TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA MÔI TRƯỜNG
TĂNG QUỲNH ANH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ DIỄN BIẾN CHẤT LƯỢNG
MÔI TRƯỜNG NƯỚC LƯU VỰC SÔNG MÃ
TRONG GIAI ĐOẠN 2011 ĐẾN THÁNG 5/2015
HÀ NỘI, 2015
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA MÔI TRƯỜNG
TĂNG QUỲNH ANH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ DIỄN BIẾN CHẤT LƯỢNG
MÔI TRƯỜNG NƯỚC LƯU VỰC SÔNG MÃ
TRONG GIAI ĐOẠN 2011 ĐẾN THÁNG 5/2015
Ngành: Công nghệ Kỹ thuật Môi trường
Mã ngành: 52510406
NGƯỜI HƯỚNG DẪN:
1. ThS. Trịnh Thị Thủy
2. ThS. Nguyễn Hữu Thắng
HÀ NỘI, 2015
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài “Đánh giá diễn biến chất lượng môi trường nước lưu
vực sông Mã trong giai đoạn 2011 đến tháng 5/2015”, em xin gửi lời cảm ơn chân
thành đến tập thể giáo viên trong Khoa Môi trường - Đại học Tài nguyên và Môi
trường Hà Nội đã hết lòng tận tình chỉ dạy, truyền đạt kiến thức cho em trong suốt
quá trình học tập tại trường thời gian qua.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến ThS. Trịnh Thị Thủy và
ThS. Nguyễn Hữu Thắng - những người trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ và
động viên cá nhân em trong suốt quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, các cán bộ, chuyên viên của Trung
tâm Quan trắc môi trường; tập thể Ban Giám Hiệu, Khoa Môi trường, giảng viên,
cán bộ các phòng, ban chức năng Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà
Nội đã tạo điều kiện, giúp đỡ em trong quá trình thực hiện đồ án.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu đậm đến gia đình, bạn bè đã hỗ trợ, giúp đỡ,
động viên trong suốt quá trình hoàn thành đồ án tốt nghiệp, cũng như quá trình học
tập vừa qua, để em có được thành quả như ngày hôm nay.
Mặc dù đã nỗ lực hết mình song không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất
định. Em rất mong nhận được sự góp ý của quý Thầy, Cô giáo để đồ án được hoàn
thiện hơn.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 29 tháng 6 năm 2015
Sinh viên
Tăng Quỳnh Anh
i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BOD5
Nhu cầu oxy hóa sinh học
COD
Nhu cầu oxy hóa hóa học
CHDCND Lào
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
DO
Lượng oxy hòa tan
Layer
Lớp thông tin địa lý
LVS
Lưu vực sông
PTN
Phòng thí nghiệm
QCVN
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
SOP
Quy trình Thao tác chuẩn (SOPStandard Operating Procedure)
TSS
Tổng chất rắn lơ lửng
WQI
Chỉ số chất lượng nước
ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Chu kì triều tại các cửa sông .................................................................... 7
Bảng 1.2: Độ lớn thủy triều các cửa sông ................................................................ 7
Bảng 2.1: Các vị trí lấy mẫu quan trắc nước sông Mã ............................................ 14
Bảng 2.2: Phương pháp đo đạc các thông số tại hiện trường .................................. 17
Bảng 2.3: Phương pháp bảo quản mẫu ................................................................... 17
Bảng 2.4: Các phương pháp phân tích các chỉ số trong PTN .................................. 18
Bảng 3.1: Kết quả quan trắc chất lượng nước sông Mã đợt 1 năm 2015 ................. 22
iii
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Hình thể tự nhiên lưu vực sông Mã .......................................................... 4
Hình 2.1: Bản đồ các vị trí quan trắc nước sông Mã .............................................. 16
Hình 3.1: Diễn biến giá trị TSS trong nước sông Mã giai đoạn 2011 - 5/2015 ....... 25
Hình 3.2: Diễn biến giá trị BOD5 trong nước sông Mã giai đoạn 2011 - 5/2015..... 26
Hình 3.3: Diễn biến giá trị COD trong nước sông Mã giai đoạn 2011 - 5/2015 ...... 27
Hình 3.4: Diễn biến giá trị N-NH4+ trong nước sông Mã giai đoạn 2011 - 5/2015.. 29
Hình 3.5: Diễn biến giá trị Fe trong nước sông Mã giai đoạn 2011 - 5/2015 .......... 30
Hình 3.6: Diễn biến giá trị Coliform trong nước sông Mã giai đoạn 2011- 5/2015 . 32
Hình 3.7: Diễn biến giá trị P-PO43- trong nước sông Mã giai đoạn 2011 - 5/2015 .. 33
Hình 3.8: Diễn biến giá trị TSS trong nước sông Mã theo mùa năm 2014.............. 34
Hình 3.9: Diễn biến giá trị BOD5 trong nước sông Mã theo mùa năm 2014 ........... 35
Hình 3.10: Diễn biến giá trị COD trên sông Mã theo mùa trong năm 2014 ............ 36
Hình 3.11: Diễn biến giá trị N-NH4+ trong nước sông Mã theo mùa năm 2014 ...... 37
Hình 3.12: Diễn biến giá trị Fe trong nước sông Mã theo mùa năm 2014 .............. 38
Hình 3.13: Diễn biến giá trị Coliform trong nước sông Mã theo mùa năm 2014 .... 39
Hình 3.14: Diễn biến giá trị P-PO43- trong nước sông Mã theo mùa năm 2014 ....... 40
Hình 3.15: Bản đồ phân vùng ô nhiễm sông Mã năm 2011 .................................... 42
Hình 3.16: Bản đồ phân vùng ô nhiễm sông Mã năm 2012 .................................... 43
Hình 3.17: Bản đồ phân vùng ô nhiễm sông Mã năm 2013 .................................... 44
Hình 3.18: Bản đồ phân vùng ô nhiễm sông Mã năm 2014 .................................... 45
iv
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH VẼ ......................................................................................... iv
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Đặt vấn đề ................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................... 2
3. Tóm tắt các nội dung nghiên cứu................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ................................................................................... 3
1.1. Tổng quan về lưu vực sông Mã ................................................................ 3
1.1.1. Điều kiện tự nhiên của lưu vực sông và vùng phụ cận ..................... 3
1.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của các tỉnh thuộc lưu vực sông Mã ........ 8
1.2. Tổng quan về các chương trình kiểm soát chất lượng nước sông Mã ...... 11
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 13
2.1. Phương pháp thu thập, tổng hợp tài liệu ................................................. 13
2.2. Phương pháp thực nghiệm ...................................................................... 14
2.2.1. Quan trắc ngoài hiện trường .......................................................... 14
2.2.2. Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm ............................ 18
2.3. Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................... 18
2.3.1. Phương pháp xử lý số liệu sử dụng kỹ thuật tính chỉ số chất lượng
nước WQI ............................................................................................... 18
2.3.2. Phương pháp xử lý số liệu sử dụng kỹ thuật vẽ biểu đồ ................. 19
2.3.3. Phương pháp xử lý số liệu sử dụng kỹ thuật lập bản đồ phân vùng ô
nhiễm...................................................................................................... 20
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ THẢO LUẬN ................................................................ 21
3.1. Diễn biến chất lượng nước lưu vực sông Mã giai đoạn 2011 - 2015 ....... 21
3.1.1. Kết quả quan trắc chất lượng nước sông Mã đợt 1 năm 2015 ........ 21
3.1.2. Diễn biến chất lượng nước theo thời gian và không gian ............... 23
3.1.3. Diễn biến chất lượng nước theo mùa ............................................. 34
3.2. Bản đồ phân vùng ô nhiễm theo năm ...................................................... 41
3.2.1. Các kết quả tính toán WQI ............................................................ 41
3.2.2. Bản đồ phân vùng ô nhiễm sông Mã giai đoạn 2011 - 2014 .......... 41
3.3. Đề xuất giải pháp bảo vệ, kiểm soát ô nhiễm môi trường nước ............... 46
3.3.1. Về xây dựng, hoàn thiện chính sách pháp luật và thể chế .............. 46
3.3.2. Về công tác thanh tra, kiểm tra cưỡng chế tuân thủ pháp luật ........ 47
3.3.3. Về áp dụng các công cụ kinh tế, giải pháp khoa học công nghệ..... 47
3.3.4. Về tăng cường các nguồn lực ........................................................ 48
3.3.5. Về sự tham gia và trách nhiệm của cộng đồng............................... 48
3.3.6. Về hợp tác quốc tế ........................................................................ 48
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 49
Kết luận ........................................................................................................ 49
Kiến nghị ...................................................................................................... 50
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 51
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Cách tính toán chỉ số chất lượng nước (WQI)
Phụ lục 2: Biểu tổng hợp kết quả quan trắc môi trường nước lưu vực sông Mã
trong giai đoạn 2011 - 5/2015
Phụ lục 3: Biểu tổng hợp các thông số chất lượng nước trong nước sông Mã
theo mùa năm 2014
Phụ lục 4: Biểu tổng hợp kết quả tính toán WQI giai đoạn năm 2011 - 2014
Phụ lục 5: Một số hình ảnh quan trắc tại hiện trường
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Việt Nam có 10 lưu vực sông (LVS) với diện tích trên 10.000 km2 và 4 lưu
vực khác với diện tích từ 2.500 tới 10.000 km2. Theo Quyết định 1989/QĐ-TTg ban
hành ngày 1/11/2010 về việc ban hành danh mục các LVS liên tỉnh, Lưu vực sông
Mã là LVS có diện tích lớn thứ 4 với diện tích toàn lưu vực là 28.400 km2, lưu
lượng nước trung bình năm là 52,6 m3/s. Cũng theo Quyết định 1989/QĐ-TTg, sông
Mã là con sông liên tỉnh liên vùng và xuyên biên giới. Sông Mã chảy qua 3 tỉnh
Việt Nam: Điện Biên, Sơn La, Thanh Hóa và chảy qua nước Cộng hòa Dân chủ
Nhân dân Lào. Phần diện tích lưu vực trong lãnh thổ là 17.720 km2, phần diện tích
lưu vực chảy ngoài lãnh thổ là 10.680 km2.
Trong những năm gần đây, tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh chóng ở Việt
Nam đang bắt đầu gây áp lực lớn lên các nguồn tài nguyên nước của Quốc gia. Nhu
cầu ngày càng tăng về những lượng nước lớn hơn cho các khu vực đô thị, tưới tiêu
và công nghiệp. Tuy nhiên, các hoạt động phát triển kinh tế của con người lại đang
ngày một tác động tiêu cực đến nguồn nước mặt mà lẽ ra đã có thể đáp ứng nhu cầu
của con người. Theo các phương tiện thông tin đại chúng, trong 5 năm gần đây, lưu
vực sông Mã đoạn chảy qua huyện Quan Hóa (Thanh Hóa) có ít nhất 3 cơ sở chế
biến lâm sản đã bị đình chỉ hoạt động. Nguyên nhân do 3 cơ sở này xả thải hàng
chục m3 nước thải chưa qua xử lý ra thẳng sông Mã, ảnh hưởng nghiêm trọng đến
chất lượng nguồn nước.
Đứng trước hiện trạng như vậy, ngày 05/09/2012, Thủ tướng Chính phủ có
Quyết định số 1216/2012/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược Bảo vệ Môi trường quốc
gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Một trong những nội dung cơ bản về
bảo vệ môi trường của Chiến lược là bảo vệ và khai thác bền vững các nguồn tài
nguyên thiên nhiên, đặc biệt là tài nguyên nước của các LVS. Chất lượng nước ở
các LVS chịu tác động nhiều từ các hoạt động của con người. Những tác động này
phân bố không đồng đều tùy từng vùng miền và tùy từng thời điểm. Do vậy, chất
lượng nước LVS cũng biến động nhiều theo thời gian và không gian. Việc đánh giá
diễn biến chất lượng nước LVS nhằm đưa ra xu hướng thay đổi chất lượng nước để
1
từ đó giúp cơ quan quản lý đưa được giải pháp phù hợp nhằm kiểm soát và bảo vệ
nguồn nước LVS.
Với các vấn đề đã đề cập như trên, em lựa chọn đề tài “Đánh giá diễn biến
chất lượng môi trường nước lưu vực sông Mã trong giai đoạn 2011 đến tháng
5/2015”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
-
Đánh giá diễn biến chất lượng môi trường nước sông Mã giai đoạn 2011 đến
tháng 5/2015.
-
Đề xuất một số biện pháp quản lý phù hợp nhằm phòng ngừa, giảm thiểu ô
nhiễm nguồn nước lưu vực sông Mã.
3. Tóm tắt các nội dung nghiên cứu
-
Thu thập số liệu từ cơ quan quản lý về chất lượng nước lưu vực sông Mã trong
thời gian 2011-2014.
-
Sử dụng chỉ số chất lượng nước WQI và phần mềm phụ trợ ArcGIS để đánh
giá diễn biến chất lượng nước sông Mã giai đoạn 2011 đến tháng 5/2015.
-
Luận giải kết quả quan trắc chất lượng nước lưu vực sông Mã trong giai đoạn
năm 2011 đến 5/2015.
-
Đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm
nguồn nước LVS.
4. Phương pháp nghiên cứu
-
Phương pháp thu thập và tổng hợp tài liệu.
-
Phương pháp thực nghiệm: Phương pháp lấy mẫu hiện trường và phân tích
trong phòng thí nghiệm.
-
Phương pháp xử lý số liệu: Phương pháp tính toán chỉ số chất lượng nước
WQI, phương pháp vẽ biểu đồ, phương pháp lập bản đồ phân vùng ô nhiễm.
2
- Xem thêm -