài nhằm giải quyết 3 mục tiêu cơ bản sau: (1) Hệ thống hoá và góp phần làm rõ cơ sở khoa học về đánh giá và nâng cao hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi gà. (2) Đánh giá kết quả chăn nuôi gà trong giai đoạn 2009 – 2015; phân tích hiệu quả kinh tế và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà trong năm 2015 ở vùng nghiên cứu. (3) Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà ở xã Thạch Ngọc huyện Thạch Hà tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020. 2.2 Đối tượng nghiên cứu - Nghiên cứu hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà thịt của hộ nông dân trên địa bàn xã Thạch Ngọc. - Đối tượng trực tiếp là các trang trại, gia trại, hộ gia đình chăn nuôi gà thịt ở xã Thạch Ngọc. SVTH: Hoàng Thị Ngọc 2 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp 3. Phương pháp nghiên cứu 3.1 Phương pháp duy vật biện chứng Nghiên cứu sự vật hiện tượng phải đặt trong mối quan hệ với những sự vật hiện tượng khác trong những khoảng không gian và thời gian nhất định để thống nhất rõ sự vận động của sự vật hiện tượng đó. Phương pháp này được sử dụng trong xuyên suốt quá trình làm đề tài nhằm nhận thức được bản chất của các hiện tượng kinh tế xã hội đang nghiên cứu 3.2 Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu - Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu: Mẫu nghiên cứu của đề tài là 40 hộ nông dân thuộc xã Thạch Ngọc. - Mẫu nghiên cứu được chia thành 4 nhóm với 4 khu vực của xã đó là: + Khu vực phía bắc của xã bao gồm thôn Mộc Hải, thông Mỹ Châu. + Khu vực phía nam của xã bao gồm thôn Tân Tiến, thôn Quý Hải. + Khu vực phía tây của xã thuộc thôn Bắc Tiến. + Khu vực phía đông của xã bao gồm thôn Đông Châu, thôn Ngọc Sơn. 3.3 Phương pháp thu thập số liệu - Các số liệu thứ cấp: được thu thập từ các văn bản đã công bố, các tạp chí, sách báo và các tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu - Các số liệu sơ cấp thu thập được từ phỏng vấn 30 hộ chăn nuôi gà trên địa bàn xã thông qua điều tra chọn mẫu với phương pháp phỏng vấn trực tiếp và các phiếu điều tra với bảng câu hỏi chuẩn bị sẵn. 3.4 Phương pháp nhân tổ thống kê Phương pháp này được sử dụng nhằm hệ thống hóa các số liệu thu thập được dưới dạng các chỉ tiêu nghiên cứu từ đó đánh giá các chỉ tiêu theo thời gian. SVTH: Hoàng Thị Ngọc 3 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp 3.5 Phương pháp thống kê so sánh Kết quả và hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất được tính toán thống kê qua chỉ tiêu như: GO, MI, MI/GO, MI/C, MI/tháng nuôi, NB, NB/(C+TC). Khi đánh giá về mức độ đạt được về mặt hiệu quả và kết quả cần so sánh các chie tiêu đó qua thời gian, không gian và giũa các chỉ tiêu đó với nhau, để từ đó đưa ra kết luận và nhận xét. 3.6 Phương pháp xử lý số liệu Sau khi tiến hành thu thập số liệu, tiến hành phân tích chúng qua các chỉ tiêu được đặt ra. Dựa trên kết quả phân tích đó để đánh giá hiệu quả chăn nuôi gà. 3.7 Phương pháp chuyên gia chuyên khảo Phương pháp này được sử dụng để thu thập ý kiến đánh giá của các nhà chuyên môn, các nhà quản lý, các lão nông trị điền có nhiều kinh nghiệm về chăn nuôi gà làm căn cứ để đề xuất các giải pháp mang tính khả thi, phù hợp với thực tiễn địa bàn nghiên cứu. 4. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn xã. Cụ thể số liệu sơ cấp được điều tra từ 40 hộ. - Phạm vi thời gian: Phân tích, đánh giá hiệu quả chăn nuôi gà trong thời gian, phân tích tình hình chăn nuôi gà của các hộ điều tra năm 2015. SVTH: Hoàng Thị Ngọc 4 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Cơ sở lý luận 1.1.1 Lý luận chung về hiệu quả kinh tế 1.1.1.1 Khái niệm về hiệu quả kinh tế Khi đi tìm lợi nhuận, các đơn vị kinh doanh luôn cố gắng thỏa mãn người tiêu dùng và toàn xã hội về các hàng hoá và dịch vụ khác nhau. Người tiêu dùng thường quan tâm đến giá cả và chất lượng sản phẩm để tối đa hoá lợi ích của họ, còn người sản xuất kinh doanh thì đặt mục tiêu lợi nhuận lên hàng đầu. Vậy hiệu quả kinh tế là gì? Nội dung và bản chất của nó như thế nào? Xuất phát từ các góc độ nghiên cứu khác nhau, hiện nay có nhiều quan điểm về HQKT, có thể khái quát như sau: * Ở góc độ vĩ mô Tính hiệu quả theo quan điểm của K. Marx, đó là việc “tiết kiệm và phân phối một cách hợp lý thời gian lao động sống và lao động vật hoá giữa các ngành” và đó cũng chính là quy luật “tiết kiệm và tăng năng suất lao động hay tăng hiệu quả” Như vậy, theo quan điểm của K. Marx tăng hiệu quả phải được hiểu rộng và nó bao hàm cả tăng HQKT và xã hội. Vận dụng quan điểm của K. Marx, các nhà Kinh tế học Xô Viết mà đại diện là Obogomolop cho rằng “HQKT là sự tăng trưởng kinh tế thông qua nhịp điệu tổng sản phẩm xã hội hoặc thu nhập quốc dân với tốc độ cao nhằm đáp ứng yêu cầu của xã hội”. Như vậy, quan điểm này chỉ mới đề cập đến nhu cầu tiêu dùng, quỹ tiêu dùng là mục đích cuối cùng cần đạt được của nền sản xuất xã hội, nhưng chưa đề cập đến quỹ tích luỹ để làm điều kiện, phương tiện đạt được mục đích đó. Quan điểm này đúng nhưng chưa thoả đáng, không đảm bảo việc tạo ra năng suất lao động xã hội cao hơn tư bản chủ nghĩa. Bởi SVTH: Hoàng Thị Ngọc 5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp lẽ, mục đích sản xuất là tạo ra giá trị sử dụng, nhưng chưa xét đến sự đầu tư các nguồn lực và các yếu tố bên trong, bên ngoài của nền kinh tế để tạo ra tổng sản phẩm hay thu nhập quốc dân đó, như vậy việc “tiết kiệm thời gian lao động” bị đẩy xuống sau và không được xem xét là vấn đề chính thể, kết quả là kinh tế xã hội phát triển chậm, năng suất lao động thấp. Rõ ràng, HQKT là mục tiêu của mọi nền sản xuất xã hội, là cơ sở để thể hiện tính ưu việt của chế độ này so với chế độ khác. Các nhà kinh tế học như Samuelson và Nordhaus cho rằng: “Hiệu quả là một tình trạng mà trong đó các nguồn lực xã hội được sử dụng hết để mang lại sự thoả mãn tối đa cho người tiêu dùng” hay “Một nền kinh tế có hiệu quả, một doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả thì các điểm lựa chọn đều nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất của nó” và “HQKT xảy ra khi không thể tăng thêm mức độ thoả mãn của người này mà không làm phương hại cho người khác”. Theo David Begg và các cộng sự “Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng sản lượng một loại hàng hoá này mà không cắt giảm sản lượng một loại hàng hoá khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất của nó” và David Begg còn khẳng định “Hiệu quả nghĩa là không lãng phí”. Như vậy, những quan điểm này là đúng nhưng chưa đủ vì điểm lựa chọn nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất mới là điều kiện cần chứ chưa phải là điều kiện đủ để đạt HQKT tối ưu. Hơn nữa, những quan điểm này phản ánh còn chung chung, khó xác định được HQKT một cách chính xác vì chưa đề cập đến chi phí để tạo ra sản phẩm. Các nhà kinh tế học Cộng hoà dân chủ Đức mà đại diện là Stenien cho rằng “HQKT là chỉ tiêu so sánh mức độ tiết kiệm chi phí trong một đơn vị kết quả hữu ích và mức tăng kết quả hữu ích của hoạt động sản xuất vật chất trong một thời kỳ, góp phần làm tăng thêm lợi ích của xã hội”. Kết quả hữu ích là một đại lượng vật chất tạo ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Xuất phát từ sự mâu thuẫn giữa khả năng hữu hạn về tài nguyên với nhu cầu ngày càng tăng lên của con người, nên người ta phải xem xét kết quả đó đạt được như thế nào và chi phí bỏ ra là bao nhiêu, có đem lại kết quả hữu ích hay không. SVTH: Hoàng Thị Ngọc 6 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp Quan điểm này có ưu điểm là đã xét đến chi phí bỏ ra để có được kết quả, tức phản ánh được trình độ, chất lượng của hoạt động sản xuất. Nhưng nhược điểm là vẫn chưa rõ ràng, chưa cụ thể về phương diện xác định, tính toán kết quả hữu ích của hoạt động sản xuất. * Ở góc độ vi mô Ở góc độ vi mô hiện nay có nhiều quan điểm khác nhau về HQKT, nhưng tựu trung lại bao gồm 3 quan điểm chính sau: Thứ nhất, HQKT là mối tương quan so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Kết quả đạt được là phần giá trị thu được của các sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần giá trị của các nguồn lực đầu vào để đạt được kết quả đó. HQKT = Kết quả - Chi phí Thứ hai, HQKT là đại lượng được xác định bởi sự so sánh tương đối giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. HQKT = Kết quả / Chi phí Thứ ba: HQKT là sự so sánh giữa mức độ biến động của kết quả đạt được và mức độ biến động của chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Sự so sánh ở đây bao gồm cả về số tuyệt đối và tương đối. HQKT = ΔKết quả / ΔChi phí Hoặc HQKT = %ΔKết quả / %ΔChi phí Từ các quan điểm trên chúng ta thấy: Nếu chỉ đánh giá HQKT ở khía cạnh lợi nhuận thuần tuý như quan điểm thứ nhất thì chỉ mới xác định được quy mô của hiệu quả nhưng không phản ánh được chất lượng của hoạt động sản xuất, trình độ sử dụng các yếu tố nguồn lực đầu vào và chưa so sánh được khả năng cung cấp của cải vật chất cho xã hội của những đơn vị sản xuất đạt hiệu số này như nhau vì chưa xét đến chi phí bỏ ra bao nhiêu để đạt được kết quả đó. Và trong thực tế trong nhiều trường hợp không thực hiện được phép trừ hay phép trừ không có ý nghĩa. Nếu đánh giá HQKT bằng SVTH: Hoàng Thị Ngọc 7 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp quan điểm thứ hai thì chưa toàn diện vì mới phản ánh được chất lượng của hoạt động sản xuất kinh doanh, trình độ sử dụng các nguồn lực đầu vào nhưng chưa xác định được quy mô của hiệu quả sử dụng đầu vào. Bên cạnh đó, kết quả sản xuất là kết quả của sự tác động của nhiều yếu tố như: thiên nhiên, kinh tế, xã hội… các yếu tố này cần được phản ánh đầy đủ mới thấy hết các khía cạnh của HQKT. Với quan điểm xem xét HQKT chỉ ở phần kết quả bổ sung và chi phí bổ sung thì cho biết hiệu quả của mức độ đầu tư theo chiều sâu hoặc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới. Tuy nhiên, hạn chế của quan điểm này là không xét đến HQKT của tổng chi phí bỏ ra vì kết quả sản xuất là sự đạt được do tác động của cả chi phí bổ sung và chi phí sẵn có. Trong thực tế, các cơ sở sản xuất kinh doanh có chi phí sẵn có khác nhau thì hiệu quả của chi phí bổ sung sẽ khác nhau. Như vậy, có rất nhiều quan điểm khác nhau về HQKT trong sản xuất kinh doanh, điều này tuỳ thuộc vào điều kiện kinh tế - xã hội và mục đích yêu cầu của từng đơn vị sản xuất trong từng giai đoạn phát triển nhất định. Tuy nhiên, mọi quan điểm về HQKT đều thể hiện một điểm chung nhất là tiết kiệm nguồn lực để sản xuất ra khối lượng sản phẩm tối đa. Ở nước ta, phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo cơ chế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của nhà nước, hoạt động kinh tế của mỗi doanh nghiệp, mỗi cơ sở sản xuất kinh doanh không chỉ nhằm vào tăng hiệu quả và các lợi ích kinh tế của mình mà còn phải phù hợp với các yêu cầu của xã hội và đảm bảo các lợi ích chung bởi các định hướng, chuẩn mực do Nhà nước quy định. Vì thế, theo chúng tôi HQKT trong sản xuất kinh doanh nói chung và CNGT nói riêng được hiểu một cách khái quát như sau: Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế thể hiện mối tương quan giữa kết quả và chi phí. Hiệu quả kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố đầu tư, các nguồn lực tự nhiên và phương thức quản lý nhằm đạt mục tiêu của từng cơ sở sản xuất kinh doanh và phù hợp với yêu cầu của xã hội. SVTH: Hoàng Thị Ngọc 8 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp 1.1.1.2 Bản chất của hiệu quả kinh tế Bản chất của hiệu quả kinh tế là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội. Đây là hai mặt của một vấn đề về hiệu quả kinh tế. Hai mặt này có quan hệ mật thiết với nhau, gắn liền với quy luật tương ứng của nền sản xuất xã hội, là quy luật tăng năng suất và tiết kiệm thời gian. Yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả kinh tế là đạt kết quả tối đa về chi phí nhất định và ngược lại, đạt hiệu quả nhất định với chi phí tối thiểu. Chi phí ở đây được hiểu theo nghĩa rộng bao gồm cả chi phí để tạo ra nguồn lực, đồng thời phải bao gồm cả chi phí cơ hội. Nói tóm lại, bản chất của hiệu quả kinh tế xã hội là hiệu quả của lao động xã hội và được xác định bằng tương quan so sánh giữa lượng kết quả thu được với lượng hao phí lao động xã hội bỏ ra. 1.1.1.3 Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế Chỉ tiêu hiệu quả kinh tế được tính toán trên cơ sở xác định được các yếu tố đầu vào và các yếu tố đầu ra. Để xác định hiệu quả kinh tế thì vấn đề là phải xác định được chi phí bỏ ra và kết quả thu về. Các phương pháp xác định hiệu quả kinh tế bao gồm: Thứ nhất: Hiệu quả kinh tế được xác định bằng cách lấy kết quả thu được chia cho chi phí bỏ ra (dạng thuận) hoặc lấy chi phí bỏ ra chia cho kết quả thu được (dạng nghịch). - Dạng thuận : H = Q/C Ý nghĩa: Cho biết để đạt được một đơn vị kết quả cần tiêu tôn bao nhiêu đơn vị chi phí Trong đó: + H: hiệu quả kinh tế (lần) + Q: kết quả thu được (nghìn đồng, triệu đồng) + C: chi phí bỏ ra (nghìn đồng, triệu đồng) Ưu điểm của phương pháp này là phản ánh rõ nét trình độ sử dụng các nguồn lực, xem xét được một đơn vị nguồn lực sử dụng đã mang lại bao nhiêu đơn vị kết quả, hoặc một đơn vị kết quả thu được cần phải tiêu tốn bao nhiêu đơn vị nguồn lực. Thứ hai: Hiệu quả kinh tế được xác định bằng phương pháp hiệu quả cận biện bằng cách so sánh phần giá trị tăng thêm và chi phí tăng thêm. SVTH: Hoàng Thị Ngọc 9 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp - Dạng thuận: Hb = ∆Q/∆C Thể hiện cứ tăng thêm một đơn vị chi phí thì sẽ tăng thêm bao nhiêu đơn vị kết quả. Trong đó: Hb: hiệu quả cận biên ( lần ) ∆Q: thay đổi về kết quả ∆C: thay đổi về chi phí • Dạng nghịch: Hb = ∆C/∆Q Thể hiện để tăng thêm một đơn vị kết quả cần đầu tư thêm bao nhiêu đơn vị chi phí. Trong đó: Hb: hiệu quả cận biên ( lần ) ∆Q: thay đổi về kết quả ∆C: thay đổi về chi phí 1.1.1.4 Vai trò và vị trí của ngành chăn nuôi - Chăn nuôi là nguồn cung cấp thực phẩm dinh dưỡng cao (thịt, trứng, sữa) cho đời sống con người Khi kinh tế càng phát triển, mức sống con người cần được nâng cao. Trong điều kiện lao động của nền kinh tế và trình độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa cao đòi hỏi cường độ lao động và lao động trí óc ngày càng cao thì nhu cầu thực phẩm từ sản phẩm động vật sẽ ngày càng chiếm tỷ lệ cao trong bữa ăn hàng ngày của người dân. Chăn nuôi sẽ đáp ứng được yêu cầu đó… Các sản phẩm chăn nuôi đều là các sản phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, hàm lượng protein cao và giá trị sinh vật học của protein cao hơn các thức ăn có nguồn gốc thực vật. Vì vậy, thực phẩm từ chăn nuôi luôn là các sản phẩm quý trong dinh dưỡng con người. - Chăn nuôi là nguồn cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. Các ngành công nghiệp chế biến, công nghiệp tiêu dùng đều sử dụng nguyên liệu từ chăn nuôi. Thịt, sữa là các săn phẩm đầu vào của các quá trình công nghiệp chế biến SVTH: Hoàng Thị Ngọc 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan