Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Đánh giá công tác thu gom quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn xã Th...

Tài liệu Đánh giá công tác thu gom quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn xã Thanh Khương- huyện Thuận Thành- tỉnh Bắc Ninh (Khóa luận tốt nghiệp)

.PDF
64
312
68

Mô tả:

Đánh giá công tác thu gom quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn xã Thanh Khương- huyện Thuận Thành- tỉnh Bắc Ninh (Khóa luận tốt nghiệp)Đánh giá công tác thu gom quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn xã Thanh Khương- huyện Thuận Thành- tỉnh Bắc Ninh (Khóa luận tốt nghiệp)Đánh giá công tác thu gom quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn xã Thanh Khương- huyện Thuận Thành- tỉnh Bắc Ninh (Khóa luận tốt nghiệp)Đánh giá công tác thu gom quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn xã Thanh Khương- huyện Thuận Thành- tỉnh Bắc Ninh (Khóa luận tốt nghiệp)Đánh giá công tác thu gom quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn xã Thanh Khương- huyện Thuận Thành- tỉnh Bắc Ninh (Khóa luận tốt nghiệp)Đánh giá công tác thu gom quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn xã Thanh Khương- huyện Thuận Thành- tỉnh Bắc Ninh (Khóa luận tốt nghiệp)Đánh giá công tác thu gom quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn xã Thanh Khương- huyện Thuận Thành- tỉnh Bắc Ninh (Khóa luận tốt nghiệp)Đánh giá công tác thu gom quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn xã Thanh Khương- huyện Thuận Thành- tỉnh Bắc Ninh (Khóa luận tốt nghiệp)Đánh giá công tác thu gom quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn xã Thanh Khương- huyện Thuận Thành- tỉnh Bắc Ninh (Khóa luận tốt nghiệp)
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THỊ NGỌC HÀ Tên đề tài: “Đánh giá công tác thu gom quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn xã Thanh Khươnghuyện Thuận Thành- tỉnh Bắc Ninh” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học môi trường Khoa : Môi trường Khóa học : 2010 – 2014 Người hướng dẫn : Th.S Nguyễn Thị Huệ Thái Nguyên, năm 2014 LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài:“ Đánh giá công tác thu gom quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn xã Thanh Khương- huyện Thuận Thành- tỉnh Bắc Ninh” em đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của các thầy cô và các bạn sinh viên. Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến: Cô giáo Th.s Nguyễn Thị Huệ đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, truyền thụ kiến thức và kinh nghiệm quý báu giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành báo cáo. Em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến nhà trường cũng như thầy cô giáo trong khoa Tài nguyên và Môi trường đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình đi thực tập giúp em có thể mở mang kiến thức và bổ sung những kiến thức còn thiếu sót của mình. Em xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị trong phòng Tài nguyên & Môi trường huyện Thuận Thành trong suốt thời gian thực tập tại cơ quan và cảm ơn các cán bộ Ủy ban nhân dân xã Thanh Khương cùng toàn bộ các hộ gia đình đã giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình tiến hành điều tra, phỏng vấn, thu thập số liệu trên địa bàn xã Thanh Khương. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 08 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Thị Ngọc Hà DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT BVMT : Bảo vệ môi trường CTR : Chất thải rắn CTRĐT : Chất thải rắn đô thị CTRSH : Chất thải rắn sinh hoạt LPSCTRĐT : Lượng phát sinh chất thải rắn đô thị MT : Môi trường RTSH : Rác thải sinh hoạt TNMT : Tài nguyên- Môi trường TP : Thành phố HN : Hà Nội TP. HCM : Thành phố Hồ Chí Minh UBND : Ủy ban nhân dân VSMT : Vệ sinh môi trường MỤC LỤC Trang PHẦN 1: MỞ ĐẦU........................................................................................... 1 1.1. Đặt vấn đề .................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................... 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2 1.3. Yêu cầu của đề tài ....................................................................................... 2 1.4. Ý nghĩa của đề tài. ....................................................................................... 2 1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ....................................... 2 1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn ...................................................................................... 3 PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU................................................................ 4 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ........................................................................... 4 2.1.1 Các khái niệm liên quan ............................................................................ 4 2.1.2. Nguồn phát sinh và phân loại rác thải sinh hoạt ...................................... 5 2.1.2.1. Nguồn gốc phát sinh.............................................................................. 5 2.1.2.2. Phân loại rác thải sinh hoạt ................................................................... 6 2.1.3. Thành phần của rác thải sinh hoạt............................................................ 6 2.1.4. Ảnh hưởng của rác thải sinh hoạt ............................................................ 8 2.1.4.1. Các tác động của rác thải sinh hoạt đến môi trường ............................. 8 2.1.4.2. Các hoạt động của rác thải sinh hoạt đối với sức khỏe cộng đồng ....... 9 2.1.4.3. Rác thải sinh hoạt làm giảm mỹ quan đô thị......................................... 9 2.1.5. Xử lý rác thải .......................................................................................... 10 2.1.5.1. Phương pháp ủ sinh học làm phân compost ....................................... 11 2.1.5.2. Phương pháp thiêu đốt ........................................................................ 11 2.1.5.3. Phương pháp chôn lấp ......................................................................... 12 2.1.5.4. Công nghệ Hydromex ........................................................................ 12 2.1.6. Các cơ sở pháp lý ................................................................................... 13 2.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài .......................................................................... 13 2.2.1. Hiện trạng quản lý rác thải sinh hoạt trên thế giới ................................. 13 2.2.1.1. Thực trạng rác thải sinh hoạt trên thế giới .......................................... 13 2.2.1.2. Tình hình quản lý rác thải trên thế giới ............................................... 14 2.2.2. Hiện trạng rác thải sinh hoạt ở Việt Nam .............................................. 16 2.2.2.1. Thực trạng rác thải sinh hoạt ở Việt Nam ........................................... 16 2.2.2.2. Tình hình quản lý rác thải sinh hoạt ở Việt Nam ................................ 21 2.2.3. Hiện trạng rác thải sinh hoạt tại huyện Thuận Thành- tỉnh Bắc Ninh ... 25 2.2.3.1. Tình hình phát sinh rác thải................................................................. 25 2.2.3.2. Tình hình xây dựng và hoạt động của các điểm tập kết...................... 26 PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 28 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 28 3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................. 28 3.2.1. Địa điểm nghiên cứu .............................................................................. 28 3.2.2. Thời gian nghiên cứu ............................................................................. 28 3.3. Nội dung nghiên cứu. ................................................................................ 28 3.4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 29 3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp .................................................... 29 3.4.2. Phương pháp thu thập tài liệu sơ cấp ..................................................... 29 3.4.3. Phương pháp phân tích, tổng hợp và xử lý số liệu................................. 29 3.4.4. Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia ........................................... 29 PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 30 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội của xã Thanh Khương- huyện Thuận Thành- tỉnh Bắc Ninh ....................................................................................... 30 4.1.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 30 4.1.1.1. Vị trí địa lý .......................................................................................... 30 4.1.1.2. Địa hình ............................................................................................... 30 4.1.1.3. Khí hậu ................................................................................................ 30 4.1.1.4. Thủy văn.............................................................................................. 31 4.1.1.5. Các nguồn tài nguyên .......................................................................... 31 4.1.1.6. Cảnh quan môi trường......................................................................... 33 4.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội của xã Thanh Khương .................................... 33 4.1.2.1. Dân số và sự phân bố dân cư .............................................................. 33 4.1.2.2. Mức tăng trưởng kinh tế...................................................................... 33 4.1.2.3. Cơ sở hạ tầng xã hội ............................................................................ 34 4.2. Đánh giá hiện trạng thu gom rác thải sinh hoạt tại xã Thanh Khươnghuyện Thuận Thành- tỉnh Bắc Ninh ................................................................. 37 4.2.1. Nguồn gốc phát sinh rác thải sinh hoạt tại xã Thanh Khương............... 37 4.2.2. Khối lượng rác thải sinh hoạt tại xã Thanh Khương ............................. 39 4.2.3. Thành phần rác thải sinh hoạt tại xã Thanh Khương ............................. 40 4.2.4. Hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt tại xã Thanh Khương ............................................................................................................. 41 4.3. Hiện trạng quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt tại xã Thanh Khươnghuyện Thuận Thành- tỉnh Bắc Ninh ................................................................. 45 4.3.1. Các biện pháp quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt đã thực hiện trên địa bàn xã Thanh Khương ...................................................................................... 45 4.3.2. Hiệu quả và những hạn chế của các biện pháp đã thực hiện ................. 47 4.4. Đánh giá nhận thức của cộng đồng về công tác thu gom, quản lý và xử lý rác thải tại xã Thanh Khương- huyện Thuận Thành- tỉnh Bắc Ninh ............... 48 4.5. Đề xuất một số giải pháp quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn xã Thanh Khương ............................................................................................................. 50 PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 51 5.1. Kết luận ..................................................................................................... 51 5.2. Kiến nghị ................................................................................................... 51 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 53 PHỤ LỤC ........................................................................................................ 54 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Thành phần rác thải sinh hoạt của một số tỉnh, thành phố ................. 7 Bảng 2.2: Thành phần của các cấu tử hữu cơ rác đô thị .................................... 7 Bảng 2.3: Hiện trạng phát sinh, thu gom và xử lý CTR ở Việt Nam .............. 17 Bảng 2.4:Phát sinh chất thải rắn sinh hoạt tại Việt nam .................................. 18 Bảng 2.5. Lượng CTRSH đô thị theo vùng địa lý ở Việt Nam đầu năm 2007 19 Bảng 4.1. Nguồn phát sinh rác thải sinh hoạt tại xã Thanh Khương ............... 38 Bảng 4.2. Khối lượng rác thải từ các điểm phát sinh....................................... 39 Bảng 4.3. Khối lượng rác thải trung bình phát sinh từ hộ gia đình ................. 40 Bảng 4.4. Thành phần rác thải sinh hoạt tại xã Thanh Khương ...................... 41 Bảng 4.5. Nguồn lực phục vụ cho công tác thu gom và vận chuyển rác thải sinh hoạt tại xã Thanh Khương ........................................................................ 42 Bảng 4.6. Tình hình thu gom rác thải sinh hoạt tại xã Thanh Khương ........... 43 Bảng 4.7. Mức thu phí VSMT trên địa bàn xã Thanh khương ........................ 46 Bảng 4.8. Kết quả điều tra, phỏng vấn tại xã Thanh Khương ......................... 48 Bảng 4.9. Mức độ quan tâm của người dân về vấn đề rác thải sinh hoạt ........ 49 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1.Rác thải tại đường Phan Anh ........................................................... 10 Hình 2.2. Rác thải tại Nam Trung .................................................................... 10 Hình 4.1: Sơ đồ quy trình thu gom,vận chuyển rác tại xã Thanh Khương ...... 44 Hình 4.2. Rác thải đang được xử lý bằng chế phẩm vi sinh ............................ 46 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1 . Đặt vấn đề Nền kinh tế Việt Nam đang có những bước chuyển biến mạnh mẽ. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đang diễn ra hết sức khẩn trương, bộ mặt xã hội có nhiều chuyển biến tích cực. Tuy nhiên gia tăng dân số cùng với quá trình công nghiệp hóa đã và đang gây sức ép lớn cho môi trường, đặc biệt là vấn đề rác thải. Cùng với sự phát triển kinh tế, đời sống của người dân được cải thiện đáng kể. Mức sống của người dân càng cao thì nhu cầu tiêu dùng các sản phẩm xã hội càng cao, điều này đồng nghĩa với việc gia tăng lượng rác thải sinh hoạt. Rác thải sinh hoạt phát sinh trong quá trình ăn, ở, tiêu dùng của con người, được thải vào môi trường ngày càng nhiều, vượt quá khả năng tự làm sạch của môi trường dẫn đến môi trường bị ô nhiễm. Thuận Thành là một huyện nằm liền kề với huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội. Huyện có đường giao thông thuận lợi, lại tiếp giáp với thủ đô nên các cơ sở sản xuất, các khu công nghiệp ngày càng được mở rộng thu hút một lượng lớn lao động ở các tỉnh, huyện khác. Dân số trong huyện tăng lên nhu cầu tiêu dùng của người dân cũng tăng theo. Các chợ, quán xá, các dịch vụ phục vụ người dân cũng ngày càng phong phú và đa dạng. Dẫn đến lượng rác thải tăng lên rất nhiều. Tuy nhiên, điều đáng quan tâm ở đây là chưa có một giải pháp cụ thể nào về việc xử lý các nguồn rác thải phát sinh này. Nếu có thì cũng chỉ là rác thải được thu gom tập trung ở một bãi rác lộ thiên, không tiến hành xử lý,chôn lấp, làm mất vệ sinh công cộng, mất mỹ quan môi trường, gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí. Đặc biệt, những bãi rác này còn là nguy cơ gây bệnh dịch, nguy hại đến sức khoẻ con người. Xuất phát từ thực trang trên, nhằm tìm ra biện pháp quản lý, xử lý phù hợp góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường do rác thải sinh hoạt, tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác 2 thải sinh hoạt trên địa bàn xã Thanh Khương- huyện Thuận Thành- tỉnh Bắc Ninh” 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 1.2.1. Mục tiêu chung Mục tiêu của đề tài là đánh giá hiện trạng thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn xã Thanh Khương từ đó đưa ra một số biện pháp phù hợp với điều kiện của xã để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường do rác thải sinh hoạt gây ra, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể + Đánh giá hiện trạng thu gom rác thải sinh hoạt trên địa bàn xã Thanh Khương. + Đánh giá hiện trạng quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn xã Thanh Khương. + Tìm hiểu ý thức của người dân về việc quản lý rác thải sinh hoạt. + Đề xuất một số biện pháp để quản lý nguồn rác thải sinh hoạt một cách hiệu quả. 1.3. Yêu cầu của đề tài + Đánh giá được hiện trạng thu gom, quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt tại xã Thanh Khương- huyện Thuận Thành- tỉnh Bắc Ninh. + Số liệu thu thập phải khách quan, trung thực, chính xác. + Việc lựa chọn các hộ để phỏng vấn được tiến hành ngẫu nhiên và phân bố đều trên địa bàn xã. + Những giải pháp kiến nghị đưa ra phải có tính khả thi, phù hợp với điều kiện thực tế trên địa bàn nghiên cứu. 1.4. Ý nghĩa của đề tài. 1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học + Nâng cao kiến thức, kỹ năng và rút ra kinh nghiệm thực tế phục vụ cho công tác nghiên cứu sau này. + Vận dụng và phát huy được các kiến thức đã học vào nghiên cứu. + Nâng cao khả năng tự học tập, nghiên cứu và tìm tài liệu tham khảo. 3 + Giúp sinh viên làm việc có khoa học hơn, biết tổng hợp, bố trí thời gian hợp lý trong công việc. 1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn + Đề tài hoàn thành sẽ giúp mọi người hiểu rõ hơn về điều kiện tự nhiên, tình hình phát triển kinh tế- xã hội trong những năm gần đây của xã Thanh Khương. + Đánh giá được lượng rác thải phát sinh, tình hình thu gom, quản lý và xử lý Rác thải sinh hoạt trên địa bàn xã Thanh Khương. + Thấy được những khó khăn, bất cập và thiếu xót trong công tác thu gom, quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn xã Thanh Khương. + Đề xuất một số biện pháp quản lý, xử lý rác thải sinh hoạt phù hợp với điều kiện thực tế của xã. + Kết quả của đề tài là một trong những căn cứ để tăng cường công tác quản lý, tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức của người dân về môi trường. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài 2.1.1 Các khái niệm liên quan Theo điều 3 nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 về quản lý chất thải rắn [7]: • CTR là chất thải ở thể rắn, được thải ra từ quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác. • CTR sinh hoạt là chất thải phát sinh trong sinh hoạt cá nhân, hộ gia đình, nơi công cộng. • Phế liệu là sản phẩm, vật liệu bị loại ra từ quá trình sản xuất hoặc tiêu dùng, được thu hồi để tái chế, tái sử dụng làm nguyên liệu cho quá trình sản xuất sản phẩm khác. • Thu gom CTR là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lưu giữ tạm thời CTR tại nhiều điểm thu gom tới địa điểm hoặc cơ sở được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận. • Lưu giữ CTR là việc giữ CTR trong một khoảng thời gian nhất định ở nơi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận trước khi vận chuyển đến cơ sở xử lý. • Vận chuyển CTR là quá trình chuyên chở CTR từ nơi phát sinh, thu gom, lưu giữ, trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng hoặc bãi chôn lấp cuối cùng. • Xử lý CTR là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật làm giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại hoặc không có ích trong CTR; thu hồi, tái chế, tái sử dụng lại các thành phần có ích trong CTR. • Chôn lấp CTR hợp vệ sinh là hoạt động chôn lấp phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật về bãi chôn lấp CTR hợp vệ sinh. • Phân loại rác tại nguồn là việc phân loại rác ngay từ khi mới thải ra hay gọi là từ nguồn. Đó là một biện pháp nhằm thuận lợi cho công tác xử lý rác về sau. 5 • Rác thải là thuật ngữ được dùng để chỉ CTR có hình dạng tương đối cố định, bị vứt bỏ từ hoạt động của con người. Rác sinh hoạt hay CTR sinh hoạt là một bộ phận của CTR, được hiểu la CTR phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt thường ngày của con người. ( Trần Hữu Nhuệ và cs, 2001) [8] • Chất thải là sản phẩm được sinh ra trong quá trình sinh hoạt của con người, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, dịch vụ, thương mại, sinh hoạt gia đình, trường học, các khu dân cư, nhà hàng, khách sạn. Ngoài ra, còn phát sinh trong giao thông vận tải như khí thải của các phương tiện giao thông, chất thải là kim loại hóa chất và từ các vật liệu khác. ( Nguyễn Xuân Duyên, 2004) [5]. • Quản lý chất thải là hoạt động phân loại, thu gom, vận chuyển, giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng, xử lý tiêu hủy, thải loại chất thải. ( Luật BVMT, 2005) [10]. • Hoạt động quản lý CTR bao gồm các hoạt động quy hoạch quản lý, đầu tư xây dựng cơ sở quản lý CTR, các hoạt động phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý CTR nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu những tác động có hại đối với môi trường và sức khỏe con người. • Tái chế chất thải thực chất là người ta lấy lại những phần vật chất của sản phẩm hàng hóa cũ và sử dụng các nguyên liệu này để tạo ra sản phẩm mới. • Tái sử dụng chất thải được hiểu là có những sản phẩm hoặc nguyên liệu có quãng đời sử dụng kéo dài, người ta có thể sử dụng được nhiều lần mà không bị thay đổi hình dạng vật lý, tính chất hóa học. (Nguyễn Thế Chinh, 2003)[3]. 2.1.2. Nguồn phát sinh và phân loại rác thải sinh hoạt 2.1.2.1. Nguồn gốc phát sinh Các nguồn phát sinh CTR bao gồm: khu dân cư, khu thương mại (nhà hàng, khách sạn, siêu thị, chợ,…), cơ quan, công sở (trường học, trung tâm và viện nghiên cứu, bệnh viện,…), khu xây dựng và phá hủy các công trình xây dựng, khu công cộng (nhà ga, bến tàu, sân bay, công viên, khu vui chơi giải trí, đường phố,...), nhà máy xử lý chất thải, công nghiệp và nông nghiệp. Chất thải rắn đô thị có thể xem như chất thải công cộng ngoại trừ các CTR từ quá trình sản xuất công nghiệp và nông nghiệp. (Nguyễn Đình Hương, 2003) [6]. 6 2.1.2.2. Phân loại rác thải sinh hoạt Có rất nhiều cách phân loại chất thải khác nhau. Việc phân loại chất thải hiện nay chưa có những quy định chung thống nhất, tuy nhiên bằng những nhìn nhận thực tiễn của hoạt động kinh tế và ý nghĩa của nghiên cứu quản lý đối với chất thải có thể chia ra các cách phân loại sau đây: * Phân loại theo nguồn gốc phát sinh Chất thải từ các hộ gia đình hay còn gọi là chất thải hay rác thải sinh hoạt được phát sinh từ các hộ gia đình. Chất thải từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, thương mại: là những chất thải có nguồn gốc phát sinh tù các ngành kinh tế như công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ. * Phân loại chất thải theo thuộc tính vật lý: CTR, chất thải lỏng, chất thải khí. * Phân loại chất thải theo tính chất hóa học: theo cách này người ta chia chất thải dạng hữu cơ, vô cơ hoặc theo đặc tính của vật chất như chát thải dạng kim loại, chất dẻo, thủy tinh, giấy, bìa,… * Phân loại theo chất thải nguy hại đối với con người và sinh vật: chất thải độc hại, chất thải đặc biệt. Mỗi cách phan loại có một mục đích nhất định nhằm phục vụ cho việc nghiên cứu, sử dụng hay kiểm soát và quản lý chất thải có hiệu quả. ( Nguyễn Thế Chinh, 2003) [3]. 2.1.3. Thành phần của rác thải sinh hoạt Khác với rác thải, phế thải công nghiệp, rác thải sinh hoạt là một tập hợp không đồng nhất.Tính không đồng nhất biểu hiện ngay ở sự không kiểm soát được các nguyên liệu ban đầu dùng cho thương mại và sinh hoạt. Sự không đồng nhất này tạo nên một số đặc tính rất khác biệt trong các thành phần của rác thải sinh hoạt. Thành phần cơ học: Thành phần chất thải sinh hoạt có thể bao gồm: − Các chất dễ phân hủy sinh học: Thực phẩm thừa, cuộng, lá rau, lá cây, xác động vật chết, vỏ hoa quả… − Các chất khó phân hủy sinh học: Gỗ, cành cây, cao su, túi nilon. − Các chất hoàn toàn không bị phân hủy sinh học: Kim loại, thủy tinh, mảnh sành, gạch, ngói, vữa khô, đá, sỏi, cát, vỏ ốc hến… 7 Bảng 2.1 Thành phần rác thải sinh hoạt của một số tỉnh, thành phố Thành phần (%) Hà Nội Hải Phòng TP HCM Lá cây, vỏ hoa quả, xác động vật 50,27 50,07 62,24 Giấy Giẻ rách, củi, gỗ Nhựa, nilon, cao su Vỏ ốc, xương Thủy tinh Rác xây dựng 2,72 6,27 0,71 1,06 0,31 2,82 2,72 2,02 3,69 0,72 0,59 4,25 0,46 0,50 0,02 7,42 0,45 10,04 Kim loại Tạp chất khó phân hủy 1,02 0,14 0,27 30,21 23,9 15,27 (Nguồn: CITENCO- CENTEMA, 2002) Thành phần hóa học: Trong các chất hữu cơ của rác thải sinh hoạt, thành phần hóa học của chúng chủ yếu là H,O,N,S và các chất tro. Bảng 2.2: Thành phần của các cấu tử hữu cơ rác đô thị Thành phần % Cấu tử hữu cơ C H O N S Tro Thực phẩm 48 6,4 37,6 2,6 0,4 5 Giấy 43,5 6 44 0,3 0,2 6 Carton 44 5,9 44,6 0,3 0,2 5 Chất dẻo 60 7,2 22,8 - - 10 Vải 55 6,6 31,2 1,6 0,15 - Cao su 78 10 - 2,0 - 10 Da 60 8 11,6 10 0,4 10 Gỗ 49,5 6 42,7 0,2 0,1 1,5 ( Nguồn: Trần Hiếu Nhuệ và cộng sự, 2001) 8 2.1.4. Ảnh hưởng của rác thải sinh hoạt 2.1.4.1. Các tác động của rác thải sinh hoạt đến môi trường CTR sinh hoạt sinh ra chưa được thu gom và xử lý triệt để là nguồn gây ô nhiễm cả ba môi trường: đất, nước và không khí. Khối lượng CTR sinh hoạt của các khu đô thị ngày càng gia tăng nhanh chóng theo tốc độ gia tăng dân số và phát triển kinh tế xã hội. Lượng CTR sinh hoạt nếu không được xử lý tốt sẽ dẫn đến hàng loạt các hậu quả môi trường không thể lường trước được. Các vấn đề môi trường do CTR sinh hoạt gây ra thường là hậu quả của việc không quản lý hợp lý CTR từ nguồn phát sinh đến nơi thải bỏ cuối cùng. Chôn lấp CTR không hợp vệ sinh đã gây ô nhiễm môi trường đất, nước mặt, nước ngầm và không khí ở hầu hết các khu vực có bãi rác. Đó là chưa kể đến các sự cố môi trường khác như lún, trượt bãi chôn lấp, tràn nước rỉ rác ra môi trường xung quanh, mùi hôi thối ảnh hưởng trên diện rộng, phát sinh ruồi muỗi và các loại côn trùng,… * Ảnh hưởng của chất thải rắn đến môi trường đất Trong CTR sinh hoạt chứa một lượng lớn chất hữu cơ, sau khi phân hủy giải phóng nhiều chất khoáng hòa tan vào nước, sau đó ngấm vào đất gây ô nhiễm môi trường đất… Không những vậy rác thải không được thu gom vứt tràn lan ra môi trường bên ngoài làm ảnh hưởng đến lối sống văn hóa, mỹ quan khu vực dân cư và hình ảnh bên ngoài của thành phố. * Ảnh hưởng của chất thải rắn đến môi trường nước Rác thải và các chất thải khi không được thu gom có thể bị phân hủy tao thành những lớp váng màu đen bốc mùi gây ô nhiễm nước bề mặt, ngấm vào đất xuống nước ngầm, gây ô nhiễm môi trường nước. Đồng thời làm hệ sinh thái trong các ao hồ bị xáo trộn, hủy hoại, gây cản trở dòng chảy (do các túi nilon hay vật dung khác vứt bừa bãi ), giảm diện tích mặt nước trên địa bàn khu dân cư. * Ảnh hưởng của chất thải rắn đến môi trường không khí Mùi hôi phát sinh từ các điểm thực hiện thu gom, tiến hành vận chuyển, trung chuyển rác thải trong các khu dân cư gây ô nhiễm môi trường không khí và gây mùi khó chịu. Rác thải phát sinh thi co hàm lượng chất hữu cơ cao nên 9 gây ra nhiều khí độc hại như H2S, CH4,NH3, CO2,.. các chất khí này làm cho nhiệt độ của trái đất ấm dần lên. 2.1.4.2. Các hoạt động của rác thải sinh hoạt đối với sức khỏe cộng đồng Hiện nay với tình trạng ô nhiễm ngày càng gia tăng thi sức khỏe của con người ngày càng bị giảm sút và ảnh hưởng nghiêm trọng, làm gián tiếp phát sinh nhiều bệnh tật Trong CTR sinh hoạt có chứa nhiều chất độc hại, khi thu gom và xử lý không tốt sẽ tồn tại lại trong môi trường đất, nước, không khí sẽ phát sinh gây ra nhiều bệnh tật ảnh hưởng xấu tới sức khỏe của con người như các bệnh về đường hô hấp, da liễu, sốt rét, các bệnh về mắt và dễ lay lan các bệnh truyền nhiễm trong khu vực cộng đồng dân cư. Theo tổ chức y tế thế giới thì trên thế giới có 5 triệu người chết và có 40 trẻ em bi mắc các bệnh liên quan đến chất thải, 26 bệnh truyền nhiễm trong cộng đồng do ô nhiễm môi trường gây nên. Nổi bật các bệnh do ô nhiễm môi trường gây nên là các bệnh về đường hô hấp như viêm họng, cảm cúm, tiêu chảy, sốt sốt huyết, bại não, viêm gan do vi rút…. Trong đó có tới 80% dân số Việt Nam bi các bệnh về giun sán. Các bệnh truyền nhiễm liên quan đến đường hô hấp khoảng 36,1 %, các bệnh về mắt khoảng 28,5%, các bệnh về rối loạn chức năng thông khí phổi khoảng 22,8%. Trong đó các bệnh do ô nhiễm môi trường ảnh hưởng chủ yếu đến trẻ em là nhiều nhất. Mặt khác, trong sản xuất nông nghiêp người dân sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật không đúng cách và bảo quản không tốt nên ảnh hưởng nghiêm trọng gây các bệnh về da liễu như nổi mẩn đỏ, không những vậy hàm lượng các chất độc hại còn có thể gây ung thư. 2.1.4.3. Rác thải sinh hoạt làm giảm mỹ quan đô thị − Rác thải sinh hoạt nếu không được thu gom, vận chuyển đến nơi xử lý, thu gom không hết, vận chuyển rơi vãi dọc đường, tồn tại các bãi rác nhỏ lộ thiên…đều là những hình ảnh gây mất vệ sinh môi trường và làm ảnh hưởng đến vẻ mỹ quan đường phố, thôn xóm. 10 − Một nguyên nhân nữa làm giảm mỹ quan đô thị là do ý thức của người dân chưa cao. Tình trạng người dân đổ rác bừa bãi ra lòng lề đường và mương rãnh vẫn còn rất phổ biến, đặc biệt là ở khu vực nông thôn nơi mà công tác quản lý và thu gom vẫn chưa được tiến hành chặt chẽ. Hình 2.1.Rác thải tại đường Phan Anh Hình 2.2. Rác thải tại Nam Trung TPHCM Yên- HN 2.1.5. Xử lý rác thải Xử lý chất thải là dùng các biện pháp kỹ thuật để xử lý các chất thải và không làm ảnh hưởng tới môi trường; tái tạo ra các sản phẩm có lợi cho xã hội nhằm phát huy hiệu quả kinh tế. Mục tiêu của xử lý CTR là giảm hoặc loại bỏ các thành phần không mong muốn trong chất thải như các chất độc hại, không hợp vệ sinh, tận dụng vật liệu và năng lượng trong chất thải. Các phương pháp xử lý CTR + Phương pháp cơ học bao gồm: tách kim loại, thủy tinh, nhựa ra khỏi chất thải; sơ chế, đốt chất thải không có thu hồi nhiệt; lọc tạo rắn đối với các chất thải bán lỏng. + Phương pháp cơ- lý: Phân loại vật liệu; thủy phân; sử dụng chất thải như nhiên liệu; đúc ép các chất thải; sử dụng làm vật liệu xây dựng. + Phương pháp sinh học: chế biến ủ sinh học; metan hóa các bể thu hồi sinh học.(Nguyễn Văn Phước, 2009) [9]. 11 2.1.5.1. Phương pháp ủ sinh học làm phân compost Phương pháp này thích hợp với loại CTR hữu cơ trong chất thải sinh hoạt chứa nhiều cacbonhydrat như đường, xenlulozo,lignin, mỡ, protein,… những chất này có thể phân hủy đồng thời hoặc từng bước. Quá trình phân hủy các chất hữu cơ dạng này thường xảy ra với sự có mặt của oxy không khí ( phân hủy hiếu khí) hay không có không khí ( phân hủy yếm khí, lên men). Hai quá trình này xảy ra đồng thời ở một khu vực chứa chất thải và tùy theo mức độ thông khí mà dạng này hay dạng kia chiếm ưu thế. ( Nguyễn Xuân Thành, 2003) [12]. 2.1.5.2. Phương pháp thiêu đốt Xử lý rác thải bằng phương pháp thiêu đốt có thể làm giảm tới mức tối thiểu chất thải cho khâu xử lý cuối cùng. Nếu áp dụng công nghệ tiên tiến sẽ mang lại nhiều ý nghĩa đối với môi trường, song đây là phương pháp xử lý tốn kém nhất so với phương pháp chôn lấp vệ sinh, chi phí để đốt một tấn rác cao hơn khoảng 10 lần. Công nghệ đốt rác thường được sử dụng ở các nước phát triển vì phải có nền kinh tế đủ mạnh để bao cấp cho việc thu đốt rác thải sinh hoạt như là một dịch vụ phúc lợi xã hội của toàn dân. Tuy nhiên, việc thu đốt rác thải sinh hoạt bao gồm nhiều chất thải khác nhau sẽ tạo ra khói độc dioxin, nếu không xử lý được loại khí này thì rất nguy hiểm đối với sức khỏe con người và động, thực vật. Năng lượng phát sinh có thể tận dụng cho các lò hơi, lò sưởi hoặc cho các ngành công nghiệp nhiệt và phát điện. Mỗi lò đốt phải được trang bị một hệ thống xử lý khí thải tốn kém để khống chế ô nhiễm không khí do quá trình đốt gây ra. Hiện nay, tại các nước Châu Âu có xu hướng giảm đốt rác thải và hàng loạt các vấn đề kinh tế cũng như môi trường cần phải giải quyết. Việc thu đốt rác thải thường chỉ áp dụng cho việc xử lý rác thải độc hại như rác thải bệnh viện hoặc rác thải công nghiệp vì các phương pháp xử lý khác không thể xử lý triệt để được. 12 2.1.5.3. Phương pháp chôn lấp Phương pháp này chi phí thấp và được áp dụng phổ biến ở các nước đang phát triển. Việc chôn lấp được thực hiện bằng cách sử dụng xe chuyên dùng chở rác tới các bãi đã xây dựng từ trước. Sau khi rác được đổ xuống, dùng xe ủi san bằng, đầm nén trên bề mặt và đổ lên một lớp đất. Hàng ngày phun thuốc diệt muỗi và rắc vôi bột,… Theo thời gian, sự phân hủy vi sinh vật làm cho rác trở lên tơi xốp và thể tích của bãi rác giảm xuống. Việc đổ rác tiếp tục cho đến khi bãi đầy thì chuyển sang bãi mới. Hiện nay, việc chôn lấp rác thải sinh hoạt và rác thải hữu cơ vẫn được sử dụng ở các nước đang phát triển nhưng phải tuân thủ các quy định nghiêm ngặt về BVMT. Việc chôn lấp chất thải có xu hướng giảm dần, tiến tới chấm dứt ở các nước đang phát triển. Các bãi chôn lấp rác thải phải được đặt cách xa khu dân cư, không gần nguồn nước mặt và nước ngầm. Đáy của bãi rác nằm trên tầng đất sét hoặc được phủ một lớp chống thấm bằng màng địa chất. Ở các bãi chôn lấp rác cần thiết phải thiết kế khu thu gom và xử lý nước rác trước khi thải ra môi trường. Việc thu khí gas để biến đổi thành năng lượng là một trong những khả năng thu hồi một phần kinh phí đầu tư cho bãi rác. Phương pháp này có các ưu điểm như: công nghệ đơn giản; chi phí thấp. Song nó cũng có một số nhược điểm như: chiếm diện tích đất tương đối lớn; không được sự đồng tình của dân cư xung quanh; việc tìm kiếm, xây dựng bãi chôn lấp mới khó khăn và có nguy cơ dẫn đến ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí và gây chay nổ.(Nguyễn Văn Phước, 2009) [9]. 2.1.5.4. Công nghệ Hydromex Công nghệ Hydromex nhằm xử lý rác thải đô thị thành các sản phẩm phục vụ xây dựng, làm vật liệu, năng lượng và các sản phẩm nông nghiệp hữu ích. Bản chất của công nghệ Hydromex là nghiền nhỏ rác, sau đó polyme hóa và sử dụng áp lực lớn để ép nén, định hình các sản phẩm. Rác thải được thu gom chuyển tới nhà máy, không cần phân loại được đưa vào máy cắt nghiền nhỏ, sau đó đi qua băng tải chuyển đến các thiết bị trộn.( Trịnh Thị Thanh và cs, 2004) [11].
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng