Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thị trấn xu...

Tài liệu đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thị trấn xuân hòa huyện hà quảng tỉnh cao bằng giai đoạn 2014 2016

.PDF
65
213
63

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------- HOÀNG TIẾN ĐẠT Tên đề tài: “ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT THỊ TRẤN XUÂN HÒA HUYỆN HÀ QUẢNG TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2014 - 2016” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ Đào Tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa chính môi trƣờng Khoa : Quản lý Tài Nguyên Khóa : 2013 - 2017 THÁI NGUYÊN 2017 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------- HOÀNG TIẾN ĐẠT Tên đề tài: “ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT THỊ TRẤN XUÂN HÒA HUYỆN HÀ QUẢNG TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2014 - 2016” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ Đào Tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa chính môi trƣờng Khoa : Quản lý Tài Nguyên Khóa : 2013 - 2017 Giảng viên hƣớng dẫn : Th.S Nông Thu Huyền THÁI NGUYÊN 2017 i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chƣơng trình đào tạo của Nhà trƣờng, thực hiện phƣơng châm “ học đi đôi với hành”, “ lý thuyết gắn liền với thực tiễn sản xuất”, thực tập tốt nghiệp là giai đoạn cuối cùng trong toàn bộ chƣơng trình dạy và học của các trƣờng Đại học nói chung và của Trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên nói riêng. Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn vô cùng quan trọng đối với mỗi sinh viên trƣớc khi ra trƣờng. Đây là khoảng thời gian giúp cho sinh viên củng cố và hệ thống hóa lại toàn bộ kiến thức đã học, đồng thời giúp cho sinh viên làm quen dần với thực tế sản xuất, từ đó nâng cao đƣợc trình độ chuyên môn, nắm bắt đƣợc phƣơng pháp tổ chức và tiến hành công việc nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật vào thực tế sản xuất, tạo cho mình tác phong làm việc nghiêm túc, sáng tạo để khi ra trƣờng trở thành một kỹ sƣ địa chính có chuyên môn, đáp ứng đƣợc yêu cầu của thực tế sản xuất, góp phần nhỏ vào sự nghiệp phát triển đất nƣớc. Từ những mục tiêu đó đƣợc sự đồng ý của Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài Nguyên - Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, đƣợc sự hƣớng dẫn của thầy giáo và sự tiếp nhận của Văn phòng Đăng ký đất đai Chi nhánh huyện Hà Quảng, Cao Bằng, em đã tiến hành nghiên cứu chuyên đề: “Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn thị trấn Xuân Hòa, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằ ng giai đoạn 2014 - 2016”. Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp của các thầy cô, mọi ngƣời và toàn thể các bạn để báo cáo này đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cám ơn.!. Cao Bằng, ngày .....tháng .... năm 2017 Sinh viên Hoàng Tiến Đạt ii DANH MỤC BẢNG Bảng 4.1: Tình hình dân số và lao động trên địa bàn thị trấn Xuân Hòa trong giai đoạn 2014 - 2016. ....................................................... 35 Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng đất của địa bàn thị trấn Xuân Hòa năm 2015............................................................................................. 38 Bảng 4.3: Kết quả cấp giấy chứng nhận cấp GCNQSD đất cho hộ gia đình, cá nhân quản lý thuộc thị trấn Xuân Hòa năm 2014 ......... 42 Bảng 4.4: Kết quả cấp GCNQSD đất nông nghiệp giai đoạn 2014 – 2016 43 Bảng 4.5: Kết quả cấp GCNQSD đất phi nông nghiệp giai đoạn 2014 – 2016............................................................................................. 44 Bảng 4.6: Kết quả cấp GCNQSD đất thị trấn Xuân Hòa năm 2014 ........... 45 Bảng 4.7: Kết quả cấp GCNQSD đất thị trấn Xuân Hòa năm 2015 ........... 46 Bảng 4.8: Kết quả cấp GCNQSD đất thị trấn Xuân Hòa năm 2016 .......... 47 Bảng 4.9: Các trƣờng hợp chƣa đƣợc cấp GCNQSD đất ........................... 48 Bảng 4.10: Công tác cấp GCNQSD đất 2014 – 2016 ................................... 49 iii DANH MỤC HÌNH Hình 4.1.: Tỷ lệ các trƣờng hợp chƣa đƣợc cấp GCNQSD đất ...................... 49 iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CHXHCN : Cộng hòa xã hội chủ nghĩa; GCN : Giấy chứng nhận; GCNQSDĐ : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất VPĐKQSDĐ : Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất; UBND : Ủy ban nhân dân; HĐND : Hội đồng nhân dân; UBMTTQ : Ủy ban Mặt trận tổ quốc; v MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. iv MỤC LỤC ......................................................................................................... v PHẦN 1: MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1 1.1.Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................. 2 1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 3 1.3. Yêu cầu của đề tài ...................................................................................... 3 1.4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3 1.4.1.Ý nghĩa trong việc học tập ....................................................................... 3 1.4.2.Ý nghĩa trong thực tiễn ............................................................................ 3 PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 5 2.1. Cơ sở khoa học của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ........... 5 2.1.1. Khái niệm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .......................................... 5 2.1.2. Sự cần thiết của cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ...................... 6 2.1.3 Quy định chung về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .... 8 2.1.4. Trình tự, thủ tục công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ........... 19 2.2. Cơ sở pháp lý của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ........... 22 2.2.1. Hệ thống các văn bản pháp luật có liên quan đến công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất........................................................................ 22 2.3. Thuộc trạng công tác cấp giấy CNQSD đất ở Cao Bằng và ở Việt Nam .... 24 2.3.1. Tình hình cấp giấy CNQSD đất ở Việt Nam ........................................... 24 2.3.2. Tình hình cấp GCNQSD đất ở tỉnh Cao Bằng ...................................... 26 vi PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................................................................................................28 3.1. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ............................................................... 28 3.2. Địa điểm, thời gian nghiên cứu ................................................................ 28 3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 28 3.3.1. Điều kiên tự nhiên – kinh tế – xã hội của thị trấn Xuân Hòa ...................... 28 3.3.2. Tình hình quản lí và sử dụng đất trên địa bàn thị trấn Xuân Hòa............. 28 3.3.3. Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn thị trấn Xuân Hòa, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2014 - 2016 ................................ 28 3.3.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp cho công tác cấp GCMQSD đất của thị trấn Xuân Hòa, huyên Hà quảng trong thời gian tới........... 28 3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 29 3.4.1. Phƣơng pháp thu thập tài liệu, số liệu ................................................... 29 3.4.2. Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp số liệu, tài liệu thu thập đƣợc .......... 29 3.4.3. Phƣơng pháp so sánh và đánh giá kết quả đạt đƣợc ............................. 29 3.4.4. Phƣơng pháp xử lý số liệu..................................................................... 29 PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 30 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội trấn Xuân Hòa, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng ......................................................................................................... 30 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 30 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 32 4.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn thị trấn Xuân Hòa ..... 38 4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của thị trấn Xuân Hòa 2015............................. 38 4.2.2.Tình hình quản lý đất đai của thị trấn Xuân Hòa ................................... 40 4.2.3. Đánh giá tình hình chuyển mục đích sử dụng khác so với hồ sơ địa chính. ............................................................................................................... 41 vii 4.3. Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn thị trấn Xuân Hòa, huyện Hà Quảng tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2014 - 2016 ................................. 42 4.3.1. Đánh giá công tác cấp giấy GCNQSD đất cho các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thị trấn Xuân Hòa, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2014 - 2016...................................................................................................... 42 4.3.2. Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất theo loại đất của thị trấn Xuân Hòa, huyện Hà Quảng, tinh Cao Bằng giai đoạn 2014 - 2016 ....................... 43 4.3.3. Đánh giá công tác cấp GCNQSDĐ theo các năm của thị trấn Xuân Hòa, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2014 - 2016 ................................ 45 4.4. Đánh giá thuận lợi, khó khăn, tồn tại và đề xuất giải pháp cho công tác cấp GCNQSD đất của thị trấn Xuân Hòa ....................................................... 50 4.4.1. Thuận lợi ............................................................................................... 50 4.4.2. Khó khăn, tồn tại ................................................................................... 50 4.4.3. Giải pháp ............................................................................................... 51 PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................. 53 5.1. Kết luận ................................................................................................... 53 5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 54 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 55 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1.Tính cấp thiết của đề tài Lịch sử nhân loại đã chứng minh rằng nền tảng cho sự sống và mọi hoạt động sản xuất của con ngƣời đều bắt nguồn từ đất đai. Đất đai là yếu tố cấu thành nên lãnh thổ của mỗi quốc gia, là tài nguyên vô cùng quý giá, là tƣ liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trƣờng sống, là địa bàn phân bố các khu dân cƣ, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hóa, an ninh quốc phòng. Xã hội ngày càng phát triển thì đất đai ngày càng có vị trí quan trọng, bất kì một ngành sản xuất nào thì đất đai luôn là tƣ liệu sản xuất đặc biệt và không thể thay thế đƣợc. Đối với nƣớc việt nam ta, là một nƣớc nông nghiệp thì vị trí của đất đai lại càng quan trọng và có ý nghĩa hơn Trong những năm gần đây, do ảnh hƣởng của nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, đặc biệt là có sự góp mặt của thị trƣờng bất động sản thì đổi mới về chính sách về đất đai cùng với đổi mới về công cụ quản lý để phù hợp với tình hình hiện tại là rất cần thiết, đặc biệt là trong công tác cấp “ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ” ( GCNQSDĐ ). GCNQSD đất có ý nghĩa hết sức quan trọng, và nó là chứng thƣ pháp cao nhất xác định mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nƣớc và chủ sử dụng đất, để chủ sử dụng đất yên tâm sản xuất, đầu tƣ, khai thác tốt tiềm năng và chấp hành tốt luật đất đai, đồng thời nhà nƣớc cũng quản lý chặt chẽ đƣợc nguồn tài nguyên đất đai của mình đến từng chủ sử dụng. Từ đó lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hợp lý và có hiệu quả. Tuy nhiên, quá trình tổ chức thực hiện công tác cấp GCNQSDĐ một số nơi vẫn còn chậm và không đồng đều, ở những vùng khác nhau thì tiến độ thực hiện cũng khác nhau. Một số địa phƣơng đã cơ bản hoàn thành nhƣng một số địa phƣơng vẫn chậm và chƣa đáp ứng kịp xây dựng và đổi mới đất nƣớc. Vì vậy để khắc phục những tồn tại đó thì việc làm cần thiết là thực hiện tốt công tác quản lý cấp GCNQSDĐ, 2 quy chủ cho các thửa đất để quản lý và sử dụng đất đai có hiệu quả và theo đúng quy định của pháp luật. Điều 22 Luật đất đai năm 2013 quy định 15 nội dung quản lý Nhà nƣớc về đất đai trong đó có công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính. Đây thực chất là một thủ tục hành chính nhằm thiết lập một hệ thống hồ sơ địa chính đầy đủ , chặt chẽ với Nhà nƣớc và đối tƣợng sử dụng đất, là cơ sở để Nhà nƣớc quản lý nắm chặt toàn bộ toàn bộ diện tích đất đai và ngƣời sử dụng đất quản lý đất theo pháp luật. Thông qua việc đăng kí, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời sử dụng đất cũng là cơ sở để đảm bảo chế độ quản lý Nhà nƣớc về đất đai, đảm bảo sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả và khoa học. Xuất phát từ thực tiễn đó, với những kiến thức đã học, trong thời gian thực tập tốt nghiệp em mong muốn đƣợc tìm hiểu về công tác quản lý đất đai, đặc biệt là công tác cấp GCNQSDĐ. Đƣợc sự nhất trí của Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên - Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên và sự hƣớng dẫn trực tiếp của cô giáo Th.S Nông Thu Huyền, em tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá công tác cấp GCNQSDĐ của thị trấn Xuân Hòa, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2014 - 2016”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 1.2.1. Mục tiêu chung Đánh giá kết quả công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn thị trấn Xuân Hòa, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng giai đoạn từ năm 2014 – 2016, để xác định đƣợc những thuận lợi và khó khăn, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác cấp GCNQSD đất cho địa phƣơng trong thời gian tới. 3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thị trấn Xuân Hòa, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng. - Đánh giá kết quả công tác cấp GCNQSD đất đai tại thị trấn Xuân Hòa giai đoạn 2014 - 2016 - Tìm hiểu những thuận lợi và khóa khăn về công tác cấp GCNQSD đất - Đề xuất những giải pháp thích hợp góp phần nâng cao hiệu quả của công tác cấp GCNQSD đất, cũng nhƣ hỗ trợ việc quản lý đất đai trên địa bàn thị trấn Xuân Hòa, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng. 1.3. Yêu cầu của đề tài - Thu thập đƣợc đầy đủ tài liệu và số liệu về việc giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thị trấn. - Phân tích đƣợc đầy đủ, chính xác tiến độ, hiệu quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thị trấn. - Đƣa ra đƣợc các kiến nghị và đề xuất với các cấp có thẩm quyền để đề ra những giải pháp phù hợp để công tác cấp GCNQSD đất nói riêng và công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai nói chung tốt hơn. 1.4. Ý nghĩa của đề tài 1.4.1.Ý nghĩa trong việc học tập là cơ hội cho bản thân củng cố kiến thức đã học trên ghế nhà trƣơng , đông thời là cơ hội cho bản thân tiếp cận với công tác cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Giúp sinh viên vận dụng đƣợc những kiến thức đã học vào thực tế. 1.4.2.Ý nghĩa trong thực tiễn Bổ sung hoàn thiện những kiến thức đã học trong nhà trƣờng cho bản thân đông thời tiếp cận thấy đƣợc những thuận lợi và khó khăn trong công tác cấp GCNQSD đất. 4 Có nhiều cơ hội học hỏi và rút ra đƣợc nhiều kiến thức thực tế, nhất là trong công tác cấp GCNQSD đất, từ đó đƣa ra đƣợc những đá giá và nhận định riêng về công tác này trong giai đoạn hiện nay. Nắm vững những quy định của luật đất đai 2013 và những văn bản dƣới luật về đất đai của trung ƣơng và của địa phƣơng trong công tác CGCNQSD đất. 5 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2.1.1. Khái niệm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Theo Luật đất đai 2003: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một chứng thƣ pháp lý quan trọng xác định mối quan hệ giữa nhà nƣớc - chủ thể sở hữu toàn dân về đất đai và ngƣời sử dụng đất (tổ chức, hộ gia đình, cá nhân) đƣợc nhà nƣớc giao quyền sử dụng đất thông qua công tác giao đất, cho thuê đất”. Theo Luật đất đại 2013: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thƣ pháp lý để Nhà nƣớc xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của ngƣời có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, sau đây gọi tắt là giấy chứng nhận (GCN) là chứng thƣ pháp lý xác nhận quyền sử dụng đất hợp pháp của ngƣời sử dụng đất để họ yên tâm đầu tƣ, cải tạo nâng cao hiệu quả sử dụng đất và thực hiện các quyền, nghĩa vụ sử dụng đất theo pháp luật. Do cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền cấp cho ngƣời sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời sử dụng đất, GCN chính là cơ sở pháp lý để Nhà nƣớc công nhận và bảo hộ quyền sử dụng đất của chủ sử dụng, GCN có vai trò rất quan trọng nó là các căn cứ để xây dựng các quy định về đăng ký, theo dõi biến động đất đai, kiểm soát giao dịch dân sự về đất đai, các thẩm quyền và trình tự giải quyết các tranh chấp đất đai, xác định nghĩa vụ về tài chính của ngƣời sử dụng đất, đền bù thiệt hại về đất đai, xử lý vi phạm về đất đai. 6 2.1.2. Sự cần thiết của cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Đối với nƣớc ta đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nƣớc thống nhất quản lý. Nhà nƣớc giao cho các tố chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng ổn định lâu dài và mọi ngƣời sử dụng đất đều phải tiến hành đăng ký quyền sử dụng đất. Đây là một yêu cầu bắt buộc phải thực hiện đối với mọi đối tƣợng sử dụng đất trong các trƣờng họp nhƣ đang sử dụng đất chƣa đăng ký, mới đƣợc Nhà nƣớc giao đất, cho thuê đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, chuyển quyền sử dụng đất hoặc thay đổi những nội dung quyền sử dụng đất đã đăng ký. Chúng ta phải thực hiện việc đăng ký và cấp GCNQSD đất bởi vì: - GCNQSD đất là cơ sở để bảo vệ chế độ sở hữu toàn dân đối với đất đai. Bảo vệ chế độ sở hữu toàn dân về đất đai thực chất là bảo vệ lợi ích hợp pháp của ngƣời sử dụng đất, đồng thời giám sát họ thực hiện các nghĩa vụ khi sử dụng đất đúng theo pháp luật nhằm đảm bảo sự công bằng giữa các lợi ích trong việc sử dụng đất. Thông qua việc đăng ký và cấp GCNQSD đất, cho phép xác lập một sự ràng buộc về trách nhiệm pháp lý giữa cơ quan Nhà nƣớc và những ngƣời sử dụng đất đai trong việc chấp hành Luật Đất đai đồng thời, việc đăng ký và cấp GCNQSD đất sẽ cung cấp thông tin đây đủ nhất và làm cơ sở pháp lý để Nhà nƣớc xác định quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng đất đƣợc Nhà nƣớc bảo vệ khi xảy ra tranh chấp, xâm phạm đất đai. - GCNQSD đất là điền kiện bảo đảm Nhà nƣớc quản lý chặt chẽ toàn bộ quỹ đất trong phạm vi lãnh thổ đảm bảo cho đất đai đƣợc sử dụng đầy đủ, hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả cao nhất. Đối tƣợng của quản lý Nhà nƣớc về đất đai là toàn bộ diện tích trong phạm vi lãnh thổ các cấp hành chính. Nhà nƣớc muốn quản lý chặt chẽ đối với toàn bộ đất đai, thì trƣớc hết phải nắm vững toàn bộ các thông tin về đất đai theo yêu cầu của quản lý. Các thông tin cần thiết cho quản lý Nhà nƣớc về đất đai bao gồm: 7 Đối với đất đai Nhà nƣớc đã giao quyền sử dụng, cần có các thông tin sau: tên chủ sử dụng đất, vị trí, hình thể, kích thƣớc (góc, cạnh), diện tích, hạng đất, mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng, những ràng buộc về quyền sử dụng, những thay đổi trong quá trình sử dụng và cơ sở pháp lý. Đối với đất chƣa giao quyền sử dụng, các thông tin cần có là: vị trí, hình thể, diện tích, loại đất. Tất cả các thông tin trên phải đƣợc thế hiện chi tiết tới từng thửa đất. Thửa đất chính là đơn vị nhỏ nhất mang các thông tin về tình hình tự nhiên, kinh tế, xã hội và pháp lý của đất đai theo yêu cầu quản lý Nhà nƣớc về đất đai. - GCNQSD đất đảm bảo cơ sở pháp lý trong quá trình giao dịch trên thị trƣờng, góp phần hình thành và mở rộng thị trƣờng bất động sản. Từ trƣớc đến nay ở nƣớc ta thị trƣờng bất động sản vẫn chỉ phát triển một cách tự phát (chủ yếu là thị trƣờng ngầm). Sự quản lý của Nhà nƣớc đối với thị trƣờng này hầu nhƣ chƣa tƣơng xứng việc quản lý thị trƣờng này còn nhiều khó khăn do thiếu thông tin vì vậy, việc kê khai đăng ký, cấp GCNQSD đất sẽ tạo ra một hệ thống hồ sơ hoàn chỉnh cho phép Nhà nƣớc quản lý các giao dịch diễn ra trên thị trƣờng, đảm bảo sự kết hợp hài hòa giữa các lợi ích, từ đó góp phần mở rộng và thúc đẩy sự phát triển của thị trƣờng này. - Cấp GCNQSD đất đất là một nội dung quan trọng có quan hệ hữu cơ với các nội dung, nhiệm vụ khác của quản lý Nhà nƣớc về đất đai. Việc xây dựng các văn bản pháp quy về quản lý, sử dụng đất phải dựa trên thực tế của các hoạt động quản lý sử dụng đất, trong đó việc cấp GCNQSD đất là một cơ sở quan trọng ngƣợc lại các văn bản pháp quy lại là cơ sở pháp lý cho việc cấp GCNQSD đất đúng thủ tục, đúng đối tƣợng, đúng quyền và nghĩa vụ sử dụng đất. Đối với công tác điều tra đo đạc, kết quả điều tra đo đạc là cơ sở khoa học cho việc xác định vị trí, hình thế, kích thƣớc, diện tích, loại đất và tên chủ sử dụng thực tế để phục vụ yêu cầu tổ chức cấp GCNQSD đất. 8 Đối với công tác quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất: Trƣớc hết kết quả của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có tác động gián tiếp đến công tác cấp GCNQSD đất thông qua việc giao đất. Quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất chính là căn cứ cho việc giao đất, mặt khác quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất cũng ảnh hƣởng trực tiếp đến việc cấp GCNQSD đất vì nó cung cấp thông tin cho việc xác minh những mảnh đất có nguồn gốc không rõ ràng. Công tác giao đất, cho thuê đất: Quyết định giao đất cho thuê đất của Chính phủ hoặc UBND các cấp có thẩm quyền là cơ sở pháp lý cao nhất để xác định quyền hợp pháp của ngƣời sử dụng đất khi đăng ký. Công tác phân hạng đất và định giá đất: Dựa trên kết quả phân hạng và định giá đất để xác định trách nhiệm tài chính của ngƣời sử dụng đất trƣớc và sau khi đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đồng thời nó là cơ sở xác định trách nhiệm của ngƣời sử dụng đất trong quá trình sử dụng đất của họ. Đối với công tác thanh tra, giải quyết tranh chấp đất đai: Nó giúp việc xác định đúng đối tƣợng đƣợc đăng ký, xử lý triệt để những tồn tại do lịch sử để lại, tránh đƣợc tình trạng sử dụng đất ngoài sự quản lý của Nhà nƣớc. Nhƣ vậy, việc đăng ký và cấp GCNQSD đất nằm trong nội dung của quản lý Nhà nƣớc về đất đai, thực hiện tốt việc cấp GCNQSD đất sẽ giúp cho việc thực hiện các nội dung khác của quản lý Nhà nƣớc về đất đai. 2.1.3 Quy định chung về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2.1.3.1. Một số nguyên tắc cấp giấy chứng nhận Cấp GCNQSD đất là bƣớc xác lập mối quan hệ pháp lý chặt chẽ, đầy đủ giữa Nhà nƣớc và ngƣời sử dụng đất, từ đó ngƣời sử dụng đất đƣợc thực hiện tốt nhất các quyền và lợi ích tối đa của mình đƣợc pháp luật cho phép. Cấp GCNQSD đất lần đầu đƣợc thực hiện đối với đất đai trên phạm vi cả nƣớc và đƣợc thực hiện từ cơ sở cấp xã, phƣờng, thị trấn. Khi ngƣời sử dụng đất hoàn tất việc kê khai đăng ký đất đai ban đầu theo 9 đúng trình tự thủ tục pháp luật và đƣợc các cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền phê duyệt, ngƣời sử dụng đất sẽ đƣợc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. UBND xã, phƣờng, thị trấn có trách nhiệm tổ chức việc đăng ký đất đai cho ngƣời sử dụng đất, xét duyệt và chuẩn bị hồ sơ trình UBND cấp có thẩm quyền cấp GCNQSD đất đối với đất thuộc phạm vi quản lý của địa phƣơng. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài Nguyên và Môi trƣờng là cơ quan dịch vụ công có chức năng tổ chức thực hiện đăng ký sử dụng đất và biến động về sử dụng đất, quản lý hồ sơ địa chính và thực hiện thủ tục hành chính về quản lý, sử dụng đất. Điều 3 Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính Phủ nêu rõ: 1. GCNQSD đất đƣợc cấp cho ngƣời có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo từng thửa đất. Trƣờng hợp ngƣời sử dụng đất đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối tại cùng một xã, phƣờng, thị trấn mà có yêu câu thì đƣợc cấp một GCNQSD đất chung cho các thửa đất đó. 2. Thửa đất có nhiều ngƣời sử dụng đất, nhiều chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì GCNQSD đất đƣợc cấp cho từng ngƣời sử dụng đất, từng chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất. 3. GCNQSD đất đƣợc cấp cho ngƣời đề nghị cấp giấy sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến cấp GCNQSD đất, trừ trƣờng hợp không phải nộp hoặc đƣợc miễn hoặc đƣợc ghi nợ theo quy định của pháp luật; trƣờng hợp Nhà nƣớc cho thuê đất thì GCNQSD đất đƣợc cấp sau khi ngƣời sử dụng đất đã ký hợp đồng thuê đất và đã thực hiện nghĩa vụ tài chính theo hợp đồng đã ký. 10 2.1.3.2. Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. GCNQSD đất là chứng thƣ pháp lý do cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền cấp cho ngƣời sử dụng đất nhằm mục đích bảo đảm quyền của ngƣời sử dụng đất hợp pháp và quản lý chặt chẽ đƣợc quỹ đất. Tại Điều 6 - Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính Phủ quy định nội dung về cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, quy định nhƣ sau: 1. Quốc hiệu, Quốc huy, tên của Giấy chứng nhận "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liên với đất". 2. Ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 3. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 4. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 5. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận. Tổng cục Quản lý đất đai tổ chức việc in ấn, phát hành phôi GCNQSD đất cho Sở Tài nguyên và Môi trƣờng, Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng; Lập và quản lý sổ theo dõi việc phát hành phôi GCNQSD đất; trƣờng hợp phát hành cho Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng thì phải gửi thông báo số lƣợng phôi GCNQSD đất và số sêri đã phát hành cho Sở Tài nguyên và Môi trƣờng, hƣớng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng phôi GCNQSD đất ở các địa phƣơng. 2.1.3.3. Đối tượng được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Điều 49 của Luật Đất đai 2003 (sửa đổi, bổ sung năm 2009) Nhà nƣớc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho những trƣờng hợp sau đây: 1. Ngƣời đƣợc Nhà nƣớc giao đất, cho thuê đất, trừ trƣờng hợp thuê đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phƣờng, thị trấn. 11 2. Ngƣời đƣợc Nhà nƣớc giao đất, cho thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trƣớc ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà chƣa đƣợc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 3. Ngƣời đang sử dụng đất theo quy định tại Điều 50 và Điều 51 của Luật này mà chƣa đƣợc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 4. Ngƣời đƣợc chuyển đổi, nhận chuyển nhƣợng, đƣợc thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, ngƣời nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ, tổ chức sử dụng đất là pháp nhân mới đƣợc hình thành do các bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất. 5. Ngƣời đƣợc sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền đã đƣợc thi hành. 6. Ngƣời trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất. 7. Ngƣời sử dụng đất quy định tại các điều 90, 91 và 92 của Luật này. 8. Ngƣời mua nhà ở gắn liền với đất ở. 9. Ngƣời đƣợc Nhà nƣớc thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở. 10. Các trƣờng hợp khác theo quy định của Chính phủ. Điều 99 Luật Đất đai năm 2013 trƣờng hợp sử dụng đất đƣợc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 1. Nhà nƣớc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho những trƣờng hợp sau đây: a) Ngƣời đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật này.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng