ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------
NGUYỄN THỊ HỒNG ANH
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI CỦA
CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH THÁI BÌNH VÀ ĐỀ
XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Hà Nội – 2013
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------
NGUYỄN THỊ HỒNG ANH
§¸NH GI¸ HIÖN TR¹NG Xö Lý N¦íC TH¶I
CñA
C¸C KHU C¤NG NGHIÖP TØNH TH¸I B×NH Vµ
§Ò XUÊT
GI¶I PH¸P N¢NG CAO HIÖU qu¶
Chuyên ngành: Khoa học Môi trƣờng
Mã số: 60440301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS TRẦN THỊ HỒNG
Hà Nội – 2013
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS. TS Trần Thị Hồng đã tận tình hƣớng dẫn,
chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Đồng thời tôi xin chân thành cám ơn cô Nguyễn Thị Hà – chủ nhiệm Bộ
môn Công nghệ Môi trƣờng và các thầy cô giáo trong Bộ môn Công nghệ Môi
trƣờng, Khoa Môi trƣờng, Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN đã trang
bị kiến thức khoa học quí báu và kinh nghiệm thực tế trong suốt quá trình tôi theo
học.
Tôi xin cám ơn Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Tỉnh Thái Bình,
Lãnh đạo Ban quản lí các Khu công nghiệp tỉnh Thái Bình và Ban quản lý Khu
công nghiệp Phúc Khánh, Nguyễn Đức Cảnh đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi
nhất, cung cấp tài liệu và đóng góp ý kiến quí báu cho tôi hoàn thành tốt luận văn
này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới các anh chị là cán bộ trong Ban quản lý Các
Khu công nghiệp tỉnh Thái Bình, Ban quản lý Khu công nghiệp Phúc Khánh và Ban
quản lý Khu công nghiệp Nguyễn Đức Cảnh đã giúp đỡ tôi trong quá trình khảo sát,
lấy mẫu và thu thập thông tin tại đơn vị phục vụ cho luận văn.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cám ơn tới gia đình, bạn bè đã động viên, ủng hộ
tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài này.
Hà Nội, tháng 12 năm 2013
Học viên
Nguyễn Thị Hồng Anh
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ........................................................................................ 3
1.1. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP .................................. 3
1.1.1 Hiện trạng phát triển công nghiệp trên Thế Giới ......................................................... 3
1.1.2. Hiện trạng phát triển công nghiệp tại Việt Nam ......................................................... 5
1.1.3 Hiện trạng phát triển các Khu công nghiệp tại tỉnh Thái Bình ................................... 8
1.2. HIỆN TRẠNG NƢỚC THẢI CỦA CÁC KHU CÔNG NGHIỆP ........................ 10
1.2.1 Nguồn thải .................................................................................................................... 10
1.2.2 Tính chất nƣớc thải của các Khu công nghiệp........................................................... 13
1.2.3 Khái quát công nghệ xử lý nƣớc thải tập trung.......................................................... 15
1.3. CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƢỚC THẢI CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG ................. 16
1.3.1. Công nghệ xử lý nƣớc thải tập trung của Khu công nghiệp trên Thế giới.............. 16
1.3.2 Hiện trạng xử lý môi trƣờng nƣớc thải của các KCN tại Việt Nam......................... 20
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 24
2.1. ĐỐI TƢỢNG VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU .................................................... 24
2.1.1 Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................................................. 24
2.1.2 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 24
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................ 24
2.2.1 Phƣơng pháp thống kê................................................................................................. 24
2.2.2. Phƣơng pháp điều tra, khảo sát thực địa, lấy mẫu và đo đạc hiện trƣờng............... 25
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích trong phòng thí nghiệm ...................................................... 27
2.2.4. Phƣơng pháp so sánh .................................................................................................. 27
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................. 29
3.1. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƢỚC THẢI
TẬP TRUNG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH THÁI BÌNH ................................. 29
3.1.1. Hiện trạng các Khu công nghiệp tỉnh Thái Bình .................................................... 29
3.1.1.1 Hiện trạng hoạt động của các khu công nghiệp tỉnh Thái Bình ............................ 29
3.1.2 Hiện trạng xử lý nƣớc thải của các Khu công nghiệp tỉnh Thái Bình ...................... 36
3.2. KẾT QUẢ KHẢO SÁT HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI CỦA KHU CÔNG
NGHIỆP NGUYỄN ĐỨC CẢNH VÀ KHU CÔNG NGHIỆP PHÚC KHÁNH B –
THÁI BÌNH ............................................................................................................... 47
3.2.1. Hiện trạng hoạt động .................................................................................................. 48
3.2.2. Đánh giá hiện trạng xử lý của công nghệ hiện có của khu công nghiệp ................. 66
3.3 ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ....................................... 68
3.3.1 Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả cho các Khu công nghiệp........................ 68
3.3.2 Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nƣớc thải của Khu công nghiệp
Nguyễn Đức Cảnh và khu công nghiệp Phúc Khánh B – Thái Bình ................... 70
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 86
PHỤ LỤC................................................................................................................... 89
DANH MỤC BẢNG BIỂU – HÌNH VẼ
Danh mục bảng
Bảng 1.1: Sự hình thành và phát triển các KCN qua các thời kì [1]............................... 6
Bảng 1.2: Phân bố KCN trên địa bàn cả nƣớc năm 2012 [1] ......................................... 7
Bảng 1.3 . Tải lƣợng các chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt [13] ........................ 12
Bảng 1.4: Đặc trƣng thành phần nƣớc thải của một số ngành công nghiệp trƣớc xử lý [5] .... 14
Bảng 1.5 Lựa chọn công nghệ xử lý nƣớc thải theo ngành nghề [20] .......................... 17
Bảng 2.1: Phƣơng pháp bảo quản mẫu nƣớc ............................................................... 26
Bảng 2.2 Các phƣơng pháp phân tích một số thống số hóa – lý của mẫu nƣớc ............ 27
Bảng 3.1 Tình hình hoạt động của các khu công nghiệp Thái Bình đến năm 2012 ...... 45
Bảng 3.4. Nƣớc thải đầu vào Trạm xử lý KCN Nguyễn Đức Cảnh– Phúc Khánh B...... 60
Bảng 3.5. Kết quả phân tích nƣớc thải ........................................................................ 67
Danh mục hình – sơ đồ
Hình 1.1 Mô hình hệ sinh thái công nghiệp tại Kalundborg .......................................... 4
Hình 1.2. Mô hình Khu công nghiệp Sinh thái của Thái Lan ........................................ 5
Hình 1.3: Sự phát triển của các khu công nghiệp trong cả nƣớc qua các thời kỳ .......... 6
Hình 1.4. Tỷ lệ phân bố KCN trên địa bàn cả nƣớc ...................................................... 7
Hình 1.6 Chuyển dịch cơ cấu các ngành qua các năm của tỉnh Thái Bình ..................... 9
Hình 1.7. Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong ngành Công nghiệp- xây dựng ...... 9
Hình 1.8: Các nguồn thải của Khu công nghiệp .......................................................... 11
Hình 3.1 Vị trí địa lý khu công nghiệp Nguyễn Đức Cảnh ........................................ 48
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ công nghệ xử lý nƣớc thải công nghiệp tập trung ............................. 18
Sơ đồ 1.2: Các bậc trong xử lý nƣớc thải công nghiệp ............................................... 19
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ chung của hệ thống xử lý nƣớc thải công nghiệp tập trung .............. 20
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ công nghệ xử lý nƣớc thải tập trung của KCN Tiên Sơn .................. 21
Sơ đồ 1.5 hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung của khu công nghiệp áp dụng theo
công nghệ SBR ........................................................................................................... 22
Sơ đồ 3.1: Khu công nghiệp Phúc Khánh ................................................................... 30
Sơ đồ 3.2: khu công nghiệp Nguyễn Đức Cảnh .......................................................... 31
Sơ đồ3.3: khu công nghiệp và dịch vụ hỗ trợ Sông Trà .............................................. 32
Sơ đồ 3.4: khu công nghiệp Cầu Nghìn ...................................................................... 33
Sơ đồ 3.5: khu công nghiệp khí mỏ Tiền Hải .............................................................. 35
Sơ đồ 3.6: khu công nghiệp Gia Lễ ............................................................................. 36
Sơ đồ 3.7. Công nghệ xử lý nƣớc thải bằng phƣơng pháp cơ học ................................ 59
Sơ đồ 3.8. Công nghệ xử lý nƣớc thải bằng phƣơng pháp hóa học .............................. 59
Sơ đồ 3.3. Hệ thống thu gom nƣớc thải tập trung của KCN Nguyễn Đức Cảnh –
Phúc Khánh B ............................................................................................................ 60
Sơ đồ 3.4. Dây chuyền công nghệ Trạm xử lý nƣớc thải KCN Nguyễn Đức Cảnh –
Phúc Khánh B công suất 4300m3/ngày.đêm................................................................ 62
Sơ đồ 3.5: Sơ đồ quy trình đề xuất nâng cấp hệ thống XLNT của Nhà máy XLNT
tập trung KCN Nguyễn Đức Cảnh – Phúc Khánh B.................................................... 71
TỪ VIẾT TẮT
BQL
Ban quản lý
Bộ TN&MT
Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng
BTNMT
Bộ Tài nguyên Môi trƣờng
BVMT
Bảo vệ môi trƣờng
BXD
Bộ xây dựng
ĐHQG
Đại học Quốc Gia
KCN
Khu công nghiệp
HTXLNTTT
Hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung
QCVN
Qui chuẩn Việt Nam
QĐ-UB
Quyết định - Ủy ban
Sở TN&MT
Sở Tài nguyên và Môi trƣờng
UBND
Ủy ban nhân dân
XLNT
Xử lý nƣớc thải
SS
Chất rắn lơ lửng
COD
Nhu cầu oxy hóa học
BOD
Nhu cầu oxy sinh hóa
GPMB
Giải phóng mặt bằng
KCNST
Khu công nghiệp Sinh Thái
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Môi trường
MỞ ĐẦU
Các Khu công nghiệp đã có nhiều đóng góp quan trọng trong việc chuyển
dịch cơ cấu và phát triển kinh tế tạo việc làm, nâng cao thu nhập và chất lƣợng cuộc
sống của ngƣời dân. Phát triển các KCN với mục tiêu tập trung các cơ sở sản xuất
công nghiệp, sử dụng hiệu quả tài nguyên và năng lƣợng, tập trung các nguồn phát
thải ô nhiễm vào các khu vực nhất định nâng cao hiệu quả sản xuất, hiệu quả quản
lý nguồn thải và bảo vệ môi trƣờng.
Xét về mặt môi trƣờng, việc tập trung các cơ sở sản xuất trong KCN nhằm
mục đích nâng cao hiệu quả xử lý nƣớc thải, chất thải rắn,... đồng thời giảm chi phí
đầu tƣ cho hệ thống xử lý, giảm chi phí xử lý môi trƣờng trên một đơn vị chất thải.
Ngoài ra, công tác quản lí môi trƣờng đối với các cơ sở sản xuất trong KCN cũng
đƣợc thuận lợi hơn. Phần lớn các KCN phát triển sản xuất mang tính đa ngành, đa
lĩnh vực, tính phức tạp về môi trƣờng cao, do vậy, yêu cầu đối với công tác xây
dựng, giám sát các cơ sở sản xuất và hoạt động của KCN nói chung sẽ khó khăn,
nên chất lƣợng công trình và công nghệ xử lý nƣớc thải cần đầu tƣ mang tính đồng
bộ. Nguồn thải từ các KCN mặc dù tập trung nhƣng thải lƣợng rất lớn, trong khi đó
công tác quản lý cũng nhƣ xử lý chất thải KCN còn nhiều hạn chế, do đó phạm vi
ảnh hƣởng tiêu cực của nguồn thải từ KCN là đáng kể. Trong những năm gần đây,
nhiều KCN đã hoàn thành hạng mục xây dựng công trình xử lý nƣớc thải tập trung.
Tuy nhiên tỷ lệ này còn rất hạn chế.
Do vậy, việc đánh giá các công tác bảo vệ môi trƣờng của các khu công
nghiệp hiện nay đang là một vấn đề cần nhiều sự quan tâm của các ban ngành để có
thể giảm thiểu tối đa các tác động của các khu công nghiệp tới môi trƣờng tiếp nhận
nói chung và đời sống của ngƣời dân nói riêng. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn đó,
trong khuôn khổ luận văn đã thực hiện đề tài: “Đánh giá hiện trạng xử lý nước
thải của các Khu công nghiệp tỉnh Thái Bình và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu
quả” với mục tiêu xem xét, đánh giá hiện trạng công nghệ của các hệ thống xử lý
1
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Môi trường
nƣớc thải tập trung của các Khu công nghiệp trong tỉnh Thái Bình, với nội dung
nghiên cứu nhƣ sau:
-
Đánh giá hiện trạng hoạt động của các khu công nghiệp tỉnh Thái Bình.
-
Xác định các nguồn thải của các nhà máy trong các Khu công nghiệp.
-
Đánh giá hiện trạng ô nhiễm nƣớc thải của các khu công nghiệp.
-
Đánh giá hiện trạng xử lý nƣớc thải của các khu công nghiệp.
-
Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nƣớc thải cho khu công nghiệp
Nguyễn Đức Cảnh và Phúc Khánh B – Thái Bình.
Do khuôn khổ của Luận văn và thời gian nghiên cứu đánh giá còn hạn chế
nên Luận văn chỉ nêu ra những đánh giá chung cơ bản về toàn bộ các khu công
nghiệp trong tỉnh Thái Bình, và lựa chọn một khu công nghiệp trong tỉnh là khu
công nghiệp Nguyễn Đức Cảnh, là khu công nghiệp có tính chất đa ngành nghề
mang tính phức tạp nhất để tập trung đánh giá một cách đầy đủ, đồng thời đề xuất
nâng cao hiệu quả xử lý cho những mặt chƣa đƣợc của hệ thống xử lý nƣớc thải tập
trung của khu công nghiệp đó.
2
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Môi trường
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1.
HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
1.1.1 Hiện trạng phát triển công nghiệp trên Thế Giới
Hiện nay, trên Thế giới sự phát triển các Khu công nghiệp đang là nhu cầu
tất yếu của sự phát triển. Sự phát triển các Khu công nghiệp đã đóng góp quan trọng
vào sự phát triển kinh tế và bảo vệ môi trƣờng tập trung.
Ngày nay, khi công tác bảo vệ môi trƣờng đang đƣợc chú trọng và quan tâm
cấp thiết, sự phát triển các Khu công nghiệp trên Thế giới đều đƣợc gắn liền với các
công tác bảo vệ môi trƣờng một cách bền vững. Ngoài các Khu công nghiệp đơn
thuần với các nhà máy hoạt động độc lập và riêng lẻ với nhau, sự phát tiển các Khu
công nghiệp Sinh Thái đang là xu hƣớng cần thiết.
Khu công nghiệp Sinh thái là Khu công nghiệp với nhiều nhà máy hoạt động
một cách độc lập nhƣng kết hợp với nhau một cách tự nguyện, hình thành quan hệ
cộng sinh giữa các nhà máy với nhau và với môi trƣờng.
Mục đích của Khu công nghiệp Sinh thái là sự “trao đổi chất thải” trong sự
phù hợp giữa các ngành công nghiệp và sự phát triển kinh tế bền vững giữa các nhà
máy trong Khu công nghiệp và môi trƣờng.
Khu công nghiệp Kalundborg, Đan Mạch là một Khu công nghiệp điển hình
đầu tiên trên thế giới ứng dụng cộng sinh công nghiệp, bắt đầu phát triển hệ thống
trao đổi năng lƣợng và nguyên liệu vào năm 1972, với mô hình trao đổi nhƣ sau:
3
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Môi trường
Hình 1.1 Mô hình hệ sinh thái công nghiệp tại Kalundborg
Những nguyên
tắc
cơ
bản
làm nền
tảng cho
sự
phát
triển
Khu công nghiệp Sinh thái Kalundborg [16]:
- Sự phù hợp giữa các ngành công nghiệp trên phƣơng diện “trao đổi chất
thải”;
- Khoảng cách giữa các nhà máy không quá lớn;
- Mỗi nhà máy đều nắm bắt đƣợc thông tin liên quan đến các nhà máy khác
trong KCN;
- Động cơ thúc đẩy các nhà máy tham gia vào KCNST là sự phát triển kinh
tế bền vững;
- Sự phối hợp giữa các nhà máy trên tinh thần tự nguyện và phù hợp với quy
định về bảo vệ môi trƣờng.
Tại Châu Á Khu công nghiệp Map Ta Phut, Thái Lan cũng đƣợc thành lập là
một Khu công nghiệp Sinh thái nằm ở phía Đông Thái Lan, có tổng diện tích 2.000
4
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Môi trường
ha, tập trung 89 nhà máy với 20.000 lao động, mô hình Sinh thái của Khu công
Các thành phần cơ bản trong KCN:
nghiệp Maptaphut nhƣ sau:
Khu liên hiệp hóa dầu
Nhà máy
hóa chất và
phân bón
Nhà máy điện
Hình 1.2. Mô hình Khu công nghiệp Sinh thái của Thái Lan
Mô hình Khu công nghiệp Sinh thái là một mô hình phát triển bền vững của
sự tƣơng tác giữa các nhà máy trong Khu công nghiệp và môi trƣờng nói riêng và
sự phát triển của nền kinh tế và môi trƣờng nói chung
1.1.2. Hiện trạng phát triển công nghiệp tại Việt Nam
Hoạt động của các KCN đã có nhiều đóng góp quan trọng vào thành tựu phát
triển kinh tế - xã hội của nƣớc ta, đã và đang là nhân tố quan trọng thúc đẩy tăng
trƣởng công nghiệp; tăng khả năng thu hút vốn đầu tƣ trong và ngoài nƣớc; nhận
chuyển giao công nghệ mới, đẩy mạnh sản xuất, tăng nguồn hàng xuất khẩu; tạo
việc làm và thu nhập cho ngƣời lao động. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển nhanh
chóng, khu công nghiệp cũng đang gia tăng chất thải và các vấn đề bảo vệ môi
trƣờng.
5
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Môi trường
Theo thống kê của Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ, tính từ năm 1991 đến năm 2012,
trải qua hơn 20 năm xây dựng và phát triển, cả nƣớc đã có 283 KCN đƣợc thành lập
với tổng diện tích đất tự nhiên khoảng 80.000 ha, trong đó diện tích đất công nghiệp
có thể cho thuê đạt gần 52.000 ha, chiếm khoảng 65% tổng diện tích đất tự nhiên;
179 KCN đã đi vào hoạt động với tổng diện tích đất tự nhiên trên 47.300 ha; các
KCN còn lại đang trong giai đoạn đền bù GPMB và xây dựng cơ bản [1].
Bảng 1.1: Sự hình thành và phát triển các KCN qua các thời kì [1]
Năm
1991
1995
2000
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
Số lƣợng KCN Diện tích (ha)
1
12
65
131
139
179
219
223
253
260
283
1
2360
11964
29392
36142
42986
57264
61472
68.541
71.394
76.000
Nguồn: Bộ KH & ĐT, 2012
Sự tăng nhanh về số lƣợng của các Khu công nghiệp qua các năm từ 1991 đến 2012
đƣợc mô tả nhƣ sau:
Nguồn: Bộ KH & ĐT, 2012
Hình 1.3: Sự phát triển của các khu công nghiệp trong cả nước qua các thời kỳ [1]
6
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Môi trường
Các KCN đƣợc phân bố trên 58 tỉnh, thành phố trên cả nƣớc nhƣ sau:
Bảng 1.2: Phân bố KCN trên địa bàn cả nước năm 2012 [1]
Số lƣợng KCN
Tỷ lệ %
Trung du miền núi phía Bắc
22
8
Đồng bằng sông Hồng
72
25
Miền Trung
43
15
Tây Nguyên
8
3
Đông Nam Bộ
94
33
Đồng bằng sông Cửu Long
44
16
Khu vực
Nguồn: Bộ KH & ĐT, 2012
Với tỉ lệ phân bố của các Khu công nghiệp trong cả nƣớc nhƣ sau:
Nguồn: Bộ KH & ĐT, 2012
Hình 1.4. Tỷ lệ phân bố KCN trên địa bàn cả nước [1]
Theo thống kê của Bộ TN&MT dựa trên báo cáo của các tỉnh, thành phố gửi
về thì cả nƣớc có 283 KCN tại 58 tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ƣơng đã đƣợc
thành lập. Trong đó có 227 KCN đã đi vào hoạt động với tổng số gần 5.000 cơ sở
đang hoạt động [1].
7
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Môi trường
KCN là khu vực có các hoạt động sôi nổi nhất, dù vậy, công tác BVMT vẫn
chƣa đáp ứng so với yêu cầu BVMT khi vấn đề môi trƣờng tất yếu của quá trình
hình thành và phát triển các KCN chính là sự gia tăng chất thải gây ô nhiễm môi
trƣờng chƣa đƣợc kiểm soát hiệu quả. Tiến độ đầu tƣ và xây dựng cơ sở hạ tầng
BVMT các KCN còn rất chậm so với tỷ lệ lấp đầy KCN, rất nhiều KCN đã lấp đầy
90 - 100% nhƣng vẫn chƣa đầu tƣ hoàn thiện hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung (Hệ
thống xử lý nƣớc thải tập trung) hoặc công trình BVMT, xảy ra tình trạng ô nhiễm
môi trƣờng.
Tại nhiều KCN, các cơ sở sản xuất đều đi vào hoạt động trƣớc khi hoàn thiện
cơ sở hạ tầng BVMT của KCN. Trong quá trình xây dựng và hoạt động phần lớn
các cơ sở sản xuất trong KCN đã có các công trình, biện pháp BVMT nhƣ: hệ thống
xử lý khí thải, thực hiện việc thu gom chất thải rắn thông thƣờng, thu gom và quản
lý chất thải nguy hại, công trình xử lý nƣớc thải công nghiệp, hệ thống thu gom
nƣớc mƣa chảy tràn nhằm hạn chế, giảm thiểu ảnh hƣởng tới môi trƣờng.
1.1.3 Hiện trạng phát triển các Khu công nghiệp tại tỉnh Thái Bình [3]
Thái Bình là tỉnh đồng bằng ven biển, nằm ở phía Nam Châu thổ sông Hồng,
có ba mặt giáp sông và một mặt giáp biển, vị trí tọa độ 20017’ đến 20044’ vĩ độ Bắc
và 106006’ đến 106039’ kinh độ Đông. Từ Tây sang Đông dài 54km, từ Bắc xuống
Nam dài 49 km.
Thái Bình nằm trong vùng ảnh hƣởng của tam giác tăng trƣởng kinh tế Hà
Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh; hành lang Hải Phòng – Lạng Sơn – Hà Nội – Nam
Ninh và vành đai kinh tế ven vịnh bắc Bộ, có đƣờng biển và hệ thống sông ngòi
thuận lợi cho giao lƣu kinh tế, cách thủ đô Hà Nội 110km, cách thành phố Hải
Phòng 70km là hai thị trƣờng lớn để giao lƣu, tiêu thụ hàng hóa, trao đổi kỹ thuật
công nghệ và kinh nghiệm quản lý kinh doanh.
Ngày nay, cơ cấu kinh tế của tỉnh Thái Bình có sự chuyển dịch theo hƣớng
tiến bộ, khai thác lợi thế của từng ngành, giảm tỷ trọng ngành nông lâm thủy sản và
tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.
8
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Môi trường
Trong đó: NLTS: Nông lâm thủy sản
CN – XD: Công nghiệp – xây dựng
DV: Dịch vụ
Hình 1.6 Chuyển dịch cơ cấu các ngành qua các năm của tỉnh Thái Bình
Nguồn: Sở kế hoạch & đầu tư tỉnh Thái Bình
Trong Công nghiệp – xây dựng thì tỷ trọng ngành công nghiệp đã tăng dần
qua các năm.
Nguồn: Sở kế hoạch & đầu tư tỉnh Thái Bình
Hình 1.7. Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong ngành Công nghiệp- xây dựng
Theo quy hoạch phát triển các Khu công nghi2ệp của tỉnh Thái Bình đến
năm 2020 đƣợc UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết Định số 823/QD – UBND ngày
07/04/2008, toàn tỉnh có 18 Khu công nghiệp với tổng diện tích 4.659ha. Chính phủ
đã chấp thuận chủ trƣơng thành lập 07 Khu công nghiệp với tổng diện tích
1.213,4ha. Từ năm 2001 các khu công nghiệp của tỉnh đƣợc hình thành, đến nay
tỉnh Thái Bình đƣợc Chính phủ chấp thuận quy hoạch 07 Khu công nghiệp (KCN)
9
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Môi trường
bổ sung vào Danh mục các KCN Việt Nam và hoạt động theo Nghị định số 36/ NĐCP ngày 24/4/1997 (nay là Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của
Chính phủ về khu công nghiệp, khu kinh tế và khu chế xuất), gồm các KCN sau:
KCN Nguyễn Đức Cảnh, KCN Phúc Khánh, KCN Cầu Nghìn, KCN Gia Lễ, KCN
và dịch vụ công nghiệp Sông Trà, KCN Tiền Hải và KCN An Hòa với tổng diện
tích là 1.213 ha.
1.2.
HIỆN TRẠNG NƢỚC THẢI CỦA CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
1.2.1 Nguồn thải
Các Khu công nghiệp nói chung và các Khu công nghiệp tỉnh Thái Bình nói
riêng đƣợc hoạt động với mục đích kinh doanh, sản xuất tạo ra sản phẩm bởi cán bộ
công nhân viên làm việc trong các nhà máy trong Khu công nghiệp. Do vậy, nguồn
phát sinh nƣớc thải của các Khu công nghiệp đƣợc bắt nguồn từ:
- Hoạt động sản xuất trong quá trình tạo ra sản phẩm;
- Hoạt động sinh hoạt của cán bộ công nhân viên trong nhà máy và trong khu
công nghiệp.
Cụ thể nhƣ sau:
1.2.1.1. Nước thải công nghiệp
Các Khu công nghiệp nói chung khi đi vào hoạt động sẽ phát sinh nƣớc thải
của các quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm và cán bộ lao động vận hành hệ thống và
làm việc trong Khu công nghiệp.
Nƣớc thải công nghiệp xuất hiện khi khai thác, chế biến các nguyên liệu hữu
cơ và vô cơ. Nƣớc thải công nghiệp đƣợc tạo ra từ các quá trình sản xuất khác nhau
của các nhà máy trong khu công nghiệp và có những đặc điểm và mức độ gây ô
nhiễm khác nhau tùy thuộc vào tính chất của mỗi loại nhà máy cũng nhƣ phụ thuộc
vào thiết bị và trình độ công nghệ của từng nhà máy. Nƣớc thải sản xuất trong các
nhà máy, xí nghiệp trong khu công nghiệp đƣợc chia thành 2 nhóm: nhóm nƣớc thải
sản xuất không ô nhiễm (quy ƣớc sạch) và nƣớc thải ô nhiễm.
10
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Môi trường
* Nước thải sản xuất không ô nhiễm: chủ yếu tạo ra từ thiết bị làm nguội,
ngƣng tụ hơi nƣớc…
* Nước thải sản xuất ô nhiễm: có thể chứa các loại tạp chất khác nhau và
nồng độ khác nhau, có thể đƣợc phân loại theo từng loại hình sản xuất nhƣ sau:
a) Ngành Công nghiệp Điện- Điện tử và Công nghệ Thông tin-Viễn thông
b)Ngành Công nghiệp Cơ khí Chế tạo
c) Ngành Công nghiệp Thép
d) Ngành Công nghiệp Hóa chất
đ)Ngành Công nghiệp Vật liệu
e) Ngành Công nghiệp Dệt may
f) Ngành công nghiệp giấy và bột giấy
g) Ngành Công nghiệp Da-Giầy
h) Ngành Công nghiệp Chế biến (Thực phẩm, sản phẩm trồng trọt, chăn
nuôi, Gỗ, khoáng sản
k) Ngành Công nghiệp Môi trƣờng
- Công nghiệp tái chế Chất thải
- Nghiên cứu và SX thiết bị /công nghệ môi trƣờng
- Dịch vụ môi trƣờng
Các ngành nghề cụ thể đƣợc mô tả trong hình sau:
Công nghệ dệt may
Nhà máy nghiền
Rò rỉ nƣớc rác
Công nghiệp gƣơng kính
Công nghiệp
thực phẩm
Công nghiệp luyện kim
NƢỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Nhà máy tinh chế
Công nghệ in ấn
Công ty chuyển phát
Công nghiệp điện
Công nghiệp dƣợc phẩm
Công nghiệp bán dẫn
Hình 1.8: Các nguồn thải của Khu công nghiệp
11
- Xem thêm -