Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá công tác giải phóng mặt bằng đoạn đường phù lưu, minh khương huyện hà...

Tài liệu đánh giá công tác giải phóng mặt bằng đoạn đường phù lưu, minh khương huyện hàm yên tỉnh tuyên quang.

.PDF
88
286
60

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -------------------- NGÔ VĂN HOÀN Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ĐOẠN ĐƢỜNG PHÙ LƢU, MINH KHƢƠNG HUYỆN HÀM YÊN, TỈNH TUYÊN QUANG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa chính Môi trƣờng Khoa : Quản lý Tài nguyên Khoá học : 2011 - 2015 Thái Nguyên, năm 2015 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -------------------- NGÔ VĂN HOÀN Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ĐOẠN ĐƢỜNG PHÙ LƢU, MINH KHƢƠNG HUYỆN HÀM YÊN, TỈNH TUYÊN QUANG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo Chuyên ngành Khoa Khoá học Giáo viên hƣớng dẫn : Chính quy : Địa chính Môi trƣờng : Quản lý Tài nguyên : 2011 - 2015 : TS. Vũ Thị Qúy Thái Nguyên, năm 2015 i LỜI CẢM ƠN Đƣợc sự đồng ý của Ban giám hiệu trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, khoa Quản lý tài nguyên và cô giáo hƣớng dẫn TS. Vũ Thị Qúy, em tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác giải phóng mặt bằng đoạn đường Phù Lưu, Minh Khương huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang”. Để hoàn thành đƣợc luận văn tốt nghiệp, em đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình của cô giáo TS. Vũ Thị Qúy, sự giúp đỡ của lãnh đạo và cán bộ Trung tâm phát triển quỹ đất và giải phóng mặt bằng, phòng Tài nguyên và Môi trƣờng huyện Hàm Yên. Nhân dịp này, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Vũ Thị Qúy - cô giáo hƣớng dẫn luận văn tốt nghiệp Đại học. Em xin chân thành cảm ơn đến Trung tâm phát triển quỹ đất và giải phóng mặt bằng, phòng Tài nguyên và Môi trƣờng huyện Hàm Yên. Các bạn bè và những ngƣời thân trong gia đình đã động viên khuyến khích và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập cũng nhƣ hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Do thời gian có hạn, năng lực còn hạn chế nên bài luận văn không thể tránh khỏi những thiết sót. Em rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của quý thầy cô và các bạn để bản luận văn của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hàm Yên, ngày tháng năm 2016 Sinh viên Ngô Văn Hoàn ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1: Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2014......... 33 Bảng 4.2: Tình hình biến động dân số qua một số năm .................................. 34 Bảng 4.3: Hiện trạng sử dụng đất năm 2013 huyện Hàm Yên ....................... 39 Bảng 4.4. Kết quả thực hiện về đối tƣợng và điều kiện đền bù ...................... 47 Bảng 4.5: Kết quả thống kê diện tích đất bị thu hồi ....................................... 48 Bảng 4.6. Kết quả đền bù về đất phi nông nghiệp (đất ở nông thôn) ............. 49 Bảng 4.7. Kết quả đền bù đất nông nghiệp ..................................................... 50 Bảng 4.8. Kết quả bồi thƣờng hỗ trợ cây cối, hoa màu .................................. 52 Bảng 4.9: Kết quả bồi thƣờng về tài sản, công trình, vật kiến trúc, nhà ở ..... 54 Bảng 4.10: Kết quả hỗ trợ của dự án .............................................................. 56 Bảng 4.11. Tổng hợp kinh phí bồi thƣờng của dự án ..................................... 58 Bảng 4.12. Ý kiến của ngƣời dân về công tác bồi thƣờng và giải phóng mặt bằng......................................................................... 61 Bảng 4.13. Kết quả phỏng vấn cán bộ trong ban công tác bồi thƣờng và giải phóng mặt bằng......................................................................... 64 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 4.1: Cơ cấu diện tích đất hiện trạng huyện Hàm Yên năm 2009 ........... 40 Hình 4.2: Tỷ lệ chi phí các hạng mục của dự án ............................................. 59 iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt STT Giải thích 1 UBND Ủy ban nhân dân 2 QĐ-CP Quyết định chính phủ 3 QĐ-UBND Quyết định ủy ban nhân dân 4 BTC Bộ tài chính 5 TT-BTC Thông tƣ bộ tài chính 6 BT Bồi thƣờng 7 CNH-HDH Công nghiệp hóa hiện đại hóa 8 GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 9 GPMB Giải phóng mặt bằng 10 XHCN Xã hội chủ nghĩa 11 NĐ-CP Nghị định chính phủ 12 TT-BTNMT Thông tƣ Bộ tài nguyên môi trƣờng 13 BT&GPMB Bồ thƣờng giải phóng mắt bằng 14 KT-XH Kinh tế xã hội iv MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. iii MỤC LỤC ........................................................................................................ iv PHẦN 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1 1.2. Mục tiêu tổng quát ..................................................................................... 2 1.3. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 3 1.4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3 1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 3 1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 3 PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................... 4 2.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 4 2.2. Khái niệm về bồi thƣờng GPMB, hỗ trợ và tái định cƣ ............................. 9 2.2.1. Bồi thƣờng ............................................................................................... 9 2.2.2. Hỗ trợ ...................................................................................................... 9 2.2.3. Tái định cƣ ............................................................................................ 10 2.2.4. Đặc điểm của công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ ..................... 10 2.2.5. Những yếu tố tác động đến công tác bồi thƣờng GPMB ...................... 11 2.2.6. Đối tƣợng và điều kiện đƣợc đền bù ..................................................... 11 2.3. Cơ sở pháp lý ........................................................................................... 11 2.3.1. Những văn bản luật của Chính Phủ và cơ quan Trung ƣơng. ............... 11 2.3.2. Những văn bản của địa phƣơng ............................................................ 12 2.4. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 14 v 2.4.1. Tình hình chính sách bồi thƣờng giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cƣ tại một số nƣớc trên thế giới ...................................................................... 15 2.4.1.1. Công tác bồi thƣờng và giải phóng mặt bằng ở Thái Lan ................. 15 2.4.1.2. Công tác GPMB ở một số nƣớc tƣ bản .............................................. 15 2.4.1.3. Công tác GPMB ở Trung Quốc ......................................................... 16 2.4.2. Công tác bồi thƣờng, GPMB ở Việt Nam............................................. 18 2.4.2.1. Công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng ở Hà Nội ......................... 18 2.4.2.2. Công tác GPMB ở tỉnh Vĩnh Phúc..................................................... 19 2.4.3. Công tác bồi thƣờng và giải phóng mặt bằng ở tỉnh Tuyên Quang ...... 20 2.4.3.1. Công tác BT & GPMB tại tỉnh Tuyên Quang ................................... 20 2.4.3.2. Công tác BT &GPMB tại huyện Hàm Yên. ...................................... 21 2.5. Quy trình thực hiện công tác bồi thƣờng và giải phóng mặt bằng .......... 22 2.5.1. Theo luật đất đai 2003 quy trình thực hiện công tác BT&GPMB gồm các bƣớc sau .................................................................................................... 22 2.5.2. Theo luật đất đai 2013 quy trình thực hiện công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng bao gồm các bƣớc sau .......................................................... 24 PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 26 3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 26 3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu: Kết quả của công tác bồi thƣờng GPMB trên địa bàn các xã Phù Lƣu, Minh Khƣơng huyện Hàm Yên - Tuyên Quang ........... 26 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu: Công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Hàm Yên - Tuyên Quang .............................................................. 26 3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu: ........................................................... 26 3.2.1. Địa điểm ................................................................................................ 26 3.2.2. Thời gian tiến hành nghiên cứu: 01/9/2015 đến 29/11/2015 ................ 26 3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 26 vi 3.3.1 Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang ............................................................................................ 26 3.3.2. Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất của huyện huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang ............................................................................................ 26 3.3.3. Đánh giá công tác BT& GPMB đoạn đƣờng Phù Lƣu, Minh Khƣơng huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang ............................................................... 26 3.3.3.1. Giới thiệu về nội dung đoạn đƣờng Phù Lƣu, Minh Khƣơng............ 26 3.3.3.2. Đánh giá quy trình thu hồi đất, giải phóng mặt bằng ........................ 26 3.3.3.3. Đánh giá việc bồi thƣờng ................................................................... 27 3.3.3.4. Đánh giá việc hỗ trợ ........................................................................... 27 3.3.3.5. Đánh giá việc tái định cƣ ................................................................... 27 3.3.4. Đánh giá hiểu biết và ý kiến của ngƣời dân và cán bộ đến công tác BT&GPMB đoạn đƣờng Phù Lƣu, Minh Khƣơng huyện Hàm Yên .............. 27 3.3.5. Những thuận lợi, khó khăn, tồn tại và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác BT&GPMB huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang ..................................... 27 3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 27 3.4.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin thứ cấp ............................................... 27 3.4.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin sơ cấp ................................................. 27 3.4.3. Phƣơng pháp thống kê, tổng hợp số liệu điều tra ................................. 28 3.4.4. Phân tích và xử lý số liệu ...................................................................... 28 PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................... 29 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Hàm Yên - Tuyên Quang..... 29 4.1.1. Điều kiện tự nhiên của huyện Hàm Yên - Tuyên Quang...................... 29 4.1.1.1. Vị trí địa lý. ........................................................................................ 29 4.1.1.2. Khí hậu thủy văn ................................................................................ 30 4.1.1.3. Địa hình, địa mạo ............................................................................... 30 4.1.1.4. Tài nguyên thiên nhiên huyện Hàm Yên - Tuyên Quang .................. 31 vii 4.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội của huyện Hàm Yên .................................... 32 4.1.2.1. Tình hình tăng trƣởng kinh tế ............................................................ 32 4.1.2.2. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập. ............................................ 34 4.1.2.3. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, văn hóa, y tế, giáo dục ................................................................................................... 36 4.1.3. Đánh giá ảnh hƣởng của điều kiện tự nhiên- kinh tế xã hội. ................ 38 4.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất của huyện Hàm Yên. .......................... 38 4.3. Đánh giá kết quả công tác BT&GPMB tại khu vực dự án đƣờng Phù Lƣu, Minh Dân, Minh Khƣơng huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang ..................... 46 4.3.1. Sơ lƣợc về Dự án xây dựng đƣờng Phù Lƣu, Minh Dân, Minh Khƣơng ... 46 4.3.2. Đánh giá kết quả thống kê về đất, tài sản, cây cối, hoa màu đã đƣợc bồi thƣờng, tái định cƣ và chính sách hỗ chợ sau khi giải phóng mặt bằng ......... 47 4.3.2.1. Điều kiện bồi thƣờng.......................................................................... 47 4.3.2.2. Kết quả diện tích đất đã thu hồi. ........................................................ 48 4.3.2.3. Đánh giá kết quả bồi thƣờng về đất phi nông nghiệp ........................ 49 4.3.2.4. Đánh giá kết quả bồi thƣờng về đất nông nghiệp .............................. 50 4.3.2.5. Đánh giá kết quả bồi thƣờng cây cối, hoa màu .................................. 51 4.3.2.6. Đánh giá kết quả bồi thƣờng về nhà cửa, vật liệu kiến trúc .............. 54 4.3.2.7. Kết quả công tác tái định cƣ và các chính sách hỗ trợ sau khi giải phóng mặt bằng ............................................................................................... 55 4.4. Đánh giá công tác BT&GPMB qua ý kiến của ngƣời dân và cán bộ nơi bị ảnh hƣởng của dự án đƣờng Phù Lƣu, Minh Khƣơng huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang ................................................................................................... 60 4.4.1. Kết quả phỏng vấn lấy ý kiến của hộ gia đình, cá nhân về công tác thu hồi, bồi thƣờng và giải phóng mặt bằng của dự án đƣờng Phù Lƣu, Minh Khƣơng huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang. ................................................ 60 viii 4.4.2. Kết quả phỏng vấn lấy ý kiến của cán bộ TNMT về những khó khăn và thuận lợi khi thực hiện công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng của dự án đƣờng Phù Lƣu, Minh Khƣơng huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang ............ 63 4.5. Những khó khăn và tồn tại trong công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng ... 65 4.5.1. Thuận lợi ............................................................................................... 65 4.5.2. Khó khăn ............................................................................................... 66 4.5.3. Nguyên nhân và bài học kinh nghiệm cho các dự án tiếp theo ............ 67 4.6. Một số giải pháp và hƣớng khắc phục để nâng cao hiệu quả công tác bồi thƣờng và giải phóng mặt bằng của dự án. ..................................................... 69 PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 70 5.1. Kết luận .................................................................................................... 70 5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Đất là sản phẩm của tự nhiên, qua quá trình tác động của con ngƣời đất đai là yếu tố tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất nông nghiệp, làm mặt bằng xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng, xây dựng các công trình sản xuất kinh doanh, xây dựng đô thị và các khu dân cƣ… Cùng với sự phát triển của xã hội, đất đai đƣợc sử dụng vào nhiều mục đích và nhu cầu sử dụng đất ngày một tăng lên, Việt Nam là một nƣớc đang phát triển. Để đáp ứng yêu cầu đổi mới toàn diện nền kinh tế theo cơ chế thị trƣờng - định hƣớng xã hội chủ nghĩa, Đảng và Nhà nƣớc ta đã và đang không ngừng đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Quá trình đô thị hóa diễn ra ngày càng nhanh, nhu cầu sử dụng đất đai cho các mục đích mở rộng phát triển đô thị, xây dựng các khu công nghiệp, khu du lịch - dịch vụ, khu dân cƣ, các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật và các công trình khác phục vụ cho sự phát triển kinh tế xã hội cũng nhƣ quốc phòng, an ninh và nâng cao đời sống nhân dân ngày càng tăng đòi hỏi nhu cầu về mặt bằng đất đai ngày càng lớn. Chính vì vậy, công tác giải phóng mặt bằng (GPMB) là một trong những nhân tố đầu tiên quyết định đến sự phát triển và tác động mạnh mẽ đến công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai. Trong những năm qua, Đảng và Nhà nƣớc ta đã xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ trên cả nƣớc đã đạt đƣợc những hiệu quả nhất định, góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội của các vùng, miền, khu vực. Tuy nhiên, do công tác bồi thƣờng GPMB, hỗ trợ và tái định cƣ là vấn đề hết sức nhạy cảm và phức tạp tác động tới mọi mặt đời sống kinh tế, xã hội tới mỗi ngƣời dân và cộng đồng dân cƣ. Vẫn còn nhiều vƣớng mắc, giải quyết chƣa tốt không thỏa đáng về quyền của ngƣời bị thu hồi đất sẽ gây ra những mâu thuẫn, khiếu kiện, biểu tình tập thể… làm 2 mất ổn định xã hội. Đặc biệt là tình trạng khiếu kiện đối với lĩnh vực đất đai đang có chiều hƣớng gia tăng, trong đó nội dung khiếu nại chủ yếu về chính sách thu hồi đất, giá bồi thƣờng và hỗ trợ tái định cƣ. Điều đó đã ảnh hƣởng đến tiến độ thi công các công trình xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng. Nhiều dự án phải”treo”nhiều năm thậm chí hàng chục năm vì không giải phóng đƣợc mặt bằng. Cũng từ các tiêu cực xã hội nảy sinh, chất lƣợng công trình giảm sút, giá đất tăng cao, các khoản tiền bồi thƣờng của ngƣời dân không còn nguyên vẹn… Công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng không chỉ là di dời dân ra khỏi khu vực giải toả mà vẫn phải có kế hoạch cụ thể trong công tác tái định cƣ và hỗ trợ phát triển kinh tế để ổn định đời sống sau tái định cƣ. Để đạt đƣợc những thành công trên phải kể đến vai trò của công cụ trong việc phân bổ, quản lý và sử dụng hợp lý các nguồn lực nói chung và vai trò của các giải pháp kinh tế - tài chính nói riêng, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý hỗ trợ bồi thƣờng cho ngƣời dân một cách hiệu quả khoa học, hợp tình hợp lý và không để thiệt hại sảy ra cho ngƣời dân. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, đƣợc sự đồng ý của Ban giám hiệu nhà trƣờng, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên Trƣờng đại học Nông Lâm Thái Nguyên, dƣới sự hƣớng dẫn của thầy giáo: TS. Vũ Thị Qúy, em tiến hành thực hiện đề tài: Đánh giá công tác giải phóng mặt bằng đoạn đường Phù Lưu, Minh Khương huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang. 1.2. Mục tiêu tổng quát Đánh giá kết quả công tác bồi thƣờng GPMB của dự án nhằm tìm ra những thuận lợi và khó khăn, từ đó rút ra kinh nghiệm và đề xuất những giải pháp khả thi nhằm nâng cao hiệu quả cho công tác bồi thƣờng GPMB của địa phƣơng trong thời gian tới. 3 1.3. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang. - Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất của huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang. - Đánh giá công tác giải phóng mặt bằng đoạn đƣờng Phù Lƣu, Minh Khƣơng huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang. - Đánh giá hiểu biết và ý kiến của ngƣời dân và cán bộ đến công tác giải phóng mặt bằng huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang. - Những thuận lợi, khó khăn, tồn tại và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang. 1.4. Ý nghĩa của đề tài 1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học: Bổ sung những kiến thức đã học trên lớp, học hỏi, tiếp nhận những kiến thức, kinh nghiệm ngoài thực tế và hiểu rõ hơn về công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai, cụ thể là công tác bồi thƣờng hỗ trợ, tái định cƣ. 1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn Đối với bản thân: Việc tìm hiểu và vận dụng chính sách của nhà nƣớc trong công tác giải phóng mặt bằng giúp bổ sung kinh nghiệm trong công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai nhanh chóng, đầy đủ và hoàn thiện hơn. Đối với địa phƣơng: Có thể nâng cao hiệu quả việc thực hiện công tác bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ. Đảm bảo áp dụng chính xác, đúng, đủ về bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ cho những hộ dân bị nhà nƣớc thu hồi đất. Rút kinh nghiệm trong việc giải quyết những vƣớng mắc và đối thoại với nhân dân cho những dự án sau này. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở lý luận Thực chất của việc GPMB là việc chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất dƣới sự điều tiết của nhà nƣớc. Nhà nƣớc thực hiện quyền định đoạt đối với đất đai nhƣ sau. + Quyết định mục đích sử dụng đất trông qua việc giải quyết, xét duyệt quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất. + Quy định về hạn mức giao đất và thời hạn sử dụng đất. + Quyết định giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất. + Trong luật đất đai 2003 quy định nhƣ sau: Điều 5 quy định: Nhà nƣớc quyết định mục đích sử dụng đất thông qua việc Quyết định, xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Điều 31 quy định: Việc chuyển mục đích sử dụng đất đƣợc căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong các dự án đầu tƣ, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng. Điều 39 quy định: Nhà nƣớc thực hiện việc thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng. Điều 38 quy định: Các trƣờng hợp Nhà nƣớc thu hồi đất khi thực hiện công tác bồi thƣờng GPMB. Nhà nƣớc thu hồi đất trong các trƣờng hợp sau đây: 1. Nhà nƣớc sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế. 2. Tổ chức đƣợc Nhà nƣớc giao đất không thu tiền sử dụng đất, đƣợc Nhà nƣớc giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất có nguồn gốc 5 từ ngân sách Nhà nƣớc hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng. 3. Sử dụng đất không đúng mục đích, sử dụng đất không có hiệu quả. 4. Ngƣời sử dụng đất cố ý huỷ hoại đất. 5. Đất đƣợc giao không đúng đối tƣợng hoặc không đúng thẩm quyền. 6. Đất bị lấn, chiếm trong các trƣờng hợp sau đây: a, Đất chƣa sử dụng bị lấn, chiếm. b, Đất không đƣợc chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này mà ngƣời sử dụng đất do thiếu trách nhiệm để bị lấn, chiếm. 7. Cá nhân sử dụng đất chết mà không có ngƣời thừa kế. 8. Ngƣời sử dụng đất tự nguyện trả lại đất. 9. Ngƣời sử dụng đất cố ý không thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc. 10. Đất đƣợc Nhà nƣớc giao, cho thuê có thời hạn mà không đƣợc ra hạn khi hết thời hạn. 11. Đất trồng cây hàng năm không đƣợc sử dụng trong thời hạn mƣời hai tháng liền; đất trồng cây lâu năm không đƣợc sử dụng trong thời hạn mƣời tám tháng liền; đất trồng rừng không đƣợc sử dụng trong thời hạn hai mƣơi bốn tháng liền. 12. Đất đƣợc Nhà nƣớc giao, cho thuê để thực hiện dự án đầu tƣ mà không đƣợc sử dụng trong thời hạn mƣời hai tháng liền hoặc tiến độ sử dụng đất chậm hơn hai mƣơi bốn tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tƣ, kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa mà không đƣợc cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất đó cho phép. Điều 42. Bồi thƣờng tái định cƣ cho ngƣời có đất bị thu hồi trong khu vực GPMB. 1. Nhà nƣớc thu hồi đất của ngƣời sử dụng đất mà ngƣời sử dụng đất có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đủ điều kiện để đƣợc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 50 của luật này thì ngƣời bị 6 thu hồi đất đƣợc bồi thƣờng, trừ các trƣờng hợp quy định tại khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 Điều 83 và các điểm b, c, d, đ và g khoản 1 Điều 43 của luật này. Điều 43. Những trƣờng hợp Nhà nƣớc thu hồi đất mà không bồi thƣờng. 1. Nhà nƣớc thu hồi đất mà không bồi thƣờng về đất trong các trƣờng hợp sau đây: a. Thu hồi đất trong các trƣờng hợp quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 điều 12 và điều 38 của Luật này. b. Đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất giao thông, thuỷ lợi; đất xây dựng các công trình văn hoá, y tế giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao và các công trình công cộng khác không nhằm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa. c. Đất nông nghiệp là do cộng đồng dân cƣ sử dụng. d. Đất đƣợc Nhà nƣớc giao có thu tiền sử dụng đất, nhận quyền chuyển nhƣợng sử dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền nhận chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nƣớc. đ. Đất thuê của Nhà nƣớc. e. Trƣờng hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quy định tại điều 50 của luật này. g. Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phƣờng, thị trấn. 2. Khi Nhà nƣớc thu hồi đất, ngƣời bị thu hồi đất không đƣợc bồi thƣờng về tài sản gắn liền với đất trong các trƣờng hợp sau đây: a. Tài sản gắn liền với đất đƣợc tạo ra tại khu vực đất bị thu hồi sau khi thu hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cƣ nông thôn đã đƣợc công bố mà không đƣợc cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền cho phép. 7 b. Tài sản gắn liền với đất đƣợc tạo ra trƣớc khi có quyết định thu hồi đất mà trái với mục đích sử dụng đất đã đƣợc xác định trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại thời điểm xây dựng công trình đó. c. Đất bị thu hồi thuộc các trƣờng hợp quy định tại các khoản 4, 6, 7 và 10 của Điều 38 của Luật này. 3. Ngƣời bị thu hồi đất quy định tại khoản 1 nhƣng không thuộc khoản 2 Điều này đƣợc bồi thƣờng thiệt hại về tài sản gắn liền với đất bị thu hồi. 4. Chính phủ quy định việc xử lý đối với tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tài sản đã đầu tƣ trên đất trong các trƣờng hợp thu hồi đất quy định tại khoản 2, 3, 5, 8, 9, 11 và 12 Điều 38 của Luật này. Điều 44. Thẩm quyền thu hồi đất. 1. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ƣơng quyết định thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài, trừ trƣờng hợp quy định tại điều khoản 2 Điều này. 2. Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh quyết định thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài thuộc đối tƣợng mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. 3. Cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền thu hồi đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này”không đƣợc uỷ quyền’’ (Luật Đất đai, 2003). + Trong Luật đất đai 2013 quy định nhƣ sau: 1. Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng,an ninh. 2. Thu hồi đất để phát triển kinh tế -xã hội vì lợi ích quốc gia,công cộng. 3. Căn cứ thu hồi đất vì mục đích quốc phòng,an ninh;phát triển kinh tế-xã hội vì lợi ích quốc gia,công cộng. 4. Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai. 8 5. Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con ngƣời. Điều 82. Trƣờng hợp Nhà nƣớc thu hồi đất không đƣợc bồi thƣờng về đất. Nhà nƣớc thu hồi đất không bồi thƣờng về đất trong các trƣờng hợp sau đây: 1. Các trƣờng hợp quy định tại khoản 1 Điều 76 của Luật này; 2. Đất đƣợc Nhà nƣớc giao để quản lý; 3. Đất thu hồi trong các trƣờng hợp quy định tại Điều 64 và các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 của Luật này; 4. Trƣờng hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này, trừ trƣờng hợp quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật này. Điều 83. Hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất. 1. Nguyên tắc hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất: a) Ngƣời sử dụng đất khi Nhà nƣớc thu hồi đất ngoài việc đƣợc bồi thƣờng theo quy định của Luật này còn đƣợc Nhà nƣớc xem xét hỗ trợ; b) Việc hỗ trợ phải bảo đảm khách quan, công bằng, kịp thời, công khai và đúng quy định của pháp luật. 2. Các khoản hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất bao gồm: a) Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất; b) Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trƣờng hợp thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp; thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở; c) Hỗ trợ tái định cƣ đối với trƣờng hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài mà phải di chuyển chỗ ở; 9 d) Hỗ trợ khác. 3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. Điều 66. Thẩm quyền thu hồi đất 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất trong các trƣờng hợp sau đây: a) Thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, tổ chức nƣớc ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, trừ trƣờng hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này; b) Thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phƣờng, thị trấn. 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất trong các trƣờng hợp sau đây: a) Thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ; b) Thu hồi đất ở của ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài đƣợc sở hữu nhà ở tại Việt Nam. 3. Trƣờng hợp trong khu vực thu hồi đất có cả đối tƣợng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất hoặc ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất (Luật Đất Đai,2013). 2.2. Khái niệm về bồi thƣờng GPMB, hỗ trợ và tái định cƣ 2.2.1. Bồi thường Bồi thƣờng là đền bù những tổn hại đã gây ra. Đền bù là trả lại tƣơng xứng với giá trị hoặc công lao. Nhƣ vậy bồi thƣờng là trả lại tƣơng xứng với giá trị hoặc công lao cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì hành vi của chủ thể khác. Bồi thƣờng khi Nhà nƣớc thu hồi đất là việc Nhà nƣớc trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho ngƣời bị thu hồi đất. 2.2.2. Hỗ trợ Hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất là việc Nhà nƣớc giúp đỡ ngƣời bị thu 10 hồi đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để di dời đến địa điểm mới… 2.2.3. Tái định cư Tái định cƣ là việc di chuyển đến một nơi khác với nơi ở trƣớc đấy để sinh sống và làm ăn. Tái định cƣ bắt buộc đó là sự di chuyển không thể tránh khỏi khi Nhà nƣớc thu hồi hoặc trƣng thu đất để thực hiện các dự án phát triển. Tái định cƣ đƣợc hiểu là một quá trình từ bồi thƣờng thiệt hại về đất, tài sản, di chuyển đến nơi ở mới và các hoạt động hỗ trợ để xây dựng lại cuộc sống, thu nhập, cơ sở vật chất tinh thần tại đó. Nhƣ vậy tái đinh cƣ là hoạt động nhằm giảm nhẹ các tác động xấu về KT-XH đối với một bộ phận dân cƣ đã gánh chịu vì sự phát triển chung. Hiện nay ở nƣớc ta khi Nhà nƣớc thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì ngƣời sử dụng đất đƣợc bố trí tái định cƣ bằng một trong các hình thức sau + Bồi thƣờng bằng nhà ở. + Bồi thƣờng bằng giao đất ở mới. + Bồi thƣờng bằng tiền để ngƣời dân tự lo chỗ ở. Tái định cƣ là một bộ phận không thể tách rời và giữ vị trí rất quan trọng trong chính sách giải phóng mặt bằng. Các dự án tái định cƣ cũng đƣợc gọi là các dự án phát triển và đƣợc thực hiện nhƣ các dự án khác. (Nghị định 197, 2004). 2.2.4. Đặc điểm của công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Khi tiến hành thực thiện công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ luôn tồn tại 3 mối quan hệ: Nhà nƣớc, ngƣời bị thu hồi, nhà đầu tƣ. Tuy nhiên, có thể nhận thấy một điều là cùng một lúc, cùng địa điểm nhƣng quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm, lợi ích lại khác nhau, vì vậy chính sách bồi thƣờng hỗ trợ và tái định cƣ phải xây dựng sao cho phù hợp với mỗi quan hệ phức tạp này, đó là chính sách liên quan đến lợi ích của mỗi bên.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan