ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
HƯỚNG VĂN PHÒNG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG NƯỚC SINH HOẠT VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI
PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NƯỚC TẠI XÃ QUỐC KHÁNH,
HUYỆN TRÀNG ĐỊNH, TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khóa học
: Liên thông
: Khoa học môi trường
: Môi Trường
: 2016-2019
Thái Nguyên, năm 2019
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
HƯỚNG VĂN PHÒNG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG NƯỚC SINH HOẠT VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI
PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NƯỚC TẠI XÃ QUỐC KHÁNH,
HUYỆN TRÀNG ĐỊNH, TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Lớp
Khoa
Khóa học
Giảng viên hướng dẫn
: Liên thông
: Khoa học môi trường
: K48 - LTKHMT
: Môi Trường
:2016-2019
: ThS. Dương Minh Ngọc
Thái Nguyên, năm 2019
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được luận văn này, em xin chân thành cảm ơn Ban giám
hiệu nhà trường Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa
Môi Trường, các thầy cô giáo trong trường đã truyền đạt lại cho em những kiến
thức quý báu trong suốt khóa học vừa qua.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo ThS. Dương Minh Ngọc đã giúp đỡ
và dẫn dắt em trong suốt thời gian thực tập và hướng dẫn em hoàn thành khóa
luận này.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các cán bộ UBND
xã Quốc Khánh đã tạo điều kiện tốt nhất để giúp đỡ em trong quá trình thực tập
tại cơ quan.
Trong thời gian thực tập em đã cố gắng hết sức mình để hoàn thành tốt
các yêu cầu của đợt thực tập nhưng do kinh nghiệm và kiến thức có hạn nên
bản luận văn của em không thể tránh khỏi những thiếu sót và khiếm khuyết.
Em rất mong được các thầy cô giáo và các bạn sinh viên đóng góp ý kiến bổ
sung để khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên ngày.....tháng .... năm 2019
Sinh Viên
Hướng Văn Phòng
ii
MỤC LỤC
Phần 1. MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu, ý nghĩa của đề tài ....................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1. 3. Ý nghĩa của đề tài ...................................................................................... 2
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập .............................................................................. 2
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 3
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4
2.1.1. Các khái niệm liên quan .......................................................................... 4
2.1.2. Vai trò của nước ...................................................................................... 5
2.1.3. Các loại ô nhiễm nước ............................................................................ 7
2.1.4. Nguyên nhân gây ô nhiễm nước ............................................................. 8
2.2. Cơ sở pháp lý ........................................................................................... 10
2.3. Tình hình sử dụng nước ở trên thế giới và ở Việt Nam ........................... 12
2.3.1. Tình hình sử dụng nước trên thế giới .................................................... 12
2.3.2. Tình hình sử dụng nước tại Việt Nam ................................................... 13
2.4. Tình hình sử dụng nước ở tỉnh Lạng Sơn ................................................ 19
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 21
3.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................... 21
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 21
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 21
3.3.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của xã Quốc Khánh, huyện Tràng
Định, tỉnh Lạng Sơn ........................................................................................ 21
3.3.2. Tình hình sử dụng nước sinh hoạt tại xã Quốc Khánh, huyện Tràng Định,
iii
tỉnh Lạng Sơn .................................................................................................. 21
3.3.3. Đánh giá chất lượng nước sinh hoạt tại xã Quốc Khánh ...................... 21
3.3.4. Đề xuất một số biện pháp kiểm soát môi trường nước sinh hoạt tại xã
Quốc Khánh, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn ............................................ 21
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 21
3.4.1. Phương Pháp thu nhập và kế thừa tài liệu thứ cấp................................ 21
3.4.2. Phương pháp khảo sát thực tế ............................................................... 22
3.4.3. Phương pháp phỏng vấn........................................................................ 22
3.4.4. Phương pháp lấy mẫu và phân tích ....................................................... 22
3.4.5. Phương pháp Thống kê và sử lý số liệu ................................................ 24
Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................ 25
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội ....................................................... 25
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 25
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 28
4.1.3. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội - ảnh hưởng tới
công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của xã Quốc Khánh, Huyện
Tràng Định ,Tỉnh Lạng Sơn ............................................................................ 31
4.2. Tình hình sử dụng nước sinh hoạt tại xã Quốc Khánh, huyện Tràng Định,
tỉnh Lạng Sơn .................................................................................................. 32
4.2.1. Nguồn cung cấp nước sinh hoạt tại xã Quốc Khánh............................. 32
4.2.2. Đánh giá của người dân về chất lượng nước sinh hoạt tại xã Quốc Khánh 34
4.3. Đánh giá chất lượng nước sinh hoạt tại xã Quốc Khánh. ........................ 35
4.3.1 Đánh giá chất lượng nước khe trên địa bàn xã Quốc Khánh. ................ 35
4.3.2 Đánh giá chất lượng nước giếng khoan trên địa bàn xã Quốc Khánh ... 37
4.3.3. Đánh giá chất lượng nước suối trên địa bàn xã Quốc Khánh ............... 39
4.3.4. Tổng hợp kết quả phân tích nước sinh hoạt tại xã Quốc Khánh ........... 40
4.3.5. Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ................................................ 41
4.4. Đề xuất một số biện pháp kiểm soát môi trường nước sạch sinh hoạt tại Xã
iv
Quốc Khánh, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn ............................................ 43
4.4.1 Biện pháp tuyên truyền giáo dục............................................................ 43
4.4.2. Biện pháp luật pháp và chính sách ........................................................ 45
4.4.3. Biện pháp kinh tế .................................................................................. 45
4.4.4. Biện pháp kĩ thuật ................................................................................. 46
4.4.5. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý môi trường .................................. 48
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................ 49
5.1. Kết luận .................................................................................................... 49
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 51
v
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
ANTQ
: An ninh tổ quốc
BTNMT
: Bộ Tài Nguyên và Môi Trường
BVMT
: Bảo vệ môi trường
BVTV
: Bảo vệ thực vật
CP
: Chính phủ
HĐND
: Hội đồng nhân dân
ĐNA
: Đông Nam Á
NĐ
: Nghị định
QCCP
: Quy chuẩn cho phép
QĐ
: Quyết định
TCCP
: Tiêu chuẩn cho phép
TCVN
: Tiêu chuẩn Việt Nam
TT
: Thông tư
UBND
: Uỷ ban nhân dân
UNICEF
: Quỹ nhi đồng Liên Hợp Quốc
UNEF
: Môi trường Liên Hợp Quốc
WHO
: Tổ chức Y tế thế giới
YTDP
: Y tế dự phòng
TP HCM
: Thành Phố Hồ Chí Minh
SIWI
: Viện nước quốc tế
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1 Bảng mô tả vị trí thời gian lấy mẫu nước sinh hoạt xã
Quốc Khánh..................................................................................................... 23
Bảng 4.1: Tình hình sử dụng nguồn nước của người dân xã Quốc Khánh..... 33
Bảng 4.2: Đánh giá của người dân xã Quốc Khánh về chất lượng nước
sinh hoạt .......................................................................................................... 34
Bảng 4.3. Đánh giá màu sắc, mùi vị nước sinh hoạt xã Quốc Khánh ............ 34
Bảng 4.4. Tỉ lệ các hộ gia đình sử dụng hệ thống lọc nước ............................ 35
Bảng 4.5: Kết quả phân tích nước khe ............................................................ 35
Bảng 4.6. Kết quả phân tích nước giếng khoan .............................................. 37
Bảng 4.7. Kết quả phân tích Chất lượng nước suối ........................................ 39
Bảng 4.8: Tổng hợp kết quả phân tích nước sinh hoạt xã Quốc Khánh ......... 40
Bảng 4.9. Thống kê tình hình xử lý chất thải rắn sinh hoạt của các hộ gia đình
tại xã Quốc Khánh ........................................................................................... 41
Bảng 4.10. Thống kê tình hình xử lý nước thải sinh hoạt của các hộ gia đình tại
xã Quốc Khánh ................................................................................................ 42
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. Bản đồ xã Quốc Khánh ................................................................... 25
Hình 4.2 biểu đồ Thống kê tình hình sử dụng nguồn nước của người dân xã
Quốc Khánh..................................................................................................... 33
Hình 4.3. Kết quả phân tích chỉ Fe nước khe.................................................. 36
Hình 4.4. Kết quả phân tích chỉ tiêu độ cứng của nước khe ........................... 36
Hình 4.5 Kết quả phân tích một số chỉ tiêu nước giếng.................................. 38
Hình 4.6 Kết quả phân tích chỉ tiêu độ cứng trong nước giếng ...................... 38
Hình 4.7 Kết quả phân tích một số chỉ tiêu nước suối .................................... 39
1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Nước là nguồn tài nguyên vô cùng quan trọng đối với con người và sinh
vật. Con người đã từng coi tài nguyên nước là vô hạn, chính vì thế đã sử dụng
nước một cách lãng phí, thiếu hiệu quả. Không những vậy với hoạt động sống của
con người ngày càng cao, các nguồn nước mặt, nước ngầm bị ô nhiễm nặng nề
dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng. Vì vậy để có thể bảo vệ nguồn tài nguyên
nước khỏi bị suy thoái, cạn kiệt giúp cho việc quản lý, khai thác, sử dụng có hiệu
quả, trước hết, các địa phương, các ngành không ngừng đẩy mạnh công tác tuyên
truyền, thông qua đó, mỗi tổ chức cũng như người dân nâng cao nhận thức tầm
quan trọng của nước sạch đối với cuộc sống, đồng thời có ý thức đối với hành
động, việc làm của mình để không gây thêm sự suy thoái, cạn kiệt nguồn nước
sạch quý giá mà xã hội đang sử dụng mỗi ngày.
Quốc khánh là một xã thuộc huyện Tràng Định kinh tế còn chậm phát
triển, chủ yếu là trồng trọt và chăn nuôi, đời sống nhân dân còn gặp nhiều khó
khăn. Tuy vậy trong thời gian qua cùng với sự phát triển của kinh tế, xã hội thì
vấn đề môi trường của xã đang bộc lộ nhiều bất cập thậm chí đang báo động.
Môi trường đất, môi trường nước, môi trường không khí đang bị ô nhiễm
nghiêm trọng, kéo theo đó là ô nhiễm nước sinh hoạt. Điều này đã gây ảnh
hưởng trực tiếp đến đời sống và sức khỏe của người dân. Nguồn nước dùng cho
sinh hoạt tại xã Quốc khánh chủ yếu là nước giếng khoan, nước suối và nước
khe. Trên địa bàn có suối Hua khao chảy qua, là một thủy vực quan trọng trong
việc cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, sinh hoạt cũng như các hoạt động
khác. Tuy nhiên do tiếp nhận nước thải sinh hoạt của nhiều hộ dân sống gần. Ý
thức của người dân thấp nên xả thải vứt rác xuống suối làm ô nhiễm nguồn
nước…, bên cạnh đó là một xã thuần nông chủ yếu là trồng trọt và chăn nuôi,
do lạm dụng phân bón, hóa chất BVTV, cùng với chất thải chăn nuôi, rác thải,
2
nước thải sinh hoạt chưa được thu gom, xử lý... đã gây ảnh hưởng đến nguồn
nước sinh hoạt của người dân trên địa bàn xã.
Xuất phát từ thực trạng đó và để đánh giá chất lượng nước đang sử dụng
tại địa phương, tìm ra những nguyên nhân gây ô nhiễm, qua đó đưa ra một số
giải pháp để khắc phục những nguy cơ ô nhiễm, đáp ứng nhu cầu sử dụng nước
sạch tại địa phương. Được sự đồng ý của Ban Giám Hiệu nhà trường, Ban chủ
nhiệm khoa Môi Trường dưới sự hướng dẫn của cô giáo ThS. Dương Minh
Ngọc - Giảng viên khoa Môi trường, trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên.
Tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiện trạng nước sinh hoạt và đề
xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng nước tại xã Quốc Khánh, huyện
tràng định, tỉnh Lạng Sơn”.
1.2. Mục tiêu, ý nghĩa của đề tài
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
- Đánh giá hiện trạng nước sinh hoạt và đề xuất một số giải pháp nâng
cao chất lượng nước tại xã quốc khánh, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tình hình sử dụng nước sinh hoạt trên địa bàn xã Quốc Khánh, huyện
Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn.
- Đánh giá hiện trạng nước sinh hoạt trên địa bàn xã thông qua 3 mẫu đại
diện là mẫu nước khe, nước giếng khoan và nước suối.
- Đề xuất một số biện pháp khắc phục, giảm thiểu tình trạng ô nhiễm
nước sinh hoạt và cung cấp nước sạch nhằm nâng cao chất lượng nước sinh
hoạt, đáp ứng nhu cầu nước sạch của người dân địa phương.
1. 3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập
- Kết quả đề tài là tài liệu tham khảo và tài liệu cho các nghiên cứu khoa
học khác có liên quan đến mảng kiến thức này. Đồng thời bổ sung thêm thông
3
tin, số liệu về hiện trạng nước sinh hoạt và chất lượng nước tại xã Quốc Khánh,
huyện tràng định, tỉnh Lạng Sơn
- Giúp cho sinh viên củng cố hệ thống kiến thức đã học và áp dụng vào thực
tế, và tạo điều kiện cho sinh viên tiếp cận những nghiên cứu khoa học, nâng
cao kiến thức và tích lũy kinh nghiệm thực tế.
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
- Là tài liệu tốt hữu ích đối với địa phương trong công tác quản lý hiện
trạng và chất lượng nước trên địa bàn xã.
- Đề xuất một số biện pháp có tính khả thi, nhằm nâng cao hiệu quả công
tác quản lý nguồn nước để cải thiện và góp phần bảo vệ sức khỏe cho người
dân. Qua đó thấy được hiệu quả kinh tế do công tác quản lý mang lại, góp phần
khẳng định, chứng minh nước là nguồn tài nguyên quý giá. Từ đó nâng cao ý
thức của người dân trong bảo vệ lấy môi trường sống của mình.
4
Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Các khái niệm liên quan
- Khái niệm môi trường
Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và các vật chất nhân tạo bao
quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống sản xuất, sự tồn tại, phát triển của
con người và sinh vật (Theo khoản 1 điều 3 của luật bảo vệ môi trường Việt
Nam năm 2014 ).
- Khái niệm ô nhiễm môi trường
Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và các vật chất nhân tạo bao
quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống sản xuất, sự tồn tại, phát triển của
con người và sinh vật (Theo khoản 1 điều 3 của luật bảo vệ môi trường Việt
Nam năm 2014 ).
- Nước và một số khái niệm có liên quan
+ Trong tự nhiên nước tồn tại ở cả 3 dạng: rắn, lỏng, khí, nước đóng băng
ở nhiệt độ 00C nước có khối lượng riêng lớn nhất.
+ Nguồn nước: là các dạng tích tụ nước tự nhiên hoặc nhân tạo có thể
khai thác sử dụng bao gồm sông, suối, kênh, rạch, hồ, ao, đầm, phá, biển, các
tầng chứa nước dưới đất mưa, băng, tuyết và các dạng tích tụ nước khác.
+ Nước mặt: là nước tồn tại trên mặt đất liền hoặc hải đảo.
+ Nước dưới đất: là nước tồn tại ở trong các tầng chứa nước dưới đất.
+ Nước sinh hoạt: là nước sạch hoặc nước có thể dùng cho ăn, uống, vệ
sinh của con người .
+ Nước sạch: là nước có chất lượng đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật về nước
sạch của Việt Nam.
5
+ Nguồn nước liên tỉnh: là nguồn nước phân bố trên địa bàn từ hai tỉnh
thành phố trực thuộc trung ương trở lên [3].
+ Nguồn nước nội tỉnh: là nguồn nước phân bố trên địa bàn một tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương.
+ Nguồn nước liên quốc gia: là nguồn nước chảy từ lãnh thổ Việt Nam sang
lãnh thổ nước khác hoặc từ lãnh thổ nước khác vào lãnh thổ Việt Nam hoặc nguồn
nước nằm trên đường biên giới giữa Việt Nam và quốc gia láng giềng.
+ Ô nhiễm nguồn nước: là sự thay đổi tính chất vật lý, tính chất hóa học,
thành phần sinh học của nước không phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn, kỹ
thuật cho phép gây ảnh hưởng xấu tới con người và sinh vật.
+ Suy thoái nguồn nước: là sự suy giảm về số lượng, chất lượng nguồn
nước so với trạng thái tự nhiên hoặc so với trạng thái của nguồn nước đã được
quan trắc qua các thời kỳ trước đó [3].
+ Cạn kiệt nguồn nước: là sự suy giảm nghiêm trọng về số lượng của
nguồn nước, làm cho nguồn nước không còn đủ khả năng đáp ứng nhu cầu khai
thác sử dụng và duy trì hệ sinh thái thủy sinh.
+ Chức năng của nguồn nước: là những mục đích sử dụng nước nhất định
dựa trên các giá trị lợi ích của nguồn nước.
+ Hành lang bảo vệ nguồn nước: là phần đất giới hạn dọc theo nguồn
nước hoặc bao quanh nguồn nước do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy
định [3].
2.1.2. Vai trò của nước
2.1.2.1. Vai trò của nước đối với cơ thể con người
Nước có vai trò đặc biệt quan trọng với cơ thể, con người có thể nhịn ăn
được vài ngày nhưng không thể nhịn uống nước. Nước chiếm khoảng 70%
trong lượng cơ thể, 65 – 75% trọng lượng cơ, 50% trọng lượng mỡ, 50% trọng
lượng xương. Nước tồn tại ở hai dạng: nước trong tế bào và nước ngoài tế bào.
Nước ngoài tế bào có trong huyết tương máu, dịch limpho, nước bọt… Huyết
6
tương chiếm khoảng 20% lượng dịch ngoài tế bào của cơ thể (3 – 4 lít). Nước
là chất quan trọng để các phản ứng hóa học và sự trao đổi chất diễn ra không
ngừng trong cơ thể. Nước là một dung môi nhờ đó tất cả các chất dinh dưỡng
được đưa vào cơ thể, sau đó đươc chuyển vào máu dưới dạng dịch nước. Một
người nặng 60 kg cần cung cấp 2 – 3 lít nước để đổi mới lượng nước của cơ thể
và duy trì các hoạt động sống bình thường.
Uống không đủ nước ảnh hưởng đến chức năng của tế bào cũng như các
chức năng các hệ thống trong cơ thể như suy giảm chức năng thận. Những
người thường xuyên uống không đủ nước da thường khô, tóc dễ gãy, xuất hiện
cảm giác mệt mỏi, đau đầu, có thể xuất hiện táo bón, hình thành sỏi ở thận và
túi mật. Khi cơ thể mất trên 10% lượng nước có khả năng gây trụy tim mạch,
hạ huyết áp, nhịp tim tăng cao. Nguy hiểm hơn có thể tử vong nếu lượng nước
mất đi 20%. Bên cạnh oxy, nước đóng vai trò quan trọng thứ hai để duy trì sự
sống [8].
2.1.2.2. Vai trò của nước đối với đời sống sản xuất
- Đối với đời sống sinh hoạt.
Nước được sử dụng cho nhu cầu ăn uống, tắm giặt hằng ngày và hoạt
động vui chơi giải trí như bơi lội,...
- Đối với hoạt động nông nghiệp.
Tất cả các cây trồng và vật nuôi đều cần nước để phát triển. Từ một hạt
cải bắp phát triển thành một cây rau thương phẩm cần 25 lít nước, lúa cần 4.500
lít nước để cho ra 1 kg hạt. Dân dan có câu: “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ
giống”, qua đó chúng ta có thể thấy được vai trò của nước trong nông nghiệp.
Theo FAO, tưới nước và phân bón là hai yếu tố quyết định hang đầu là nhu cầu
thiết yếu, đồng thời còn có vai trò điều tiết các chế độ nhiệt, ánh sang, chất dinh
dưỡng, vi sinh vật, độ thoáng khí của đất, làm cho tốc độ tăng sản lượng sản
lượng lương thực vượt quá tốc độ tăng dân số thế giới. Đối với Việt Nam, nước
đã cùng với con người làm lên nền Văn minh lúa nước tại châu thổ sông Hồng
7
– các nôi Văn minh của dân tộc, của đất nước, đã làm nên hệ sinh thái nông
nghiệp có năng xuất và tính bền vững vào loại cao nhất thế giới, đã làm nên
một nước Việt Nam có xuất khẩu gạo đứng nhất nhì thế giới hiện nay. Nước
Việt Nam theo nghĩa đen đúng của nó là nước – H2O.
- Đối với công nghiệp.
Nước cho nhu cầu sản xuất công nghiệp rất lớn. Nước dung để làm nguội
các động cơ, làm quay các tubin, là dung môi làm tan các hóa chất màu và các
phản ứng hóa học
- Đối với các hoạt động nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi, thủy điện.
+ Đối với nuôi trông thủy sản nước là môi trường sống, nuôi trồng thủy
sản luôn luôn gắn liền với chất lượng nguồn nước cung cấp.
+ Với nghành công nghiệp thủy điện nước có vai trò vô cùng quan trọng
nước là năng lượng chính để tạo ra nguồn điện.
2.1.3. Các loại ô nhiễm nước
a) Dựa vào nguồn gốc ô nhiễm
Ô nhiễm nước dựa vào nguồn gốc tự nhiên
- Ô nhiễm do đặc tính địa chất của nguồn nước: nước trên đất phèn
thường chứa nhiều sắt, nhôm, sunfat, nước lấy từ lòng đất thường chứa nhiều
sắt và mangan, nước vùng núi đã chứa nhiều canxi.
- Ô nhiễm do mặn, nước mặn theo thủy triều hoặc từ muối mở trong long
đất, khi có điều kiện hòa lẫn trong môi trường nước, làm cho nước nhiễm clo,
natri. Nồng độ muối khoảng 8 g/lthì hầu hết các thực vật đều bị chết.
- Ô nhiễm do mua, tuyết tan, lũ lụt,…nước mưa rơi xuống mặt đất, mái
nhà, đường phố đô thị, khu công nghiệp,…kéo theo các chất xuống song, hồ
hoặc các sản phẩm của hoạt động sống của sinh vật, kể cả các xác chết của
chúng. Sự ô nhiễm này còn được gọi là ô nhiễm diện [1].
Ô nhiễm nước dựa vào tính chất ô nhiễm
8
- Ô nhiễm sinh học của nước: ô nhiễm nước về mặt sinh học là do các nguồn
thải đô thị hay kỹ nghệ các chất thải sinh hoạt , phân, nước rửa của các nhà máy
đường giấy, nhà máy đường, lò sát sinh,…
- Ô nhiễm hóa học do chất vô cơ: do thải vào nước các chất nitrat,
photphat dùng trong nông nghiệp và các chất thải do luyện kim và các công
nghệ khác như: Zn, Mn, Cd, Cu, Hg, Cr, Niken là những chất độc cho thủy
sinh vật, sự ô nhiễm do các chất khoáng là do sự thải vào nguồn nước các
chất như nitrat, photphat và các chất dùng trong nông nghiệp, các chất thải
từ ngành công nghiệp.
- Ô nhiễm do các chất hữu cơ tổng hợp: ô nhiễm chủ yếu do hidrocacbon,
nông dược, các chất tẩy rửa,…
- Ô nhiễm vật lý: các chất rắn không tan khi được thải vào nguồn nước
làm tăng lượng chất lơ lửng, tức là làm tăng độ đục của nước. Các chất này có
thể là gốc vô cơ hay hữu cơ, có thể được vi khuẩn ăn. Sự phát triển của vi khuẩn
và các vi sinh vật khác lại càng làm tăng độ xuyên thấu của ánh sáng. Nhiều
chất thải công nghiệp có chứa các chất có màu, hầu hết là màu hữu cơ, làm
giảm giá trị sử dụng của nước về mặt y tế cũng như thẩm mỹ [1].
b) Dựa vào môi trường nước
- Ô nhiễm nước ngọt.
- Ô nhiễm biển và đại dương.
c) Dựa vào tính chất ô nhiễm
- Ô nhiễm sinh học.
- Ô nhiễm hóa học.
- Ô nhiễm vật lý.
2.1.4. Nguyên nhân gây ô nhiễm nước
2.1.4.1. Nguồn gốc tự nhiên
Môi trường nước bị ô nhiễm do nhiều nguyên nhân khác nhau gồm
nguyên nhân khách quan như thiên tai, lũ lụt, hạn hán, tuyết tan,...nhưng nguyên
9
nhân chủ quan chủ yếu do xả thải từ các vùng dân cư khu công nghiệp, các
phương tiện giao thong vận tải đường biển. Tuy nhiên ta có thể liệt kê một số
nguyên nhân cơ bản gây ô nhiễm nguồn nước như sau.
2.1.4.2 Nguồn gốc nhân tạo
- Ô nhiễm do rác thải, nươc thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt là nước thải phát sinh từ các hộ gia đình, bệnh viện,
khách sạn, cơ quan trường học, chứa các chất thải trong quá trình sinh hoạt, vệ
sinh của con người. Thành phần cơ bản của nước thải sinh hoạt là các chất hữu
cơ dễ bị phân hủy sinh học (cacbonhydrat, protein, dầu mỡ), chất dinh dưỡng
(photpho, nito), chất rắn và vi trùng. Nhìn chung mức sống cao thì lượng thải
và tải lượng thải càng cao.
Đặc trưng của nước thải sinh hoạt thường là chứa nhiều tạp chất khác
nhau trong đó khoảng 58% là các chất hữu cơ, 42% là các chất vô cơ và mottj
lượng lớn vi sinh vật thong thường. Các chất vô cơ phân bố ở dạng tan nhiều
hơn so với chất hữu cơ. Các chất hữu cơ phân bố nhiều ở dạng keo và không
tan. Phần lớn các vi khuẩn này trong nước thải thường ở các dạng vi khuẩn gây
bệnh tả, lỵ, thương hàn,… [1].
- Ô nhiễm do hoạt động nông nghiệp.
- Bao gồm các loại phân bón hóa học, thuốc trừ sâu, diệt cỏ, kích thích
sinh trưởng,...là những nguồn gây ô nhiễm đáng kể. Tổng số các chất thải nông
nghiệp xả thải vào nguồn nước khá lớn, đặc biệt là những vùng nông nghiệp
phát triển.
- Nước tiêu: khoảng 2/3 lượng nước tưới cho cây trồng bị tiêu hao do
bốc hơi trên mặt lá, phần còn lại chảy ra các kênh dẫn hoặc thấm xuống nước
ngầm nằm ở phía dưới. Hiện tượng hòa tan các muối có trong phân bón và sự
cô đặc do bay hơi, phần nước còn lại thường có độ mặn cao từ 3 đến 10 lần so
với độ mặn trước đó trong nước. Những ion chủ yếu trong nước sau khi tưới
gồm Ca2+, Mg2+, Na+, HCO3-, S042-, Cl-, N03-.
10
- Chất thải động vật: Phân và nước tiểu của động vật là nguồn gây ô
nhiễm khá lớn đối với nguồn nước, đặc tính ô nhiễm của chất thải động vật là
chứa hàm lượng chất hữu cơ dễ phân hủy mang nhiều vi sinh vật gây bệnh.
- Nước chảy tràn trên mặt đấ: Nước chảy tràn trên mặt đất do nước mưa
hoặc do thoát nước từ đồng ruộng là nguồn ô nhiễm nước song, hồ, nước rửa
trôi qua đồng ruộng có thể cuốn theo thuốc trừ sâu, phân bón [1].
Các nguồn nguyên nhân gây ô nhiễm trên nhìn chung đều xuất phát từ ý
thức và trách nhiệm của người dân chưa được cao.
- Ô nhiễm do hoạt động công nghiệp.
Tốc độ đô thị hóa, công nghiệp hóa ngày càng phát triển kéo theo hàng
loạt các khu công nghiệp được thành lập ngày càng nhiều và chưa được xử lý
triệt để. Nước thải công nghiệp chứa các chất hóa học độc hại (kim loại nặng
như Pb, Cd, Hg, Cr,…), các chất hữu cơ khó phân hủy sinh học (phenol, chất
hoạt động bề mặt,…),chất hữu cơ dễ phân huyrsinh học từ các cơ sở sản xuất
công nghiệp thực phẩm.
Nước thải công nghiệp không có đặc điểm chung mà phụ thuộc vào đặc
điểm của từng ngành sản xuất. Nước thải của các xí nghiệp chế biến thực phẩm
(đường, sữa, thịt, tôm, cá, nước ngọt, bia..) chứa nhiều chất hữu cơ dễ bị phân
hủy. Nước thải của các xí nghiệp thuộc da ngoài các chất hữu cơ còn có kim
loại nặng, sunfua. Nước thải của các xí nghiệp ắc quy ac quy có nồng độ axit,
chì cao. Nước thải nhà máy bột giấy chứa nhiều chất rắn lơ lửng, phenol [1].
2.2. Cơ sở pháp lý
- Luật bảo vệ môi trường 2014 được Quốc hội nước CHXHCNVN khóa
XIII kì họp thứ 7 thông qua ngày 23/06/2014 và có hiệu lực thi hành từ ngày
01/10/2015.
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21
tháng 6 năm 2012.
11
- Nghị định số155/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2016 quy định về
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm
2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của chính
phủ đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch
bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của chính
phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo
vệ môi trường.
- Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 06 năm 2017 về việc thu
thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường.
- Thông Tư 01/2015/TT-BTNMT 09/01/2015 Ban Hành Định Mức Kinh
Tế - Kỹ Thuật Quan Trắc Và Dự Báo Tài Nguyên Nước
- Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT ngày ngày 01 tháng 09 năm
2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định kỹ thuật quan trắc
môi trường
- Thông tư số: 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường Quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất.
- Thông tư số 16/2017/TT-BTNMT quy định kỹ thuật và định mức kinh
tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt
- Các tiêu chuẩn Việt Nam liên quan đến chất lượng nước sinh hoạt
+ QCVN 01-1:2018/BYT Chất lượng nước sạch sinh hoạt
+ QCVN 08-MT:2015/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước mặt
+ Tiêu chuẩn nước ăn uống QCVN 01:2018/BYT do Cục Y tế dự phòng
và Môi trường biên soạn và được Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo Thông tư
số: 04/2009/TT - BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009.
- Xem thêm -