Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện phúc thọ, t...

Tài liệu đánh giá công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện phúc thọ, thành phố hà nội giai đoạn 2014 2016

.PDF
86
132
66

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÊ ANH CHIẾN ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚC THỌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2014 - 2016 Chuyên ngành: Khoa học môi trường Mã số: 60 44 001 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Chí Hiểu Thái Nguyên - 2017 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÊ ANH CHIẾN ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚC THỌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2014 - 2016 Chuyên ngành: Khoa học môi trường Mã số: 60 44 03 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Chí Hiểu Thái Nguyên - 2017 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày 15 tháng 9 năm 2017 Học viên Lê Anh Chiến ii LỜI CẢM ƠN Hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực cố gắng hết mình của bản thân, tôi luôn nhận được sự quan tâm giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo và bạn bè đồng nghiệp. Nhân dịp này, trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các giảng viên khoa Môi trường, Trường đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã giảng dạy tôi trong suốt thời gian học tập tại trường. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo TS. Nguyễn Chí Hiểu đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Lãnh đạo huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội, phòng TNMT huyện Phúc Thọ và các bạn đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới người thân trong gia đình đã luôn giúp đỡ, động viên tôi hoàn thành luận văn này. Thái Nguyên, ngày 15 tháng 9 năm 2017 Học viên Lê Anh Chiến iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..............................................v DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ............................................................................ vi DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................ vii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Đặt vấn đề.................................................................................................. 1 2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................... 2 3. Ý nghĩa của đề tài ...................................................................................... 2 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................4 1. Cơ sở khoa học của đề tài ......................................................................... 4 1.1. Cơ sở pháp lý ......................................................................................... 4 1.2. Cơ sở lý luận .......................................................................................... 4 1.2.1. Khái niệm về chất thải .................................................................... 4 1.3. Nguồn gốc, phân loại và thành phần chất thải rắn ................................. 6 1.3.1. Nguồn phát sinh chất thải rắn (CTR) .............................................. 6 1.3.2. Phân loại chất thải rắn ..................................................................... 7 1.3.3. Thành phần chất thải rắn ............................................................... 10 1.4. Những tác động của RTSH đến môi trường ........................................ 11 1.4.1. Làm ô nhiễm môi trường đất ........................................................ 11 1.4.2. Làm ô nhiễm môi trường nước ..................................................... 11 1.4.3. Làm ô nhiễm môi trường không khí ............................................. 12 1.4.4. Tác hại của rác thải sinh hoạt đối với sức khỏe con người ........... 12 1.4.5. Rác thải sinh hoạt làm giảm mỹ quan đô thị ................................. 12 1.5. Cơ sở thực tiễn của đề tài ..................................................................... 13 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .20 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 20 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ........................................................ 20 2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 20 2.4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 20 2.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu ........................................... 20 iv 2.4.2. Phương pháp khảo sát thực địa ..................................................... 21 2.4.3. Phương pháp điều tra, phỏng vấn ................................................. 21 2.4.4. Phương pháp xác định khối lượng và thành phần rác thải ............ 22 2.4.5. Phương pháp dự đoán lượng rác thải phát sinh và lượng rác được thu gom của huyện .................................................................................. 24 2.4.6. Phương pháp tổng hợp phân tích và xử lý số liệu......................... 24 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 25 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội ảnh hưởng đến phát sinh chất thải rắn ................................................. 25 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 25 3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ................................................................ 29 3.2. Đánh giá Công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội giai đoạn 2014 - 2016 .................................. 36 3.2.1. Nguồn phát sinh, thành phần, khối lượng chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội .................................... 36 3.2.2. Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Phúc Thọ .......................................................................................................... 43 3.2.3. Đánh giá thái độ của nhà quản lý, công nhân thu gom, hộ gia đình trong công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt ........................................ 63 3.2.4. Dự báo phát sinh chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Phúc Thọ tính đến năm 2020 ........................................................................... 64 3.2.5. Những khó khăn trong công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Phúc Thọ .......................................................................... 67 3.3. Đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội đến năm 2020 ...................................... 68 3.3.1. Giải pháp chủ yếu.......................................................................... 68 3.3.2. Áp dụng các công cụ kinh tế vào công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt .................................................................................................. 72 3.3.3. Sự hỗ trợ của cộng đồng ............................................................... 73 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................74 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................76 v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT TẮT GIẢI THÍCH BTNMT Bộ Tài nguyên môi trường CT Chỉ thị CTRSH Chất thải rắn sinh hoạt CN Công nghiệp CTR Chất thải rắn CP Chính phủ NĐ Nghị định TTg Thủ Tướng TTCN Tiểu thủ công nghiệp TTLT Thông tư liên tịch UBND Ủy ban nhân dân vi DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 1.1: Lượng phát sinh chất thải rắn ở một số nước .................................. 14 Bảng 1.2: Tỷ lệ CTR xử lí bằng các phương pháp khác nhau ở một số nước....... 16 Bảng 3.1. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt huyện Phúc Thọ ...................... 38 Bảng 3.2. Thành phần rác thải sinh hoạt theo ngành nghề tại huyện Phúc Thọ .......................................................................................... 39 Bảng 3.3. Khối lượng rác thải sinh hoạt của huyện Phúc Thọ từ .................... 41 Bảng 3.4. Hiệu quả của hoạt động về tuyên truyền vệ sinh môi trường .......... 48 Bảng 3.5. Thiết bị và phương tiện thu gom ..................................................... 50 Bảng 3.6. Tỷ lệ sử dụng dụng cụ đựng rác tại các hộ gia đình ........................ 50 Bảng 3.7. Tần suất thu gom rác thải sinh hoạt ................................................. 52 Bảng 3.8. Thời gian thu gom rác trên địa bàn các xã, thị trấn ......................... 53 Bảng 3.9. Thống kê nguồn nhân lực, tần suất, chi phí cho hoạt động ............. 54 Bảng 3.10. Ý kiến hộ gia đình về mức thu phí vệ sinh môi trường ................. 55 Bảng 3.11. Tỷ lệ cách xử lý chất thải sinh hoạt của người dân huyện Phúc Thọ ........................................................................................... 59 Bảng 3.12. Hiệu quả thu gom chất thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Phúc Thọ........ 61 Bảng 3.13. Dự báo dân số huyện Phúc Thọ đến năm 2020 ............................. 65 Bảng 3.14. Dự báo khối lượng CTRSH huyện Phúc Thọ phát sinh từ 2015 - 2020 ....................................................................................... 66 Bảng 3.15. Danh mục các loại rác cần phân loại ............................................. 69 vii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Các nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt [3] ............................... 7 Hình 3.1. Các nguồn phát sinh chất thải sinh hoạt huyện Phúc Thọ ............. 36 Hình 3.2. Biểu đồ thành phần chất thải rắn sinh hoạt huyện Phúc Thọ ......... 38 Hình 3.3. Biểu đồ thể hiện thành phần chất thải rắn sinh hoạt theo nghề nghiệp ............................................................................. 40 Hình 3.4. Diễn biễn khối lượng chất thải rắn sinh hoạt của huyện Phúc Thọ từ năm 2012 - 2016 .................................................................. 42 Hình 3.5. Sơ đồ quản lý chất thải rắn sinh hoạt huyện Phúc Thọ .................. 44 Hình 3.6. Sơ đồ công tác thu gom vận chuyển CTRSH trên địa bàn huyện . 47 Hình 3.7. Biểu đồ hiệu quả của hoạt động tuyên truyền về vệ sinh môi trường .. 49 Hình 3.8. Biểu đồ tỷ lệ sử dụng dụng cụ đựng rác của hộ gia đình ............... 51 Hình 3.9. Sơ đồ thu gom RTSH tại nhà ......................................................... 52 Hình 3.10. Đánh giá của người dân về mức thu phí rác thải trên địa bàn huyện . 56 Hình 3.11. Biểu đồ tỷ lệ (%) cách xử lý chất thải sinh hoạt của người dân huyện Phúc Thọ ............................................................................... 60 Hình 3.12. Biểu đồ hiệu quả thu gom chất thải sinh hoạt theo vị trí trên địa bàn huyện Phúc Thọ ........................................................................ 61 Hình 3.13. Biểu đồ diễn biến khối lượng CTRSH phát sinh từ năm 2015 2020 .................................................................................................. 66 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong xu thế phát triển kinh tế xã hội, với tốc độ đô thị hoá ngày càng tăng cùng với sự phát triển mạnh mẽ không ngừng của các ngành công nghiệp, dịch vụ, du lịch... kéo theo mức sống của con người ngày càng cao đã làm nảy sinh nhiều vấn đề và khó khăn hơn trong công tác bảo vệ môi trường và sức khoẻ của con người. Lượng chất thải phát sinh từ những hoạt động sinh hoạt của con người ngày một nhiều hơn, đa dạng hơn về thành phần và độc hại hơn về tính chất. Bên cạnh những mặt tích cực do các hoạt động phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống con người thì việc sử dụng quá mức tài nguyên thiên nhiên, xả thải các chất độc hại vượt quá khả năng tự làm sạch của môi trường đã gây ra ô nhiễm môi trường. Ô nhiễm môi trường do nhiều nguyên nhân khác nhau song nguyên nhân chủ yếu vẫn do hoạt động sống của con người. Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trong quá trình sinh hoạt của con người như; ăn, ở, tiêu dùng, mức sống của con người càng cao thì nhu cầu tiêu dùng đòi hỏi cũng càng cao, điều đó đồng nghĩa với việc gia tăng chất thải sinh hoạt. Mặt khác, tỷ lệ thu gom chất thải sinh hoạt cho đến nay mới chỉ đạt 6080%, phần còn lại được thải tự do vào môi trường, ở một vài nơi chất thải sinh hoạt còn là nguyên nhân phá vỡ cân bằng sinh thái, gây ô nhiễm môi trường nước, ô nhiễm đất, ô nhiễm không khí, gây bệnh cho con người, vật nuôi, cây trồng, nó còn làm mất đi cảnh quan văn hoá đô thị và nông thôn. Cách quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại hầu hết các thành phố, thị xã ở nước ta hiện nay đều chưa đáp ứng được các yêu cầu vệ sinh và bảo vệ môi trường, không có những bước đi thích hợp, những quyết sách đúng đắn và những giải pháp đồng bộ, khoa học để quản lý chất thải trong quy hoạch, xây dựng và quản lý các đô thị sẽ dẫn đến những hậu quả khôn lường, làm suy giảm chất lượng môi trường, kéo theo những mối nguy hại về sức khoẻ cộng đồng, hạn chế sự phát triển của xã hội. 2 Huyện Phúc Thọ nằm ở phía Tây của thành phố Hà Nội, trung tâm huyện cách trung tâm thành phố 30 km (theo QL 32). Huyện có diện tích tự nhiên 11719,27 ha, trong đó đất nông nghiệp là 6510,29 ha, về hành chính chia thành 22 xã và 1 thị trấn (TT Phúc Thọ), dân số 168,3 nghìn người. Trong điều kiện kinh tế hội nhập và theo định hướng phát triển của huyện Phúc Thọ, việc quản lý chất thải rắn sinh hoạt còn gặp nhiều những bất cập. Công tác quản lý, thu gom, phân loại, tái sử dụng chất thải, nếu được thực hiện từ các hộ gia đình, có hệ thống quản lý và công nghệ phù hợp sẽ rất có ý nghĩa trong việc mang lại lợi ích kinh tế hộ gia đình, bảo vệ môi trường và tiết kiệm tài nguyên cho đất nước. Xuất phát từ thực tế nói trên và nguyện vọng của bản thân, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Phúc Thọ, Thành phố Hà Nội giai đoạn 2014 - 2016”. 2. Mục tiêu của đề tài * Mục tiêu chung Đánh giá công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Phúc Thọ, Thành phố Hà Nội giai đoạn 2014 - 2016 * Mục tiêu cụ thể - Đánh giá được hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt của huyện Phúc Thọ. - Đề xuất giải pháp hiệu quả trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Phúc Thọ, góp phần nâng cao đời sống người dân và giảm thiểu ô nhiễm môi trường do chất thải gây ra. 3. Ý nghĩa của đề tài * Trong học tập và nghiên cứu khoa học: - Đề tài sẽ là cầu nối giữa kiến thức học tập và thực tế, là cơ hội tiếp cận với thực tế để hiểu rõ hơn về bản chất vấn đề. - Đề tài là cơ sở để lựa chọn, áp dụng các biện pháp quản lý rác thải phù hợp mang lại hiệu quả cao. 3 * Trong thực tiễn: - Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, đề tài đề xuất một số giải pháp trong công tác quản lý, thu gom và xử lý CTR sinh hoạt, góp phần giảm thiểu được tình trạng ô nhiễm môi trường tại địa phương. 4 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1. Cơ sở khoa học của đề tài 1.1. Cơ sở pháp lý Một số văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến và quản lý chất thải: Trong nước, những năm gần đây, vấn đề quản lý rác thải rắn đô thị nói chung và quản lý chất thải rắn sinh hoạt nói riêng đã được Quốc hội, Chính phủ Việt Nam và các cơ quan chức năng cụ thể hoá bằng các văn bản pháp lý. Hàng loạt các văn bản ra đời quy định cụ thể về quyền hạn, trách nhiệm và phương thức quản lý nguồn rác thải sinh hoạt đô thị. - Hiến pháp năm 2013 nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Luật bảo vệ môi trường 2014, được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/4/2014 có hiệu lực ngày từ ngày 01/01/2015. - Nghị định số 19/2015/ND-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật BVMT 2014. - Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 29/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu. - Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. - Thông tư 36/2015/TT-BTNMT về quản lý chất thải nguy hại, chính thức ban hành có hiệu lực vào ngày 01 tháng 09 năm 2015. - Quyết định số 1600/QĐ-TTg phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020. 1.2. Cơ sở lý luận 1.2.1. Khái niệm về chất thải Có nhiều khái niệm khác nhau về chất thải, nhưng khái niệm tổng quan nhất đó là: “chất thải là mọi thứ mà con người, thiên nhiên và quá trình con 5 người tác động vào thiên nhiên thải ra môi trường” [6].Chất thải là các chất hoặc vật liệu mà người chủ hay đối tượng thải ra chúng hiện tại không sử dụng và chúng bị thải bỏ. - Chất thải: Là sản phẩm được sinh ra trong quá trình sinh hoạt của con người, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, dịch vụ, giao thông, sinh hoạt gia đình, trường học, các khu dân cư, nhà hàng, khách sạn. Ngoài ra còn phát sinh trong giao thông vận tải như khí thải của các phương tiện giao thông. Chất thải là kim loại, hóa chất và từ các loại vật liệu khác [18]. - Chất thải rắn: Là chất thải ở thể rắn, được thải ra từ quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác. - Chất thải rắn sinh hoạt: Là chất thải ở trạng thái rắn phát sinh trong các hoạt động sinh hoạt hằng ngày của con người từ các khu dân cư, làng mạc, trường học… Chất thải sinh hoạt hay còn gọi là rác thải sinh hoạt cần được phân loại và có biện pháp tái sử dụng, tái chế, xử lý hợp lí để thu hồi năng lượng và bảo vệ môi trường. - Hoạt động quản lý chất thải rắn: Bao gồm các hoạt động quy hoạch, quản lý, đầu tư xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn, các hoạt động phân loại, thu gom, lưu trữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu những tác động có hại đối với môi trường và sức khoẻ con người. - Thu gom chất thải rắn: Là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lưu giữ tạm thời chất thải rắn tại nhiều điểm thu gom tới thời điểm hoặc cơ sở được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận. - Lưu giữ chất thải rắn: Là việc giữ chất thải rắn trong một khoảng thời gian nhất định ở nơi cơ quan có thẩm quyền chấp thuận trước khi vận chuyển đến cơ sở xử lý. - Vận chuyển chất thải rắn: Là quá trình chuyên chở chất thải rắn từ nơi phát sinh, thu gom, lưu giữ,trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng hoặc bãi chôn lấp cuối cùng. 6 - Xử lý chất thải rắn: Là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật làm giảm, loại bỏ, tiêu huỷ các thành phần có hại hoặc không có ích trong chất thải rắn. - Chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh: Là hoạt động chôn lấp phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật về bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh. (Luật Bảo vệ Môi trường, 2014) [18]. 1.3. Nguồn gốc, phân loại và thành phần chất thải rắn 1.3.1. Nguồn phát sinh chất thải rắn (CTR) RTSH được thải ra từ mọi hoạt động sản xuất cũng như tiêu dùng trong đời sống xã hội, trong đó lượng rác thải chiếm khối lượng lớn chủ yếu ở khu dân cư và các nhà máy, xí nghiệp [3]. Các nguồn phát sinh CTR chủ yếu từ các hoạt động: - Hộ gia đình (nhà ở riêng, khu trung cư, khu tập thể): Chất thải phát sinh từ nguồn này bao gồm các loại như thực phẩm thừa, thùng carton, hộp nhựa, vỏ chai, lọ thủy tinh, … và các chất độc hại được sử dụng trong gia đình như: dược phẩm bị thải bỏ, ăc quy. - Cơ quan, trường học, khu hành chính, chất thải rắn thường là giấy, túi nilong, vỏ lon, hộp nhựa, . . . - Nông nghiệp sử lý rác thải, thu hoạch vụ mùa, khu chăn nuôi: các chất thải rắn thường là vỏ bao, lọ thuốc BVTV, … - Du lịch giải trí như các khu công viên, tượng đài, chất thải rắn là rác cành cây, túi nilong và đồ hộp, … - Bệnh viện cơ sở y tế chất thải rắn thường là túi nilong, kim tiêm, ống nhựa, thùng cartong, … - Giao thông xây dựng, di rời, sửa chữa nhà cửa, đương xá, công trình, … các chất thải rắn thường là gạch ngói vỡ vụn, bê tông, sắt thép, … 7 Giao thông xây dựng Nhà dân khu dân cư Khu công nghiệp, nhà máy Dịch vụ thương mại Chất thải rắn sinh hoạt (CTR) Bệnh viện, cơ sở y tế Cơ quan trường học Nông nghiệp, hoạt động xử lý rác thải Du lịch giải trí Hình 1.1: Các nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt [1] 1.3.2. Phân loại chất thải rắn * Chất thải rắn sinh hoạt [1]. Chất thải rắn sinh hoạt là những chất thải sinh ra từ các hoạt động hàng ngày của con người…Theo phương diện khoa học có thể phân các loại chất thải rắn như sau: - Chất thải thực phẩm bao gồm các loại thức ăn dư thừa, rau, quả... được sinh ra trong khâu chuẩn bị, dự trữ, nấu ăn... Ngoài các loại thức ăn dư thừa từ các gia đình còn có thức ăn dư thừa từ các nhà hàng, khách sạn, bếp ăn tập thể của trường học bệnh viện, ký túc xá, chợ... Loại chất thải này mang bản chất dễ bị phân huỷ sinh học, trong quá trình phân huỷ tạo ra mùi gây khó chịu, ảnh hưởng tới sức khoẻ con người, đặc biệt trong điều kiện thời tiết nóng ẩm. - Chất thải trực tiếp của động vật chủ yếu là phân, bao gồm phân người và phân của các loại động vật khác. - Chất thải lỏng chủ yếu là bùn ga, cống rãnh, là các chất thải ra từ các khu vực sinh hoạt của dân cư. 8 - Tro và các chất dư thừa thải bỏ khác bao gồm: Các vật chất còn lại trong quá trình đốt củi, than, rơm rạ, lá cây... ở các gia đình, công sở, nhà hàng, nhà máy, xí nghiệp. - Các chất thải rắn từ đường phố như lá cây, củi, nilon, vỏ bao gói... * Chất thải rắn công nghiệp Chất thải rắn công nghiệp là chất thải rắn được phát sinh từ các hoạt động sản xuất công nghiệp. Các nguồn phát sinh chất thải công nghiệp bao gồm: - Các phế thải từ vật liệu trong quá trình sản xuất công nghiệp, tro, xỉ trong các nhà máy nhiệt điện. - Các phế thải từ nhiên liệu phục vụ cho sản xuất. Các phế thải trong quá trình công nghệ sản xuất. - Bao bì đóng gói sản phẩm. * Chất thải xây dựng [4] Chất thải xây dựng là các phế thải như đất, đá, gạch ngói, bê tông vỡ do các hoạt động phá dỡ, xây dựng công trình... Chất thải xây dựng bao gồm: - Vật liệu xây dựng trong quá trình dỡ bỏ công trình xây dựng. - Đất đá do việc đảo móng trong xây dựng. - Các vật liệu như kim loại, chất dẻo * Chất thải từ nhà máy xử lý Chất thải từ nhà máy xử lý là chất thải rắn từ hệ thống xử lý nước, nước thải, nhà máy xử lý chất thải công nghiệp. * Chất thải nông nghiệp Chất thải nông nghiệp bao gồm các vật chất loại bỏ từ các hoạt động sản xuất nông nghiệp như gốc rơm rạ, cây trồng, chăn nuôi, bao bì đựng phân bón và hoá chất bảo vệ thực vật. * Chất thải y tế nguy hại Chất thải y tế nguy hại là chất thải có chứa các chất có chứa một trong các đặc tính gây nguy hại trực tiếp hoặc tương tác với các chất khác gây nguy 9 hại tới môi trường và sức khoẻ con người. Theo quy chế quản lý chất thải y tế, các loại chất thải y tế được phát sinh từ các hoạt động chuyên môn trong các bệnh viện, trạm xá và các trạm y tế. Các nguồn phát sinh chất thải bệnh viện bao gồm: - Các loại bông băng, gạc, nẹp, dùng trong khám bệnh, điều trị, phẫu thuật. - Các loại kim tiêm, ống tiêm. - Các chi thể cắt bỏ, tổ chức mô cắt bỏ. - Chất thải sinh hoạt từ các bệnh nhân. - Các chất thải có chứa các chất có nồng độ cao sau đây: chì, thuỷ ngân, cadimi, asen, cianua... - Các chất thải phóng xạ trong bệnh viện [4]. 1.3.2.1 Lợi ích của phân loại chất thải * Lợi ích kinh tế Phân loại chất thải rắn mang lại nhiều lợi ích kinh tế. Trước hết, nó tạo nguồn nguyên liệu sạch cho sản xuất phân compost. Giảm khối lượng rác mang đi chôn lấp, diện tích đất phục vụ cho việc chôn lấp rác cũng sẽ giảm đáng kể. Bên cạnh đó, thành phố cũng sẽ giảm được gánh nặng chi phí trong việc xử lý nước rỉ rác cũng như xử lý mùi [7]. * Lợi ích môi trường Ngoài lợi ích kinh tế có thể tính toán được, việc phân loại chất thải rắn tại nguồn còn mang lại nhiều lợi ích đối với môi trường. Khi giảm được khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phải chôn lấp, khối lượng nước rỉ rác sẽ giảm. Nhờ đó, các tác động tiêu cực đến môi trường cũng sẽ giảm đáng kể như: giảm rủi ro trong quá trình xử lý nước rỉ rác, giảm ô nhiễm nguồn nước ngầm, nước mặt... Diện tích bãi chôn lấp thu hẹp sẽ góp phần hạn chế hiệu ứng nhà kính do khí của bãi chôn lấp. Ở các bãi chôn lấp, các khí chính gây nên hiệu ứng nhà kính gồm CH4, CO2, NH3. Việc tận dụng các chất thải rắn có thể tái sinh tái chế giúp bảo tồn nguồn tài nguyên thiên nhiên. Thay vì khai thác tài 10 nguyên để sử dụng, chúng ta có thể sử dụng các sản phẩm tái sinh tái chế này như một nguồn nguyên liệu thứ cấp [7]. * Lợi ích xã hội Phân loại chất thải rắn tại nguồn góp phần nâng cao nhận thức của cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường. Để công tác phân loại này đạt được hiệu quả như mong đợi, các ngành các cấp phải triệt để thực hiện công tác tuyên truyền hướng dẫn cho cộng đồng. Lâu dần, mỗi người dân sẽ hiểu được tầm quan trọng của việc phân loại chất thải rắn sinh hoạt cũng như tác động của nó đối với môi trường sống.Lợi ích xã hội lớn nhất do hoạt động phân loại chất thải rắn tại nguồn mang lại chính là việc hình thành ở mỗi cá nhân nhận thức bảo vệ môi trường sống. 1.3.2.2 Khó khăn trong phân loại chất thải rắn [8] - Thói quen vứt đổ rác bừa bãi của người dân, khả năng phân loại của người dân kém. - Lực lượng thu gom rác chưa đào tạo nhằm đáp ứng với yêu cầu của chương trình phân loại chất thải rắn tại nguồn. - Ý thức của người dân chưa cao. 1.3.3. Thành phần chất thải rắn Thành phần của rác thải rất khác nhau tùy thuộc từng địa phương, tính chất tiêu dùng, các điều kiện kinh tế và nhiều yếu tố khác. Chất thải rắn nói chung là một khối hỗn hợp không đồng nhất và phức tạp của nhiều vật chất khác nhau. Tùy theo cách phân loại, mỗi loại chất thải rắn có một số thành phần đặc trưng nhất định. Thành phần của chất thải rắn đô thị bao gồm mọi thứ chất liệu từ nhiều nguồn gốc khác nhau (sinh hoạt, công nghiệp, y tế, xây dựng, chăn nuôi, xác chết, rác đường phố, …). Các đặc trưng điển hình của chất thải rắn như sau: - Hợp phần có nguồn gốc hữu cơ cao (50,27 - 62,22%); - Chứa nhiều đất cát, sỏi đá vụn, gạch vỡ, …; - Độ ẩm cao, nhiệt trị thấp (900kcal/kg) [10]. 11 1.4. Những tác động của CTRSH đến môi trường 1.4.1. Làm ô nhiễm môi trường đất Các chất hữu cơ còn phân hủy được trong môi trường đất tương đối nhanh chóng trong điều kiện yếm khí và háo khí, khi có độ ẩm thích hợp qua hàng loạt sản phẩm trung gian cuối cùng tạo ra các khoang chất đơn giản như nước, khí cacbonic. Nếu trong điều kiện yếm khí thì sản phẩm cuối cùng chủ yếu là CH4, H2O, CO2 gây ngộ độc cho môi trường đất. Khi thải ra môi trường một lượng rác thải sinh hoạt quá nhiều làm cho môi trường đất quá tải, không kịp làm sạch và tiêu hủy hết các chất thải sẽ gây ra tình trạng ô nhiễm, sự ô nhiễm này sẽ cùng với ô nhiễm kim loại nặng, chất độc hại theo nước trong đất chảy xuống mạch nước ngầm, làm ô nhiễm nguồn nước ngầm và nước mặt trong đất [12]. 1.4.2. Làm ô nhiễm môi trường nước Các loại RTSH nếu là rác hữu cơ, trong môi trường nước sẽ được phân hủy một cách nhanh chóng. Phần nổi trên mặt nước sẽ có quá trình khoáng hóa chất hữu cơ để tạo ra các sản phẩm trung gian, sau đó là những sản phẩm cuối cùng là chất khoáng và nước. Phần chìm trong nước sẽ có quá trình phân giải yếm khí để tạo ra các hợp chất trung gian và sau đó là những sản phẩm cuối cùng như CH4, H2S, H2O, CO2. Tất cả các chất trung gian đều gây mùi thối và là độc nhất. Bên cạnh đó còn có bao nhiêu là vi trùng và siêu vi trùng làm ô nhiễm nguồn nước. Các loại RTSH phân hủy tạo ra các yếu tố độc hại ngấm dần vào trong đất và chảy xuống mạch nước ngầm, làm ô nhiễm nguồn nước quan trọng này. Nếu rác thải là những chất kim loại thì nó gây nên hiện tượng ăn mòn môi trường nước. Sau đó quá trình ôxy hóa có ôxy và không có ôxy xuất hiện gây nhiễm bẩn cho môi truờng nước. Những loại rác thải độc như Hg, Pb hoặc các chất phóng xạ còn nguy hiểm hơn [14].
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan