GVHD: ThS Bùi Văn Chiêm
Khóa luận tốt nghiệp
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
KI
N
H
TẾ
H
U
Ế
------------------
Ư
Ờ
N
G
Đ
ẠI
H
Ọ
C
Đề tài:
TR
Giảng viên hướng dẫn:
ThS. Bùi Văn Chiêm
Sinh viên thực hiện:
Ngô Vương Thùy Trang
Lớp: K48B Quản trị nhân lực
MSV: 14K4031099
Huế, tháng 04 năm 2018
i
Với tình cảm sâu sắc, cho phép em được bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả cơ quan
và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho em trong quá trình học tập và nghiên cứu
hoàn thành khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn toàn thể quý Thầy, Cô giáo trường Đại học Kinh tế
Huế đã giúp đỡ em về mọi mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt
Ế
em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Ths. Bùi Văn Chiêm – người trực
H
U
tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em tận tình trong suốt thời gian nghiên cứu khóa luận này.
TẾ
Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo, các phòng ban của Công ty Cổ phần
Dệt May Huế đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thực tập, nghiên cứu và
KI
N
H
đóng góp cho em những ý kiến quý báu để hoàn thành khóa luận này.
Do kiến thức còn hạn hẹp và chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế nên khóa luận
Ọ
C
khó tránh khỏi những hạn chế, em rất mong nhận được sự góp ý của Thầy Cô.
H
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
Đ
ẠI
nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Anh, Chị trong Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Sinh viên thực tập
TR
Ư
Ờ
N
G
luôn dồi dào sức khỏe và đạt được nhiều thành công trong công việc.
Ngô Vương Thùy Trang
i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ý nghĩa
CTCP
Công ty Cổ phần
NLĐ
Người lao động
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
ThS.
Thạc sỹ
TGĐ
Tổng Giám đốc
GĐ
Giám đốc
GĐĐH
Giám đốc Điều hành
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHXH
Bảo hiểm xã hội
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
KI
N
H
TẾ
H
U
Ế
Viết tắt
Tai nạn lao động
Ọ
C
TNLĐ
Bệnh nghề nghiệp
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
ẠI
H
BNN
ii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 1: Tiến trình nghiên cứu ...................................................................... 3
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
ẠI
H
Ọ
C
KI
N
H
TẾ
H
U
Ế
Hình 1.2: Các yếu tố ảnh hưởng đến tiền lương ........................................ 14
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2015 – 2017... 22
Bảng 2.2. Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn qua 3 năm 2015
– 2017 ..................................................................................................... 23
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động sản xuất- kinh doanh của Công ty giai
đoạn 2015- 2017 .................................................................................... 26
Bảng 2.4: Các yếu tố đánh giá giá trị công việc ................................. 30
Bảng 2.5. Quỹ tiền thưởng trong giai đoạn 2015 đến 2017 .............. 36
Ế
Bảng 2.6. Tổng quỹ lương và tiền lương bình quân trong giai đoạn
2015 – 2017 ............................................................................................ 37
H
U
Bảng 2.7: Đặc điểm mẫu nghiên cứu .................................................. 38
TẾ
Bảng 2.8. Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với các biến................. 40
KI
N
H
Bảng 2.9 : Đánh giá của nhân viên khối phòng, ban về mức lương và
thanh toán lương................................................................................... 41
Ọ
C
Bảng 2.10 : Đánh giá của nhân viên khối phòng, ban về phụ cấp
lương, thưởng ........................................................................................ 43
ẠI
H
Bảng 2.11: Đánh giá của nhân viên khối phòng, ban về tính công
khai, minh bạch .................................................................................... 44
N
G
Đ
Bảng 2.12: Đánh giá chung của nhân viên khối phòng, ban về công
tác quản lý tiền lương .......................................................................... 46
TR
Ư
Ờ
Bảng 2.13: Kiểm định Independest sample t-test đối với biến phụ
thuộc và biến giới tính ......................................................................... 47
Bảng 2.14: Kiểm định phương sai đồng nhất .................................... 48
Bảng 2.15: Kiểm định ANOVA theo độ tuổi...................................... 49
Bảng 2.16: Kiểm định ANOVA theo trình độ học vấn ..................... 49
Bảng 2.17: Phân tích sâu trong ANOVA yếu tố mức lương, thang
lương theo trình độ học vấn................................................................. 50
Bảng 2.18: Kiểm định ANOVA theo thâm niên làm việc ................. 50
Bảng 3.1. Bảng theo dõi các công đoạn sản xuất ............................... 55
Bảng 3.2. Xếp hạng ưu tiên cho các giải pháp ................................... 56
iv
MỤC LỤC
Lời cám ơn...........................................................................................................
i
Danh mục chữ viết tắt.........................................................................................
ii
Danh mục bảng, biểu ........................................................................................
iii
Danh mục sơ đồ và đồ thị..................................................................................
iv
Mục lục............................................................................................................... v
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
ẠI
H
Ọ
C
KI
N
H
TẾ
H
U
Ế
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài: ................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 2
3.1 Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 2
4.1. Các bước tiến hành nghiên cứu ................................................................... 2
4.2. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................... 3
4.3. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu .......................................................... 5
5. Kết cấu đề tài ........................................................................................................ 6
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................... 7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ VẤN ĐỀ HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP ................ 7
1.1. Những lý luận chung về tiền lương ............................................................. 7
1.1.1. Các khái niệm về tiền lương, tiền thưởng và các khoản trích theo
lương ................................................................................................................. 7
1.1.1.1. Khái niệm về tiền lương ................................................................. 7
1.1.1.2. Quy chế trả lương ........................................................................... 9
1.1.1.3. Các khoản trích theo lương ......................................................... 10
1.1.2. Chức năng của tiền lương ................................................................... 10
1.2. Một số vấn đề về quản lý tiền lương.......................................................... 12
1.2.1. Những yêu cầu cơ bản trong quản lý tiền lương .............................. 12
1.2.2. Những nguyên tắc cơ bản trong quản lý tiền lương ......................... 12
1.2.3. Các yếu tố chi phối quản lý tiền lương .............................................. 13
1.2.4. Ý nghĩa của công tác quản lý tiền lương ........................................... 15
1.3. Các hình thức trả lương ............................................................................. 16
1.3.1. Trả lương theo thời gian (theo tháng, theo tuần, theo ngày hoặc
theo giờ) .......................................................................................................... 16
v
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
ẠI
H
Ọ
C
KI
N
H
TẾ
H
U
Ế
1.3.2. Trả lương theo sản phẩm .................................................................... 16
1.3.3. Trả lương khoán .................................................................................. 17
1.4. Quỹ tiền lương ............................................................................................. 17
1.5. Một số nghiên cứu liên quan đến vấn đề quản lý tiền lương .................. 18
CHƯƠNG 2: CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG CHO NHÂN VIÊN
KHỐI PHÒNG, BAN TẠI CTCP DỆT MAY HUẾ ........................................... 20
2.1. Tổng quan về CTCP Dệt May Huế ........................................................... 20
2.1.1. Những thông tin chung........................................................................ 20
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty ..................................................... 20
2.1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty....................................................... 21
2.1.4. Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2015- 2017 ................... 22
2.1.5. Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2015 – 2017:23
2.1.6. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2015- 2017
......................................................................................................................... 26
2.2. Thực trạng công tác quản lý tiền lương tại CTCP Dệt May Huế ......... 27
2.2.1. Quan điểm về tiền lương tại công ty. ................................................. 27
2.2.2. Quy chế quản lý tiền lương ................................................................. 28
2.2.3. Hình thức trả lương ............................................................................. 28
2.2.4. Thang bảng lương Công ty đang áp dụng ......................................... 29
2.2.5. Các khoản phụ cấp lương đang được áp dụng trong Công ty ........ 31
2.2.6. Thanh toán lương ................................................................................ 32
2.2.7. Tiêu chuẩn đánh giá hàng tháng ........................................................ 32
2.2.8. Một số chế độ liên quan đến tiền lương ............................................. 33
2.2.9. Quy chế xếp lương, nâng lương .......................................................... 34
2.2.10. Quỹ tiền thưởng của Công ty........................................................... 35
2.2.11 Quỹ tiền lương của Công ty ............................................................... 36
2.3.1. Tổng quan về mẫu nghiên cứu ........................................................... 38
2.3.2. Kiểm định thang đo bằng Hệ số Cronbach’s Alpha......................... 39
2.3.3. Kiểm tra phân phối chuẩn của các biến ............................................ 40
2.3.4. Đánh giá của nhân viên khối phòng, ban về công tác quản lý tiền
lương tại Công ty. .......................................................................................... 40
2.3.5. Sự khác biệt của các yếu tố giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, thời
gian làm việc trong việc đánh giá công tác quản lý tiền lương.................. 47
2.4. Nhận xét chung về công tác quản lý tiền lương của nhân viên khối
phòng, ban tại CTCP Dệt May Huế. ................................................................ 51
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
TIỀN LƯỢNG TẠI CTCP DỆT MAY HUẾ....................................................... 52
3.1. Phương hướng phát triển của Công ty ..................................................... 52
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại CTCP Dệt
May Huế .............................................................................................................. 52
vi
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
ẠI
H
Ọ
C
KI
N
H
TẾ
H
U
Ế
3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả tiền lương ............................................ 52
3.2.2. Giải pháp nâng cao phụ cấp lương, thưởng. ..................................... 53
3.2.3. Giải pháp nâng cao tính công khai minh bạch. ................................ 55
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 57
1. Kết luận ............................................................................................................... 57
2. Kiến nghị ............................................................................................................. 57
2.1. Đối với Nhà Nước ........................................................................................ 57
2.2. Đối với CTCP Dệt May Huế ...................................................................... 58
3. Hạn chế của đề tài .............................................................................................. 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 59
PHỤ LỤC .................................................................................................................... 60
vii
GVHD: ThS Bùi Văn Chiêm
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài:
Trong nền kinh tế phát triển thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, xu hướng
toàn cầu hóa và quốc tế hóa đã dần trở thành một yếu tố tất yếu, mối quan hệ giữa các
quốc gia ngày càng phát triển mạnh mẽ thì sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày
càng gay gắt, đặc biệt đối với ngành dệt may. Tình trạng thiếu hụt lao động dẫn đến sự
cạnh tranh trong nội bộ ngành vì nguồn nhân lực của dệt may Việt Nam vừa thiếu vừa
phải chịu sự cạnh tranh của các ngành công nghiệp khác đang phát triển.
Để doanh nghiệp tồn tại và phát triển, ngoài việc có chiến lược kinh doanh hiệu
H
U
Ế
quả, nắm bắt đúng thời cơ thì doanh nghiệp còn phải biết phát huy nội lực của mình.
TẾ
Đối với người lao động (NLĐ), tiền lương luôn là một trong những mối quan tâm hàng
đầu bên cạnh các yếu tố quan trọng khác như ngành nghề, thương hiệu, văn hóa doanh
KI
N
H
nghiệp, cơ hội thăng tiến,… Tiền lương có một ý nghĩa vô cùng quan trọng bởi nó
chính là nguồn thu nhập chủ yếu của NLĐ giúp NLĐ đảm bảo cuộc sống, là động lực
Ọ
C
mạnh mẽ nhất thúc đẩy khuyến khích NLĐ tích cực làm việc nhằm nâng cao năng suất
H
và hiệu quả làm việc. Không những thế, tiền lương còn là một phần của chi phí sản
Đ
ẠI
xuất trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Vì vậy, cơ chế trả lương phù hợp có
G
tác dụng nâng cao năng suất và chất lượng lao động, giúp doanh nghiệp thu hút và duy
Ờ
N
trì ổn định nguồn nhân lực cho doanh nghiệp mình. Ngoài tiền lương chính mà NLĐ
Ư
được hưởng thì các khoản tiền thưởng, phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,… là
TR
các khoản mà NLĐ được hưởng, nó thể hiện sự quan tâm của xã hội, của doanh nghiệp
đến từng NLĐ trong doanh nghiệp.
Là một thành viên của Tập Đoàn Dệt May Việt Nam, Công ty Cổ phần (CTCP)
Dệt May Huế có đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật và công nhân lành nghề.
Công ty không những tạo môi trường làm việc, cơ hội thăng tiến,…mà còn quan tâm
đến việc xây dựng cơ cấu trả lương cho NLĐ nhằm đảm bảo trả lương đúng với số
lượng và chất lượng lao động mà NLĐ đóng góp cho công ty.
Vì vậy trong thời gian thực tập tại Công ty, tôi quyết định chọn đề tài “Đánh giá
công tác quản lý tiền lương của nhân viên khối phòng, ban tại Công ty Cổ phần Dệt
May Huế” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
SVTH: Ngô Vương Thùy Trang
1
GVHD: ThS Bùi Văn Chiêm
Khóa luận tốt nghiệp
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về quản lý tiền lương và công tác thực hiện
quản lý tiền lương.
- Đánh giá hiệu quả và hạn chế về công tác quản lý tiền lương của nhân viên
khối phòng, ban tại CTCP Dệt May Huế.
- Đề xuất giải pháp, kiến nghị nhằm góp phần giúp công ty thực hiện công tác
quản lý tiền lương của nhân viên khối phòng, ban tốt hơn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
H
U
Ế
- Tình hình thực hiện công tác quản lý tiền lương của nhân viên khối phòng, ban
TẾ
tại CTCP Dệt May Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
số liệu trong giai đoạn năm 2015 – 2017.
KI
N
H
- Thời gian: đề tài được thực hiện từ ngày 02/01/2018 đến 25/01/2018 dựa trên
Ọ
C
- Không gian: nghiên cứu được tiến hành tại CTCP Dệt May Huế
H
- Nội dung: liên quan đến công tác quản lý tiền lương của nhân viên khối
ẠI
phòng, ban tại CTCP Dệt May Huế.
G
Đ
4. Phương pháp nghiên cứu
N
4.1. Các bước tiến hành nghiên cứu
TR
Ư
Ờ
- Nghiên cứu được tiến hành theo trình tự như sơ đồ 1: “Tiến trình nghiên cứu”
SVTH: Ngô Vương Thùy Trang
2
GVHD: ThS Bùi Văn Chiêm
Khóa luận tốt nghiệp
Xác định đề
tài
Thiết kế nghiên
cứu
Nghiên cứu sơ
bộ
Lập bảng hỏi
H
U
Ế
Phỏng vấn thử
KI
N
H
TẾ
Phỏng vấn chính
thức
Kết luận
Viết báo
cáo
Ờ
N
G
Đ
ẠI
H
Ọ
C
Xử lý,
phân tích
TR
Ư
Sơ đồ 1: Tiến trình nghiên cứu
4.2. Phương pháp thu thập số liệu
Đề tài sử dụng dữ liệu thứ cấp và sơ cấp nhưng việc tìm kiếm dữ liệu thứ cấp
được ưu tiên vì các dữ liệu thứ cấp là cơ sở cho việc nghiên cứu. Nghiên cứu lý thuyết
về các bộ luật, nghị quyết có liên quan đến tiền lương đặc biệt là các bộ luật, nghị
quyết mà công ty đang áp dụng. Nghiên cứu các quy chế phân phối tiền lương, thang
bảng lương,…của công ty. Nghiên cứu cách thức quản lý tiền lương hiện có tại công
ty.
Thu thập các thông tin qua giáo trình chuyên ngành, sách báo, mạng internet có
liên quan đến tiền lương.
SVTH: Ngô Vương Thùy Trang
3
GVHD: ThS Bùi Văn Chiêm
Khóa luận tốt nghiệp
Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các phòng ban tại CTCP Dệt May Huế được sử
dụng trong việc nghiên cứu bao gồm: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty
trong 3 năm 2015 – 2017; phân loại lao động Công ty trong 3 năm 2015 – 2017; hệ
thống thang bảng lương được xây dựng năm 2018; quy chế phân phối tiền lương; quy
chế trả lương cán bộ lãnh đạo, quản lý, chuyên viên, nhân viên phục vụ Công ty; quy
chế xếp lương, nâng lương; thực trạng việc quản lý tiền lương tại CTCP Dệt May Huế.
Đối với dữ liệu sơ cấp:
+ Nghiên cứu định tính: Dựa trên các quy chế về tiền lương, tác giả xây dựng
bảng hỏi và phỏng vấn trực tiếp chuyên viên lao động tiền lương thuộc phòng Nhân sự
H
U
Ế
của CTCP Dệt May Huế.
+ Nghiên cứu định lượng: Điều tra, phỏng vấn trực tiếp nhân viên khối phòng,
TẾ
ban của CTCP Dệt May Huế để tìm hiểu những thông tin về mức độ hài lòng của nhân
KI
N
H
viên khối phòng, ban đối với công tác quản lý tiền lương tại công ty. Bảng hỏi được
thiết kế dựa trên thang đo Likert 5 mức độ với 1 – Rất không hài lòng tới mức độ 5 –
Ọ
C
Rất hài lòng để xem xét thực tiễn hiệu quả của các hoạt động quản lý công tác tiền
H
lương tại Công ty. Từ đó đưa ra những kết luận và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện
Đ
ẠI
công tác quản lý tiền lương tại Công ty.
G
Cỡ mẫu: Theo Trung tâm thông tin và phân tích dữ liệu Việt Nam (VIDAC),
Ờ
N
khi xác định cỡ mẫu, nếu tổng thể nhỏ và biết được tổng thể thì áp dụng công thức tính
TR
Ư
sau:
Trong đó:
𝑛=
𝑁
1 + 𝑁(𝑒)2
n là cỡ mẫu
N là số lượng tổng thể
e là sai số tiêu chuẩn.
Trong đề tài nghiên cứu này, tổng thể là nhân viên khối phòng, ban của CTCP
Dệt May Huế nên tổng thể nhỏ và có thể xác định được tổng thể trước vì vậy ta có thể
áp dụng công thức trên.
SVTH: Ngô Vương Thùy Trang
4
GVHD: ThS Bùi Văn Chiêm
Khóa luận tốt nghiệp
Đề tài tính kích cỡ mẫu với độ tin cậy là 95% và sai số cho phép là e = 7%. Lúc
này mẫu cần chọn sẽ có kích cỡ mẫu là:
𝑛=
377
= 133
1 + 377(0,07)2
Tác giả dự định tiến hành nghiên cứu 150 mẫu để đảm bảo độ chính xác cho đề
tài cũng như loại trừ các bảng hỏi lỗi, không đủ chất lượng.
Phương pháp chọn mẫu: Đề tài khảo sát nhân viên khối phòng, ban tại CTCP
Dệt May Huế. Tiếp cận phát bảng hỏi cho nhân viên khoảng 15 – 20 phút sau giờ ăn
trưa. Đề tài sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên để khảo sát nhân viên khối
H
U
Ế
phòng, ban theo một thứ tự nhất định.
Lập danh sách nhân viên khối phòng, ban. Biết được rằng tổng số nhân viên
TẾ
khối phòng, ban tại công ty là 377 người và số lượng mẫu phải khảo sát là 150 mẫu.
H
Nên khoảng cách các nhân viên phải phỏng vấn là 377/150 ≈ 3, vậy cứ 3 nhân viên sẽ
KI
N
chọn 1 người để khảo sát. Việc phát bảng hỏi tiến hành cho đến khi đủ số lượng mẫu
Ọ
C
khảo sát cần thiết.
H
Với cách chọn mẫu này, có thể xem như mẫu được chọn ngẫu nhiên hệ thống để
ẠI
tiến hành thu thập dữ liệu.
Đ
4.3. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu
N
G
Đề tài nghiên cứu được tiến hành thông qua các bước như sau: Sau khi tác giả
Ư
Ờ
lập bảng hỏi, bảng hỏi được phát cho chuyên viên lao động tiền lương và kế toán
TR
lương để đánh giá và chỉnh sửa cho phù hợp. Sau đó, tác giả bắt đầu phát bảng hỏi
theo phương pháp đã nói ở trên và khi đã thu thập được dữ liệu từ nhân viên khối
phòng, ban; tác giả tiến hành kiểm tra và loại đi những bảng hỏi lỗi, không đạt yêu
cầu.
- Tiến hành mã hóa dữ liệu, nhập dữ liệu, làm sạch dữ liệu.
- Đánh giá sơ bộ độ tin cậy thang đo và độ tin cậy của biến đo lường bằng hệ số
Cronbach’s Alpha. Dựa vào hệ số đối xứng Skewness và hệ số tập trung Kurtosis để
kiểm định phân phối chuẩn của các nhân tố.
SVTH: Ngô Vương Thùy Trang
5
GVHD: ThS Bùi Văn Chiêm
Khóa luận tốt nghiệp
- Sử dụng phương pháp thống kê mô tả, kiểm định One Sample T-Test để đánh
giá sự hài lòng của nhân viên khối phòng, ban đối với công tác quản lý tiền lương tại
Công ty.
- Sử dụng kiểm định Independent sample T-test để kiểm tra có sự khác biệt về
mức độ hài lòng với đối với các yếu tố trong công tác đánh giá tiền lương đối với
nhóm giới tính.
- Sử dụng kiểm định One-way ANOVA để kiểm tra có sự khác biệt về mức độ
hài lòng với đối với các yếu tố trong công tác đánh giá tiền lương đối với nhóm độ
tuổi, trình độ học vấn, thâm niên công tác.
H
U
Ế
Công cụ xử lý số liệu: phần mềm SPSS 20.0
5. Kết cấu đề tài
TẾ
Phần 1: Đặt vấn đề
KI
N
H
Phần 2: Nội dung nghiên cứu
tiền lương trong doanh nghiệp
Ọ
C
- Chương 1: Tổng quan về tiền lương và vấn đề hoàn thiện công tác quản lý
H
- Chương 2: Thực trạng công tác quản lý tiền lương cho nhân viên khối
ẠI
phòng, ban tại CTCP Dệt May Huế
G
Đ
- Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tiền lương
Ờ
N
cho nhân viên khối phòng, ban tại CTCP Dệt May Huế
TR
Ư
Phần 3: Kết luận và kiến nghị
SVTH: Ngô Vương Thùy Trang
6
GVHD: ThS Bùi Văn Chiêm
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ VẤN ĐỀ HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Những lý luận chung về tiền lương
1.1.1. Các khái niệm về tiền lương, tiền thưởng và các khoản trích theo lương
1.1.1.1. Khái niệm về tiền lương
Theo Trần Xuân Cầu trong Giáo trình Kinh tế nguồn nhân lực (2008): “Trong
nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, tiền lương được định nghĩa là một phần thu nhập
quốc dân biểu hiện dưới hình thức tiền tệ, được Nhà nước phân phối một cách có kế
H
U
Ế
hoạch cho công nhân viên căn cứ vào số lượng và chất lượng lao động mà họ cống
TẾ
hiến. Hiện nay, trong nền kinh tế thị trường, tiền lương được hiểu là số lượng tiền tệ
KI
N
cơ sở thỏa thuận (theo hợp đồng lao động)”.
H
mà người sử dụng lao động trả cho NLĐ theo giá trị sức lao động mà họ hao phí trên
Theo Điều 90, Bộ Luật Lao Động (2012): “Tiền lương là khoản tiền mà người
Ọ
C
sử dụng lao động trả cho NLĐ để thực hiện công việc theo thỏa thuận. Tiền lương bao
H
gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung
Đ
ẠI
khác. Mức lương của NLĐ không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ
G
quy định. Tiền lương trả cho NLĐ căn cứ vào năng suất lao động và chất lượng lao
Ờ
N
động. Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới
Ư
tính đối với NLĐ làm công việc có giá trị như nhau”.
TR
Nói tóm lại, bản chất của tiền lương trong cơ chế thị trường bao gồm 3 trụ cột:
- Tiền lương là giá cả sức lao động, hay biểu hiện bằng tiền của giá trị lao động
mà người sử dụng lao động trả cho NLĐ.
- Tiền lương phụ thuộc vào quan hệ cung – cầu lao động trên thị trường lao
động, nhưng không được trả thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy
định.
- Tiền lương được xác định thông qua cơ chế thỏa thuận giữa cá nhân bên trong
quan hệ lao động.
SVTH: Ngô Vương Thùy Trang
7
GVHD: ThS Bùi Văn Chiêm
Khóa luận tốt nghiệp
Tiền lương tối thiểu
Theo Bộ Luật Lao Động, 2012, Điều 91: “Mức lương tối thiểu là mức thấp nhất
trả cho NLĐ làm công việc đơn giản nhất, trong điều kiện lao động bình thường và
phải bảo đảm nhu cầu sống tối thiểu của NLĐ và gia đình họ. Mức lương tối thiểu
được xác định theo tháng, ngày, giờ và được xác lập theo vùng, ngành.”
Nói cách khác, mức lương tối thiểu là một mức lương thấp nhất mà NLĐ được
trả, số tiền đó đủ để NLĐ tái sản xuất giản đơn sức lao động, nuôi thành viên trong gia
đình và đóng bảo hiểm lúc hết tuổi lao động. Mức lương tối thiểu được dùng làm cơ sở
hiện một số chế độ khác theo quy định của pháp luật.
H
U
Ế
để tính các mức lương trong hệ thống thang, bảng lương, mức phụ cấp lương và thực
TẾ
Tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế
KI
N
H
Trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã
hội chủ nghĩa còn tồn tại theo quan hệ hàng hóa – tiền tệ cho nên tồn tại phạm trù tiền
Ọ
C
lương danh nghĩa và tiền lương thực tế.
H
Tiền lương danh nghĩa là số lượng tiền tệ mà NLĐ nhận được do kết quả lao
ẠI
động của mình, còn tiền lương thực tế được biểu hiện bằng số lượng và chất lượng
G
Đ
hàng hóa và dịch vụ mà NLĐ trao đổi được thông qua tiền lương danh nghĩa của mình.
Ờ
N
NLĐ quan tâm nhất và trước hết đến tiền lương thực tế vì chính tiền lương thực tế mới
Ư
phản ánh mức sống thực tế của họ.
TR
Vì vậy, tiền lương thực tế không những phụ thuộc vào tiền lương danh nghĩa mà
còn phụ thuộc vào giá cả của hàng hóa tiêu dùng và các loại dịch vụ cần thiết mà họ
muốn mua.
Mối quan hệ giữa tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế được thể hiện
thông qua công thức:
Iltt = Ildn : Igc
Trong đó:
Iltt là chỉ số tăng lương thực tế
Ildn là chỉ số tăng lương danh nghĩa
Igc là chỉ số giá cả
SVTH: Ngô Vương Thùy Trang
8
GVHD: ThS Bùi Văn Chiêm
Khóa luận tốt nghiệp
Tiền lương cấp bậc
Chế độ tiền lương cấp bậc là toàn bộ những quy định chung của Nhà nước và
các doanh nghiệp vận dụng để trả lương cho NLĐ – căn cứ vào chất lương và điều
kiện lao động khi họ hoàn thành một công việc nhất định.
Chế độ tiền lương cấp bậc tạo khả năng điều chỉnh tiền lương giữa các doanh
nghiệp giữa các ngành, các nghề một các hợp lý, giảm bớt tính chất bình quân trong
việc trả lương và có tác dụng khuyến khích, thu hút NLĐ làm việc trong những ngành
nghề có điều kiện lao động nặng nhọc, khó khăn, độc hại. Ngoài ra, chế độ tiền lương
H
U
Ế
cấp bậc không phải là cố định, trái lại sẽ tùy theo điều kiện về kinh tế, chính trị trong
hợp để phát huy tốt vai trò, tác dụng của nó.
KI
N
H
Tiền thưởng
TẾ
từng thời kỳ nhất định và chế độ tiền lương cấp bậc sẽ được cải tiến hay sửa đổi thích
Tiền thưởng là khoản tiền mà người sử dụng lao động thưởng cho NLĐ căn cứ
Ọ
C
vào kết quả sản xuất kinh doanh hằng năm và mức độ hoàn thành công việc của NLĐ.
H
Phụ cấp lương
ẠI
Phụ cấp lương là những khoản tiền được bổ sung ngoài tiền lương cấp bậc hoặc
G
Đ
tiền lương chức vụ, nó thường được quy định dưới dạng hệ số phụ cấp hoặc phần trăm
N
tăng thêm so với tiền lương tối thiểu hoặc tiền lương chức vụ. Phụ cấp lương được trả
Ư
Ờ
khi NLĐ phải hao phí sức lao động thêm do giữ một cương vị nào đó, hoặc làm việc
TR
trong điều kiện lao động không bình thường,… nhằm mục đích tái sản xuất sức lao
động như nhau. Phụ cấp lương không phải là trợ cấp và cũng không phải ai cũng được
hưởng như nhau.
1.1.1.2. Quy chế trả lương
Quy chế là những chế độ được quy định dưới dạng văn bản được thể hiện thông
qua các điều kiện để điều tiết hành vi của con người khi thực hiện những hoạt động
nhất định trong tổ chức.
Quy chế trả lương là tất cả những chế độ quy định về việc trả công lao động
trong công ty, một doanh nghiệp hay một tổ chức. Quy chế trả lương được xây dựng
trên cơ sở những quy định của Nhà Nước.
SVTH: Ngô Vương Thùy Trang
9
GVHD: ThS Bùi Văn Chiêm
Khóa luận tốt nghiệp
1.1.1.3. Các khoản trích theo lương
Gắn chặt với tiền lương là các khoản trích theo lương gồm bảo hiểm xã hội
(BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), kinh phí công đoàn (KPCĐ), bảo hiểm thất nghiệp
(BHTN) và quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (TNLĐ, BNN)
- BHXH: được trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 17,5% trích vào chi phí của
doanh nghiệp và NLĐ đóng 8% mức tiền lương hàng tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất.
- BHYT: được trích lập quỹ BHYT được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ
quy định trên tiền lương phải trả công nhân trong kỳ, cụ thể là 4,5% trên tổng số tiền
H
U
của doanh nghiệp và 1,5% trích vào lương của NLĐ.
Ế
lương thực tế phải trả cho công nhân viên trong tháng. Trong đó 3% trích vào chi phí
- KPCĐ: là nguồn tài trợ cho hoạt động công đoàn ở các cấp. Theo chế độ hiện
TẾ
hành, KPCĐ được trích theo tỉ lệ 2% trên tổng số tiền lương phải trả cho NLĐ, doanh
KI
N
H
nghiệp phải chịu toàn bộ và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
- BHTN: doanh nghiệp phải đóng 2% quỹ tiền lương vào quỹ BHTN, trong đó
Ọ
C
1% trích vào chi phí của doanh nghiệp và 1% trích vào lương của NLĐ.
H
- TNLĐ: người sử dụng lao động phải đóng 1% trên quỹ tiền lương đóng bảo
ẠI
hiểm xã hội của NLĐ để hình thành quỹ bảo hiểm TNLĐ, BNN.
G
Đ
1.1.2. Chức năng của tiền lương
TR
Ư
Ờ
N
Tiền lương là một phạm trù kinh tế, nó gắn liền với lao động và nền sản xuất
hàng hóa. Trong điều kiện còn tồn tại nền sản xuất hàng hóa và tiền tệ thì tiền lương
còn là một yếu tố của chi phí sản xuất kinh doanh. Không những thế, tiền lương là
nguồn thu nhập chủ yếu của NLĐ, các doanh nghiệp thường sử dụng tiền lương làm
đòn bẩy để khuyến khích tinh thần lao động, thúc đẩy công nhân viên để tăng năng
suất lao động. Theo Trần Xuân Cầu (2008) thì tiền lương có các chức năng sau:
- Chức năng tái sản xuất sức lao động
Cùng với quá trình tái sản xuất của cải vật chất, sức lao động cũng cần phải
được tái tạo. Trong các hình thái kinh tế xã hội khác nhau việc tái sản xuất sức lao
động có sự khác nhau. Sự khác nhau này thể hiện bởi quan hệ sản xuất thống trị. Song
nhìn chung quá trình tái sản xuất sức lao động diễn ra trong lịch sử thể hiện rõ sự tiến
bộ của xã hội. Chính nó đã làm cho sức lao động được tái sản xuất ngày càng tăng về
SVTH: Ngô Vương Thùy Trang
10
GVHD: ThS Bùi Văn Chiêm
Khóa luận tốt nghiệp
cả số lượng và chất lượng. Quá trình tái sản xuất sức lao động được thực hiện bởi việc
trả công cho người lao động thông qua tiền lương.
- Chức năng là đòn bẩy kinh tế
.
Ở một mức độ nhất định thì tiền lương là một bằng chứng thể hiện giá trị, địa vị
và uy tín của người lao động trong gia đình, tại doanh nghiệp cũng như ngoài xã hội.
Do đó cần thực hiện đánh giá đúng năng lực và công lao động của người lao động đối
với sự phát triển của doanh nghiệp, để tính tiền lương trở thành công cụ quản lý
khuyến khích vật chất và động lực thúc đẩy sản xuất phát triển.
Ế
- Chức năng điều tiết lao động
TẾ
H
U
Trong quá trình thực hiện kế hoạch phát triển cân đối giữa các ngành, nghề ở
các vùng trên toàn quốc, nhà nước thường thông qua hệ thống thang bảng lương, các
KI
N
H
chế độ phụ cấp cho từng ngành nghề, từng vùng để làm công cụ điều tiết lao động.
Nhờ đó tiền lương đã góp phần tạo ra một cơ cấu hợp lý tạo điều kiện cho sự phát triển
của xã hội.
Ọ
C
- Chức năng thước đo hao phí lao động xã hội
G
Đ
ẠI
H
Khi tiền lương được trả cho người lao động ngang với giá trị sức lao động mà
họ bỏ ra trong quá trình thực hiện công việc thì xã hội có thể xác định chính xác hao
phí lao động của toàn thể cộng đồng thông qua quỹ lương cho toàn thể người lao động.
Ờ
N
- Chức năng công cụ quản lý Nhà Nước
TR
Ư
Bộ luật lao động ra đời, trong đó có chế độ tiền lương, bảo vệ quyền làm việc,
lợi ích và các quyền khác của người lao động đồng thời bảo vệ quyền lợi hợp pháp của
người lao động và lợi ích hợp pháp của người lao động, tạo điều kiện cho mối quan hệ
lao động được hài hòa và ổn định góp phần phát huy trí sáng tạo và tài năng của người
lao động nhằm đạt năng suất, chất lượng và tiến bộ xã hội trong lao động sản xuất dịch
vụ tăng hiệu quả sử dụng và quản lý lao động.
SVTH: Ngô Vương Thùy Trang
11
GVHD: ThS Bùi Văn Chiêm
Khóa luận tốt nghiệp
1.2. Một số vấn đề về quản lý tiền lương
1.2.1. Những yêu cầu cơ bản trong quản lý tiền lương
- Bảo đảm tái sản xuất sức lao động và không ngừng nâng cao đời sống vật
chất, tinh thần cho NLĐ.
Sức lao động là năng lực lao động, là toàn bộ thể lực và trí lực của con người.
Sức lao động thể hiện ở trạng thái thể lực và trạng thái tinh thần, tâm sinh lý thể hiện ở
trình độ nhận thức, kỹ năng lao động. Sức lao động là một trong ba yếu tố của quá
trình sản xuất, nó là yếu tố quan trọng nhất vì sức lao động có khả năng phát động và
đưa các tài liệu lao động, đối tượng lao động vào quá trình sản xuất.
H
U
Ế
- Nâng cao năng suất lao động
Tiền lương là đòn bẩy quan trọng để nâng cao năng suất lao động, tạo cơ sở
TẾ
quan trọng nâng cao hiệu quả kinh doanh. Do đó, tổ chức tiền lương phải đạt được yêu
nâng cao trình độ và khả năng của NLĐ.
Ọ
C
- Phải đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu
KI
N
H
cầu là làm tăng năng suất lao động. Đây cũng là yêu cầu đặt ra với việc phát triển,
H
Quản lý tiền lương là vấn đề phức tạp, tuy nhiên cần phải rõ ràng, dễ hiểu để
Đ
ẠI
NLĐ nhận thấy sự công bằng, khách quan trong tiền lương.
G
- Phải hợp pháp
N
Quản lý tiền lương trong bất kỳ một doanh nghiệp nào trên lãnh thổ Việt Nam
Ư
Ờ
đều phải tuyệt đối chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật Việt Nam. Bộ Luật Lao Động
TR
nước ta cũng đã có một chương quy định về các vấn đề xung quanh công tác xây dựng
và quản lý tiền lương trong doanh nghiệp Nhà nước (Chương VI – Tiền lương)
1.2.2. Những nguyên tắc cơ bản trong quản lý tiền lương
- Nguyên tắc 1: “Trả lương ngang nhau cho những NLĐ như nhau.”
Đây là một nguyên tắc rất quan trọng trong tiền lương bởi nguyên tắc này giúp
đảm bảo được sự công bằng và sự bình đẳng trong trả lương. Lao động như nhau có
thể định nghĩa là NLĐ có số lượng và chất lượng như nhau. Có thể thông qua số lượng
sản phẩm đảm bảo chất lượng để xác định số lượng lao động hao phí.
SVTH: Ngô Vương Thùy Trang
12
- Xem thêm -