ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN THỊ HẰNG
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT
ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH
GIAI ĐOẠN 2016 - 2018
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN THỊ HẰNG
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH
GIAI ĐOẠN 2016 - 2018
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số ngành: 8.85.01.03
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐÀM XUÂN VẬN
.
Thái Nguyên - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện. Các
số liệu sơ cấp và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được
ai công bố trong bất cứ công trình nào khác.
Tác giả
Nguyễn Thị Hằng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực phấn đấu của bản
thân, tôi còn nhận được sự giúp đỡ, động viên, chỉ bảo của các thầy cô, bạn bè,
đồng nghiệp và người thân.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Đàm
Xuân Vận giảng viên Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên người đã
luôn theo sát, tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện
luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy cô giáo trong Phòng đào
tạo, Khoa Quản lý Tài nguyên, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã
luôn giúp đỡ tạo mọi điều kiện cho tôi trong thời gian qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và cán bộ Uỷ ban nhân dân
thành phố Cẩm Phả, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất, Chi cục thuế thành phố và UBND các phường xã trên địa
bàn thành phố, cùng tất cả các bạn bè đã giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài này.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn sâu sắc tới gia đình đã động viên, tạo mọi
điều kiện về vật chất cũng như tinh thần trong suốt quá trình tôi thực hiện đề
tài này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Quảng Ninh, tháng 8 năm 2019
Tác giả
Nguyễn Thị Hằng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC ................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................................... 2
3. Ý nghĩa ...................................................................................................................... 2
3.1. Ý nghĩa khoa học ................................................................................................... 2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................................... 2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ........................................ 3
1.1. Cơ sở pháp lý ......................................................................................................... 3
1.1.1. Các văn bản quy phạm pháp luật ........................................................................ 3
1.1.2. Các hình thức về giao đất, cho thuê đất đối với các cơ quan, tổ chức theo
quy định của Luật Đất đai 2013 ......................................................................... 4
1.1.3. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, đối với các cơ quan, tổ chức
kinh tế - chính trị - xã hội: ................................................................................. 5
1.1.4. Trình tự thủ tục giao đất thuê đất để thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất ............ 6
1.2. Cơ sở lý luận về công tác giao và cho thuê đất đối với các cơ quan, tổ chức .......... 14
1.2.1. Khái niệm về giao đất, thuê đất và các chủ thể sử dụng đất ............................. 14
1.2.2. Tầm quan trọng của công tác giao và cho thuê đấ ............................................ 16
1.3. Tình hình về giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức trên thế giới
và ở Việt Nam .................................................................................................. 18
1.3.1. Tình hình quản lý, sử dụng đất của một số nước trên thế giới ......................... 18
1.3.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất ở Việt Nam hiện nay ....................................... 21
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
iv
1.3.3. Tình hình công tác giao đất, thuê đất đối với các tổ chức hiện nay
tại tỉnh Quảng Ninh .......................................................................................... 22
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 27
2.1.
Đối tượng nghiên cứu: ..................................................................................... 27
2.2.
Phạm vi nghiên cứu: ........................................................................................ 28
2.3.
Thời gian nghiên cứu ....................................................................................... 28
2.4.
Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 28
2.4.1. Tình hình chung thành phố Cẩm Phả- tỉnh Quảng Ninh ................................. 28
2.4.2. Đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền. ................................................................................................. 28
2.4.3. Đánh giá tình hình sử dụng đất của các tổ chức có sử dụng đất
giai đoạn 2016 - 2018 trên địa bàn thành phố Cẩm Phả .................................. 28
2.4.4. Những tồn tại, nguyên nhân và giải pháp để tăng cường công tác
quản lý giao và cho thuê đất nâng cao hiệu quả sử dụng đất. .......................... 29
2.5.
Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 29
2.5.1. Phương pháp điều tra và thu thập số liệu ......................................................... 29
2.5.2. Phương pháp chuyên gia ................................................................................... 30
2.5.3. Phương pháp phân tích, tổng hợp, xử lý số liệu ............................................... 30
2.5.4. Phương pháp so sánh, đánh giá......................................................................... 31
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 32
3.1.
Tình hình chung thành phố Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh ................................... 32
3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và hiện trạng thành phố Cẩm Phả ............ 32
3.1.2. Tình hình công tác quản lý, sử dụng đất đai của thành phố Cẩm Phả .............. 39
3.2. Đánh giá công tác quản lý đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: .......... 48
3.2.1. Kết quả công tác cho thuê đất đối với các cơ quan, tổ chức trên địa bàn
thành phố Cẩm Phả giai đoạn 2016 - 2018 ....................................................... 48
3.2.2. Kết quả công tác giao đất cho các cơ quan, tổ chức trên địa bàn thành
phố Cẩm Phả giai đoạn 2016 -2018 ................................................................. 50
3.2.3. Tình hình công tác kiểm tra việc sử dụng đất sau khi được giao đất, cho
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
v
thuê đất. ............................................................................................................ 51
3.2.4. Tình hình thực hiện thu ngân sách nhà nước từ giao đất, thuê đất giai
đoạn 2016 - 2018.............................................................................................. 53
3.3. Đánh giá tình hình sử dụng đất của các tổ chức có sử dụng đất giai đoạn
2016 - 2018 trên địa bàn thành phố Cẩm Phả .................................................. 55
3.3.1. Tình hình sử dụng đất các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc quyền
quản lý của tỉnh Quảng Ninh và các doanh nghiệp đã cổ phần hóa: ............... 55
3.3.2. Đánh giá hiệu quả công tác quản lý giao đất, cho thuê đất trên địa bàn
thành phố Cẩm Phả giai đoạn 2016 - 2018: ..................................................... 61
3.4. Tồn tại, nguyên nhân và giải pháp để tăng cường công tác quản lý giao và
cho thuê đất nâng cao hiệu quả sử dụng đất .................................................... 65
3.4.2. Nguyên nhân của những tồn tại ........................................................................ 67
3.4.3. Những giải pháp để tăng cường công tác quản lý giao và cho thuê đất
để thực hiện các dự án đầu tư, nâng cao hiệu quả sử dụng đất .......................... 67
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 70
1. Kết luận ................................................................................................................... 70
2. Kiến nghị ................................................................................................................. 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 72
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BTNMT
: Bộ Tài nguyên và Môi trường
CTCP
: Công ty cổ phần
CTTNHH MTV
: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
GCNQSDĐ
: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
GPMB
: Giải phóng mặt bằng
MTTQ
: Mặt trận Tổ quốc:
PTNMT
: Phòng Tài nguyên và môi trường:
QĐ
: Quyết định
THCS
: Trung học cơ sở
TCKT
: Tổ chức kinh tế
UBND
: Ủy ban Nhân dân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1.
Hiện trạng sử dụng đất của thành phố Cẩm Phả năm 2018 .................. 47
Bảng 3.2.
Tổng hợp kết quả thuê đất trên địa bàn thành phố Cẩm Phả giai
đoạn 2016 - 2018: ................................................................................. 49
Bảng 3.3.
Tổng hợp kết quả giao đất có thu tiền sử dụng đất thực hiện dự án
đầu tư trên địa bàn thành phố Cẩm Phả giai đoạn 2016 - 2018 ............ 50
Bảng 3.4.
Tổng hợp kết quả giao đất không thu tiền sử dụng đất trên địa bàn
thành phố Cẩm Phả giai đoạn 2016 - 2018 ........................................... 51
Bảng 3.5.
Tình hình thu tiền sử dụng đất từ việc giao đất có thu tiền sử dụng đất ......... 53
Bảng 3.6.
Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất từ 2016 - 2018 ......... 54
Bảng 3.7.
Các khu đất Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh chuyển hình
thức sang thuê đất từ 2016 - 2018 ......................................................... 59
Bảng 3.8.
Đánh giá hiệu quả kinh tế từ việc thuê đất, giao đất từ 2016 - 2018 .... 61
Bảng 3.9.
Kết quả điều tra công tác giao đất, cho thuê đất trên địa bàn thành
phố Cẩm Phả giai đoạn 2016 - 2018 ..................................................... 64
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
viii
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1:
Commented [d1]: BỎ PHẦN NÀY
Tổng hợp kết quả thuê đất trên địa bàn thành phố Cẩm Phả giai
đoạn 2016 - 2018................................................................................... 70
Phụ lục 2:
Tổng hợp kết quả giao đất có thu tiền sử dụng đất trên địa bàn
thành phố Cẩm Phả giai đoạn 2016 - 2018 ........................................... 75
Phụ lục 3:
Tổng hợp kết quả giao đất không thu tiền sử dụng đất trên địa bàn
thành phố Cẩm Phả giai đoạn 2016 - 2018 ........................................... 76
Phụ lục 4:
Tình hình thu tiền sử dụng đất từ việc giao đất có thu tiền sử dụng
đất từ 2016 - 2018 ................................................................................. 78
Phụ lục 5:
Tình hình thu tiền sử dụng đất từ việc thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm từ 2016 - 2018 ...................................................................... 79
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý với diện
tích 33.069.293 ha ở mức quy mô trung bình xếp thứ 59 trong tổng số hơn 200
nước trên thế giới; trong khi đó dân số nước ta đứng thứ 13 trên thế giới vì vậy
diện tích bình quân trên đầu người ở mức thấp, chỉ đạt 0,43 ha và bằng 1/7 so
với bình quân của thế giới. Do đó, việc sử dụng đất đai một cách hợp lí, hiệu quả
và khoa học đang là nhiệm vụ cấp bách hàng đầu ở nước ta.
Quảng Ninh là một tỉnh biên giới có nền kinh tế phát triển năng động đa
ngành nghề, nằm trong tam giác phát triển khu vực phía Bắc (Hà Nội - Hải
Phòng - Quảng Ninh). Quảng Ninh chủ trương thực hiện phát triển nền kinh tế
thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, kết nối sự phát triển kinh tế của
tỉnh với sự phát triển của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và toàn vùng Bắc
Bộ, phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội chung của đất nước.
Trong những năm qua, nền kinh tế toàn tỉnh phát triển mạnh theo hướng công
nghiệp hoá - hiện đại hoá, thu được nhiều thành quả to lớn. Với thế mạnh của
tỉnh là vùng nguyên liệu than tốt nhất Đông Nam Á, có các cửa khẩu thông
thương với Trung Quốc, di sản thiên nhiên thế giới vịnh Hạ Long đã được
UNESCO công nhận, là tỉnh duy nhất hiện nay có đường cao tốc dài nhất cả
nước...Quảng Ninh có tiềm năng phát triển kinh tế với tốc độ cao ở tất cả các
ngành nghề, đặc biệt là công nghiệp, dịch vụ.
Thành phố Cẩm Phả là thành phố lớn thứ 2 của tỉnh Quảng Ninh,
cách thủ đô Hà Nội khoảng 200 km về phía đông bắc, cách trung tâm thành
phố Hạ Long 30 km. Những năm gần đây, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của
tỉnh Quảng Ninh, thành phố Cẩm Phả đã phát triển mạnh mẽ về kinh tế vì vậy
nhu cầu sử dụng đất của các cơ quan, tổ chức ngày càng cao.
Công tác giao đất, thuê đất và sử dụng đất đã đặt ra cho công tác quản lý
nhà nước về Tài nguyên và Môi trường nói chung và về đất đai nói riêng nhiều
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
2
vấn đề khó khăn, phức tạp. Lĩnh vực quản lý nhà nước về Tài nguyên và Môi
trường là một trong những lĩnh vực được UBND tỉnh tập trung chỉ đạo cải
cách thủ tục hành chính. Để công tác quản lý và sử dụng đất được bảo đảm
chặt chẽ, việc khai thác, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm và có hiệu quả,
phát huy tối đa tiềm năng, nguồn lực về đất, góp phần vào việc phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương, do vậy, việc thực hiện đề tài “Đánh giá công tác
quản lý và sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn thành phố Cẩm Phả,
tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2018" là vô cùng cấp thiết. Vì: các cơ
quan, tổ chức sử dụng đất phải được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
quyết định giao đất, cho thuê đất thì việc quản lý mới khoa học, hiệu quả sử
dụng đất mới đúng mục đích đã được giao đất, thuê đất.
2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá công tác giao đất và quản lý việc sử dụng đất của các tổ chức
trên địa bàn thành phố Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh.
- Đánh giá công tác sử dụng đất của các tổ chức.
- Chỉ ra các tồn tại và đề xuất các giải pháp nhằm quản lý và sử dụng
hợp lý quỹ đất các tổ chức được nhà nước giao đất, cho thuê đất theo đúng
mục đích được giao, thuê hiệu quả và bền vững.
3. Ý nghĩa
3.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là cơ sở để hoạch định các chính sách
và giải pháp sử dụng đất có hiệu quả đối với tài nguyên đất của thành phố Cẩm
Phả. Là tài liệu tham khảo khi nghiên cứu các vấn đề liên quan đến đất đai của
các địa phương có điều kiện tương đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Tìm ra những mặt tích cực và tiêu cực của công tác quản lý đất đai nói
chung và công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất của địa phương nói
riêng, từ đó tìm ra những giải pháp khắc phục những tồn tại, khó khăn trong
thời gian tới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở pháp lý
1.1.1. Các văn bản quy phạm pháp luật
a) Các văn bản của Trung ương:
-
Luật đất đai năm 2013;
- Các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật đất đai năm 2013:
+ Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
+ Nghị định số 44/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định về giá đất;
+ Nghị định số 45/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định về thu tiền sử dụng đất;
+ Nghị định số 46/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
+ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
+ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
b) Các văn bản của UBND tỉnh Quảng Ninh:
+ Quyết định 1766/QĐ-UBND ngày 13/8/2014 của UBND tỉnh về việc
ban hành quy định bồi thường hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên
địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
+ Quyết định 1768/QĐ-UBND ngày 13/8/2014 của UBND tỉnh về việc
ban hành quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở, diện tích đất
ở tối thiểu được tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
4
+ Quyết định số 2089/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của UBND tỉnh về việc
ủy quyền ban hành Quyết định thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh,
phát triển kinh tế xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng;
+ Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND ngày 21/9/2018 của UBND tỉnh
Quảng Ninh "Về việc quy định hướng dẫn quản lý dự án đầu tư bằng nguồn
vốn ngoài ngân sách nhà nước và dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư
(PPP) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh".
+ Bảng giá đất hàng năm từ 2015 đến 2019;
1.1.2. Các hình thức về giao đất, cho thuê đất đối với các cơ quan, tổ chức
theo quy định của Luật Đất đai 2013
- Về giao đất không thu tiền sử dụng đất:
+ Người sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất
là rừng tự nhiên, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích
kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không thuộc trường hợp được quy
định tại khoản 4 Điều 55 Luật Đất đai 2013.
+ Tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính sử dụng đất xây
dựng công trình sự nghiệp;
+ Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo dự án
của Nhà nước;
+ Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng đất
phi nông nghiệp quy định tại Điều 159 của Luật Đất đai 2013.
- Về giao đất có thu tiền sử dụng đất:
+ Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở
để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
+ Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán
hoặc để bán kết hợp cho thuê;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
5
+ Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa
trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.
- Về thuê đất:
1/ Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê
đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau đây:
+ Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp; đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh;
đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê;
+ Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng
đất xây dựng công trình sự nghiệp;
+ Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng
trụ sở làm việc.
2/ Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối với đơn vị vũ
trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy
sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
1.1.3. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, đối với các cơ quan, tổ chức kinh
tế - chính trị - xã hội
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối
với tổ chức;
b) Giao đất đối với cơ sở tôn giáo;
c) Giao đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 55 của Luật này;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
6
d) Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại điểm đ và điểm e khoản
1 Điều 56 của Luật này;
đ) Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất nêu trên không được ủy quyền.
1.1.4. Trình tự thủ tục giao đất thuê đất để thực hiện dự án đầu tư có sử
dụng đất
1.1.4.1. Thủ tục giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá
quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét
duyệt hoặc phải cấp Giấy chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là
tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài
thực hiện dự án đầu tư; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao (Sau đây gọi tắt là Tổ chức) lập hồ sơ hoặc đến
Trung tâm Hành chính công tỉnh để được hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định;
nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc qua trang dichvucong.
quangninh.gov.vn.
Bước 2: Trung tâm Hành chính công kiểm tra hồ sơ
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, Trung tâm Hành chính công tỉnh
trả lại và hướng dẫn tổ chức làm đúng theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Trung tâm Hành chính công tiếp nhận, viết
giấy biên nhận và trả kết quả cho tổ chức. Chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và
Môi trường.
- Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra nội dung chi tiết của hồ sơ:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
7
+ Trường hợp nội dung hồ sơ chưa đảm bảo theo quy định thì trong thời gian
tối đa 03 ngày thì Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản, chuyển
Trung tâm hành chính công để hướng dẫn tổ chức nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trường hợp nội dung hồ sơ đảm bảo theo quy định thì thẩm định hồ sơ.
+ Trong vòng không quá 04 ngày làm việc các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan được lấy ý kiến phải có văn bản phản hồi gửi về Sở Tài nguyên và
Môi trường.
Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định giao đất, cho thuê đất.
Bước 4: UBND tỉnh ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất.
Bước 5: Trong thời hạn không quá 01 ngày kể từ ngày có kết quả giải
quyết, Trung tâm hành chính công tỉnh thông báo và trả kết quả cho người nộp
hồ sơ. Tổ chức căn cứ vào giấy biên nhận, đến Trung tâm Hành chính công
tỉnh nhận quyết định giao đất, cho thuê đất của UBND tỉnh. Nộp phí, lệ phí
theo quy định (nếu có).
Bước 6: Văn phòng Đăng ký Đất đai chuyển thông tin để xác định nghĩa
vụ tài chính về đất đai theo quy định; Sau khi có Thông báo nộp tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất của cơ quan thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường ký hợp đồng
thuê đất đối với trường hợp thuê đất.
Bước 7: Tổ chức được giao đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất
nộp tiền sử dụng đất; Tổ chức được thuê đất nộp tiền thuê đất.
Bước 8: Sau khi Tổ chức được giao đất, cho thuê đất hoàn thành nghĩa vụ
tài chính về đất đai theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức bàn
giao đất trên thực địa cho Tổ chức được giao đất; cho thuê đất.
Bước 9: Văn Phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật, chỉnh lý cơ
sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
8
1.1.4.2. Thủ tục giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền
sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét
duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập
dự án đầu tư xây dựng công trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ
sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài
thực hiện dự án đầu tư; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao (Sau đây gọi tắt là Tổ chức) lập hồ sơ hoặc đến
Trung tâm Hành chính công tỉnh để được hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định;
nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc qua trang dichvucong
.quangninh.gov.vn.
Bước 2: Trung tâm Hành chính công kiểm tra hồ sơ
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, Trung tâm Hành chính công tỉnh
trả lại và hướng dẫn tổ chức làm đúng theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Trung tâm Hành chính công tiếp nhận, viết
giấy biên nhận và trả kết quả cho tổ chức. Chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra nội dung chi tiết của hồ sơ:
+ Trường hợp nội dung hồ sơ chưa đảm bảo theo quy định thì trong thời gian
tối đa 03 ngày thì Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản, chuyển
Trung tâm hành chính công để hướng dẫn tổ chức nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trường hợp nội dung hồ sơ đảm bảo theo quy định thì thẩm định hồ sơ.
+ Trong vòng không quá 04 ngày làm việc các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan được lấy ý kiến phải có văn bản phản hồi gửi về Sở Tài
nguyên và Môi trường.
Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
9
quyết định giao đất, cho thuê đất, gia hạn thuê đất.
Bước 4: UBND tỉnh ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất.
Bước 5: Trong thời hạn không quá 01 ngày kể từ ngày có kết quả giải
quyết, Trung tâm hành chính công tỉnh thông báo và trả kết quả cho người nộp
hồ sơ. Tổ chức căn cứ vào giấy biên nhận, đến Trung tâm Hành chính công
tỉnh nhận quyết định giao đất, cho thuê đất của UBND tỉnh. Nộp phí, lệ phí
theo quy định (nếu có).
Bước 6: Văn phòng Đăng ký Đất đai chuyển thông tin để xác định nghĩa
vụ tài chính về đất đai theo quy định; Sau khi có Thông báo nộp tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất của cơ quan thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường ký hợp đồng
thuê đất đối với trường hợp thuê đất.
Bước 7: Tổ chức được giao đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất
nộp tiền sử dụng đất; Tổ chức được thuê đất nộp tiền thuê đất.
Bước 8: Sau khi Tổ chức được giao đất, cho thuê đất hoàn thành nghĩa vụ
tài chính về đất đai theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức bàn
giao đất trên thực địa cho Tổ chức được giao đất; cho thuê đất.
Bước 9: Văn Phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật, chỉnh lý cơ
sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
1.1.4.3. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài
thực hiện dự án đầu tư; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao (Sau đây gọi tắt là Tổ chức) lập hồ sơ hoặc đến
Trung tâm Hành chính công tỉnh để được hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định;
nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc qua trang dichvucong
.quangninh.gov.vn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
10
Bước 2: Trung tâm Hành chính công kiểm tra hồ sơ
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, Trung tâm Hành chính công tỉnh
trả lại và hướng dẫn tổ chức làm đúng theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Trung tâm Hành chính công tiếp nhận, viết
giấy biên nhận và trả kết quả cho tổ chức. Chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra nội dung chi tiết của hồ sơ:
+ Trường hợp nội dung hồ sơ chưa đảm bảo theo quy định thì trong thời
gian tối đa 03 ngày thì Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản,
chuyển Trung tâm hành chính công để hướng dẫn tổ chức nộp hồ sơ hoàn
chỉnh hồ sơ.
+ Trường hợp nội dung hồ sơ đảm bảo theo quy định thì thẩm định hồ sơ.
+ Trong vòng không quá 04 ngày làm việc các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan được lấy ý kiến phải có văn bản phản hồi gửi về Sở Tài nguyên và
Môi trường.
Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Bước 4: UBND tỉnh ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất.
Bước 5: Trong thời hạn không quá 01 ngày kể từ ngày có kết quả giải
quyết, Trung tâm hành chính công tỉnh thông báo và trả kết quả cho người nộp
hồ sơ. Tổ chức căn cứ vào giấy biên nhận, đến Trung tâm Hành chính công
tỉnh nhận quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của UBND tỉnh.
Nộp phí, lệ phí theo quy định (nếu có).
Bước 6: Văn phòng Đăng ký Đất đai chuyển thông tin để xác định nghĩa
vụ tài chính về đất đai theo quy định; Sở Tài nguyên và Môi trường ký hợp
đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất. Tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài
chính theo quy định.
Bước 7: Văn phòng Đăng ký Đất đai có trách nhiệm cập nhật, chỉnh lý cơ
sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
http://lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -