Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ của hợp tác xã nông nghiệp đôngph...

Tài liệu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ của hợp tác xã nông nghiệp đôngphú xã quảng an huyện quảng điền tỉnh thừa tthiên huế

.PDF
97
401
53

Mô tả:

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ CỦA HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP ĐÔNG PHÚ- XÃ QUẢNG AN- HUYỆN QUẢNG ĐIỀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐÀO THỊ DIỆU THÙY KHÓA HỌC: 2007 - 2011 1 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN ---- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ CỦA HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP ĐÔNG PHÚ- XÃ QUẢNG AN- HUYỆN QUẢNG ĐIỀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Đào Thị Diệu Thùy PGS. TS. Mai Văn Xuân Lớp: K41A – KTNN Niên khóa: 2007- 2011 Huế, 05/2011 2 Lôøi Caûm Ôn Trong suoát quaù trình hoïc taäp vaø reøn luyeän taïi tröôøng ñaïi hoïc kinh teá Hueá cuõng nhö quaù trình nghieân cöùu ñeå hoaøn thaønh khoùa luaän toát nghieäp, em ñaõ nhaän ñöôïc söï quan taâm giuùp ñôõ taän tình cuûa caùc taäp theå caù nhaân trong vaø ngoaøi tröôøng. Tröôùc heát, em xin chaân thaønh caûm ôn ñeán quyù thaày giaùo, coâ giaùo Tröôøng Ñaïi hoïc Kinh teá – Ñaïi hoïc Hueá ñaõ truyeàn ñaït cho em nhöõng kieán thöùc, nhöõng hieåu bieát saâu roäng vaø nhöõng kinh nghieäm quyù baùu trong suoát thôøi gian hoïc taäp taïi Tröôøng. Ñaëc bieät, em xin caûm ôn ñeán thaày giaùo PGS.TS Mai Vaên Xuaân, ngöôøi ñaõ taän tình giaûng daïy vaø giuùp ñôõ em hoaøn thaønh khoùa luaän naøy Em xin göûi lôøi caûm ôn saâu saéc ñeán ban laõnh ñaïo, caùc coâ chuù, caùc anh chò ôû HTX NN Ñoâng Phuù vaø baø con noâng daân xaõ quaûng Quaûng An, ñaõ taän tình giuùp ñôõ, chæ daãn em trong suoát quaù trình thöïc taäp. Tuy nhieân, do thôøi gian vaø voán kieán thöùc coøn haïn cheá, neân baøi khoùa luaän khoâng traùnh khoûi sai soùt. Em mong ñöôïc söï goùp yù vaø chæ baûo cuûa quyù thaày coâ, caùc anh chò vaø caùc baïn ñeå baøi khoùa luaän ñöôïc hoaøn thieän. Xin chaân thaønh caûm ôn! Hueá, thaùng 5 naêm 2011. Sinh vieân Ñaøo Thò Dieäu Thuøy 3 MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................2 3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.........................4 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................................4 1.1.1. Khái niệm, vai trò hợp tác xã và hợp tác xã nông nghiệp .....................................4 1.1.1.1. Khái niệm hợp tác xã và hợp tác xã nông nghiệp ..............................................4 1.1.1.2. Vai trò của hợp tác xã.........................................................................................4 1.1.1.2.1. Vai trò ..............................................................................................................4 1.1.1.2.2. Vai trò của hợp tác xã trong phát triển nông nghiệp nông thôn ......................5 1.1.2. Các đặc điểm cơ bản, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của hợp tác xã .....................7 1.1.2.1. Đặc điểm.............................................................................................................7 1.1.2.2. Các nguyên tắc tổ chức, hoạt động của hợp tác xã.............................................8 1.1.3. Các loại hình hợp tác xã ........................................................................................9 1.1.4. Đặc trưng của hợp tác xã kiểu mới........................................................................9 1.1.5. Sự cần thiết khách quan phải đổi mới hợp tác xã................................................12 1.1.6. Phương hướng đổi mới hợp tác xã ......................................................................13 1.1.7. Tổ chức quản lý dịch vụ trong hợp tác xã nông nghiệp ......................................14 1.1.7.1. Đặc điểm của dịch vụ nông nghiệp ..................................................................14 1.1.7.2. Định hướng hoạt động dịch vụ trong hợp tác xã nông nghiệp .........................15 1.1.7.3. Các điều kiện cần thiết để làm dịch vụ nông nghiệp........................................16 1.1.8. Khái niệm kết quả, hiệu quả của hoạt động kinh doanh......................................17 1.1.8.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh.........................................................17 1.1.8.2. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh.......................................................18 4 1.1.8.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ của HTX NN.....19 1.1.9. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của hợp tác xã .......................20 1.1.9.1. Doanh thu .........................................................................................................20 1.1.9.2. Chi phí ..............................................................................................................20 1.1.9.3. Lợi nhuận..........................................................................................................21 1.1.9.4. Tỷ suất lợi nhuận/ vốn ......................................................................................22 1.1.9.5. Lợi nhuận/ chi phí.............................................................................................22 1.1.10. Những chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước có liên quan đến dịch vụ nông nghiệp ...................................................................................................................22 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ..............................................................................................23 1.2.1. Tình hình hợp tác xã nông nghiệp ở một số nước trên thế giới ..........................23 1.2.1.1. Ấn Độ ...............................................................................................................23 1.2.1.2. Nhật Bản ...........................................................................................................24 1.2.1.3. Thái Lan............................................................................................................25 1.2.2. Tình hình hợp tác xã nông nghiệp ở Việt Nam ...................................................25 1.2.2.1. Trước đổi mới...................................................................................................25 1.2.2.2. Sau đổi mới.......................................................................................................26 1.3. TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP ĐÔNG PHÚ ................28 1.3.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................29 1.3.1.1. Điều kiện địa lý và điều kiện địa hình..............................................................29 1.3.1.2. Thời tiết khí hậu ...............................................................................................29 1.3.1.3. Chế độ gió, thủy văn.........................................................................................30 1.3.2. Điều kiện kinh tế xã hội.......................................................................................31 1.3.2.1. Tình hình đất đai...............................................................................................31 1.3.2.2. Tình hình dân số lao động ................................................................................32 1.3.2.3. Cơ sở hạ tầng ....................................................................................................34 1.3.3. Tình hình bộ máy quản lý của hợp tác xã nông nghiệp Đông Phú .....................35 1.3.4. Tình hình vốn hoạt động kinh doanh của hợp tác xã nông nghiệp Đông Phú ....39 1.3.5. Thuận lợi và khó khăn về tình hình cơ bản của HTX NN Đông Phú .................41 1.3.5.1. Thuận lợi...........................................................................................................41 5 1.3.5.2. Khó khăn...........................................................................................................41 CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ CỦA HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP ĐÔNG PHÚ- XÃ QUẢNG AN- HUYỆN QUẢNG ĐIỀN-TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .............................................................43 2.1. CÁC LOẠI HÌNH KINH DOANH DỊCH VỤ CỦA HTX NN ĐÔNG PHÚ .......43 2.2. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ CỦA HTX NN ĐÔNG PHÚ...................................................................................................................45 2.3. KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ CỦA HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP ĐÔNG PHÚ.......................................................................49 2.3.1. Tình hình biến động chi phí cho từng hoạt động kinh doanh dịch vụ của hợp tác xã nông nghiệp Đông Phú .............................................................................................49 2.3.2. Kết quả và hiệu quả kinh doanh theo các loại hình dịch vụ của hợp tác xã nông nghiệp Đông Phú ...........................................................................................................51 2.3.3. Đánh giá chung về kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ của hợp tác xã nông nghiệp Đông Phú........................................................................................54 2.4. ĐÁNH GIÁ CỦA XÃ VIÊN VỀ CÁC LOẠI HÌNH DỊCH VỤ CỦA HTX NN ĐÔNG PHÚ...................................................................................................................56 2.4.1. Đánh giá của xã viên về chất lượng dịch vụ của HTX........................................56 2.4.2. Đánh giá của xã viên về giá cả dịch vụ của HTX NN Đông Phú .......................61 2.5. HIỆU QUẢ DỊCH VỤ CỦA HTX.........................................................................63 2.5.1. Một số số kết quả của HTX thực hiện kết quả phân phối lãi: .............................63 2.5.2. Những thành tích của HTX NN Đông Phú đã đạt được......................................64 2.6. NHỮNG TỒN TẠI, NGUYÊN NHÂN VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM.............65 2.6.1. Những tồn tại .......................................................................................................65 2.6.2. Nguyên nhân........................................................................................................65 2.6.3. Bài học kinh nghiệm............................................................................................66 CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP ĐÔNG PHÚ ........66 3.1. ĐỊNH HƯỚNG ......................................................................................................67 3.2. GIẢI PHÁP.............................................................................................................69 6 3.2.1. Giải pháp chung...................................................................................................69 3.2.1.1. Nhóm giải pháp về tuyên truyền vận động bồi dưỡng thông tin cho người lao động ......69 3.2.1.2. Nhân rộng phong trào HTX và làm theo HTX kiểu mới điển hình tiên tiến ...69 3.2.1.3. Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý HTX có trình độ, nhiệm vụ, có tâm huyết được xã viên tín nhiệm, xây dựng lực lượng trong HTX có tay nghề, có kỹ thuật, có kiến thức. .......................................................................................................................70 3.2.1.4. Đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ phát triển HTX ..............................................70 3.2.1.5. Nhóm giải pháp về quản lý Nhà nước và hoàn thiện khung pháp lý cho các HTX phát triển...............................................................................................................71 3.2.1.6. Thúc đẩy phong trào thi đua trong HTX ..........................................................71 3.2.2. Giải pháp cụ thể...................................................................................................72 3.2.2.1. Giải pháp về vốn...............................................................................................72 3.2.2.2. Giải pháp về cán bộ ..........................................................................................72 3.2.2.3. Nâng cao chất lượng, mở rộng các loại hình dịch vụ.......................................73 3.2.2.4. Giải pháp hỗ trợ xã viên ...................................................................................74 3.2.2.5. Giải pháp về tăng cường thông tin và tìm kiếm thị trường ..............................75 3.2.2.6. Giải pháp cải thiện công tác quản lý ................................................................75 3.2.2.7. Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật, hoàn thiện cơ sở hạ tầng của HTX....75 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................77 3.1. KẾT LUẬN ............................................................................................................77 3.2. KIẾN NGHỊ............................................................................................................78 3.2.1. Đối với Nhà nước ................................................................................................78 3.2.2. Đối với tỉnh..........................................................................................................79 3.2.3. Đối với huyện ......................................................................................................79 3.2.4. Đối với HTX........................................................................................................79 3.2.5. Đối với xã viên ....................................................................................................80 7 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT HTX : Hợp tác xã HTX NN : Hợp tác xã nông nghiệp BVTV : Bảo vệ thực vật BVĐR : Bảo vệ đồng ruộng UBND : Ủy ban nhân dân HĐNN : Hội đồng nhân dân TW :Trung ương CT : Chỉ thị CNXH : Chủ nghĩa xã hội CP :Chính phủ BBT :Ban bí thư BCH : Ban chấp hành KTHT : Kinh tế hợp tác NN&PTNT :Nông nghiệp và phát triển nông thôn KTHT : Kinh tế hợp tác LĐ :Lao động BQT : Ban quản trị NQ : Nghị quyết LN :Lợi nhuận CP :Chi phí CNH – HĐH :Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa 8 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức quản lý HTX NN Đông Phú .............................................37 9 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1: Đặc điểm khí hậu xã Quảng An.................................................................... 30 Bảng 2: Tình hình đất đai của HTX NN Đông Phú năm 2010 ................................. 31 Bảng 3: Tình hình dân số và lao động của HTX NN Đông Phú qua 3 năm 2008-2010 ................................................................................................. 33 Bảng 4: Tình hình cơ sở hạ tầng của HTX NN Đông Phú qua 3 năm 2008- 2010.......... 35 Bảng 5: Bộ máy quản lý của HTX NN Đông Phú qua 3 năm 2008- 2010 ................ 36 Bảng 6: Tình hình vốn kinh doanh của HTX NN Đông Phú qua 3 năm 2008- 2010 ................................................................................................ 39 Bảng 7: Tình hình sử dụng các dịch vụ của xã viên về các dịch vụ ở HTX NN Đông Phú ................................................................................................. 43 Bảng 8: Tình hình biến động chi phí cho từng hoạt động kinh doanh dịch vụ của HTX qua 3 năm (2008-2010)............................................................................... 49 Bảng 9: Doanh thu của các loại hình dịch vụ của HTX NN Đông Phú qua 3 năm (2008-2010) .............................................................................................. 51 Bảng 10: Lợi nhuận của các loại hình dịch vụ của HTX NN Đông Phú qua 3 năm (2008-2010) .............................................................................................. 52 Bảng 11: Kết quả và hiệu quả kinh doanh của HTX NN Đông Phú qua 3 năm 2008-2010 ................................................................................................. 55 Bảng 12: Đánh giá của xã viên về chất lượng dịch vụ của HTX NN Đông Phú ....... 59 Bảng 13: Đánh giá của xã viên về tình hình giá cả dịch vụ của HTX ....................... 62 10 TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Từ khi có luật HTX được ban hành năm 1996, sửa đổi năm 2003 và nhất là sau khi TW Đảng có nghị quyết TW 5 khóa IX về củng cố, đổi mới và phát triển kinh tế tập thể, phong trào HTX ở nước ta đã có những chuyển biến mạnh mẽ góp phần quan trọng vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Tuy nhiên, trong thực tế việc chuyển đổi HTX kiểu cũ sang mô hình HTX kiểu mới ở các địa phương trong cả nước vẫn còn mang tính hình thức, chạy theo phong trào chưa đổi mới nội dung, phương thức hoạt động, chưa thực sự mang lại hiệu quả. Không nằm ngoài xu hướng phát triển chung của cả nước, tình hình hoạt động của các HTX NN ở xã Quảng An, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế cũng gặp những khó khăn nhất định. Thời gian qua hoạt động của các HTX NN đã đạt được những thành tựu góp phần giải quyết những khó khăn cho bà con xã viên trong quá trình sản xuất. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt được thì còn gặp nhiều khó khăn hạn chế. Các hình thức kinh doanh dịch vụ trên địa bàn xã mang lại hiệu quả không cao. HTX vẫn còn tồn tại những tư tưởng cũ, trông chờ vào sự hỗ trợ của Nhà nước, chưa thực sự là một đơn vị kinh tế tự chủ, chưa đáp ứng được những nhu cầu của bà con xã viên. Đặc biệt trong xu thế hội nhập diễn ra hết sức mạnh mẽ thì khó khăn đặt ra ngày càng lớn, cần được tháo gỡ. Xuất phát từ thực trạng trên, tôi quyết định chọn đề tài: “ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ CỦA HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP ĐÔNG PHÚ- XÃ QUẢNG AN- HUYỆN QUẢNG ĐIỀN- TỈNH THỪA THIÊN HUẾ” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. * Mục đích nghiên cứu: Hệ thống hóa những vấn đề về lý luận và thực tiễn tình hình hoạt động của HTX NN. Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ của HTX nông nghiệp Đông phú hiện nay trên địa bàn xã Quảng An. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy HTX NN hoạt động có hiệu quả hơn. * Phương pháp nghiên cứu 11  Phương pháp phân tích: - Phương pháp duy vật biện chứng được dùng làm cơ sở phương pháp luận cho vấn đề nghiên cứu - Dùng các phương pháp thống kê, thống kê so sánh, phương pháp phân tích kinh doanh được sử dụng để thu thập, xử lý, tổng hợp số liệu và phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ của HTX. - Sử dụng phương pháp điều tra để thu thập số liệu và một số vấn đề liên quan đến vấn đề nghiên cứu. - Phương pháp chuyên gia được vận dụng để tham khảo ý kiến của cán bộ cơ quan chức năng liên quan nhằm bổ sung vào nội dung nghiên cứu. - Ngoài ra còn sử dụng thêm một số phương pháp khác.  Phương pháp thu thập thông tin, số liệu: Số liệu thứ cấp: Số liệu công bố trên báo, mạng internet và thu thập số liệu ở xã Quảng An và HTX NN Đông Phú Số liệu sơ cấp: Điều tra phỏng vấn 50 hộ xã viên * Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng: Là hoạt động kinh doanh dịch vụ của HTX NN Đông Phú. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi không gian: Hợp tác xã nông nghiệp Đông Phú trên địa bàn xã Quảng An huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế Phạm vi thời gian: Thu thập số liệu qua 3 năm (2008-2010) * Các kết quả đạt được: - Nắm được tình hình cơ bản của HTX NN Đông Phú - Đánh giá được thực trạng tình hình kinh doanh các loại hình dịch vụ của HTX NN Đông Phú - Cho thấy tình hình sử dụng dịch vụ của hộ gia đình xã viên ở HTX NN chiếm phần lớn, việc tổ chức hoạt động đạt được nhiều mặt tích cực, đáp ứng được nhu cầu cho xã viên, phục vụ cho hộ gia đình xã viên được xã viên hài lòng - Nghiên cứu cho thấy những tồn tại, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm của HTX. 12 - Từ nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ của HTX trong thời gian tới + Giải pháp về vốn + Giải pháp về cán bộ + Nâng cao chất lượng, mở rộng các loại hình dịch vụ + Giải pháp hỗ trợ xã viên + Giải pháp về tăng cường thông tin và tìm kiếm thị trường + Giải pháp cải thiện công tác quản lý + Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật, hoàn thiện cơ sở hạ tầng của HTX Từ đó đã đưa ra kết luận và một số kiến nghị đề xuất với các cấp liên quan nhằm có tác động đối với các cấp trong việc hỗ trợ, giúp đỡ cho HTX hoạt động có hiệu quả hơn. 13 ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Hợp tác xã nông nghiệp là một loại hình tồn tại từ rất lâu, đã và đang phát triển ở hầu hết các nước trên thế giới. Ở Việt Nam, phong trào hợp tác hóa được thực hiện ở miền Bắc từ năm 1958 - 1960, ở miền Nam được tiến hành từ năm 1976 - 1980. Tuy nhiên, ngoài những mặt đã làm được của HTX NN, do chúng ta chủ quan nôn nóng chưa tuân theo quy luật kinh tế vốn có của nó, nên HTX NN theo kiểu cũ thực sự không thúc đẩy sản xuất phát triển, đặc biệt là sử dụng lao động, đất đai, tiền vốn và tư liệu sản xuất. Đổi mới nông nghiệp từ năm 1980 (từ khi có chỉ thị 100 của ban bí thư TW Đảng), nhưng phải tới những năm đầu của thập kỷ 90 mới thực hiện khá mạnh mẽ, lúc này kinh tế nông hộ xuất hiện như là một sự tất yếu khách quan của nền kinh tế nông nghiệp đổi mới. Để đáp ứng quan hệ kinh tế hợp tác mới, quốc hội đã ban hành luật HTX năm 1996. Từ khi có luật HTX ra đời, nhờ có hệ thống hành lang pháp lý rõ ràng hơn trước, đã làm cho bản chất HTX thay đổi theo hướng tích cực hơn, nhờ đó đã tạo điều kiện cho HTX ngày càng phát triển, mỗi năm có hơn 1.000 HTX được thành lập mới trong cả nước. Hầu hết các HTX đã chuyển sang hoạt động theo luật HTX, đã xuất hiện nhiều HTX làm ăn có hiệu quả cao góp phần quan trọng vào sự nghiệp CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn nói riêng và đất nước nói chung. Từ khi có luật HTX được ban hành năm 1996, sửa đổi năm 2003 và nhất là sau khi TW Đảng có nghị quyết TW 5 khóa IX về củng cố, đổi mới và phát triển kinh tế tập thể, phong trào HTX ở nước ta đã có những chuyển biến mạnh mẽ góp phần quan trọng vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Tuy nhiên, trong thực tế việc chuyển đổi HTX kiểu cũ sang mô hình HTX kiểu mới ở các địa phương trong cả nước vẫn còn mang tính hình thức, chạy theo phong trào chưa đổi mới nội dung, phương thức hoạt động, chưa thực sự mang lại hiệu quả. Hầu hết các HTX kiểu mới đều thiếu vốn, trong lúc các thủ tục vay vốn còn nhiều bất cập, cơ sở vật chất kỹ thuật lạc hậu, thiếu cán bộ 1 có năng lực quản lý, phương hướng kinh doanh không ổn định. Vì vậy, hiệu quả kinh tế chưa cao, thu nhập người lao động trong các HTX còn thấp, sức hấp dẫn của các HTX NN kiểu mới còn chưa lớn. Bên cạnh đó cơ chế chính sách của Nhà nước đối với các HTX vẫn còn chậm đến cơ sở gây không ít khó khăn cho các HTX... Không nằm ngoài xu hướng phát triển chung của cả nước, tình hình hoạt động của các HTX NN ở xã Quảng An, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế cũng gặp những khó khăn nhất định. Thời gian qua hoạt động của các HTX NN đã đạt được những thành tựu góp phần giải quyết những khó khăn cho bà con xã viên trong quá trình sản xuất. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt được thì còn gặp nhiều khó khăn hạn chế. Các hình thức kinh doanh dịch vụ trên địa bàn xã mang lại hiệu quả không cao. HTX vẫn tồn tại những tư tưởng cũ, trông chờ vào sự hỗ trợ của Nhà nước, chưa thực sự là một đơn vị kinh tế tự chủ, chưa đáp ứng được những nhu cầu của bà con xã viên. Đặc biệt trong xu thế hội nhập diễn ra hết sức mạnh mẽ thì khó khăn đặt ra ngày càng lớn, cần được tháo gỡ. Với những kiến thức được trang bị trong thời gian học tập, được sự hướng dẫn của thầy giáo và sự giúp đỡ của cán bộ và xã viên trong HTX. Xuất phát từ thực trạng trên, tôi quyết định chọn đề tài: “ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ CỦA HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP ĐÔNG PHÚ- XÃ QUẢNG AN- HUYỆN QUẢNG ĐIỀN- TỈNH THỪA THIÊN HUẾ” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Hệ thống hóa những vấn đề về lý luận và thực tiễn tình hình hoạt động của HTX NN. Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ của HTX nông nghiệp Đông Phú hiện nay trên địa bàn xã Quảng An. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy HTX NN hoạt động có hiệu quả hơn. 3. Phương pháp nghiên cứu * Phương pháp phân tích: - Phương pháp duy vật biện chứng được dùng làm cơ sở phương pháp luận cho vấn đề nghiên cứu 2 - Dùng các phương pháp thống kê, thống kê so sánh, phương pháp phân tích kinh doanh được sử dụng để thu thập, xử lý, tổng hợp số liệu và phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ của HTX. - Sử dụng phương pháp điều tra để thu thập số liệu và một số vấn đề liên quan đến vấn đề nghiên cứu. - Phương pháp chuyên gia được vận dụng để tham khảo ý kiến của cán bộ cơ quan chức năng liên quan nhằm bổ sung vào nội dung nghiên cứu. - Ngoài ra còn sử dụng thêm một số phương pháp khác. * Phương pháp thu thập thông tin, số liệu: Số liệu thứ cấp: Số liệu công bố trên báo, mạng internet và thu thập số liệu ở xã Quảng An và HTX NN Đông Phú Số liệu sơ cấp: Điều tra phỏng vấn 50 hộ xã viên 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng: Là hoạt động kinh doanh dịch vụ của HTX NN Đông Phú. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi không gian: Hợp tác xã nông nghiệp Đông Phú trên địa bàn xã Quảng An huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế Phạm vi thời gian: Thu thập số liệu qua 3 năm (2008-2010) 3 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1.1. Khái niệm, vai trò hợp tác xã và hợp tác xã nông nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm hợp tác xã và hợp tác xã nông nghiệp - Khái niệm hợp tác xã: HTX là một tổ chức kinh tế tập thể do các cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân (sau đây gọi chung là xã viên) có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của luật này để phát huy sức mạnh tập thể của từng xã viên tham gia HTX, cùng giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh và nâng cao vật chất, tinh thần, góp phần phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. (Trích: Luật HTX năm 2003 của Việt Nam) HTX hoạt động như một loại hình doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân, tự chủ, vốn tích lũy và các nguồn vốn khác của HTX theo quy định - Khái niệm HTX nông nghiệp: HTX nông nghiệp là một trong các hình thức cụ thể của kinh tế hợp tác trong nông nghiệp, là tổ chức kinh tế của những người nông dân có cùng nhu cầu và nguyện vọng, tự nguyện liên kết lại để phối hợp, giúp đỡ nhau phát triển kinh tế hoặc đáp ứng tốt hơn nhu cầu về đời sống của mỗi thành viên, tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc, luật pháp quy định, có tư cách pháp nhân. (Trích: Bài giảng quản trị doanh nghiệp nông nghiệp của TS. Phùng Thị Hồng Hà, Đại học Kinh tế Huế năm 2004) 1.1.1.2. Vai trò của hợp tác xã 1.1.1.2.1. Vai trò Lịch sử phát triển của các HTX ở Việt Nam đã khẳng định được vai trò và vị trí to lớn của HTX trong việc phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. Vào những năm 50, và đến cuối năm 1960 ở miền bắc có 2,4 triệu hộ (chiếm 84,8%) và 76% diện tích ruộng đất trong nông nghiệp vào làm ăn tập thể trong 41.000 HTX. Chính số lượng đông đúc của HTX đã góp phần tạo nên một lượng lương thực lớn góp phần giải quyết 4 vấn đề lương thực ở miền bắc và chi viện cho công cuộc đấu tranh ở miền nam. Sau ngày giải phóng tính đến hết năm 1985, cả nước có 54.100 HTX và hơn 90% số hộ vào HTX. Trong giai đoạn này mặc dù có những sai lầm trong cách thức phân phối vật phẩm nhưng các HTX cũng đã tạo ra được một lượng vật phẩm lớn cho xã hội, góp phần giải quyết những vấn đề khó khăn nhất trong giai đoạn này. Ngày nay, trong xu thế hội nhập, các HTX có một vị trí hết sức đặc biệt trong nền kinh tế quốc dân. Các HTX được tổ chức theo mô hình HTX kiểu mới, sản xuất kinh doanh ngày càng hiệu quả hơn. Nhờ có hoạt động của các HTX các yếu tố đầu vào và các khâu dịch vụ cho hoạt động sản xuất nông nghiệp được cung cấp kịp thời, đầy đủ và đảm bảo chất lượng, các khâu sản xuất tiếp theo được đảm bảo, làm cho hiệu quả sản xuất của nông hộ được nâng lên. Chính vì vậy mà người ta gọi các HTX là “bà đỡ” cho kinh tế nông hộ. Mặt khác, hoạt động của các HTX chính là cầu nối giữa Nhà nước với nông dân. Thông qua HTX nông nghiệp Nhà nước có thể thực hiện các chính sách của mình với những người nông dân như chính sách khuyến nông, chính sách thuế và một số chính sách kinh tế xã hội khác. Các HTX chính là cầu nối giúp Nhà nước có thể chuyển giao các kỹ thuật, khoa học công nghệ và một số tiến bộ trong sản xuất nông dân. Đồng thời các HTX cũng là nơi cung cấp cho Nhà nước những thông tin cơ bản về tình hình nông nghiệp nông thôn để có những chính sách điều chỉnh phù hợp. Ngược lại, đối với các hộ nông dân, HTX chính là nơi họ có thể tìm thấy những yếu tố đầu vào cho sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Đồng thời cũng là nơi để họ thể hiện những yêu cầu, nguyện vọng của mình đối với Nhà nước. HTX là nơi họ có thể tìm đến trong những lúc khó khăn trong sản xuất và đời sống. Chính vì vậy mà kinh tế HTX không thể thiếu trong nông nghiệp mà đặc biệt là trong nông nghiệp nông thôn. 1.1.1.2.2. Vai trò của hợp tác xã trong phát triển nông nghiệp nông thôn Kinh tế hợp tác trong nông nghiệp nước ta đã hình thành, phát triển hơn 50 năm (kể từ sau tháng 8 - năm 1945). Tuy nhiên, việc đưa nông dân vào HTX chỉ thực sự trở thành phong trào rộng lớn từ năm 1958. Trong chỉ thị 68-CP/TW của ban bí thư TW Đảng khóa VII nêu rõ “Kinh tế hợp tác là hình thức liên kết tự nguyện của những người lao động, những người sản xuất 5 nhỏ dưới hình thức đa dạng, kết hợp sức mạnh tập thể và sức mạnh từng thành viên để giải quyết có hiệu quả hơn những vấn đề sản xuất kinh doanh và đời sống”. Phát triển kinh tế hợp tác không chỉ giúp người sản xuất nhỏ có đủ sức mạnh cạnh tranh chống lại sự chèn ép của các doanh nghiệp lớn. Mà về lâu dài kinh tế hợp tác cùng với kinh tế Nhà nước trở thành nền tảng của nền kinh tế. Ở nước ta, ngay sau khi cách mạng dân tộc dân chủ miền bắc được giải phóng Đảng và Nhà nước đã coi trọng xây dựng và phát triển HTX. Xác định kinh tế hợp tác cùng với kinh tế Nhà nước dần trở thành nền tảng kinh tế xã hội chủ nghĩa. Trong gần 50 năm qua, phong trào HTX nói chung và hợp tác xã nông nghiệp nói riêng ở nước ta đã đem lại những thành tựu đáng kể. Trước hết nó góp phần to lớn trong việc huy động sức người sức của vào cách mạng giải phóng dân tộc thống nhất tổ quốc. Tiếp đó HTX cùng với các thành phần kinh tế khác xây dựng nền cơ sở vật chất kỹ thuật ở nông thôn như: hệ thống các công trình thủy lợi, cải tạo đồng ruộng, phát triển giao thông nông thôn, khai hoang phục hóa, trang bị cơ khí phục vụ cho sản xuất nông nghiệp...từng bước cải thiện đời sống của nhân dân. Bộ mặt của nông thôn Việt Nam ngày càng được đổi mới góp phần thực hiện các chính sách xã hội, xóa đói giảm nghèo trong cộng đồng dân cư. Đồng thời qua phong trào HTX trình độ dân trí được nâng lên, người lao động ở nông thôn được bồi dưỡng nâng cao kiến thức, đoàn kết gắn bó xây dựng xóm làng, tăng thêm tinh thần yêu quê hương, đất nước, và con người. Nhờ hoạt động của HTX đã cung cấp kịp thời đầy đủ các yếu tố cần thiết cho nhân dân đảm bảo chất lượng. Thông qua hoạt động dịch vụ vai trò điều tiết của HTX nông nghiệp được cải thiện theo hướng tập trung chuyên môn hóa. Hoạt động HTX đóng vai trò quan trọng trong việc làm cầu nối giữa Nhà nước và nông hộ. HTX là cơ sở để huy động vốn, thực hiện khuyến nông, khuyến lâm, khuyến nuôi...ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi. Kinh tế HTX làm tăng nguồn thu ngân sách thúc đẩy cạnh tranh với các thành phần kinh tế khác cùng phát triển, đặc biệt là giúp cho kinh tế hộ phát triển đa dạng, phong phú. Mặt khác, nhờ HTX mà các làng nghề phát triển, các ngành nghề truyền thống được khôi phục bảo tồn được giá trị văn hóa góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn theo hướng CNH - HĐH. 6 1.1.2. Các đặc điểm cơ bản, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của hợp tác xã 1.1.2.1. Đặc điểm Từ khái niệm pháp lý về HTX cho thấy HTX có những đặc điểm sau đây: Thứ nhất: HTX trước hết là một tổ chức kinh tế. Hợp tác xã, dưới góc độ pháp luật, trước hết là một tổ chức kinh tế được thành lập để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh và dịch vụ. Là một tổ chức kinh tế, vốn kinh doanh của HTX được hình thành từ góp của các xã viên, vốn tích lũy thuộc sở hữu của HTX và các nguồn vốn khác có điều lệ tổ chức và hoạt động riêng, có tên gọi và biểu tượng riêng (nếu có), phải tự chủ và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, về tài chính, về hoạch toán và hoạt động có hiệu quả để tồn tại và phát triển bền vững, đáp ứng nhu cầu của xã viên, được bình đẳng như các loại hình doanh nghiệp khác. Thứ hai: HTX là một tổ chức kinh tế mang tính xã hội cao. Hợp tác xã là một tổ chức kinh tế tự chủ, cũng tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh như các doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế khác. Tuy nhiên khác với các loại hình doanh nghiệp lấy lợi nhuận làm mục tiêu hoạt động, HTX với tư cách là tổ chức kinh tế và xã hội, phục vụ và hỗ trợ thành viên sản xuất, kinh doanh tăng thêm lợi ích cho thành viên. Trong hoạt động coi trọng các lợi ích kinh tế - bao gồm lợi ích của thành viên và lợi ích của tập thể- các lợi ích xã hội của các thành viên. Sở dĩ thành viên gia nhập HTX là vì họ cần được HTX phục vụ, cần HTX trợ giúp những việc mà họ không thể tự làm hoặc làm không có hiệu quả. Nhờ tham gia HTX mà các thành viên khắc phục được những nhược điểm và những hạn chế của mình. Hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX chỉ là một công cụ nhằm thúc đẩy tăng thêm lợi ích của các thành viên thông qua vai trò phục vụ của HTX. Hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX có thể tạo ra lợi nhuận; lợi nhuận này hoặc được sử dụng để mở rộng tăng thêm việc phục vụ của HTX, hoặc được hoàn trả trực tiếp cho các thành viên. Tuy nhiên, HTX tuyệt nhiên không coi mục tiêu thu lợi nhuận theo ý nghĩa của các loại hình doanh nghiệp khác như công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân..., qua đó các thành viên sẽ được chia lãi cổ phần cao hơn và hàm ý thành viên vào HTX là đầu tư vốn vào để HTX để được trả nhiều tiền hơn. Mục tiêu của HTX là 7
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan