Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nông - Lâm - Ngư Nông nghiệp đánh giá công tác chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện bình liêu, ...

Tài liệu đánh giá công tác chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện bình liêu, tỉnh quảng ninh giai đoạn 2014 2016

.PDF
63
115
141

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ----------------------- NGÔ THỊ THU HẰNG ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BÌNH LIÊU, TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2014 - 2016 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo Chuyên ngành Khoa Khóa học : Chính quy : Quản lý đất đai : Quản lý Tài nguyên : 2014 - 2018 Thái Nguyên - 2018 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ----------------------- NGÔ THỊ THU HẰNG ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BÌNH LIÊU, TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2014 - 2016 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo Chuyên ngành Lớp Khoa Khóa học Giảng viên hướng dẫn : Chính quy : Quản lý đất đai : K46 - QLĐĐ - N02 : Quản lý Tài nguyên : 2014 - 2018 : ThS. Nông Thu Huyền Thái Nguyên - 2018 i LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp là một giai đoạn cần thiết và hết sức quan trọng của mỗi sinh viên, đó là thời gian để sinh viên tiếp cận với thực tế, nhằm củng cố và vận dụng những kiến thức mà mình đã học được trong nhà trường. Được sự nhất trí của ban giám hiệu nhà trường, ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài Nguyên, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em đã nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Bình Liêu giai đoạn 2014 - 2016”. Để hoàn thành khóa luận, trong quá trình học tập và nghiên cứu, em đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể. Trong trang đầu của bài khóa luận này, em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới: Ban giám hiệu trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. Ban chủ nhiệm khoa và tập thể thầy cô giáo trong khoa Quản lý Tài Nguyên đã tận tình dạy dỗ và dìu dắt em trong suốt quá trình học tập. Tập thể cán bộ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành bản báo cáo tốt nghiệp này. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, chỉ đạo tận tình của cô giáo hướng dẫn: Th.S Nông Thu Huyền - người đã giúp đỡ em trong suốt quá trình hoàn thành thực hiện đề tài và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày … tháng … năm 2017 Sinh viên thực hiện Ngô Thị Thu Hằng ii DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Bình Liêu năm 2016 ........................30 Bảng 4.2. Kết quả chuyển nhượng quyền sử dụng đất đất theo đơn vị hành chính tại huyện Bình Liêu giai đoạn 2014 - 2016 ...............................................................33 Bảng 4.3. Kết quả chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo thời gian tại huyện Bình Liêu giai đoạn 2014 – 2016 ...............................................................................35 Bảng 4.4. Kết quả chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo loại đất tại huyện Bình Liêu giai đoạn 2014 – 2016.........................................................................................36 Bảng 4.5. Kết quả chuyển nhượng đất ở trên địa bàn huyện Bình Liêu giai đoạn 2014 - 2016 ...................................................................................................................37 Bảng 4.6. Kết quả chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp huyện Bình Liêu giai đoạn 2014 - 2016 .........................................................................................39 Bảng 4.7: Đánh giá công tác chuyển nhượng QSDĐ qua ý kiến cán bộ địa chính ........................................................................................................................................40 Bảng 4.8: Đánh giá công tác chuyển nhượng QSDĐ qua ý kiến của người sử dụng đất...................................................................................................................................42 iii DANH MỤC HÌNH ẢNH Trang Hình 4.1. Biểu đồ kết quả chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo đơn vị hành chính huyện Bình Liêu giai đoạn 2014- 2016 ..........................................................33 Hình 4.2. Biểu đồ kết quả chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo thời gian tại huyện Bình Liêu giai đoạn 2014 – 2016 ....................................................................35 Hình 4.3. Chợ trung tâm Bình Liêu mới sau khi quy hoạch ....................................38 iv DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT BTNMT Bộ Tài nguyên Môi trường BTP Bộ tư pháp NĐ-CP Nghị định - Chính phủ QSDĐ Quyền sử dụng đất QSD Quyền sử dụng QĐ Quyết định TT Thông tư TN & MT Tài nguyên và Môi trường UBND Ủy ban nhân dân VPĐK-QSD Văn phòng đăng ký quyền sử dụng XHCN Xã hội chủ nghĩa v MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. i DANH MỤC BẢNG BIỂU..........................................................................................ii DANH MỤC HÌNH ẢNH ...........................................................................................iii DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT .........................................................iv PHẦN 1: MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2 1.3. Yêu cầu của đề tài ...................................................................................... 2 1.4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3 PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................ 4 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4 2.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài ........................................................................... 4 2.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ........................................................................ 4 2.1.3. Cơ sở pháp lý .......................................................................................... 5 2.3. Khái quát chung về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ............................ 6 2.3.1. Khái niệm chuyển nhượng quyền sử dụng đất........................................ 6 2.3.2. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất......................................... 7 2.3.3. Điều kiện nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ................................ 7 2.3.4. Thời điểm được thực hiện các quyền của người sử dụng đất ............... 11 2.3.5. Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất ............................................. 13 2.3.6. Nghị định 43/2014/NĐ-CP về trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất ........................................................................................................... 13 2.3.7. Nghĩa vụ tài chính trong chuyển nhượng quyền sử dụng đất ............... 16 vi 2.3.8. Thành phần hồ sơ chuyển nhượng Quyền sử dụng đất tại huyện Bình Liêu ................................................................................................................. 16 2.3.9. Quy trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Bình Liêu ................................................................................................................. 17 2.4. Sơ lược về tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong cả nước và tỉnh Quảng Ninh. ............................................................................................. 17 2.4.1. Sơ lược về tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong cả nước ......................................................................................................................... 17 2.4.2. Sơ lược về kết quả chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại tỉnh Quảng Ninh. ................................................................................................... 19 PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....21 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 21 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 21 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 21 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 21 3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 21 3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 21 3.4.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp ...................................... 21 3.4.2. Thu thập số liệu sơ cấp.......................................................................... 22 3.4.3. Phương pháp thống kê và xử lý số liệu ................................................. 22 3.4.4. Phương pháp phân tích, tổng hợp số liệu .............................................. 22 3.4.5. Phương pháp chuyên gia ....................................................................... 23 3.4.6. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................... 23 PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................24 4.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội tại huyện Bình Liêu ....................... 24 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 24 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 27 vii 4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên , kinh tế - xã hội và môi trường ảnh hưởng đến sử dụng đất. ............................................................................ 29 4.2. Thực trạng sử dụng đất và công tác quản lý nhà nước về đất đai của huyện Bình Liêu .............................................................................................. 30 4.2.1. Thực trạng sử dụng các loại đất của huyện Bình Liêu ......................... 30 4.2.2. Thực trạng công tác quản lý nhà nước về sử dụng đất trên địa bàn huyện Bình Liêu .............................................................................................. 32 4.3. Đánh giá kết quả chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2014 -2016........................................................... 33 4.3.1. Đánh giá theo kết quả chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2014 - 2016 theo đơn vị hành chính. 33 4.3.2. Đánh giá kết quả chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2014 - 2016 theo thời gian ......................... 34 4.3.3. Đánh giá kết quả chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2014 - 2016 theo loại đất ........................... 36 4.4. Đánh giá thực trạng và công tác chuyển nhượng quyền sử dụng đất qua ý kiến của cán bộ địa chính và người sử dụng đất ............................................. 39 4.4.1. Các vướng mắc khi thực hiện giải quyết hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các nghị định ............................................................................ 39 4.4.2. Đánh giá công tác chuyển nhượng quyền sử dụng đất qua ý kiến của cán bộ địa chính và người sử dụng đất............................................................ 40 4.5. Đánh giá về những thuận lợi khó khăn trong công tác thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất .............................................................................. 43 4.5.1.Thuận lợi ................................................................................................ 43 4.5.2. Những khó khăn, tồn tại trong công tác chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở huyện Bình Liêu ..................................................................................... 44 4.5.3. Giải pháp khắc phục .............................................................................. 44 viii PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................46 5.1. Kết luận .................................................................................................... 46 5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 47 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................48 PHỤ LỤC .....................................................................................................................50 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Trải qua hàng triệu năm cùng với những biến động của tự nhiên, đất đai đã trở nên quan trọng của môi trường sống, là sản phẩm tự nhiên ban tặng con người, mọi hoạt động đều cần phải có đất. Trong những năm gần đây tốc độ đô thị hóa cao và nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng nhưng đất đai thì lại có hạn. Để thúc đẩy phát triển kinh tế và đơn giản hóa thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất nói riêng cũng như các thủ tục hành chính về đất đai nói chung trên cơ sở bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người sử dụng đất và có sự quản lý chặt chẽ của pháp luật. Do đó yêu cầu đặt ra cho công tác quản lý đất đai là phải hoàn thiện và đẩy mạnh việc thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người dân. Với mục tiêu đưa đất đai vào sử dụng hợp lý, hiệu quả và tiết kiệm nhất. Việc quản lý chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ từng bước đưa quỹ đất vào tầm kiểm soát của nhà nước, góp phần quản lý đất đai ngày càng chặt chẽ và thuận lợi hơn, nhà nước đã đưa ra cơ sở pháp lý quản lý đất đai thống nhất trên toàn quốc nhằm tạo trật tự và đảm bảo tính công bằng trong xã hội khi thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Tuy nhiên vấn đề chuyển nhượng không phải lúc nào cũng tuân theo quy định của pháp luật, trên thực tế việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất của đối tượng sử dụng đất vấn diễn ra khá phức tạp trên địa bàn huyện gây khó khăn cho công tác quản lý nhà nước về đất đai. Huyện Bình Liêu là huyện miền núi nằm ở phía Đông Bắc của tỉnh Quảng Ninh. Trong những năm trở lại đây việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của Nhà nước đại diện chủ sở hữu và chủ sử dụng đất đã đạt được nhiều thành 2 tích đáng kể. Trên cơ sở nhằm xem xét, đánh giá công tác chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện, để tìm ra những khó khăn và nguyên nhân còn tồn tại, từ đó đưa ra phương hướng khắc phục khó khăn và hoàn thiện công tác này góp phần cho công tác quản lý nhà nước về đất đai nói chung và công tác chuyển nhượng quyền sử dụng đất nói riêng được tốt hơn em tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2014 2016”, dưới sự hướng dẫn của cô giáo Th.S Nông Thị Thu Huyền. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung Đánh giá công tác chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2014 - 2016. Từ đó tìm ra những thuận lợi, khó khăn và đề xuất các giải pháp nhằm năng cao hiệu quả tác chuyển nhượng quyền sử dụng đất địa bàn huyện Bình Liêu trong thời gian tới. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế -xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất trên địa bàn huyện Bình Liêu - Đánh giá kết quả chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Bình Liêu giai đoạn 2014- 2016 - Đánh giá công tác chuyển nhượng QSDĐ qua ý kiến của người sử dụng đất và cán bộ quản lý trên địa bàn huyện Bình Liêu - Đề xuất các giải pháp nhắm nâng cao hiệu quả công tác chuyển nhượng quyền sử dụng đất để giúp công tác quản lý được tốt hơn cho địa phương trong thời gian tới 1.3. Yêu cầu của đề tài Số liệu thu thập và sử dụng trong đề tài phải khách quan, chính xác, trung thực. 3 Từ kết quả nghiên cứu phải chỉ ra được nguyên nhân của những tồn tại, khó khăn và đưa ra những giải pháp khắc phục cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương. 1.4. Ý nghĩa của đề tài Giúp củng cố thêm những kiến thức đã học trong nhà trường và áp dụng vào thực tế công việc, tìm hiểu và nắm vững những kiến thức thực tế của công tác chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Nhận ra những mặt tích cực và tiêu cực của công tác quản lý nhà nước về đất đai và công tác chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ đó đề xuất các giải pháp khắc phục những tồn tại khó khăn để công tác chuyển nhượng quyền sử dụng đất và công tác quản lý nhà nước về đất đai có hiệu quả hơn. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài 2.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài Thuật ngữ chuyển quyền sử dụng đất ra đời từ luật đất đai năm 1993. Hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có quyền sử dụng chứ không có quyền sở hữu tức là không có quyền định đoạt. Nhà nước có quyền cho phép hoặc không cho phép người sử dụng đất chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người khác. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một trong tám quyền theo luật đất đai 1993 và một trong mười quyền theo luật đất đai 2003 của người sử dụng đất. Như vậy,chuyển nhượng quyền sử dụng đất là hình thức chuyển quyền sử dụng đất, chuyển giao đất cho người được chuyển nhượng, trong đó bên nhận quyền sử dụng đất phải trả tiền cho bên chuyển quyền sử dụng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng. 2.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài Mua bán, chuyển nhượng đất đai là hình thức giao dịch được hình thành từ rất sớm. Cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội kéo theo thị trường đất đai ngày càng phát triển, hình thức giao dịch này đã có nhiều thay đổi. Đi cùng với đó là nhu cầu chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người sử dụng đất trở nên phổ biến hơn. Quan trọng không kém, công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực này là một tất yếu khách quan và rất cần thiết nhằm đạt tới một sự phát triển cao hơn, phù hợp hơn, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của người sử dụng đất toàn xã hội. Khi luật đất đai 2013 sửa đổi, đã tạo cơ sở pháp lý chặt chẽ cho việc quản lý và sử dụng đất trên cơ sở hoàn thiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai, cũng như hoàn thiện quy định điều chỉnh các mối quan hệ về đất đai. Mọi vấn đề về sử dụng đất, đặc biệt là về chuyển nhượng quyền sử dụng 5 đất được quy định rõ ràng hơn, đầy đủ hơn, chặt chẽ hơn về mọi mặt như: hình thức, điều kiện, trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất. 2.1.3. Cơ sở pháp lý Để thực hiện các QSDD nhà nước đã ban hành các văn bản pháp luật: - Hiến pháp năm 2013. - Luật Đất đai năm 2013 được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2013. - Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai. - Nghị định 102/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai. - Bộ luật dân sự năm 2015. - Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 về việc hướng dẫn công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất. - Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ về Quy định giá đất. - Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ về Quy định thu tiền sử dụng đất. - Luật Thuế thu nhập cá nhân ngày 21/11/2007. - Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/09/2008 của bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn thi hành Nghị định số 100/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân. - Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Chính phủ v/v hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hưỡng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại luật sửa đổi bổ sung một số điều của 6 các luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về thuế. - Nghị định số 45/2011/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ. - Nghị định 65/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân. 2.2. Khái quát chung về chuyển nhượng quyền sử dụng đất 2.2.1. Khái niệm chuyển nhượng quyền sử dụng đất Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là chuyển quyền sử dụng đất trong đó các bên chuyển giao đất và chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho nhau theo các nội dung, hình thức chuyển quyền sử dụng đất theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền được quy định trong bộ luật dân sự và pháp luật về đất đai. Đây là hình thức phổ biến nhất của việc chuyển quyền sử dụng đất. Đó là việc chuyển quyền sử dụng đất cho người khác trên cơ sở có giá trị. Trong trường hợp này người được nhận đất phải trả cho người chuyển nhượng quyền sử dụng đất một khoản tiền hoặc hiện vật ứng với mọi chi phí mà họ đã bỏ ra để có được quyền sử dụng đất và tất cả chi phí đầu tư làm tăng giá trị của đất đó. Luật Đất đai 2013 cho phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất rộng rãi khi đất có đủ điều kiện được quy định. Ngoài ra, Điều 191[6] Luật Đất đai năm 2013 quy định thêm một số trường trường hợp không được nhận chuyển nhượng và nhận tặng cho quyền sử dụng đất như sau: 7 1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất. 2. Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất chuyên trồng lúa nước, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt. 3. Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất chuyên trồng lúa nước. 4. Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, trong khu vực rừng phòng hộ nếu không sinh sống trong khu vực rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đó. 2.2.2. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất Điều 188 Luật Đất đai (2013) [6], quy định điều kiện để đất được thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất là: - Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và tài sản khác gắn liền với đất; - Đất không có tranh chấp; - Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án; - Trong thời hạn sử dụng đất. 2.2.3. Điều kiện nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất * Điều 169 Luật Đất đai (2013) [6], quy định về người nhận chuyển quyền sử dụng đất như sau: “1. Người nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau: 8 a) Hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp thông qua chuyển đổi quyền sử dụng đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 179 của Luật này; b) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại Điều 191 của Luật này; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được nhận chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất theo quy định của Chính phủ; c) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua nhận tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 174 và điểm e khoản 1 Điều 179 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại Điều 191 của Luật này; d) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua nhận thừa kế quyền sử dụng đất; đ) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở được nhận chuyển quyền sử dụng đất ở thông qua hình thức mua, thuê mua, nhận thừa kế, nhận tặng cho nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở hoặc được nhận quyền sử dụng đất ở trong các dự án phát triển nhà ở; e) Tổ chức kinh tế, doanh nghiệp liên doanh nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; g) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận quyền sử dụng đất thông qua việc Nhà nước giao đất; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nhận 9 quyền sử dụng đất thông qua việc Nhà nước giao đất để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê; h) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao được nhận quyền sử dụng đất thông qua việc Nhà nước cho thuê đất; i) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo được nhận quyền sử dụng đất thông qua việc Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất đối với đất đang được sử dụng ổn định; k) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được nhận quyền sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật; văn bản về việc chia tách quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật đối với hộ gia đình hoặc nhóm người có quyền sử dụng đất chung. l) Cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, được nhận quyền sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành. m) Tổ chức là pháp nhân mới được hình thành thông qua việc chia tách hoặc sáp nhập theo quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc văn 10 bản về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức kinh tế phù hợp với pháp luật được nhận quyền sử dụng đất từ các tổ chức là pháp nhân bị chia tách hoặc sáp nhập. 2. Hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất không phụ thuộc vào nơi cư trú, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 191 và Điều 192 của Luật này. * Điều 193 Luật Đất đai (2013) [6], Điều kiện nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp. “Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây: 1. Có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án; 2. Mục đích sử dụng đối với diện tích đất nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; 3. Đối với đất chuyên trồng lúa nước thì phải thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 134 của Luật này”. * Điều 176 Luật Đất đai (2013) [6], Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất. “1. Tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất có quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này. 2. Tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có nguồn gốc do được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc Nhà nước cho thuê
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan