Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Thị xã Đồng Xoà...

Tài liệu Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Thị xã Đồng Xoài, đề xuất các giải pháp quản lý và kỹ thuật

.PDF
82
125
143

Mô tả:

LỜI CẢM ƠN Để thực hiện và hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học này, trước tiên chúng em xin trân trọng kính gởi lòng biết ơn sâu sắc đến Th.s Nguyễn Ngọc Châu, thầy hướng dẫn đề tài nghiên cứu khoa học, đã tin tưởng, tạo cơ hội và tận tình hướng dẫn, giúp chúng em hoàn thiện ý tưởng, truyền đạt những kiến thức, những kinh nghiệm và những lời chỉ dạy vô cùng quý báu cho đề tài nghiên cứu khoa học. Lòng biết ơn xin được gửi đến các thầy cô Khoa Công nghệ sinh học - Môi trường, trường Đại Học Lạc Hồng đã tận tình giúp dạy dỗ chúng em trong suốt quá trình học tập và khuyến khích để chúng em hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học này. Lòng cảm ơn chân thành xin được gửi đến các anh chị ở Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Bình Phước, đặc biệt là Th.S Nguyễn Đức Cửu - Phó Chi Cục Trưởng, Chi cục Bảo vệ Môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước đã hết lòng giúp đỡ chúng em trong quá trình thu thập thông tin về Thị xã Đồng Xoài cũng như trong các đợt đi thực địa. Xin cảm ơn các anh chị ở Xí nghiệp Công Trình Công Cộng Thị xã Đồng Xoài, Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt Đồng Xoài đã giúp đỡ chúng em thu thập những thông tin quý báu cho đề tài nghiên cứu. Sau cùng, lòng biết ơn chân thành nhất xin được dành cho gia đình, những người bạn thân đã giúp đỡ, động viên trong suốt quá trình học tập và hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học này. Chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Thanh Thủy Ngô Diệu Linh MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THỊ XÃ ĐỒNG XOÀI .....................................3 1.1 Điều kiện tự nhiên ............................................................................................. 3 1.1.1 Vị trí địa lý ................................................................................................. 3 1.1.2 Đặc điểm địa hình ...................................................................................... 3 1.1.3 Đặc điểm khí hậu ....................................................................................... 3 1.1.4 Đặc điểm thuỷ văn ..................................................................................... 4 1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................................4 1.2.1 Điều kiện kinh tế ........................................................................................ 4 1.2.1.1 Sản xuất nông nghiệp ........................................................................ 5 1.2.1.2 Sản xuất công nghiệp-xây dựng ........................................................ 5 1.2.1.3 Thương mại - dịch vụ........................................................................ 6 1.2.1.4 Điều kiện hạ tầng kỹ thuật ................................................................. 6 1.2.2 Điều kiện xã hội ........................................................................................ 7 1.2.2.1 Dân số ................................................................................................ 7 1.2.2.2 Giáo dục- Đào tạo .............................................................................. 7 1.2.2.3 Y tế ..................................................................................................... 8 1.3 Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội Thị xã Đồng Xoài giai đoạn 2006 – 2011 và định hướng đến năm 2020 . ........................................................... 8 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ............................................................................................................................ 11 2.1 Định nghĩa chất thải rắn đô thị ........................................................................11 2.2 Nguồn gốc, thành phần của chất thải rắn đô thị . .........................................11 2.2.1 Nguồn phát sinh chất thải rắn đô thị. ....................................................... 11 2.2.2 Thành phần chất thải rắn đô thị ................................................................ 12 2.3 Hệ thống thu gom, vận chuyển CTR đô thị ...................................................12 2.3.1 Hệ thống thu gom sơ cấp.......................................................................... 13 2.3.2 Hệ thống thu gom thứ cấp ....................................................................... 13 2.3.3 Vạch tuyến thu gom vận chuyển .............................................................. 13 2.4 Một số phương pháp xử lý chất thải rắn đô thị chủ yếu ................................ 14 2.4.1 Phương pháp cơ học ................................................................................. 14 2.4.2 Phương pháp đốt ...................................................................................... 14 2.4.3 Phương pháp chôn lấp chất thải hợp vệ sinh ........................................... 14 2.4.4 Phương pháp chế biến phân compost ...................................................... 14 2.5 Các văn bản pháp luật liên quan đến công tác quản lý chất thải rắn ở Việt Nam . ..................................................................................................................... 15 2.6 Tình hình quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên thế giới và tại Việt Nam ....................................................................................................................... 16 2.6.1 Tình hình quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên thế giới .............. 16 2.6.2 Tình hình quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạtở các đô thị Việt Nam.17 CHƢƠNG 3: HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI THỊ XÃ ĐỒNG XOÀI ............................................................................................ 19 3.1 Hiện trạng phát sinh chất thải rắn sinh hoạt tại Thị xã Đồng Xoài .................19 3.1.1 Nguồn gốc và thành phần chất thải rắn sinh hoạt .................................... 19 3.1.2. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt. ......................................................... 20 3.2 Hiện trạng thu gom chất thải rắn sinh hoạt của Thị xã Đồng Xoài ................20 3.3 Hiện trạng vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt của Thị xã Đồng Xoài. ..........21 3.3 Hiện trạng xử lý chất thải rắn sinh hoạt của Thị xã Đồng Xoài ..................... 23 3.4 Hiện trạng về hệ thống quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Thị xã Đồng xoài.24 3.5 Hiện trạng công tác tuyên truyền và nhận thức của người dân Thị xã Đồng Xoài về công tác bảo vệ môi trường .....................................................................25 CHƢƠNG 4: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ ĐỒNG XOÀI VÀ ĐỊNH HƢỚNG ĐẾN NĂM 2020. ...............................................................................................................28 4.1 Đánh giá hiện trạng thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Thị xã Đồng Xoài ....................................................................................................................... 28 4.2 Đánh giá hiện trạng vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Thị xã Đồng Xoài .............................................................................................................29 4.3 Đánh giá hiện trạng xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Thị xã Đồng Xoài ....................................................................................................................... 30 4.4 Đánh giá về tiềm năng phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn. ...............30 4.5 Dự báo về khối lượng chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Thị xã Đồng Xoài đến năm 2020 ........................................................................................................31 CHƢƠNG 5: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP QUẢN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊ VÀ THU T ÀN THỊ XÃ ĐỒNG XOÀI. ....34 5.1 Đề xuất các giải pháp trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Thị xã Đồng Xoài .............................................................................................................34 5.1.1 iải pháp về thể chế chính sách ............................................................... 34 5.1.2 Giải pháp về giáo dục ý thức cộng đồng .................................................. 34 5.1.3 iải pháp về tăng cường năng lực quản lý.............................................. 36 5.2 Đề xuất các giải pháp kỹ thuật về chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Thị xã Đồng Xoài .............................................................................................................36 5.2.1 Triển khai công tác xã hội hóa ................................................................. 36 5.2.2 Hệ thống điểm tập kết và tuyến thu gom ................................................. 36 5.2.3 Tăng cường và đầu tư mới cơ sở vật chất phục vụ cho thu gom và vận chuyển ............................................................................................................... 38 5.2.4 Triển khai công tác phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn .............. 39 KẾT LU N VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................43 1. Kết luận .............................................................................................................43 2. Kiến nghị ...........................................................................................................43 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 45 PHẦN PHỤ LỤC DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Phân loại chất thải rắn theo nguồn phát sinh . ..........................................11 Bảng 2.2: Thành phần phân loại của chất thải rắn đô thị. ........................................12 Bảng 3.1: Thành phần chất thải rắn sinh hoạt của thị xã Đồng Xoài năm 2010.......19 Bảng 4.1: Tốc độ phát sinh rác thải được tính theo % dân số được hưởng dịch vụ. ...................................................................................................................................32 Bảng 5.1: So sánh các phương án đề xuất tuyến thu gom với tuyến hiện tại. .........37 Bảng 5.2 : Số xe đẩy tay cần đầu tư cho các xã/phường năm 2013.......................... 39 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Sơ đồ vị trí của Thị xã Đồng Xoài ............................................................ 3 Hình 1.2: Biểu đồ cơ cấu kinh tế của Thị xã qua các năm. ........................................4 Hình 1.3: Biểu đồ thu nhập bình quân đầu người qua các năm ..................................5 Hình 1.4: Biểu đồ diện tích đất nông nghiệp qua các năm .........................................5 Hình 1.5: Biểu đồ giá trị sản xuất công nghiệp-xây dựng qua các năm .....................6 Hình 1.6: Biểu đồ giá trị thương mại- dịch vụ qua các năm .......................................6 Hình 1.7: Biểu đồ dân số Thị xã qua các năm (người). ..............................................7 Hình 3.1: Biểu đồ lượng chất thải rắn sinh hoạt thu gom và phát sinh từ năm 2008 đến 6 tháng năm 2012 ............................................................................................... 20 Hình 3.2: Điểm tập kết rác trên đường Phú Riềng Đỏ .............................................22 Hình 3.3: Công nhân thu gom rác tại điểm tập kết trên đường Nguyễn Huệ .........23 Hình 3.4: Sơ đồ quy trình công nghệ. ......................................................................24 Hình 3.5: Sơ đồ tổ chức hành chính quản lý chất thải rắn sinh hoạt. ....................... 25 Hình 3.6: Biểu đồ đánh giá hình thức tuyên truyền công tác bảo vệ môi trường. ....26 Hình 3.7: Biểu đồ đánh giá sự hiểu biết của người dân về pháp luật bảo vệ môi trường. ....................................................................................................................... 26 Hình 3.8: Biểu đồ tham gia dịch vụ thu gom chất thải rắn sinh hoạt của các hộ dân. ...................................................................................................................................27 Hình 4.1: Biểu đồ ý kiến của người dân về công tác thu gom chất thải rắn sinh hoạt. ...................................................................................................................................29 Hình 4.2: Biểu đồ đánh giá nhận thức của người dân về công tác phân loại chất thải rắn tại nguồn. .............................................................................................................31 Hình 4.3: Biểu đồ đánh giá nhận thức của người dân về công tác phân loại chất thải rắn tại nguồn. .............................................................................................................31 Hình 4.4: Biểu đồ dự báo khối lượng chất thải rắnsinh hoạt của Thị xã Đồng Xoài đến năm 2020 ............................................................................................................32 Hình 5.1: Danh sách các loại chất thải rắn sinh hoạt phân loại tại nguồn ...............41 Hình 5.2: Hướng dẫn phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn ........................... 41 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BCL Bãi chôn lấp BVMT Bảo vệ môi trường CNH – HĐH Công nghiệp hóa – hiện đại hóa CTR Chất thải rắn QL 14 Quốc lộ 14 Phòng QLĐT Phòng quản lý đô thị Phòng TNMT Phòng tài nguyên môi trường UBND Ủy ban nhân dân Xí nghiệp CTCC Xí nghiệp – công trình công cộng 1 PHẦN MỞ ĐẦU Thị xã Đồng Xoài là trung tâm Tỉnh Bình Phước với diện tích là 16.769 km² và dân số là 86.097 người (năm 2011), là vùng có mật độ dân cư đông đúc, tốc độ đô thị hóa cao, được xác định là một trong những vùng để tạo động lực phát triển kinh tế xã hội chung của tỉnh Bình Phước. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nền kinh tế xã hội của tỉnh Bình Phước nói chung và Thị xã Đồng Xoài nói riêng đang có những bước phát triển nhanh chóng, thu nhập bình quân đầu người tăng từ 11,97 triệu đồng/năm (2007) đến 29,85 triệu đồng/năm (2011), đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện và nâng cao. Bên cạnh sự phát triển kinh tế xã hội thì việc đô thị hóa công nghiệp hóa sẽ dẫn đến nhiều vấn đề về môi trường đặc biệt là vấn đề CTR sinh hoạt. Theo thống kê của cơ quan chức năng bình quân mỗi ngày lượng CTR sinh hoạt phát sinh tại Thị xã Đồng Xoài khoảng 73,3 tấn. Với tỷ lệ CTR sinh hoạt được thu gom đạt khoảng 75% (6 tháng năm 2012), lượng CTR sinh hoạtcòn lại chưa được thu gom thì người dân vứt bỏ bừa bãi hoặc đốt tại sân vườn. Việc này đã gây ra các tác động tiêu cực đến môi trường đất, nước, không khí, làm giảm chất lượng môi trường sống, gây khó khăn cho công tác xử lý CTR sinh hoạt của nhà máy và đặc biệt là sức khỏe của người dân trên địa bàn Thị xã. Do lượng CTR sinh hoạt thải ra môi trường ngày càng nhiều nếu không xử lý kịp thời, không có những biện pháp quản lý hữu hiệu thì CTR sinh hoạt sẽ ảnh hưởng rất lớn đối với con người và môi trường. Trong khi đó, công tác quản lý và xử lý CTR sinh hoạt trên địa bàn Thị xã chưa được quan tâm đúng mức. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để có thể quản lý và xử lý tốt CTR sinh hoạt trong quá trình hình thành và phát triển các khu đô thị mới văn minh nhằm bảo vệ môi trường và sức khỏe con người. Từ đó, có thể hình thành một hệ thống quản lý, kiểm soát CTR sinh hoạt phù hợp, hiệu quả và hướng người dân đến một ý thức cao, tự giác về xây dựng một khu đô thị xanh, sạch, đẹp.Chính vì đó đề tài: “ Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Thị xã Đồng Xoài, đề xuất các giải pháp quản lý và kỹ thuật” đã được thực hiện. 2 I. Mục tiêu của đề tài.  Tìm hiểu về hệ thống quản lý CTR sinh hoạttại Thị xã Đồng Xoài.  Phân tích và đánh giá hiện trạng quản lý và xử lý CTR sinh hoạt trên địa bàn Thị xã Đồng Xoài tỉnh Bình Phước.  Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp quản lý và kỹ thuật thích hợp nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường xuống mức thấp nhất trong tương lai. II. Nội dung nghiên cứu.  Thu thập về tình hình phát triển kinh tế xã hội của Thị xã Đồng Xoài.  Thu thập các văn bản pháp lý liên quan quản lý CTR sinh hoạt.  Thu thập các tài liệu, thông tin liên quan đến quản lý CTR sinh hoạt trên địa bàn Thị xã Đồng Xoài và tỉnh Bình Phước.  Khảo sát các hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý CTR sinh hoạt trên địa bàn Thị xã Đồng Xoài.  Phân tích và đánh giá hiện trạng quản lý và xử lý CTR sinh hoạt của Thị xã Đồng Xoài.  Đề xuất các giải pháp quản lý và xử lý CTR sinh hoạt trên địa bàn Thị xã Đồng Xoài. III. Phƣơng pháp nghiên cứu.  Phương pháp kế thừa: Nghiên cứu tài liệu tham khảo, sách, báo và những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài để làm cơ sở dữ liệu cho đề tài.  Phương pháp thu thập thông tin, số liệu: thu thập thông tin về hiện trạng môi trường, số liệu về lượng CTR sinh hoạt thu gom, thông tin về quy hoạch phát triển đô thị…từ các cơ quan ban ngành của tỉnh Bình Phước và Thị xã Đồng Xoài trên cơ sở đó điều tra đánh giá tình hình quản lý CTR sinh hoạttrên địa bàn Thị xã Đồng Xoài.  Phân tích và xử lý số liệu trên cơ sở các số liệu đã tiến hành thu thập được.  Tham vấn ý kiến cộng đồng.  Phương pháp so sánh: Dùng để đánh giá các tác động trên cơ sở so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường của Việt Nam. 3 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THỊ XÃ ĐỒNG XOÀI 1.1 Điều kiện tự nhiên 1.1.1 Vị trí địa lý Thị xã Đồng Xoài nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam của tỉnh Bình Phước, là một trong các vùng kinh tế quan trọng và có vị trí chiến lược, được thành lập theo Nghị định số 90/NĐ-CP ngày 01/09/1999 của chính phủ với tổng diện tích đất tự nhiên là 16.769 km2. Ranh giới được xác định như sau: phía Bắc, phía Đông, phía Nam giáp huyện Đồng Phú; phía Tây giáp huyện Chơn Thành . Hình 1.1: Sơ đồ vị trí của Thị xã Đồng Xoài [10] 1.1.2 Đặc điểm địa hình Nằm ở độ cao trung bình là 88,63m so với mặt nước biển, có thể xếp Đồng Xoài vào vùng cao nguyên dạng địa hình đồi, thấp dần từ Đông Bắc xuống Tây Nam với hai dạng địa hình chủ yếu. Dạng địa hình bưng bàu thấp trũng, nằm xen kẽ với dạng địa hình đồi thấp lượn sóng, thổ nhưỡng thường gặp trên dạng địa hình này là đất dốc tụ, mùn... 1.1.3 Đặc điểm khí hậu Thị xã Đồng Xoài thuộc khí hậu miền Đông Nam Bộ mang đặc điểm khí hậu nhiệt đới xích đạo gió mùa, chia thành 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11 và mùa khô thường kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Các đặc điểm khí hậu thể hiện qua các yếu tố khí tượng như sau:  Chế độ mưa: lượng mưa trung bình hàng năm biến động từ 2.045 - 2.325 mm. Mùa mưa thường diễn ra từ tháng 5 đến tháng 11 và chiếm 90% lượng mưa cả 4 năm. Số ngày mưa trong năm khoảng 142 ngày, mưa nhiều nhất vào các tháng 7, 8 và tháng 9, các tháng 1, 2, 3 thường ít có mưa.  Nắng: tổng số giờ nắng trong năm trung bình từ 2.400 - 2.500 giờ. Thời gian nắng nhiều nhất vào các tháng 1, 2, 3, 4; thời gian ít nắng nhất vào các tháng 6, 7, 8, 9.  Gió: chịu ảnh hưởng của 3 hướng gió: Chính Đông, Đông - Bắc và Tây – Nam theo 2 mùa. Mùa khô gió chính Đông chuyển dần sang Đông - Bắc, tốc độ bình quân 3,5 m/s. Mùa mưa gió Đông chuyển dần sang Tây - Nam, tốc độ bình quân 3,2 m/s. 1.1.4 Đặc điểm thuỷ văn Tài nguyên nước Đồng Xoài gồm nước ngầm và nước mặt. Nước ngầm tập trung ở khu vực phía Nam Thị xã. Nguồn nước mặt trên địa bàn Thị xã có diện tích khoảng 101,35 ha, với các sông, hồ, đập lớn như: Sông Bé chạy theo ranh giới phía Tây Thị xã khoảng 10-12 km, Hồ Tà Môn (Tân Thành), Đập Phước Hòa (xã Tiến Hưng)… là nguồn nước chủ yếu để phục vụ nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt. 1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội 1.2.1 Điều kiện kinh tế Theo Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế- văn hóa xã hội- quốc phòng an ninh (các năm 2007, 2008, 2009,2010 và 201) thì cơ cấu kinh tế của Thị xã Đồng Xoài đã chuyển dịch đúng hướng đó là: tăng nhanh tỷ trọng Thương mại- dịch vụ và Công nghiệp- xây dựng, giảm dần tỷ trọng nông nghiệp, như trình bày trong hình 1.2 Hình 1.2: Biểu đồ cơ cấu kinh tế của Thị xã qua các năm. [9] 5 Với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế như trên thì thu nhập bình quân đầu người của Thị xã đã tăng đáng kể qua các năm, năm 2011 tăng lên 2,5 lần so với năm 2007 (hình 1.3). Hình 1.3: Biểu đồ thu nhập bình quân đầu ngƣời qua các năm [9] 1.2.1.1 Sản xuất nông nghiệp Đất đai của Thị xã Đồng Xoài thích hợp với trồng cây công nghiệp, nhất là cao su và điều. Tuy nhiên theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Thị xã thì diện tích đất trồng cây công nghiệp đã giảm mạnh từ 2290 ha năm 2007 xuống còn 1500 ha năm 2011 (hình 1.4). Hình 1.4: Biểu đồ diện tích đất nông nghiệp qua các năm [9]. Theo định hướng phát triển của Thị xã trong đó tập trung vào phát triển công nghiệp và dịch vụ thì diện tích đất nông nghiệp sẽ tiếp tục giảm mạnh trong tương lai. 1.2.1.2 Sản xuất công nghiệp-xây dựng Việc tập trung phát triển kinh tế xã hội theo hướng công nghiệp hóa- hiện đại hóa đã giúp tỷ trọng công nghiệp-xây dựng tăng nhanh trong cơ cấu kinh tế của Thị 6 xã. So với năm 2007, giá trị sản xuất công nghiệp-xây dựng năm 2011 đã tăng lên 3,4 lần (hình 1.5), việc này đã góp phần rất lớn trong việc chuyển dịch kinh tế và đô thị hóa của Thị xã. Hình 1.5: Biểu đồ giá trị sản xuất công nghiệp-xây dựng qua các năm [9]. 1.2.1.3 Thƣơng mại - dịch vụ Tổng giá trị Thương mại-dịch vụ năm 2011 tăng 2,1 lần so với năm 2007. Tỷ trọng trong cơ cấu kinh tế Thương mại-dịch vụ tăng từ 47,2% (2007) đến 51% (2011). Hàng hóa phong phú đa dạng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nhân dân, với một siêu thị Coopmart, một chợ Đồng Xoài, các hộ kinh doanh, các nhà hàng, khách sạn vừa và nhỏ góp phần làm cho Thị xã thêm phồn vinh và phát triển hơn. Hình 1.6: Biểu đồ giá trị thƣơng mại- dịch vụ qua các năm [9] 1.2.1.4 Điều kiện hạ tầng kỹ thuật Nguồn điện: sử dụng nguồn điện hiện hữu có cấp điện áp 220V bố trí dọc theo tuyến đường QL14. Hệ thống thoát nước trên toàn Thị xã dùng chung cho cả nước thải sinh hoạt và nước mưa tại khu vực nội ô có khoảng 15 km, trong đó dọc theo đường Phú Riềng 7 Đỏ 04 km, đường Hùng Vương 01 km, đường Trần Hưng Đạo 01 km, khu trung tâm hành chính tỉnh khoảng 05 km. Giao thông liên lạc: nằm ngay trung tâm tỉnh Bình Phước nên giao thông đi lại và vận chuyển hàng hóa rất thuận lợi cho phát triển kinh tế cũng như các dịch vụ khác. Các trục giao thông quan trọng: đường Hồ Chí Minh, QL 14, đường ĐT 741… 1.2.2 Điều kiện xã hội 1.2.2.1 Dân số Thị xã Đồng Xoài gồm 5 phường và 3 xã với dân số là 86.097 người (năm 2011), mật độ dân số là 5,13 người/ km2, với thành phần dân cư đa dạng gồm nhiều dân tộc khác nhau như Kinh, Stiêng, Khơme, Tày…[2] Trong các năm gần đây, dân sốThị xã tăng nhanh chóng, tổng số dân năm 2011 đã tăng 1,2 lần so với năm 2007. Việc tăng dân số đã góp phần tạo nguồn lực lao động cho việc phát triển các hoạt động dịch vụ thương mại, sản xuất công nghiệp trên địa bàn Thị xã (hình 1.3). Hình 1.7: Biểu đồ dân số Thị xã qua các năm (ngƣời). [2] 1.2.2.2 Giáo dục- Đào tạo Việc giáo dục và đào tạo cũng được Thị xã chú trọng phát triển. Đến nay, Thị xã vẫn duy trì và nâng cao tỷ lệ đạt chuẩn về phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi và phổ cập THCS. Tỷ lệ hoàn thành chương trình tiểu học đạt 100%, tốt nghiệp THCS đạt 97,7%, tỷ lệ tốt nghiệp THPT bình quân đạt 97,78% (Năm 2011). Trong năm 2011, Thị xã đã có 05 trường đạt chuẩn quốc gia (01 Mầm non, 01 Tiểu học, 02 8 THCS, 01 THPT) và 01 trường đạt chuẩn quốc gia mức độ II (TH Tân Phú), nâng số trường đạt chuẩn quốc gia của Thị xã lên 08 trường [9]. 1.2.2.3 Y tế Việc chăm sóc sức khỏe cho nhân dân cũng được Thị xã chú trọng, trong năm 2011 đã khám và điều trị cho 143.400 người, đạt 149% kế hoạch năm 2011; tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng giảm so với năm 2009 3,05%. Khám và điều trị cho 164.020 lượt người, đạt 200% KH, tăng 14% so với năm 2010; Tiêm chủng phòng ngừa cho trẻ em dưới 1 tuổi đạt 99,8% kế hoạch [9]. Hiện nay trên địa bànThị xã đã có 7/8 phường/xã đạt chuẩn quốc gia về y tế. Ngoài ra còn có Bệnh viện tỉnh Bình Phước và Trung tâm y tế dự phòng của tỉnh được đặt trên địa bàn Thị xã. 1.3 Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội Thị xã Đồng Xoài giai đoạn 2006 – 2011 và định hƣớng đến năm 2020 [10]. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội Thị xã Đồng Xoài giai đoạn 2006 - 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành theo Quyết định số 1677/QĐ-UBND ngày 02/10/2006 trong đó với các mục tiêu và những định hướng như sau:  Về các mục tiêu phát triển kinh tế - Đảm bảo kinh tế phát triển ổn định và bền vững với tốc độ tăng trưởng đạt khoảng 15%/năm giai đoạn 2006-2010, giai đọan 2011-2020 đạt 13%/năm. - Phấn đấu đến năm 2015 được xếp vào đô thị loại III. - Đảm bảo thu nhập bình quân đầu người trong Thị xã đạt 18 triệu đồng vào năm 2010 và 30triệu đồng vào năm 2020 (theo giá hiện hành). - Phát triển mạnh các ngành dịch vụ, công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp. - Đẩy mạnh chương trình sản xuất hàng xuất khẩu, đặc biệt là các loại cây công nghiệp dài ngày như cao su, hồ tiêu, điều…  Định hướng phát triển một số ngành và lĩnh vực chủ yếu  Công nghiệp - xây dựng Tập trung phát triển một số ngành công nghiệp chế biến nông lâm sản, sản xuất vật liệu xây dựng, ưu tiên phát triển ngành sản xuất công cụ cơ khí phục vụ 9 sản xuất nông lâm nghiệp, sửa chữa máy móc, nhất là máy nông nghiệp, công nghiệp sơ chế, bảo quản sau thu hoạch. Các chương trình, dự án về công nghiệp:Hình thành khu công nghiệp Đồng Xoài I (xã Tân Thành), khu công nghiệp Đồng Xoài II ( xã Tân Thành)và khu công nghiệp Đồng Xoài III, IV (xã Tiến Hưng), Khu công nghiệp Tân Thành.  Thương mại - du lịch Huy động vốn đầu tư của nhiều thành phần kinh tế tham gia xây dựng trung tâm thương mại Thị xã; tập trung đầu tư xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng du lịch: khu suối Cam, các khách sạn, nhà nghỉ, khu vui chơi giải trí cuối tuần … Các chương trình, dự án về thương mại- du lịch: trung tâm thương mại Thị xã Đồng Xoài, xây dựng khu du lịch suối Cam; tượng đài chiến thắng Đồng Xoài;đường vành đai hồ Suối Cam.  Các ngành, lĩnh vực hạ tầng kinh tế  Giao thông vận tải Tiếp tục nâng cấp và phát triển cơ sở vật chất hạ tầng giao thông trên địa bàn thị xã, nhất là hệ thống giao thông đối ngoại của Thị xã, tập trung xây dựng và nâng cấp hệ thống giao thông đô thị tại khu vực trung tâm Thị xã. Củng cố và hoàn thiện hệ thống giao thông gồm mạng lưới quốc lộ, tỉnh lộ và giao thông nông thôn.  Điện Tiếp tục đầu tư đẩy nhanh tốc độ xây dựng và nâng cấp mạng lưới điện hiện có, nâng cao chất lượng phục vụ điện lưới, đưa điện đến các vùng sâu, vùng xa trong Thị xã, thực hiện tốt chương trình điện khí hoá nông thôn, phấn đấu nâng tỷ lệ sử dụng điện đạt 100% tổng số hộ vào năm 2020.  Thủy lợi, cấp thoát nước và CTR sinh hoạt Duy trì các công trình thuỷ lợi phục vụ sản xuất trên địa bàn đảm bảo đủ nước tưới cho diện tích cây trồng theo quy hoạch.Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước thải đúng tiêu chuẩn đảm bảo tiêu thoát nước không gây ô nhiễm. 10 Thực hiện tốt vệ sinh đường phố, đầu tư hợp lý tăng cường năng lực thu gom và xử lý CTR sinh hoạt, đảm bảo các chỉ tiêu nghiêm ngặt về môi trường không gây ô nhiễm môi trường sinh thái. Các chương trình, dự án về thủy lợi, rác thải: hồ Suối Cam 2; Tưới và cấp nước trại giống. Phấn đấu năm 2015: Thu gom 95% CTR sinh hoạt tại các khu vực trong Thị xã. Định hướng đến năm 2020: Thu gom 100% CTR sinh hoạt, 70% hộ gia đình phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn. 11 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ. 2.1 Định nghĩa chất thải rắn đô thị Theo Nghị định số 59/2007/NĐ-CPngày 09/04/2007 của Chính phủ ban hành về quản lý chất thải rắn, chất thải rắn sinh hoạt được định nghĩa như sau: Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn, được thải ra từ quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác. Chất thải rắn bao gồm chất thải rắn thông thường và chất thải rắn nguy hại. Chất thải rắn phát thải trong sinh hoạt cá nhân, hộ gia đình, nơi công cộng được gọi chung là chất thải rắn sinh hoạt. Chất thải rắn phát thải từ hoạt động sản xuất công nghiệp, kinh doanh, dịch vụ hoặc các hoạt động khác được gọi chung là CTR công nghiệp. 2.2 Nguồn gốc, thành phần của chất thải rắn đô thị [4]. 2.2.1 Nguồn phát sinh chất thải rắn đô thị. Các nguồn chủ yếu phát sinh ra CTR đô thị bao gồm: từ các khu dân cư, trung tâm thương mại, công sở, trường học, dịch vụ đô thị, các hoạt động công nghiệp, các hoạt động xây dựng đô thị … Bảng 2.1: Phân loại chất thải rắn theo nguồn phát sinh .[4] Nguồn Các hoạt động và khu vực liên quan đến việc sản sinh ra rác Khu dân cư Các hộ gia đình Khu Thương mại Cửa hiệu, nhà hàng, chợ, văn phòng, khách sạn, xưởng in... Đô thị Kết hợp cả hai thành phần trên Khu công cộng Khu vực sản xuất công nghiệp Đường phố, khu vui chơi, công viên,... CTR sinh hoạt, rác từ quá trình sản xuất công nghiệp. Các thành phần của rác Thức ăn thừa, rác, tro và các loại khác Thức ăn thừa, rác, tro, CTR do quá trình phá vỡ, xây dựng và các loại khác Kết hợp cả hai thành phần trên CTR và các loại khác 12 2.2.2 Thành phần chất thải rắn đô thị Thành phần và tính chất của chất thải rắn đô thị khác nhau tùy thuộc vào từng địa phương, vào các mùa khí hậu, các điều kiện kinh tế và rất nhiều yếu tố khác. Bảng 2.2: Thành phần phân loại của chất thải rắn đô thị.[7] Hợp phần Chất thải thực phẩm iấy Carton Chất dẻo Vải vụn Cao su Da vụn Sản phẩm vườn ỗ Thủy tinh Can hộp Kim loại không thép Kim loại thép Bụi, tro gạch Tổng hợp Trọng lƣợng % hoảng Trung giá trị bình KGT Độ ẩm % Trọng lƣợng riêng kg/m3 KGT Trung bình KGT Trung bình 6-25 15 50-80 70 128-80 228 25-45 3-15 2-8 0-4 0-2 0-2 0-20 1-4 4-16 2-8 40 4 3 2 0,5 0,5 12 2 8 6 4-10 4-8 1-4 6-15 1-4 8-12 30-80 15-40 1-4 2-4 6 5 2 10 2 10 60 20 2 3 32-128 38-80 32-128 32-96 96-192 96-256 84-224 128-20 160-480 48-160 81,6 49,6 64 64 128 160 104 240 193,6 88 0-1 1 2-4 2 64-240 160 1-4 0-10 2 4 100 2-6 6-12 15-40 3 8 20 128-1120 320-960 180-420 320 480 300 2.3 Hệ thống thu gom, vận chuyển CTR đô thị [4] Thu gom CTR là quá trình thu nhặt CTR sinh hoạt thải từ các hộ dân, các công sở, các khu công cộng hay từ những điểm thu gom, chất chúng lên các phương tiện vận chuyển và chở đến địa điểm xử lý, chuyển tiếp, trung chuyển.Thông thường, dịch vụ thu gom CTR sinh hoạt có thể chia ra thành các dịch vụ “thu gom sơ cấp” và “thu gom thứ cấp”. 13 2.3.1 Hệ thống thu gom sơ cấp Những người thu gom CTR sinh hoạt sẽ đi vào từng nhà (sân hay vườn), mang thùng đầy ra đổ vào xe của họ và sau đó trả thùng không về chỗ cũ. Hệ thống này chủ yếu chi phí cho nhân công lao động vì mất nhiều thời gian vào từng căn nhà và từ nhà này sang nhà khác. Những yếu tố quan trong nhất cần được xem xét khi xây dựng một dịch vụ thu gom sơ cấp bao gồm: Cấu trúc hành chính và quản lý đối với dịch vụ, cơ quan chịu trách nhiệm thu gom (chính quyền thành phố, xí nghiệp, cơ quan trong thành phố, những người nhặt rác, các gia đình), địa điểm thu gom (từ các hộ gia đình, công sở, lề đường, các thùng rác công cộng…), loại phương tiện thu gom sẽ được sử dụng, tính khả thi về mặt kinh tế và kỹ thuật của việc phân loại rác tại nguồn, tần suất thu gom. 2.3.2 Hệ thống thu gom thứ cấp Thuật ngữ thu gom thứ cấp (hay còn gọi là thu gom tập trung) bao hàm không chỉ việc gom nhặt CTR từ những nguồn khác nhau mà còn cả việc chuyên chở các chất thải đó tới địa điểm xử lý. Việc dỡ đổ các xe rác cũng được coi là một phần của hoạt động thu gom thứ cấp. Các loại hệ thống thu gom thứ cấp gồm 2 dạng: hệ thống thùng chứa di động và hệ thống thùng chứa cố định. 2.3.3 Vạch tuyến thu gom vận chuyển Thông thường, việc bố trí các tuyến thu gom vận chuyển CTR là bài toán thử dần, không có những qui luật chung để áp dụng cho tất cả các trường hợp. Vì vậy bài toán vạch tuyến thu gom hiện nay vẫn là một quá trình thử dần, chủ yếu là sử dụng khả năng phán đoán và kinh nghiệm của người quy hoạch. Một số nguyên tắc chung được sử dụng khi vạch tuyến thu gom như sau: - Tuyến thu gom được vạch sao cho nối tất cả các điểm thu gom trong ngày hoạt động, phải được bắt đầu ở đỉnh dốc và đi xuống chân dốc khi xe thu gom được chất tải nặng dần, bố trí sao cho nó bắt đầu gần điểm xuất phát (trạm điều vận) và kết thúc gần bãi đổ, gần đường phố chính, CTR phát sinh ở những vị trí thường xảy ra tắt nghẽn giao thông phải được thu gom vào thời điểm sớm nhất trong ngày.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng