Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh các cụm công nghiệp huyện đại lộc, tỉn...

Tài liệu đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh các cụm công nghiệp huyện đại lộc, tỉnh quảng nam và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng môi trường

.PDF
123
53
113

Mô tả:

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ------------------------------------ LÊ ĐỨC ANH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP HUYỆN ĐẠI LỘC, TỈNH QUẢNG NAM VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG Đà Nẵng - Năm 2017 MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Tóm tắt luận văn Danh mục các từ viết tắt Danh mục các bàng Danh mục các hình MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 Chương 1 - TỔNG QUAN .................................................................................. 6 1.1. Tổng quan các cụm công nghiệp khu vực nghiên cứu .......................... 6 1.1.1. Quá trình hình thành và xây dựng các cụm công nghiệp trên địa bàn huyện Đại Lộc ................................................................................................ 6 1.1.2. Tình hình hoạt động các cơ sở trong các CCN huyện Đại Lộc ............ 7 1.2. Hiện trạng môi trường xung quanh các khu sản xuất công nghiệp ...... 10 1.2.1. Hiện trạng chất lượng môi trường không khí .................................... 10 1.2.2. Hiện trạng chất lượng môi trường nước ............................................. 12 1.2.3. Chất thải rắn ........................................................................................ 12 1.3. Tác hại ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp ....................... 13 1.3.1. Ảnh hưởng đến sức khỏe con người ................................................... 13 1.3.2. Tác hại đối với hệ sinh thái; ................................................................ 17 1.3.3. Ảnh hưởng đến kinh tế - xã hội; ......................................................... 18 1.4. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước về đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường xung quanh các khu vực sản xuất công nghiệp ............. 21 1.4.1. Nghiên cứu trong nước ....................................................................... 21 1.4.2. Nghiên cứu ngoài nước ....................................................................... 24 Chương 2 - ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.. 26 2.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 26 2.1.1. Cụm công nghiệp Đại Quang ............................................................. 26 2.1.2. Cụm công nghiệp Mỹ An ................................................................... 29 2.1.3. Khu vực thôn Phương Trung .............................................................. 33 2.1.4. Khu vực thôn Phước Lộc .................................................................... 34 2.1.5. Khu vực hồ Bàu Đá............................................................................. 34 2.2. Nội dung nghiên cứu .......................................................................... 35 2.2.1. Khảo sát đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường tại khu vực xung quanh cụm công nghiệp Đại Quang, cụm công nghiệp Mỹ An. .................. 35 2.2.2. Nghiên cứu đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng môi trường tại khu vực xung quanh CCN Đại Quang, CCN Mỹ An .............................. 37 2.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 38 2.3.1. Phương pháp thống kê ........................................................................ 38 2.3.2. Phương pháp điều tra xã hội học ........................................................ 38 2.3.3. Phương pháp nghiên cứu thực địa ...................................................... 38 2.3.4. Phương pháp lấy mẫu, phân tích......................................................... 38 2.3.5. Phương pháp phân tích tổng hợp số liệu ............................................ 41 Chương 3 - KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................... 43 3.1. Kết quả khảo sát HTMT tại khu vực nghiên cứu ................................ 43 3.1.1. Kết quả khảo sát chất lượng môi trường không khí ........................... 43 3.1.2. Kết quả khảo sát chất lượng môi trường nước ................................... 61 3.2. Kết quả khảo sát cộng đồng khu vực nghiên cứu ............................... 64 3.2.1. Kết quả cảm nhận môi trường của người dân..................................... 64 3.2.2. Kết quả khảo sát tình trạng sức khỏe người dân tại khu vực nghiên cứu ................................................................................................................. 66 3.3. Đề xuất biện pháp nâng cao chất lượng môi trường tại khu vực nghiên cứu ......................................................................................................... 68 3.3.1. Nhóm giải pháp kỹ thuật ..................................................................... 68 3.3.2. Nhóm giải pháp về quản lý ................................................................. 72 3.3.3. Nhóm giải pháp xã hội học ................................................................. 74 3.3.4. Nhóm giải pháp khác .......................................................................... 75 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao) PHỤ LỤC ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP HUYỆN ĐẠI LỘC, TỈNH QUẢNG NAM VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG Học viên: Lê Đức Anh Chuyên ngành: Kỹ Thuật Môi Trường Mã số: 60.52.03.20 Khóa 31 Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng Tóm tắt: Hoạt động của các cụm công nghiệp Đại Quang, Mỹ An gây ra nhiều ảnh hưởng đến môi trường xung quanh bao gồm khu vực dân cư Phương Trung, Phước Lộc, xã Đại Quang, huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam; khu vực hồ Bàu Đá. Bào báo trình bày về hiện trạng chất lượng môi trường và tình hình sức khỏe của người dân thông qua việc khảo sát, điều tra chất lượng môi trường xung quanh hai cụm công nghiệp. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng môi trường khu vực nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu cho thấy chất lượng môi trường không khí tại hai thôn xung quanh cụm công nghiệp một số chỉ tiêu như Bụi, SO2, NO2 vượt quy chuẩn cho phép, chỉ số chất lượng môi trường diễn biến từ mức trung bình đến mức kém, ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân tại khu vực nghiên cứu; bên cạnh đó kết quả khảo sát các bệnh lý thường gặp đối với người dân khu vực thôn Phương Trung và Phước Lộc chủ yếu là bệnh về Tai mũi họng, hô hấp và bệnh ngoài da. Từ khóa: hiện trạng môi trường, cụm công nghiệp, chất lượng môi trường, bệnh lý, sức khỏe Abstract: The operation of Dai Quang and My An industrial clusters has caused many impacts on the surrounding environment including Phuong Trung, Phuoc Loc, Dai Quang, Dai Loc, Quang Nam; Bau Da lake area. Reporters present the status of the environmental quality and health of the people through the survey and investigation of environmental quality around the two industrial clusters. From there, we propose solutions to improve the environmental quality of the study area. The results show that the quality of the air environment in the two villages surrounding the industrial cluster was higher than that of the dusts, SO2 and NO2. affects the health of people in the study area; In addition, the results of the survey of common pathologies for people in Phuong Loc and Phuoc Loc villages are mainly ENT (ear, nose, and throat), respiratory and skin diseases. Keywords: environmental status, industrial zone, environmental quality, pathology, health DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT AQI : BOD : BTF : BTNMT : CBTS : CCN : COD : CSSX : GDP : HTMT : HTX - TTCN : IARC : KCN KH&CN KT-XH MASA MTV QCVN QĐ-UBND SKMT SMEWW Wastewater SOP TCMT TCVN TNHH TSS VSV WHO : : : : : : : : : : : : : : : : : Chỉ số chất lượng không khí (Air Quality Index) Biochemical Oxygen Demand (Nhu cầu ô xy sinh học) Biotrickling filter – Bộ lọc sinh học Bộ tài nguyên và môi trường Chế biến thủy sản Cụm công nghiệp Chemical Oxygen Demand (Nhu cầu ô xy hóa học) Cơ sở sản xuất Tổng sản phẩm nội địa Hiện trạng môi trường Hợp tác xã - Trung tâm công nghiệp International Agency For Research on Cancer (Tổ chức nghiên cứu ung thư quốc tế) Khu công nghiệp Khoa học và công nghệ Kinh tế - xã hội Method Air Sampling and Analysis Một thành viên Quy chuẩn Việt Nam Quyết định - Ủy ban nhân dân Sức khỏe môi trường Standar Method for the Examination of Water and Phương pháp tiêu chuẩn thử nghiệm nước và nước thải. Standar Operating Procedure (Quy trình thao tác chuẩn) Tổng cục môi trường Tiêu chuẩn Việt Nam Trách nhiệm hữu hạn Total Supendid Solid (Tổng chất rắn lơ lửng) Vi sinh vật World Health Organization (Tổ chức y tế thế giới) DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu bảng 1.1. 1.2. 1.3. 1.4. 2.1. 2.2. 2.3. 2.4. 2.5. 2.6. 2.7. 2.8. 3.1. 3.2. 3.3. 3.4. 3.5. 3.6. 3.7. 3.8. Tên bảng Trang Các dự án đã đi vào hoạt động tại các CCN huyện Đại Lộc Tỷ lệ các bệnh có người mắc cao nhất trên toàn quốc (%) Phân loại từng nhóm ngành sản xuất có khả năng gây ô nhiễm Kết quả quan trắc không khí tại các khu kinh tế trọng điểm (KTTĐ) Tổng hợp nguồn phát thải tại CNN Đại Quang Tổng hợp nguồn phát thải tại CNN Mỹ An Bảng thông số đánh giá chất lượng môi trường không khí Bảng thông số đánh giá chất lượng nước mặt Bảng thông số đánh giá chất lượng nước ngầm Bảng thông số đánh giá chất lượng nước thải công ty Đại Hòa Bảng thông số đánh giá chất lượng nước công ty Prime Đại Lộc Bảng thông số đánh giá chất lượng nước thải công ty Cao su Đà Nẵng Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí xung quanh tại thôn Phước Lộc Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí xung quanh tại thôn Phương Trung Kết quả phân tích chất lượng nước tại hồ Bàu Đá Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm tại khu vực thôn Phương Trung và Phước Lộc Kết quả phân tích chất lượng nước thải tại CCN Đại Quang Kết quả phân tích chất lượng nước thải tại nhà máy chế biến bột cá Đại Hòa Kết quả phân tích chất lượng nước thải tại nhà máy chế biến cao su Các biện pháp đề xuất sản xuất sạch hơn 8 16 21 21 29 31 39 39 40 40 41 41 43 52 61 62 63 63 64 75 DANH MỤC CÁC HÌNH Số hiệu hình 1.1. 1.2. 2.1. 2.2. 2.3. 2.4. 2.5. 2.6. 2.7. 2.8. 2.9. 3.1. 3.2. 3.3. 3.4. 3.5. 3.6. 3.7. 3.8. 3.9. 3.10. 3.11. 3.12. 3.13. 3.14. 3.15. 3.16. 3.17. 3.18. 3.19. Tên hình Biểu đồ diễn biến nồng độ TSP xung quanh một số KCN thuộc 3 vùng kinh tế trọng điểm Bắc, Trung, Nam giai đoạn từ năm 2011-2015. Biểu đồ nồng độ SO2 xung quanh các khu vực sản xuất của một số địa phương từ năm 2011-2015 Cụm công nghiệp Đại Quang Sơ đồ dây chuyền công nghệ sản xuất gạch men ốp lát công ty Prime Đại Lộc Sơ đồ công nghệ công ty Prime Đại Quang Công nghệ sản xuất nhà máy chế biến cao su thiên nhiên Công nghệ sản xuất Công ty TNHH Đại Hòa: (chế biến bột cá) Ống khói nhà máy gạch Prime nhìn từ thôn Phương Trung Sơ đồ vị trí thu mẫu môi trường không khí, nước mặt Hình ảnh thu mẫu môi trường không khí Hình ảnh phỏng vấn cộng đồng tại khu vực Biểu đồ nồng độ bụi lơ lửng tại thôn Phước lộc Biểu đồ chỉ số chất lượng bụi tại thôn Phước Lộc Biểu đồ diễn biến nồng độ khí SO2 tại thôn Phước Lộc Biểu đồ chỉ số chất lượng khí SO2 tại thôn Phước Lộc Biểu đồ nồng độ khí NO2 tại thôn Phước Lộc Biểu đồ chỉ số chất lượng khí NO2 tại thôn Phước Lộc Biểu đồ nồng độ khí CO tại thôn Phước Lộc Biểu đồ chỉ số chất lượng khí CO tại thôn Phước Lộc Biểu đồ nồng độ khí H2S tại thôn Phước Lộc Biểu đồ chỉ số chất lượng khí H2S tại thôn Phước Lộc Biểu đồ nồng độ khí NH3 tại thôn Phước Lộc Biểu đồ nồng độ khí NH3 tại thôn Phước Lộc Biểu đồ nồng độ bụi lơ lửng tại thôn Phương Trung Biểu đồ chỉ số chất lượng bụi tại thôn Phương Trung Biểu đồ nồng độ khí SO2 tại thôn Phương Trung Biểu đồ chỉ số chất lượng khí SO2 tại thôn Phương Trung Biểu đồ nồng độ khí NO2 tại thôn Phương Trung Biểu đồ chỉ số chất lượng khí NO2 tại thôn Phương Trung Biểu đồ nồng độ khí CO tại thôn Phương Trung Trang 11 11 26 27 28 32 33 34 35 36 37 43 44 45 46 46 47 48 49 49 50 51 52 53 54 54 55 56 57 57 Số hiệu hình 3.20. 3.21. 3.22. 3.23. 3.24. 3.25. 3.26. 3.27. 3.28. 3.29. 3.30. 3.31. 3.32. 3.33. Tên hình Trang Biểu đồ chỉ số chất lượng khí CO tại thôn Phương Trung Biểu đồ nồng độ khí NH3 tại thôn Phương Trung Biểu đồ chỉ số chất lượng khí NH3 tại thôn Phương Trung Biểu đồ nồng độ khí H2S tại thôn Phương Trung Biểu đồ chỉ số chất lượng khí H2S tại thôn Phương Trung Biểu đồ chất lượng môi trường không khí thôn Phước Lộc theo đánh giá cảm quan của người dân Biểu đồ chất lượng môi trường không khí thôn Phương Trung theo đánh giá cảm quan của người dân Biểu đồ các bệnh thường gặp của người dân thôn Phương Trung Biểu đồ các triệu chứng thường gặp người dân thôn Phương Trung Biểu đồ các bệnh thường gặp của người dân thôn Phước Lộc Biểu đồ các triệu chứng thường gặp của người dân thôn Phước Lộc Sơ đồ bố trí thí nghiệm xử lý khí thải H2S Sơ đồ công nghệ thu hồi bụi bằng lọc bụi tay áo tại công đoạn sấy phun Sơ đồ hệ thống xử lý khí thải lưu huỳnh 58 58 59 60 61 65 66 66 67 67 68 69 70 78 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong thời gian qua ở nước ta, ở mỗi địa phương, mỗi khu vực, tình trạng ô nhiễm môi trường diễn ra theo nhiều hướng khác nhau đã và đang ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt và sức khỏe của người dân [3]. Hiến chương của tổ chức Y tế thế giới đã nêu: “Việc hưởng thụ tiêu chuẩn sức khỏe cao nhất là một trong những quyền cơ bản của mỗi người, không phân biệt chủng tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, chính trị, điều kiện kinh tế xã hội”. Hiện nay, nước ta đang trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn liền với phát triển kinh tế tri thức nhằm thực hiện mục tiêu đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại [9]. Để thực hiện mục tiêu này, việc tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp trong cơ cấu kinh tế ngành nghề cả nước trở thành một nhu cầu bức thiết, điều này đã đẩy nhanh tốc độ ra đời các khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp. Kinh tế phát triển cũng đã nảy sinh nhiều vấn đề về suy thoái, ô nhiễm môi trường những tác động xấu của chúng tới sức khỏe môi trường đã được nhận biết ở một số vùng, điểm nóng về ô nhiễm [12]. Cùng hòa trong xu thế phát triển kinh tế của đất nước, huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam cũng xây dựng được 13 cụm công nghiệp trên địa bàn toàn huyện. Sự ra đời của các cụm công nghiệp đã giúp cho các địa phương có điều kiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế, lao động góp phần tăng nhanh tỷ trọng giá trị công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, góp phần nâng cao nguồn thu nhập cho người lao động và làm thay đổi bộ mặt nông thôn. Tuy nhiên, tình trạng ô nhiễm môi trường từ nước thải, chất thải phát sinh từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh gây bức xúc cho người dân trong khu vực. Việc đánh giá hiện trạng môi trường và những tác động của các yếu tố môi trường lên sức khỏe cộng đồng tại các khu dân cư gần các cụm công nghiệp phục vụ cho quá trình ra quyết định trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, chăm sóc sức khoẻ nhân dân và phát triển bền vững kinh tế - xã hội trở thành nhu cầu cấp bách. Chính vì vậy, đề tài “Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh các cụm công nghiệp huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng môi trường” là một hướng nghiên cứu mới và chưa có tác giả nào thực hiện. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh các cụm công nghiệp huyện Đại lộc và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng môi trường: - Khu vực thôn Phương Trung, xã Đại Quang, huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam. - Khu vực thôn Phước Lộc, xã Đại Quang, huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam. - Khu vực hồ Bàu Đá, xã Đại Quang, huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam. 2 2.2. Mục tiêu cụ thể Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường không khí, chất lượng môi trường nước tại khu vực xung quanh các cụm công nghiệp Đại Quang, CCN Mỹ An; Đề xuất biện pháp nhằm giảm thiểu tình trạng ô nhiễm tại khu vực: ô nhiễm môi trường nước, ô nhiễm môi trường không khí. 3. Đối tượng, nội dung và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Hiện trạng chất lượng môi trường nước, không khí tại các khu vực dân cư xung quanh một số cụm công nghiệp tại huyện Đại Lộc. Người dân sinh sống tại khu vực xung quanh cụm công nghiệp Đại Quang, CCN Mỹ An, xã Đại Quang, huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam. 3.2. Nội dung nghiên cứu a) Tổng quan thực trạng, tình hình hoạt động của các cơ sở sản xuất trong các cụm công nghiệp huyện Đại Lộc Quy trình sản xuất, chế biến, số liệu về thực trạng, tình hình sản xuất, quy mô của các cơ sở sản xuất. Các công đoạn có sử dụng và phát sinh các tác nhân gây ô nhiễm. b) Khảo sát đánh giá hiện trạng môi trường khu vực xung quanh các cụm công nghiệp huyện Đại Lộc Nhằm đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường tại khu vực xung quanh các cụm công nghiệp Đại Quang, CCN Mỹ An, xã Đại Quang, huyện Đại Lộc, tỉnh quảng Nam. Khảo sát đo đạc chất lượng nước thải, nước mặt. Khảo sát đo đạc chất lượng môi trường không khí. c) Tình trạng sức khỏe người dân tại khu vực xung quanh các cụm công nghiệp Để tìm hiểu tình trạng sức khỏe của người dân tại khu vực nghiên cứu tác giả sẽ tiến hành phỏng vấn người dân tại các khu dân cư: Khu dân cư thôn Phương Trung, xã Đại Quang; Khu dân cư thôn Phước Lộc, xã Đại Quang. d) Nghiên cứu đề xuất giải pháp nhằm giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường tại khu vực xung quanh các CCN huyện Đại Lộc Sau khi đánh giá hiện trạng môi trường tại khu vực lân cận các CCN Đại Quang, CCN Mỹ An, đề tài sẽ nghiên cứu các nhóm giải pháp để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường nhằm nâng cao chất lượng môi trường cho khu vực nghiên cứu. 3.3. Phạm vi nghiên cứu Khu vực chịu ảnh hưởng trực tiếp từ các CCN Đại Quang, CCN Mỹ An, xã Đại Quang huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam: - Khu vực thôn Phương Trung, xã Đại Quang, huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam. 3 - Khu vực thôn Phước Lộc, xã Đại Quang, huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam. - Khu vực hồ Bàu Đá, xã Đại Quang, huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 4.1. Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở khoa học để đánh giá hiện trạng môi trường khu vực xung quanh các cụm công nghiệp để phục vụ cho quá trình ra quyết định trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, nâng cao chất lượng môi trường và phát triển bền vững kinh tế xã hội tại khu vực. 4.2. Ý nghĩa thực tiễn Việc đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh các cụm công nghiệp huyện Đại Lộc giúp hỗ trợ cho công tác quản lý hiện trạng môi trường tại huyện Đại Lộc. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp điều tra xã hội học: Điều tra phỏng vấn cá nhân nhằm xây dựng cơ sở dữ liệu về môi trường và điều kiện sinh sống của người dân. Bảng câu hỏi thiết kế tập trung chủ yếu vào mối nguy đối với sức khỏe cộng đồng dân cư, đó là thông tin: + Về điều kiện sinh sống và làm việc đặc thù tại khu vực nghiên cứu. + Môi trường, máy móc thiết bị, nhà xưởng, công việc tại các cơ sở sản xuất. + Trắc nghiệm lâm sàng một số bệnh bằng phiếu câu hỏi. + Thông tin về về sức khỏe tại bộ phận phụ trách Y tế của khu vực nghiên cứu được tiến hành trong các đợt khảo sát. Phương pháp tổng hợp tài liệu: Nhằm thu thập thống kê các số liệu, các tài liệu liên quan đến đề tài trong và ngoài nước. Thống kê, thu thập các tài liệu, số liệu liên quan từ các đề tài nghiên cứu, báo cáo khoa học của sở, ban, ngành và các phương tiện truyền thông về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu thực địa: Trên cơ sở thông tin ban đầu về hiện trạng chất lượng môi trường khu vực xung quanh CCN Đại Quang, CCN Mỹ An để tiến hành nghiên cứu, khảo sát thực địa. Điều tra, khảo sát, đánh giá chất lượng môi trường nước, môi trường không khí tại khu vực nghiên cứu, các phương pháp lấy mẫu phân tích các chỉ tiêu môi trường được tiến hành theo đúng tiêu chuẩn Việt Nam và các tiêu chuẩn của quốc tế. Phương pháp xử lý số liệu trong môi trường: Sử dụng kỹ thuật tin học nhằm phân tích, xử lý số liệu và đánh giá. Toàn bộ số liệu thu thập trong quá trình điều tra khảo sát sẽ được xử lý thống kê bằng phần mềm Excel. Trên cơ sở các dữ liệu đã được xử lý, phân tích và đánh giá toàn cảnh hiện trạng vấn đề đặt ra. Thiết kế bộ câu hỏi rõ ràng. Làm sạch số liệu đã thu thập: loại bỏ số liệu không phù hợp, không đầy đủ thông tin trước khi phân tích. 4 6. Các nội dung thực hiện STT Các nội dung, công việc chủ yếu 1 Xây dựng và bảo vệ đề cương nghiên cứu 2 3 4 5 6 7 8 Tổng quan thực trạng, tình hình hoạt động của các cơ sở sản xuất trong các cụm công nghiệp huyện Đại Lộc: - Quy trình sản xuất, chế biến, số liệu về thực trạng, tình hình sản xuất, quy mô của các cơ sở sản xuất. - Các công đoạn có sử dụng và phát sinh các tác nhân gây ô nhiễm. Hồi cứu các dữ liệu về quy mô các cụm công nghiệp, dân cư khu vực nghiên cứu - Quy mô 02 cụm công nghiệp - Quy mô khu vực dân cư xung quanh 02 cụm công nghiệp Sản phẩm, kết quả Đề cương nghiên cứu Thời gian thực hiện 01/2017 Báo cáo tổng quan thực trạng, quy mô hoạt động các CSSX 02-03/2017 Bộ số liệu về quy mô CCN và dân số khu vực 03-04/2017 Bộ số liệu về y Hồi cứu các hồ sơ về y tế và sức khỏe tế và sức khỏe cộng đồng trên địa bàn huyện Đại Lộc cộng đồng Khảo sát, đo đạc hiện trạng môi trường xung quanh tại 02 cụm công nghiệp Bộ kết quả về - Khảo sát đo đạc chất lượng nước thải, hiện trạng môi nước mặt. trường - Khảo sát đo đạc chất lượng môi trường không khí. Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng môi trường: Giải pháp kỹ - Giải pháp kỹ thuật thuật, giải pháp - Giải pháp quản lý chính sách - Giải pháp khác Luận văn hoàn Viết và hoàn thiện luận văn thiện Bảo vệ luận văn 04-05/2017 03-06/2017 07/2017 08/2017 10/2017 5 7. Bố cục đề tài MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 3 : KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 6 Chương 1 - TỔNG QUAN 1.1. Tổng quan các cụm công nghiệp khu vực nghiên cứu 1.1.1. Quá trình hình thành và xây dựng các cụm công nghiệp trên địa bàn huyện Đại Lộc [13] Hiện nay, trên địa bàn huyện đã quy hoạch chi tiết được 13 CCN: CCN Đồng Mặn, xã Đại Hiệp: CCN Đồng Mặn được UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quyết định số 116/QĐ-UBND ngày 13/01/2016 về việc thành lập Cụm công nghiệp Đồng Mặn và được UBND huyện Đại Lộc phê duyệt quy hoạch chi tiết tại Quyết định số 701/QĐ-UBND ngày 31/7/2007, có tổng diện tích là 10,34ha. CCN Khu 5, thị trấn Ái Nghĩa: CCN Khu 5 được UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quyết định số 118/QĐ-UBND ngày 13/01/2016 về việc thành lập Cụm công nghiệp Khu 5 và được UBND huyện Đại Lộc phê duyệt quy hoạch chi tiết tại Quyết định số 140/QĐ-UB ngày 07/5/2004, có tổng diện tích là 3,96ha. CCN Đại Hiệp, xã Đại Hiệp: CCN Đại Hiệp được UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quyết định số 115/QĐ-UBND ngày 13/01/2016 về việc thành lập Cụm công nghiệp Đại Hiệp với tổng diện tích là 50ha (tính cả giai đoạn 2) và được UBND huyện Đại Lộc phê duyệt quy hoạch chi tiết tại Quyết định số 499/QĐ-UB ngày 23/12/2004; Quyết định số 861/QĐ-UB ngày 11/10/2007; Quyết định số 2197/QĐ-UBND ngày 26/12/2012, với tổng diện tích là 22,15ha; trong đó có 17,45 ha UBND tỉnh giao cho Công ty TNHH Vân Long làm chủ đầu tư hạ tầng. Hiện tại, Trung tâm Phát triển CCN, TM&DV đang lập hồ sơ để mở rộng CCN (giai đoạn 2) lên đến 50ha. CCN Đại An, thị trấn Ái nghĩa và xã Đại Hiệp: CCN Đại An được UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quyết định số 221/QĐ-UBND ngày 20/01/2014 về việc thành lập Cụm công nghiệp Đại An và được UBND huyện Đại Lộc phê duyệt quy hoạch chi tiết tại Quyết định số 87/QĐ-UB ngày 29/3/2004; Quyết định số 1614/QĐ-UBND ngày 7/9/2012; Quyết định số 1032/QĐ-UBND ngày 16/7/2013; Quyết định số 2401/QĐ-UBND ngày 4/12/2013, có tổng diện tích là 41,2ha. Hiện tại, Trung tâm PTCCN, TM&DV đang lập hồ sơ để mở rộng CCN (giai đoạn 2) lên đến 75ha. CCN Đại Nghĩa 1, xã Đại Nghĩa: CCN Đại Nghĩa 1 được UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quyết định số 112/QĐ-UBND ngày 13/01/2016 về việc thành lập Cụm công nghiệp Đại Nghĩa 1 và được UBND huyện Đại Lộc phê duyệt quy hoạch chi tiết tại Quyết định số 59/QĐ-UB ngày 18/2/2005, có tổng diện tích là 13,85ha. CCN Đại Nghĩa 2, xã Đại Nghĩa: CCN Đại Nghĩa 2 được UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quyết định số 113/QĐ-UBND ngày 13/01/2016 về việc thành lập Cụm công nghiệp Đại Nghĩa 2 và được UBND huyện Đại Lộc phê duyệt quy hoạch chi tiết tại Quyết định số 325/QĐ-UB ngày 20/9/2004; Quyết định số 1214/QĐ-UBND ngày 19/8/2015, có tổng diện tích là 25,53ha; 7 CCN Ấp 5, xã Đại Nghĩa và Đại Quang: CCN Ấp 5 được UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quyết định số 2201/QĐ-UBND ngày 23/06/2016 về việc thành lập Cụm công nghiệp Ấp 5 và được UBND huyện Đại Lộc phê duyệt quy hoạch chi tiết tại Quyết định số 1277/QĐ-UBND ngày 12/10/2009; có tổng diện tích là 17,62ha. CCN đang lập hồ sơ mở rộng lên tổng diện tích 20,5ha. CCN Mỹ An 2, xã Đại Quang: CCN Mỹ An 2 được UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quyết định số 2202/QĐ-UBND ngày 23/06/2016 về việc thành lập Cụm công nghiệp Mỹ An 2 và được UBND huyện Đại Lộc phê duyệt quy hoạch chi tiết tại Quyết định số 2110/QĐ-UB ngày 5/11/2012, có diện tích là 13,3ha. CCN Mỹ An, xã Đại Quang: CCN Mỹ An được UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quyết định số 114/QĐ-UBND ngày 13/01/2016 về việc thành lập Cụm công nghiệp Mỹ An và được UBND huyện Đại Lộc phê duyệt quy hoạch chi tiết tại Quyết định số 23/QĐ-UB ngày 20/1/2005; Quyết định số 70A/QĐ-UBND ngày 7/3/2006, có tổng diện tích là 7,2ha (trong đó, 2,5ha đang lập hồ sơ quy hoạch chi tiết). Đại Quang, xã Đại Quang: CCN Đại Quang được UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quyết định số 222/QĐ-UBND ngày 20/01/2014 về việc thành lập Cụm công nghiệp Đại Quang và được UBND huyện Đại Lộc phê duyệt quy hoạch chi tiết tại Quyết định số 135/QĐ-UB ngày 22/4/2005; Quyết định số 227/QĐ-UBND ngày 29/6/2006, có tổng diện tích là 48,83ha. CCN Đại Đồng 1, xã Đại Đồng: CCN Đại Đồng 1 được UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quyết định số 117/QĐ-UBND ngày 13/01/2016 về việc thành lập Cụm công nghiệp Đại Đồng 1 và được UBND huyện Đại Lộc phê duyệt quy hoạch chi tiết tại Quyết định số 280/QĐ-UB ngày 07/8/2006; có tổng diện tích là 16,29ha. CCN Đại Đồng 2, xã Đại Đồng: CCN Đại Đồng 2 được UBND huyện Đại Lộc phê duyệt quy hoạch chi tiết tại Quyết định số 1695/QĐ-UBND ngày 18/12/2009; Quyết định số 1031/QĐ-UBND ngày 16/07/2013; Quyết định số 168/QĐ-UBND ngày 3/3/2014; có diện tích là 49,46ha. CCN Đại Tân 1, xã Đại Tân: CCN Đại Tân 1 được UBND huyện Đại Lộc phê duyệt quy hoạch chi tiết tại Quyết định số 70A/QĐ-UBND ngày 07/3/2006. 1.1.2. Tình hình hoạt động các cơ sở trong các CCN huyện Đại Lộc Sự hình thành và phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn huyện đã và đang góp phần đẩy mạnh tăng trưởng và phát triển kinh tế xã hội của huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam. Thực hiện thắng lợi mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn, tạo điều kiện thu hút đầu tư sản xuất, kinh doanh, phát triển kinh tế xã hội, tạo thêm nhiều công ăn việc làm ổn định cho nhân dân địa phương, tăng thu nhập và cải thiện đời sống cho người dân. 8 Bảng 1.1. Các dự án đã đi vào hoạt động tại các CCN huyện Đại Lộc STT Tên Doanh nghiệp Loại hình hoạt động Hồ sơ môi trường CCN A B C D E 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Công ty TNHH chế Chế biến cao su Bản đăng ký đạt tiêu biến cao su Đà Nẵng thiên nhiên chuẩn môi trường Công ty TNHH Dệt may Thái Liên Việt May mặc Bản cam kết BVMT Nam Bản cam kết đạt TCMT phân xưởng tấm lợp. Chi nhánh Nam Quan Sản xuất tấm lợp Bản cam kết BVMT (Công ty Vân Long) Fibro xi măng phân xưởng nghiền xi măng Công ty TNHH Đại Chế biến thức ăn Đề án BVMT chi tiết Hòa chăn nuôi Chi nhánh Công ty cổ Sản xuất gạch Đề án BVMT chi tiết phần Phương Nam tuynel HTX CN TTCN Đại Sản xuất gạch Bản cam kết đạt tiêu Hiệp tuynel chuẩn môi trường Công ty TNHH Gia Chế biến gỗ xuất Đề án BVMT đơn giản Nghi khẩu Dụng cụ cơ khí Công ty TNHH Groz chính xác cao Bản cam kết BVMT Beckert- Việt Nam ngành dệt, may Công ty CP Prime Sản xuất gạch Báo cáo Đánh giá tác Đại Lộc men động môi trường Công ty TNHH SX Mây tre đan Bản cam kết BVMT &TM Sao Mộc Sản xuất gạch Bản đăng ký đạt tiêu Công ty CP Đại Hưng ngói chuẩn môi trường Công ty TNHH Đại Chế biến bột cá Đề án BVMT chi tiết Hòa CCN An Mỹ CCN Khu 5 CCN Hiệp Đại CCN Mỹ An CCN Đại Quang CCN Đồng Mặn CCN Đại Hiệp CCN An Đại Đại Quang CCN Đại Nghĩa 1 CCN Đại Đồng 1 CCN Mỹ An 13 Công ty CP Prime Sản xuất bao bì, Báo cáo Đánh giá tác CCN Đại Đại Quang carton động môi trường Quang 14 Công ty TNHH Tân Ván Okal Thành Thắng Báo cáo Đánh giá tác CCN động môi trường Hiệp Đại 9 STT Tên Doanh nghiệp Loại hình hoạt động Hồ sơ môi trường CCN A B C D E 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 Công ty TNHH TMSX Phú Thịnh Công ty TNHH Tân Phước Công ty CP Đồng Xanh đã chuyển nhượng cho Công ty Cổ phần nhiên liệu sinh học Tùng Lâm Công ty cổ phần Xi măng Thanh Long Công ty CP Thủy điện A Vương Chế biến ván ép, Đề án BVMT chi tiết gỗ xuất khẩu Sản xuất gạch Bản đăng ký đạt TCMT tuynel Sử dụng Báo cáo đánh giá tác động môi Sản xuất dầu trường từ Công ty biodiesel Đồng Xanh chuyển sang Trạm nghiền Xi Bản cam kết bảo vệ măng môi trường Cơ sở bảo trì Sản xuất mây, Công ty TNHH TM tre, mộc mỹ nghệ SX Nghĩa Tín xuất khẩu Trạm nghiền đá HTX TTCN 27-7 xây dựng Công ty TNHH SX - Dăm gỗ xuất TM & DV Đại Hiệp khẩu Công ty TNHH CBTS Hải Thành Chế biến bột cá Công Đại Lộc Chế biến song Công ty cổ phần Đầu mây, ván ép và tư Phúc Thiện bao bì gỗ pallet Sản xuất gạch không nung từ Công ty TNHH MTV đất đồi, đá tổ thương mại Tâm Phúc ong, Nguyên phế thải công nghiệp, phế thải xây dựng Đề án BVMT đơn giản CCN Ấp 5 CCN Tân 1 Đại CCN Tân 1 Đại CCN Hiệp Đại Ấp 5 Báo cáo Đánh giá tác Đại Đồng 2 động môi trường Bản cam kết BVMT CCN An 2 Mỹ Báo cáo đánh giá tác Đại An động môi trường Đánh giá tác động môi Đại An trường Báo cáo Đánh giá tác Đại Hiệp động môi trường Đánh giá tác động môi Ấp 5 trường 10 Hiện nay, tại các cụm công nghiệp trên địa bàn không có cơ sở thuộc danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Chỉ có 06 cơ sở sản xuất trong cụm công nghiệp thường xuyên nhân dân phản ảnh vấn đề ô nhiễm môi trường, bao gồm: 1. Nhà máy chế biến bột cá do Công ty TNHH Hải Thành Công làm chủ đầu tư 2. Nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi do Công ty TNHH Đại Hòa làm chủ đầu tư 3. Nhà máy chế biến cao su Đà Nẵng do Công ty TNHH Chế biến cao su Đà Nẵng làm chủ đầu tư 4. Nhà máy sản xuất cồn etanol do Công ty cổ phần nhiên liệu sinh học Tùng Lâm làm chủ đầu tư 5. Nhà máy sản xuất gạch men do Công ty cổ phần Prime Đại Lộc làm chủ đầu tư 6. Nhà máy sản xuất tấm lợp fibro ximăng do Chi nhánh Nam Quan – Công ty TNHH Vân Long làm chủ đầu tư. 1.2. Hiện trạng môi trường xung quanh các khu sản xuất công nghiệp 1.2.1. Hiện trạng chất lượng môi trường không khí [4] Hoạt động sản xuất công nghiệp vẫn là một trong những nguồn chính gây ô nhiễm môi trường không khí nước ta. Trong giai đoạn từ năm 2011 – 2015, nền kinh tế tăng trưởng chậm lại, các hoạt động sản xuất công nghiệp, tiêu thụ nhiên liệu gặp nhiều khó khăn, điều đó thể hiện khá rõ diễn biến chất lượng không khí tại các khu sản xuất, khu công nghiệp. Mức độ ô nhiễm không khí lớn nhất là vào năm 2011, sau đó được cải thiện đáng kể vào năm 2012, nhưng lại tiếp tục gia tăng trong các năm trở lại đây. a) Bụi Bụi là một vấn đề nổi cộm đối với môi trường không khí xung quanh các khu sản xuất công nghiệp. Nồng độ bụi TSP tại nhiều KCN đã vượt QCVN 05:2013/BTNMT. Số liệu so sánh cho thấy nồng độ bụi TSP xung quanh các KCN miền Bắc cao hơn hẳn so với KCN miền Nam, trong khi nồng độ TSP xung quanh các KCN miền Trung và miền Nam có sự chênh lệch không nhiều. 11 Hình 1.1. Biểu đồ diễn biến nồng độ TSP xung quanh một số KCN thuộc 3 vùng kinh tế trọng điểm Bắc, Trung, Nam giai đoạn từ năm 2011-2015 [4]. b) Các khí ô nhiễm: SO2, NO2 Các loại hình công nghiệp sử dụng nhiều nhiên liệu đốt như nhiệt điện, lọc dầu, lò đốt có công suất lớn sẽ phát thải lượng SO2 nhiều hơn các ngành khác. Theo đó, nồng độ khí SO2 đo được xung quanh các KCN miền Bắc cao hơn hẳn so với các KCN ở các tỉnh phía Nam, do loại hình công nghiệp đặc thù tại từng khu vực. Ngược lại với thông số SO2, nồng độ khí NO2 xung quanh các KCN miền Nam lại cao hơn KCN miền Bắc. Nguyên nhân có thể do tại khu vực miền Nam tập trung các loại hình sản xuất như hóa chất, các sản phẩm kim loại, điện tử… Tuy nhiên tại các khu vực nồng độ của cả hai loại khí SO2 và NO2 vẫn nằm trong ngưỡng cho phép của QCVN 05:2013/BTNMT. Hình 1.2. Biểu đồ nồng độ SO2 xung quanh các khu vực sản xuất của một số địa phương từ năm 2011-2015 [4].
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan