Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn huyện Đại T...

Tài liệu Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 6 2015 (Khóa luận tốt nghiệp)

.PDF
78
424
135

Mô tả:

Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 6 2015 (Khóa luận tốt nghiệp)Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 6 2015 (Khóa luận tốt nghiệp)Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 6 2015 (Khóa luận tốt nghiệp)Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 6 2015 (Khóa luận tốt nghiệp)Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 6 2015 (Khóa luận tốt nghiệp)Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 6 2015 (Khóa luận tốt nghiệp)Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 6 2015 (Khóa luận tốt nghiệp)Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 6 2015 (Khóa luận tốt nghiệp)Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 6 2015 (Khóa luận tốt nghiệp)Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 6 2015 (Khóa luận tốt nghiệp)Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 6 2015 (Khóa luận tốt nghiệp)
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LẠI TUẤN THANH Tên đề tài: “ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẠI TỪ - TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2013 – 6/2015” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : CHÍNH QUY Chuyên ngành : ĐỊA CHÍNH MÔI TRƢỜNG Khoa : QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN Lớp : K44 - ĐCMT N01 Khóa học : 2012-2016 THÁI NGUYÊN- 2016 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LẠI TUẤN THANH Tên đề tài: “ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẠI TỪ - TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2013 – 6/2015” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa chính Môi trƣờng Khoa : Quản lý Tài nguyên Lớp : 44 - ĐCMT N01 Khóa học : 2012- 2016 Giảng viên hướng dẫn: TH.S DƢƠNG THỊ THANH HÀ Khoa Quản lý Tài nguyên - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên Thái Nguyên- 2016 i LỜI CẢM ƠN “Lý thuyết đi đôi với thực tiễn” luôn là phương thức quan trọng và là sự cố gắng nỗ lực trong công tác giảng dạy tại các trường Đại học hiện nay. Xuất phát từ nhu cầu đó, được sự đồng ý của khoa Quản lý tài nguyên Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em tiến hành thực tập tốt nghiệp tại Văn Phòng Đăng Ký Quyền Sử Dụng Đất huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên. Thời gian thực tập đã kết thúc và em đã có được kết quả cho riêng mình. Em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên, đặc biệt là cô giáo TH.S. DƢƠNG THỊ THANH HÀ - người đã trực tiếp, tận tình hướng dẫn em hoàn thành tốt khoá luận tốt nghiệp, người đã luôn cố gắng hết mình vì sự nghiệp giáo dục và đào tạo. Em xin gửi lời cảm ơn tới các bác, các cô chú, các anh chị đang ông tác tại Văn Phòng Đăng Ký Quyền Sử Dụng Đất huyện Đại Từ đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ bảo để em có được thành công như ngày hôm nay. Cảm ơn gia đình và người thân của tôi đã luôn cổ vũ, động viên tôi trong suốt thời gian thực tập. Tuy nhiên, do thời gian nghiên cứu có hạn, kinh nghiệm còn hạn chế nên em không thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy em mong được sự giứp đỡ của các thầy cô để khoá luận của em được tốt hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm! Thái Nguyên, ngày.... tháng .... năm 2016 Sinh viên Lại Tuấn Thanh ii DANH MỤC CÁC TỪ VÀ VIẾT TẮT BGH : Ban Giám Hiệu NĐ-CP : Nghị định Chính phủ BTNMT : Bộ Tài nguyên Môi trường TB - BTC : Thông báo - Bộ Tài Chính QĐ-UBND : Quyết định - Ủy ban nhân dân V/v : Về việc SXKD Sản xuất kinh doanh : TNHH : Trách nhiệm hữu hạn GCNQSD : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất TNMT : Tài nguyên Môi trường PGS : Phó giáo sư TT : Thông tư TH.S : Thạc sĩ UBND : Ủy ban nhân dân THCS : Trung học cơ sở NQ : Nghị quyết GCN : Giấy chứng nhận HĐND : Hội đồng nhân dân CN- TTCN : Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp GDTX : Giáo dục thường xuyên THPT : Trung học phổ thong MĐSD : Mục đích sử dụng ĐVHC : Đơn vị hành chính iii DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đấtcủa huyện Đại Từ 2014 hoặc 2015 ............ 32 Bảng 4.2. Thực trạng cán bộ địa chính của huyện Đại Từ năm 6/2015 ......... 34 Bảng 4.3. Tình hình giao đất theo đối tượng sử dụng của huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên ................................................................................................... 38 Bảng 4.4. Đánh giá công tác theo đơn vị hành chính của huyện Đại Từ giai đoạn 2013 - 6/2015.......................................................................................... 40 Bảng 4.5. Kết quả giao đất theo theo mục đích sử dụng của huyện Đại Từ giai đoạn 2013 - 6/2015................................................................................... 41 Bảng 4.6. Kết quả giao đất ở của huyện Đại Từ giai đoạn 2013 - 6/2015 .... 43 Bảng 4.7. Kết quả giao đất chuyên dùng của huyện Đại Từ giai đoạn 2013 6/2015 .............................................................................................................. 45 Bảng 4.8. Kết quả giao đất theo thời gian của huyện Đại Từ giai đoạn 2013 6/2015 .............................................................................................................. 46 Bảng 4.9. Kết quả giao đất so với nhu cầu xin giao của huyện Đại Từ giai đoạn 2013 - 6/2015.......................................................................................... 48 Bảng 4.10. Kết quả cho thuê đất theo đối tượng sử dụng huyện Đại Từ giai đoạn 2013 - 6/2015.......................................................................................... 49 Bảng 4.11. Kết quả cho thuê đất theo đơn vị hành chính huyện Đại Từ giai đoạn 2013 - 6/2015.......................................................................................... 51 Bảng 4.12. Kết quả cho thuê đất theo mục đích sử dụng của huyện Đại Từ giai đoạn 2013 - 6/2015................................................................................... 52 Bảng 4.13. Kết quả cho thuê đất theo thời gian của huyện Đại Từ giai đoạn 2013 - 6/2015 .................................................................................................. 52 Bảng 4.14. Kết quả cho thuê đất theo nhu cầu xin thuê đất của huyện Đại Từ giai đoạn2013 - 6/2015.................................................................................... 54 iv Bảng 4.15. Kết quả thu hồi đất theo đối tượng sử dụng đất trên địa bàn huyện Đại Từ giai đoạn 2013 - 6/2015 ..................................................................... 55 Bảng 4.16.Kết quả thu hồi đất để giao đất ở theo đơn vị hành chính trên địa bàn huyện Đại Từ giai đoạn 2013 - 6/2015 .58Error! Bookmark not defined. Bảng 4.17. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về công tác giao đất ........... 59 Bảng 4.18. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về công tác cho thuê đất .... 60 Bảng 4.19.Đánh giá sự hiểu biết của người dân về công tác thu hồi đất ........ 60 v MỤC LỤC Trang PHẦN 1 .......................................................................................................................... 1 1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2 1.3. Yêu cầu của đề tài ................................................................................................... 2 1.4. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................... 2 PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU......................................................................... 4 2.1. Cơ sở khoa học, căn cứ pháp lý của công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất..................................................................................................................................... 4 2.1.1. Cơ sở khoa học .................................................................................................... 4 2.1.2. Căn cứ pháp lý của công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất ....... 4 2.2. Một số quy định trong văn bản quy phạm pháp luật về công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất .................................................................................................... 6 2.2.1. Khái niệm và một số quy định trong công tác giao đất và cho thuê đất 6 2.2.2. Khái niệm và một số quy định trong việc thu hồi đất ........................... 18 2.3. Kết quả giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất của một số Tỉnh trong cả nước. .............................................................................................................................21 2.4.Kết quả giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất của Tỉnh Thái Nguyên.................21 PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................................................................. 23 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................23 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 23 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 23 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành...........................................................................23 3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................23 3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Đại Từ ......................... 23 3.3.2. Hiện trạng sử dụng đất và tình hình quản lý đất đai của huyện Đại Từ. . 23 3.3.3. Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn huyện Đại Từ giai đoạn 2013 - 6/2015. .......................................................... 23 3.3.4. Những tồn tại và khó khăn trong công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất của huyện Đại Từ trong thời gian tới. ................................................ 24 vi 3.3.5. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất của huyện Đại Từ trong thời gian tới. ............................... 24 3.4. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................24 3.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp ..................................... 24 3.4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: .................................................. 24 3.4.3. Phương pháp phỏng vấn các đối tượng thuê đất, thu hồi đất: ............. 24 3.4.4. Tổng hợp và so sánh: ............................................................................ 24 PHẦN 4: KẾT QỦA NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..................................25 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Đại Từ .....................................25 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 25 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 28 4.2. Hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý đất đai của huyện Đại Từ ...........31 4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Đại Từ ............................................ 31 4.2.2. Thực trạng cán bộ địa chính huyện Đại Từ ....................................................33 4.2.3. Sơ lược về công tác quản lí nhà nước về đất đai của huyện Đại Từ .... 35 4.3. Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 6/2015. ........................................................38 4.3.1. Đánh giá công tác giao đất ................................................................... 38 4.3.2. Đánh giá công tác cho thuê đất ............................................................ 48 4.3.3. Đánh giá công tác thu hồi đất ............................................................... 55 4.3.4 Đánh giá hiểu biết của người dân về công tác giao đất cho thuê đất và thu hồi đất huyện Đại Từ. .............................................................................. 59 4.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn đối với công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn của huyện Đại từ. ...................................61 4.4.1. Thuận lợi.............................................................................................................61 4.4.2. Khó khăn.............................................................................................................62 4.5. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất của huyện Đại từ trong thời gian tới. ......................... 62 PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................... 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1 PHẦN 1 1.1. Đặt vấn đề Đất đai luôn là nguồn lực tự nhiên có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Trong giai đoạn hiện nay, nước ta đang trong quá trình đổi mới, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa thì vai trò của đai và các quan hệ đất đai ngày càng được nhìn nhận đầy đủ hơn, toàn diện hơn và khoa học hơn. Nhằm phát huy nguồn lực đất đai, khai thác, bảo tồn và sử dụng có hiệu quả đất đai thì việc quản lý của Nhà nước đối với đất đai là việc hết sức cần thiết. Là đại diện chủ sở hữu toàn bộ đất đai trên phạm vi cả nước, Nhà nước có đầy đủ các quyền năng của chủ sở hữu, đó là quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt đất đai. Tuy nhiên trên thực tế, Nhà nước không trực tiếp khai thác lợi ích trên từng mảnh đất mà việc này thuộc về các chủ thể được Nhà nước giao quyền sử dụng đất. Việc trao quyền sử dụng đất một mặt thể hiện ý chí của Nhà nước đối với chức năng nắm quyền lực trong tay, mặt khác thể hiện ý chí của Nhà nước với tư cách là chủ sở hữu đất đai. Nhà nước thực hiện việc trao quyền sử dụng đất cho các đối tượng thông qua công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất. Chính vì vậy mà công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất không chỉ có ý nghĩa quan trọng trong quản lý đất đai của Nhà nước mà nó còn ý nghĩa, ảnh hưởng tới đời sống chủ thể sử dụng đất được giao, được thuê và thu hồi đất. Chính vì vậy, việc sử dụng một cách hợp lý, tiết kiệm nguồn tài nguyên đất là một yêu cầu rất cấp bách. Do đó, để thấy được phần nào tình hình quản lý đất đai thông qua công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất đối với các đối tượng sử dụng đất theo các nội dung hướng dẫn trong Luật Đất đai, ta cần đánh giá một cách khách quan để có những nhận xét chính xác nhất. Đánh giá công tác giao đất và cho thuê đất nhằm tìm ra những thiếu sót và tồn tại để đề xuất các giải pháp khắc phục sao cho việc quản lý và sử dụng đất hiệu quả. 2 Huyện Đại Từ là một trong những trung tâm của Tỉnh Thái Nguyên, một huyện đang phát triển với nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng. Việc đánh giá công tác quản lý đất đai nói chung, công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn huyện nói riêng để thấy được những thuận lợi, khó khăn, tìm ra các nguyên nhân để từ đó đề ra các giải pháp khắc phục làm tăng hiệu quả trong quá trình sử dụng đất là rất cần thiết. Xuất phát từ những yêu cầu đó, được sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm Khoa Quản lý tài nguyên và sự hướng dẫn của cô giáo Th.s Dƣơng Thị Thanh Hà em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 6/2015”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu -Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn huyện Đại Từ giai đoạn 2013 - 6/2015. -Từ đó tìm ra những thuận lợi khó khăn để đề xuất hướng giải quyết để khắc phục mặt yếu kém, phát huy những mặt đã đạt được để công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất đạt hiệu quả cao nhất cho huyện Đại Từ trong thời gian tới. 1.3. Yêu cầu của đề tài - Số liệu phải trung thực, số hộ điều tra phỏng vấn phải đại diện - Kết quả phân tích và đánh giá phải dựa trên số liệu thực tế,đối chiếu với các văn bản pháp luật hiện hành. - Hiểu biết được những thuận lợi khó khăn của công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn huyện Đại Từ giai đoạn 2013 - 6/2015. - Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác giao đất,cho thuê đất và thu hồi đất phải mang tính khả thi. 1.4. Ý nghĩa của đề tài * Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu: 3 - Tìm hiểu và nắm vững các kiến thức về Luật Đất đai nói chung, công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất nói riêng. - Giúp sinh viên gắn lý thuyết với thực tiễn để củng cố thêm cho bài học trên lớp. * Ý nghĩa thực tiễn: - Nắm được tình hình giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất của huyện. - Tìm ra những mặt đạt được và hạn chế của công tác quản lý nhà nước về đất đai, công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất từ đó đưa ra biện pháp khắc phục khó khăn trong thời gian tới. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học, căn cứ pháp lý của công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất 2.1.1. Cơ sở khoa học Công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất là cơ sở để xác lập quyền hợp pháp của người sử đất khi đăng kí. Đây là điều kiện để xác định bước đi mới, tạo điều kiện thu hút đầu tư của các doanh nghiệp đầu tư vào địa bàn. Mặt khác cũng thông qua hoạt động này mà Nhà nước thực hiện quyền giám sát tình hình sử dụng đất của các chủ sử dụng theo đúng quy định của pháp luật. Đảm bảo cho việc sử dụng đất của các chủ sử dụng đất trên từng thửa đất tuân thủ theo đúng nề nếp kỹ cương pháp luật. Tạo điều kiện để Nhà nước quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật. Điều mà chúng ta có thể thấy trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai, thì hoạt động giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất có một vai trò hết sức quan trọng và đây là một trong những hoạt động nắm chắc tình hình về đất đai. Chính vì vậy thông qua hoạt động này chúng ta sẽ xác định và biết được về thông tin của từng thửa đất và là cơ sở để quản lý các thông tin về đất đai trong hệ thống hồ sơ địa chính với đầy đủ về các thông tin tự nhiên, kinh tế xã hội của từng thửa đất. Hệ thống các thông tin đó chính là sản phẩm kế thừa từ việc thực hiện các nội dung, nhiệm vụ quản lý nhà nước dụng đất đai. Đồng thời đây cũng chính là nội dung làm tiền đề và hướng tới hoàn thiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai khác. 2.1.2. Căn cứ pháp lý của công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất 2.1.2.1. Các văn bản pháp luật của nhà nước - Luật Đất đai 2003 được Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003, do Quốc hội ban hành và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2004. 5 - Luật Đất đai 2013 được Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XIII kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013, do Quốc hội ban hành và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2014. - Nghị định số 197/2004/NĐ-CP của Chính phủ về bồi dưỡng, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. - Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ki Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu lại về đất đai. - Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đât, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. - Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Đất đai 2013. - Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 quy định về thu tiền sử dụng đất. - Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. - Nghị định 47/2014/NĐ- CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. - Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê nhà. - Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 về hồ sơ địa chính. 6 - Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 về bản đồ địa chính - Thông tư 57/2010/TT-BTC ngày 16/4/2010 của Bộ Tài Chính quy định về việc lập dự án sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chứ thực hiện bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất. - Thông tư 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 06 năm 2014 hướng dẫn nghị định 45 về thu tiền sử dụng đất - Thông tư 77/2014/TT – BTC ngày 16 tháng 06 năm 2014 hướng dẫn nghị định 46 về thu tiền đất thuê mặt nước 2.2. Một số quy định trong văn bản quy phạm pháp luật về công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất 2.2.1. Khái niệm và một số quy định trong công tác giao đất và cho thuê đất 2.2.1.1. Khái niệm giao đất, cho thuê đất Nhà nước giao quyền sử dụng đất ( Nhà nước giao đất) là việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất. Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất ( Nhà nước cho thuê đất) là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất. (Luật đất đai 2013) [8] 2.2.1.2. Nguyên tắc giao đất, cho thuê đất - Việc giao đất, cho thuê đất phải căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. - Phải bảo vệ tốt quỹ đất nông nghiệp, lâm nghiệp. - Phải theo đúng chế độ thể lệ và bảo vệ sử dụng đất đai. (Luật đất đai 2013) [8] 2.2.1.3. Căn cứ quyết định giao đất, cho thuê đất Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 7 Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất. (Điều 52, Luật đất đai 2013) [8] 2.2.1.4. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất Điều 59: Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây: a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức; b) Giao đất đối với cơ sở tôn giáo; c) Giao đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 55 của Luật này; d) Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 56 của Luật này; đ) Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. (Luật đất đai 2013) [8] 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây: a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định; b) Giao đất đối với cộng đồng dân cư. 3. Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn. 8 4. Cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này không được ủy quyền. (Luật đất đai 2013) [8] 2.2.1.5. Các hình thức giao đất, cho thuê đất Điều 53. Giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có người sử dụng cho người khác Việc Nhà nước quyết định giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có người sử dụng cho người khác chỉ được thực hiện sau khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất theo quy định của Luật này và phải thực hiện xong việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật đối với trường hợp phải giải phóng mặt bằng. Điều 54. Giao đất không thu tiền sử dụng đất Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây: 1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định tại Điều 129 của Luật này; 2. Người sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 55 của Luật này; 3. Tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp; 4. Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo dự án của Nhà nước; 5. Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 159 của Luật này. 9 Điều 55. Giao đất có thu tiền sử dụng đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây: 1. Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở; 2. Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê; 3. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê; 4. Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng. Điều 56. Cho thuê đất 1. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau đây: a) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; b) Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao quy định tại Điều 129 của Luật này; c) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; d) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đ) Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê; 10 e) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp; g) Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc. 2. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối với đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh. (Luật đất đai 2013) [8] 2.2.1.6. Hạn mức giao đất, cho thuê đất Theo Điều 129 Luật đất đai 2013 qui định hạn mức giao đất nông nghiệp như sau: 1. Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau: a) Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long; b) Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác. 2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi. 3. Hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 30 héc ta đối với mỗi loại đất: a) Đất rừng phòng hộ; b) Đất rừng sản xuất. 11 4. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 25 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất rừng sản xuất thì hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 héc ta. 5. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không quá hạn mức giao đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này và không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này. 6. Hạn mức giao đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản, làm muối thuộc vùng đệm của rừng đặc dụng cho mỗi hộ gia đình, cá nhân được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này. 7. Đối với diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ngoài xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú thì hộ gia đình, cá nhân được tiếp tục sử dụng, nếu là đất được giao không thu tiền sử dụng đất thì được tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp của mỗi hộ gia đình, cá nhân. 8. Diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân do nhận chuyển nhượng, thuê, thuê lại, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất từ người khác, nhận khoán, được Nhà nước 12 cho thuê đất không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều này.(Luật đất đai 2013) [8] 2.2.1.7. Hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất Theo Thông Tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất như sau: * Hồ sơ giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: 1. Người xin giao đất, thuê đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư gồm: a) Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT; b) Bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư. Trường hợp xin giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì không phải nộp kèm bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư nhưng phải nộp bản sao quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an. Trường hợp dự án sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản thì phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; c) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan