Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Đánh giá công tác giải phóng mặt bằng dự án khu dân cư sô 9, phường Thịnh Đán, t...

Tài liệu Đánh giá công tác giải phóng mặt bằng dự án khu dân cư sô 9, phường Thịnh Đán, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.

.PDF
70
239
76

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THU HẰNG Tên đề tài: “ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN KHU DÂN CƯ SỐ 9, PHƯỜNG THỊNH ĐÁN, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo Chuyên ngành Khoa Khóa học : Chính quy : Địa chính môi trường : Quản lý tài nguyên : 2013 - 2017 Thái Nguyên, năm 2017 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THU HẰNG Tên đề tài: “ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN KHU DÂN CƯ SỐ 9, PHƯỜNG THỊNH ĐÁN, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo Chuyên ngành Khoa Khóa học Giảng viên hướng dẫn : Chính quy : Địa chính môi trường : Quản lý tài nguyên : 2013 - 2017 : Th.S Nguyễn Đình Thi Thái Nguyên, năm 2017 i LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian dài học tập và nghiên cứu tại trường em đã được phân công về thực tập tốt nghiệp tại Trung tâm phát triển quỹ đất trực thuộc sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên. Đến nay em đã thực tập xong và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban chủ nhiệm khoa cùng toàn thể các thầy giáo, cô giáo trong Khoa Quản lý tài nguyên - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã giúp đỡ tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu và đặc biệt là thầy giáo hướng dẫn ThS. Nguyễn Đình Thi đã hướng dẫn giúp đỡ em tận tình và chu đáo trong suốt quá trình học tập và triển khai nghiên cứu đề tài. Em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới ban Lãnh đạo và toàn thể các anh, chị, cô, chú cán bộ của Trung tâm Phát triển quỹ đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và trực tiếp giúp đỡ em trong quá trình thực tập tốt nghiệp. Bên cạnh đó em cũng nhận được sự quan tâm, động viên, tạo điều kiện giúp đỡ tận tình của gia đình và bạn bè của em. Với tấm lòng biết ơn sâu sắc em xin chân thành cảm ơn trước sự giúp đỡ quý báu đó. Em xin chân thành cảm ơn ! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2017 Sinh viên Nguyễn Thu Hằng MỤC LỤC Phần 1 ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................... 3 1.1.Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 3 1.2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................ 5 1.2.1. Mục tiêu chung .................................................................................... 5 1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................... 5 1.3. Yêu cầu của đề tài .................................................................................. 5 1.4. Ý nghĩa đề tài ......................................................................................... 6 1.4.1. Ý nghĩa học tập .................................................................................. 6 1.4.1. Ý nghịa thực tiễn ................................................................................. 6 Phần 2 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................. 7 2.1. Cơ sở lí luận của đề tài .......................................................................... 7 2.1.1. Khái quát về công tác BTGPMB ......................................................... 7 2.1.1.1. Khái niệm GPMB và một số khái niệm liên quan .............................. 7 2.1.1.2. Các trường hợp thu hồi đất theo quy định của pháp luật .................... 7 2.1.1.3. Trình tự, thủ tục thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng ........................................ 8 2.1.1.4. Nguyên tắc bồi thường về đất khi nhà nước thu hồi đất ..................... 8 2.1.1.5. Các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất ........................................ 9 2.1.2. Vai trò của công tác GPMB................................................................. 9 2.1.3. Đặc điểm của quá trình BTGPMB .................................................... 10 2.2. Cơ sở pháp lí của đề tài ....................................................................... 11 2.2.1. Những văn bản pháp quy của Nhà nước về công tác BTGPMB ...... 11 2.2.2. Những văn bản của UBND tỉnh Thái Nguyên về công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng .................................................................................... 12 2.2.3. Những văn bản của UBND tỉnh Thái Nguyên về dự án ................... 13 2.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài .................................................................... 13 2.3.1.Tình hình BTGPMB trên thế giới ...................................................... 13 2.3.1.1. Trung Quốc ..................................................................................... 14 2.3.1.2. Thái Lan .......................................................................................... 15 2.3.1.3. Hàn Quốc ........................................................................................ 16 2.3.1.4. Ôxtraylia.......................................................................................... 17 2.3.2. Tình hình BTGPMB ở Việt Nam ...................................................... 17 2.3.3. Tình hình BTGPMB của tỉnh Thái Nguyên ..................................... 19 2.3.4. Công tác BTGPMB tại phườn Thịnh Đán ........................................ 21 Phấn 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................24 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................24 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................24 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành .................................................................24 3.3. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................24 3.4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 24 3.4.1. Phương pháp thu thập thông tin, sô liệu, tài liệu.............................. 24 3.4.2. Phương pháp điều tra, phỏng vấn ..................................................... 25 3.4.3. Phương pháp xử lí thông tin, số liệu ................................................. 25 3.4.4. Phương pháp bản đồ ......................................................................... 25 Phần 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 26 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình sử dụng đất ........... 26 4.1.1.1. Vị trí địa lí ..............................................................................................26 4.1.1.2. Địa hình, địa mạo ............................................................................ 27 4.1.1.3. Khí hậu........................................................................................................ 27 4.1.1.4. Thủy văn.......................................................................................... 27 4.1.1.5. Các nguồn tài nguyên ...................................................................... 28 4.1.1.6. Môi trường ...................................................................................... 29 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội trong khu vực giải phóng mặt bằng ........ 29 4.1.2.1. Đặc điểm kinh tế.............................................................................. 29 4.1.2.2. Đặc điểm xã hội ............................................................................... 30 4.1.2.3. Cơ sở hạ tầng ................................................................................... 31 4.1.3. Tình hình sử dụng đất phường Thịnh Đán .......................................... 31 4.2. Tổng quan về dự án khu dân cư số 9, phường Thịnh Đán, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ................................................................ 33 4.2.1. Căn cứ pháp lí của dự án ................................................................. 33 4.2.2. Đơn giá bồi thường khi thu hồi đất ................................................... 34 4.2.3. Giới thiệu chung về dự án ................................................................. 34 4.2.4. Quy mô dự án .................................................................................... 35 4.2.5. Tình hình công tác thu hồi đất dự án Khu dân cư số 9, phường Thịnh Đán, thành phố Thái Nguyên........................................................... 36 4.2.6.1. Tổng hợp diện tích đất thu hồi qua các giai đoạn ............................. 36 4.2.6.2. Cơ cấu diện tích các loại đất thu hồi Khu dân cư số 9 ...................... 37 4.2.6. Tình hình công tác bồi thường, GPMB dự án ................................. 38 4.2.7. Đánh giá công tác bồi thường về đất ở.............................................. 38 4.2.8. Bồi thường đất chuyên dùng ............................................................. 40 4.2.9. Bồi thường đất nông nghiệp .............................................................. 41 4.2.10. Kết quả bồi thường hiện vật kiến trúc, nhà ở và cây cối, hoa màu trên đất......................................................................................................... 43 4.2.11. Đánh giá về chính sách hỗ trợ ........................................................ 46 4.2.12. Nguồn kinh phí để thực hiện dự án.....................................................48 4.2.13 Đánh giá tiến độ thực hiện công tác BTGPMB của dự án ...................48 4.3. Đánh giá ảnh hưởng của công tác bồi thường, GPMB, hỗ trợ tái định cư đến đời sống, việc làm và thu nhập của người dân bị thu hồi đất ..........49 4.3.1. Đánh giá ý kiến người dân .......................................................................49 4.3.2. Đánh giá sự ảnh hưởng của dự án đến việc làm và thu nhập của người dân .................................................................................................... 52 4.3.3. Đánh giá sự ảnh hưởng của dự án đến đời sống của người dân...... 52 4.3.4. Phương thức sử dụng tiền BT, HT của các hộ hân tại dự án ........... 55 4.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và giải pháp nâng cao hiệu quả về công tác bồi thường GPMB khi nhà nước thu hồi đất của dự án khu dân cư số 9, phường Thịnh Đán, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ........................................................................................................ 56 4.4.1. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình BT, GPMB............... 56 4.4.1.1. Thuận lợi ......................................................................................... 56 4.4.1.2. Khó khăn, tồn tại ............................................................................. 57 4.4.2. Đề xuất một số giải pháo cho công tác GPMB .................................. 58 Phần 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................... 60 5.1. Kết luận ................................................................................................ 60 5.2. Đề nghị ................................................................................................. 60 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1. Diện tích các loại đất phường Thịnh Đán năm 2010 .....................28 Bảng 4.2: Hiện trạng dân số, lao động phường Thịnh Đán ...........................30 Bảng 4.3. Diện tích, cơ cấu các loại đất chính của phường ...........................32 Bảng 4.4: Tổng hợp diện tích thu hồi Khu dân cư số 9 .................................36 Bảng 4.5: Cơ cấu diện tích các loại đất thu hồi Khu dân cư số 9 ..................37 Bảng 4.6: Tình hình bồi thường, GPMB khu dân cư số 9 .............................38 Bảng 4.7: Kết quả bồi thường đất ở ..............................................................39 Bảng 4.8: Kết quả bồi thường đẩt tổ chức ....................................................40 Bảng 4.9. Kết quả bồi thường đất nông nghiệp .............................................42 Bảng 4.10: Kết quả bồi thường tài sản ..........................................................44 Bảng 4.11: Kết quả bồi thường cây cối và hoa màu ......................................45 Bảng 4.12: Kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ ...........................................47 Bảng 4.13: Tổng hợp nguồn kinh phí BT, GPMB ........................................48 Bảng 4.14: Tiến độ thực hiện BTGPMB của dự án............................................ 49 Bảng 4.15: Kết quả tổng hợp ý kiến người dân.............................................50 Bảng 4.16: Tỷ lệ đất nông nghiệp bị thu hồi .................................................52 Bảng 4.17: Ảnh hưởng của dự án đến đời sống của người dân .....................53 Bảng 4.18: Phương thức sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ..............................55 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Tên viết tắt Tên đấy đủ 1 BTGPMB Bồi thường giải phóng mặt bằng 2 BXD Bộ xây dựng 3 CP Chính phủ 4 GPMB Giải phóng mặt bằng 5 NĐ Nghị định 6 QĐ Quyết định 7 TĐC Tái định cư 8 TNMT Tài nguyên và Môi trường 9 TT Thông tư 10 TTPTQĐ Trung tâm Phát triển quỹ đất 11 UBND Ủy ban nhân dân 1 Phần 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là nguồn tài nguyên đặc biệt đối với con người. Đất đai là môi trường sống và là nơi con người tiến hành hàng loạt các hoạt động sống của mình như trồng trọt, chăn nuôi, xây dựng nhà máy, các công trình công cộng phục vụ các mục đích an ninh quốc phòng, phục vụ cho toàn xã hội. Thiếu đất đai con người không thể tồn tại và phát triển được. Hơn nữa đất đai là nguồn tài nguyên có hạn về số lượng, diện tích, cố định về vị trí, đất được coi là tư liệu sản xuất đặc biệt cùng với lao động tạo ra của cải vật chất. Nhất là trong sản xuất nông nghiệp, đất được coi là tư liệu ản xuất không thể thay thế được. Đất đai là tài sản quốc gia có giá trị lớn, có vị trí quan trọng trong đời sống, đảm bảo sự phát triển không ngừng của xã hội. Đất nước ta đang trong quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước để hài hòa cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, hội nhập kinh tế quốc tế. Việt Nam đang xây dựng một nền kinh tế thị trường, mặt khác cùng với sự gia tăng dân số, phát triển kinh tế thì nhu cầu về đất ngày càng tăng để đáp ứng cho các mục đích xây dựng khu công nghiệp, khu du lịch và dịch vụ, khu dân cư, khu đô thị mới, các mục đích mở rộng, chỉnh trang đô thị, xây dựng cơ sở hạ tầng, văn hóa phúc lợi. Tất cả các dự án trên đều cần có quỹ đất để thực hiện. Từ đó yêu cầu cấp thiết đặt ra là phải GPMB mở mang đất đai. Vấn đề đặt ra là để thực hiện được các dự án trên thì mặt bằng đất đai là một yếu tố quan trọng, quyết định đến hiệu quả của công tác đầu tư. Muốn phát triển dự án thì phải có địa điểm xây dựng, điều này gắn liền với công tác GPMB. Công tác GPMB ảnh hưởng rất lớn đến tiến độ thực hiện các dự án. Các cơ quan chức năng phải giải quyết tốt công tác GPMB để các dự án đó khởi công đúng kì hạn và thi công đúng tiến độ. Đó trở thành một trong những điều kiện tiên quyết của sự phát triển, sự thành công của các dự án đầu tư. Nếu không được xử lí tốt sẽ thành vật cản cho sự phát triển kinh tế - xã hội, do đó đòi hỏi phải có sự quan tâm đúng mức, giải quyết triệt để tranh gây thiệt hại cho các nhà đầu tư và cho nền kinh tế đất nước. Thịnh Đán là một phường thuộc thành phố Thái Nguyên, nằm ở khu trung tâm địa lý thành phó Thái Nguyên. Thành phố Thái Nguyên đang hướng đến trở thành một đô thị văn minh hiện đại, từ đó đặt ra yêu cầu quy hoạch xây dựng các khu dân cư, khu đô thị. Việc khởi công xây dựng khu dân cư số 9, phường Thịnh Đán, thành phố Thái Nguyên nhằm xây dựng khu dân cư tập trung, đồng bộ, hoàn thiện và hiện đại nhằm đáp ứng nhu cầu nhà ở ngày càng tăng của nhân dân tại thành phố Thái Nguyên, hoàn thiện hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kĩ thuật. Đồng thời khu dân cư số 9, phường Thịnh Đán, thành phó Thái Nguyên được triển khai thực hiện sẽ đóng góp vào việc hình thành các khu dân cư, khu đô thị của thành phố Thái Nguyên và bên cạnh đó góp phần nâng cao mĩ quan đô thị ngày càng khang trang hiện đại. Để xây dựng quy hoạch và sắp xếp lại quy hoạch đều phải động chạm đến quyền lợi của người sử dụng đất, do vậy vai trò của công tác GPMB hết sức quan trọng. Tuy nghiên trong những năm qua công tác GPMB gặp rất nhiều khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện làm ảnh hưởng đến tiến độ, làm thiệt hại cho các nhà đầu tư cũng như nên kinh tế đất nước. Nguyên nhân thì có nhiều song những nguyên nhân cơ bản đó là: Chênh lệch giữa giá đất do những quy định và giá đất trên thị trường, khu tái định cư thường chưa đáp ứng ngay được phần đầu tư kết cấu hạ tầng bằng hoặc tốt hơn nơi cũ. Vì những lí do trên, để có cái nhìn đầy đủ về công tác bồi thường GPMB khi nhà nước thu hồi đất, đồng thời dưới sự phân công của khoa Quản lý Tài nguyên – Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự chỉ đạo của thầy giáo Th.S Nguyễn Đình Thi em tiến hành nguyên cứu đề tài “Đánh giá công tác giải phóng mặt bằng dự án khu dân cư sô 9, phường Thịnh Đán, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên”. 1.2. Mục tiêu đề tài 1.2.1 Mục tiêu chung Đánh giá được kết quả của công tác BTGPMB của dự án Khu dân cư số 9, phường Thịnh Đán, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá kết quả của công tác GPMB. - Đánh giá ảnh hưởng của công tác GPMB đến đời sống của người dân trong khu vực dự án. - Tiếp cận và thấy được những thuận lợi và khó khăn còn tồn tại của công tác GPMB của dự án. - Trên những cơ sở đánh giá những thuận lợi và khó khăn của công tác BTGPMB đề xuất phương án giải quyết có tính khả thi góp phần hoàn thiện việc thực hiện chính sách bồi thường GPMB của địa phương trong thời gian tới và ổn định, nâng cao đời sống của các hộ bị thu hồi đất. 1.3. Yêu cầu của đề tài - Tìm hiểu Luật đất đai 2013, các Nghị định, Thông tư và các văn bản khác có liên quan đến công tác bồi thường GPMB, hỗ trợ và TĐC cho người dân trong khu vực dự án. - Phải nắm vững chính sách, pháp luật đất đai, đặc biệt là các chính sách về BTGPMB và các văn bản liên quan. - Nguồn số liệu, tài liệu điều tra thu thập phải có độ tin cậy, chính xác, trung thực, khách quan, phản ánh đúng quy trình thực hiện các chính sách BTGPMB qua một số dự án đã được thực hiện trên địa bàn nghiên cứu. - Áp dụng đúng đối tượng, đúng mục đích, phạm vi nghiên cứu từ đó đánh giá được những mặt thuận lợi và những tồn tại, khó khăn, vướng mắt trong quá trình thực hiện. - Đưa ra những giải pháp, phương án cụ thể, mang tính khả thi trên cơ sở những văn bản pháp quy và kinh nghiệm đã làm góp phần hoàn thiện việc thực hiện chính sách BTGPMB. Phần 2 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 2.1. Cơ sở lí luận của đề tài 2.1.1. Khái quát về công tác BTGPMB 2.1.1.1.Khái niệm GPMB và một số khái niệm liên quan - Từ những thực tiễn công tác GPMB ở Việt Nam ta có thể nêu ra khái niệm như sau: “GPMB là quá trình nhà nước thu hồi đất của các đối tượng sử dụng đất (tổ chức, cá nhân, hộ gia đình) chuyển giao cho chủ dự án tổ chức di dời các đối tượng như nhà ở, cây cối, hoa màu, các công trình cây dựng khác trả lại mặt bằng để thi công các công trình trên cơ sở bồi thường thiệt hại, ổn định cuộc sống cho các đối tượng phải di dời”. - Luật đất đai 2013 ban hành ngày 29/11/2013 có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2014 giải thích các từ ngữ: +Thu hồi đất: Khái niệm thu hồi đất được định nghĩa tại khoản 11, Điều 3 Luật Đất đai 2013 như sau: “Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước ra quyết định hành chính để thu lại quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý theo quy định của Luật này”. + Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất: Khái niệm bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất được định nghĩa tại khoản 12, Điều 3 Luật Đất đai 2013 như sau: “Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi đất”. + Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất: Khái niệm hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất được định nghĩa tại khoản 14, Điều 3 Luật Đất đai 2013 như sau: “Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển”. 2.1.1.2. Các trường hợp thu hồi đất theo quy định của pháp luật Luật Đất đai 2013 quy định rõ về các trường hợp thu hồi bao gồm: + Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng quy định tại Điều 61, 62, 63 Luật Đất đai 2013. + Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai quy định tại Điều 64 Luật Đất đai 2013. +Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người quy định tại Điều 65 Luật Đất đai 2013. 2.1.1.3. Trình tự, thủ tục thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng Trình tự, thủ tục thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng được quy định tại Điều 69 Luật Đất đai 2013 như sau: 1. Xây dựng và thực hiện kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm. 2. Lập, thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. 3. Quyết định thu hồi đất, phê duyệt và tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. 4. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm quản lý đất đã được giải phóng mặt bằng. [1] 2.1.1.4. Nguyên tắc bồi thường về đất khi nhà nước thu hồi đất Nguyên tắc bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất được quy định tại Điều 74 Luật Đất đai 2013 như sau: 1. Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật Đất đai 2013 thì được bồi thường. 2. Việc bồi thường được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất. 3. Việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phải bảo đảm dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, kịp thời, đúng quy định của pháp luật. [1] 2.1.1.5. Các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất Các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất được quy định tại khoản 2, Điều 83 Luật Đất đai 2013 bao gồm: - Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất. - Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp; thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở. - Hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở. - Hỗ trợ khác. [1] 2.1.2.Vai trò của công tác GPMB - GPMB là một yêu cầu tất yếu đối với các dự án có đầu tư xây dựng: Đối với các dự án đầu tư xây dựng thì mặt bằng là một yếu tố hết sức quan trọng, có mặt bằng mới có thể tiến hành đo đạc, thi công xây dựng công trình được. Muốn phát triển dự án phải có địa điểm xây dựng. Tuy nhiên do quỹ đát hạn hẹp, không phải khi nào cũng có thể xây dựng các công trình ở nơi hoàn toàn vắng vẻ không có con người, nhất là ở những đô thị lớn, tập trung dân cư. GPMB trở thành một yêu cầu tiên quyết của mọi dự án xây dựng. - GPMB thực hiện dự án nhằm sử dụng đất đai hợp lí, hiệu quả hơn: Do lịch sử hình thành và phái triển của các đô thị, khu công nghiệp, nông nghiệp, khu du lịch và dịch vụ, khu dân cư, khu đô thị mới, các mục đích mở rộng, chỉnh trang đô thị, xây dựng cơ sở hạ tầng, văn hóa phúc lợi một cách tự nhiên, manh mún, nhỏ lẻ, thiếu hệ thống, thiếu sự đồng bộ nên một số lượng lớn đất đai bị sử dụng lãng phí, kém hiệu quả. Nhà nước bố trí sắp xếp lại quy mô, cơ cấu xử dụng đất thông qua các quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thực hiện hóa nó bằng các dự án cụ thể. [12] 2.1.3. Đặc điểm của quá trình BTGPMB Quá trình BTGPMB là quá trình đa dạng và phức tạp, nó thể hiện khác nhau giữa các dự án, liên quan đến lợi ích xã hội. Do đó quá trình BTGPMB có đặc điểm như sau: Tính đa dạng và tính phức tạp. - Tính đa dạng: Mỗi dự án được tiến hành trên địa bàn khác nhau với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và trình độ dân trí nhất định. Đối với khu vực trung tâm, mật độ dân cư cao, giá trị đất và tài sản lớn, dẫn đến quá trình bồi thường, giải phóng mặt bằng có những thuận lợi, khó khăn khác với khu vực ven đô. - Tính phức tạp: GPMB bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như chính sách đền bù tái định cư của Nhà nước, quy mô dự án và đặc điểm kinh tế, xã hội của địa bàn. Ở khu vực nông thôn, dân cư sống chủ yếu nhờ vào sản xuất nông nghiệp. Đất đai là tư liệu sản xuất quan trọng, đặc biệt khi trình độ dân trí, trình độ sản xuất của người dân còn hạn chế, khả năng chuyển đổi nghề nghiệp không cao. Công tác tuyên truyền, vận động dân cư di chuyển là rất khó khăn, việc hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp rất cần thiết. Mặt khác, công tác định giá bồi thường trên khu vực này còn gặp nhiều khó khăn, do cây trồng, vặt nuôi vừa đa dạng vừa không tập trung. Địa điểm, quy mô dự án và đặc điểm kinh tế xã hội của địa bàn quyết định khối lượng GPMB, tính chất đặc điểm của các đối tượng, độ phức tạp của GPMB. Các dự án GPMB tại các vùng có điều kiện Tự nhiên, kinh tế - xã hội phức tạp như đô thị, khu dân cư thì việc bồi thường tái định cư sẽ đòi hỏi mức giá cao, đa dạng hơn, có nhiều các thư khiếu nại hơn là ở các vùng nông thôn Việc bồi thường đối với đất ở có nhiều phức tạp hơn vì đát ở có giá trị lớn, liên quan trực tiếp đến đời sống của người dân. Bên cạnh đó tâm lí không muốn di dời chỗ ở, thay đổi môi trường sống của người dân. Nguồn gốc hình thành đất khác nhau, tình trạng lấn chiếm đất trái phép gây nên khó khăn trong việc xác định diện tích đủ điều kiện bồi thường. Từ những đặc điểm trên có thể nhận thấy công tác BTGPMB tại những khu vực khác nhau thì sẽ có những đặc điểm khác nhau và cần có phương án bồi thường sao cho phù hợp, thỏa đáng. [12] 2.2. Cơ sở pháp lí của đề tài 2.2.1. Những văn bản pháp quy của Nhà nước về công tác BTGPMB - Luật Đất đai 2013. - Nghị định số: 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai 2013. - Nghị định số: 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất. - Thông tư số: 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/1/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐCP và nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ - Nghị định số: 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất. - Thông tư số: 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất. - Thông tư số: 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất. 2.2.2. Những văn bản của UBND tỉnh Thái Nguyên về Công tác BTGPMB - Quyết định số: 31/2014/QĐ-UBND ngày 22/8/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Quyết định số: 658/QĐ-HĐBT ngày 22/01/2015 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc thành lập tổ công tác giúp việc Hội đồng Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thành phố Thái Nguyên để thực hiện các dự án trên địa bàn thành phố Thái Nguyên. - Quyết định số: 582/QĐ-UBND ngày 22/01/2015 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc kiện toàn Hội đồng Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thực hiện các dự án trên địa bàn thành phố Thái Nguyên. - Quyết định số: 57/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt bảng giá đất giai đoạn 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Quyết định số: 13/2015/QĐ-UBND ngày 15/06/2015 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành Quy định trình tự, thủ tục xác định giá đất và thẩm định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Quyết định số 110/QĐ-UBND ngày 15/01/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ủy quyền thu hồi đất. - Quyết định số: 56/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Quy định về Đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Quyết định số: 06/2016/QĐ-UBND ngày 21/01/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Quy định về Đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Quyết định số: 01/2016/QĐ-UBND ngày 05/01/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Quy định về Đơn giá bồi thường nhà, các công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 2.2.3. Những văn bản của UBND tỉnh Thái Nguyên liên quan đến dự án: “Khu dân cư số 9, phường Thịnh Đán, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên” - Quyết định số 2688/QĐ-UBND ngày 20/11/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu dân cư số 9, phường Thịnh Đán, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Quyết định số 1801/QĐ-UBND ngày 23/07/2015 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt xây dựng hạ tầng kĩ thuật Khu dân cư số 9, phường Thịnh Đán, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Quyết định số 13546/QĐ-UBND ngày 17/12/2015 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt giá đất để tính Bồi thường, giải phóng mặt bằng Dự án Xây dựng Khu dân cư số 9, phường Thịnh Đán, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Tờ trình số 04/TTr-TTPTQĐ ngày 07/01/2016 cửa Trung tâm Phát triển quỹ đất về việc đề nghị phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ tái và tái định cư của các hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất thuộc dự án: Khu dân cư số 9, phường Thịnh Đán, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Xét đề nghị Công ty TNHH Việt Dũng tại trờ trình số 48/TTr-Cty ngày 15/10/2014; của sở Xây dựng tại tờ trình số 1606/TTr-SXD ngày 14/11/2014. 2.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài 2.3.1. Tình hình BTGPMB trên thế giới Chính sách BTGPMB không chỉ riêng Việt Nam quan tâm, mà tất cả các tổ chức trên thế giới đều quan tâm bởi tầm quan trọng của nó cho sự phát triển cũng như công tác quản lý Nhà nước về đất đai. Phát triển công nghiệp và đô thị là một tiến trình tất yêu trên toàn thế giới. Để xây dựng được các khu công nghiệp và đô thị thì việc thu hồi đất nông nghiệp là cách thức thường được
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan