Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nông - Lâm - Ngư Nông nghiệp đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại phường phan đình phù...

Tài liệu đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại phường phan đình phùng, thành phố thái nguyên, tỉnh thái nguyên giai đoạn 2015 2017

.PDF
59
43
142

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LƯƠNG THỊ YẾN Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI PHƯỜNG PHAN ĐÌNH PHÙNG, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2015 - 2017 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản lí đất đai Khoa : Quản lí Tài nguyên Khóa học : 2014-2018 Thái Nguyên – 2018 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LƯƠNG THỊ YẾN Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI PHƯỜNG PHAN ĐÌNH PHÙNG, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2015 - 2017 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản lí đất đai Lớp : K46– QLĐĐ N01 Khoa : Quản lí Tài nguyên Khóa học : 2014-2018 Giảng viên hướng dẫn : TS. Vũ Thị Quý Thái Nguyên – 2018 i LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp là cơ hội để sinh viên tiếp cận với thực tế nghề nghiệp, kết hợp với các kiến thức đã học trong nhà trường để hoàn thiện kỹ năng trong công việc, tích lũy kinh nghiệm làm hành trang phục vụ cho công việc hiện tại và sau này khi ra trường. Được sự giới thiệu của Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em đã tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại phường Phan Đình Phùng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2017”. Có được kết quả này em xin chân thành cảm ơn cô giáo TS. Vũ Thị Quý đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành khoá luận tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn các bác, các cô, các chú và các anh chị công tác tại UBND phường Phan Đình Phùng đã tạo điều kiện để em có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và cung cấp đầy đủ các số liệu cần thiết phục vụ cho quá trình nghiên cứu đề tài. Trong quá trình thực hiện khoá luận tốt nghiệp em đã cố gắng nghiên cứu nhưng do kinh nghiệm và kiến thức còn hạn chế nên chắc chẵn không tránh khỏi những sai sót và khiếm khuyết. Em rất mong được sự tham gia đóng góp ý kiến từ phía các thầy giáo, cô giáo và các bạn sinh viên để khoá luận của em được hoàn thiện hơn nữa. Em xin chân thành cảm ơn ! Thái Nguyên , ngày... tháng 5 năm 2018 Sinh viên Lương Thị Yến ii DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất của phường Phan Đình Phùng năm 2015 . 29 Bảng 4.2: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ gia đình, cá nhân của phường Phan Đình Phùng giai đoạn 2015 – 10/2017 .. 30 Bảng 4.3: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ gia đình, cá nhân của phường Phan Đình Phùng giai đoạn 2015 – 10/2017 .. 32 Bảng 4.4: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp của phường Phan Đình Phùng giai đoạn 2015 – 10/2017 ......................... 33 Bảng 4.5: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở của phường Phan Đình Phùng giai đoạn 2015 – 10/2017 ............................................. 34 Bảng 4.6: Tổng hợp kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân của phường Phan Đình Phùng giai đoạn 2015 – 10/2017 ...................................................................................................... 36 Bảng 4.7: Tổng hợp kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng dất cho các loại đất của phường Phan Đình Phùng giai đoạn 2015 – 10/2017 ...... 36 Bảng 4.8: Tổng hợp kết quả các truờng hợp chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất giai đoạn 2015 – 10/2017 ................................... 37 Bảng 4.9: Tổng hợp phiếu điều tra sự hiểu biết của người dân về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ................................................... 39 iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Viết đầy đủ CP Chính phủ CT – TTg Chỉ thị Thủ tướng ĐKĐĐ Đăng kí đất đai GCN Giấy chứng nhận GCNQSD Giấy chứng nhận quyền sử dụng HĐND Hội đồng nhân dân HSĐC Hồ sơ địa chính NĐ Nghị định NĐ – CP Nghị định Chính phủ Nxb Nhà xuất bản QĐ – UBND Quyết định Ủy ban nhân dân QĐ – BTNMT Quyết định Bộ Tài nguyên Môi trường TT – BTNMT Thông tư Bộ Tài nguyên Môi trường TT – TCĐC Thông tư Tổng cục Địa chính UBND Ủy ban nhân dân VPĐK Văn phòng đăng kí iv MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. i DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..............................................................iii MỤC LỤC ...................................................................................................... iv Phần 1 MỞ ĐẦU ............................................................................................. 1 1.1. Đặt vấn đề .................................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu của đề tài..................................................................................... 2 1.2.1.Mục tiêu tổng quát ................................................................................... 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................ 2 Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ..................................... 3 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 3 2.1.1.Cơ sở lý luận của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ...... 3 2.2.1. Cơ sở thực tiễn của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ...... 5 2.1.2. Cơ sở pháp lý về cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính................... 6 2.2. Khái quát về đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ............... 9 2.2.1. Đăng ký quyền sử dụng đất .................................................................... 9 2.2.2. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .............................................. 10 2.2.3. Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ........................... 14 2.2.4. Trình tự thủ tục hành chính cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại phường ......................................... 15 2.2.5. Nhiệm vụ của các cấp trong cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất . 17 2.2.6. Vai trò của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.............. 19 2.3. Kết quả của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ............... 19 2.3.1. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên cả nước ............ 19 2.3.2. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tỉnh Thái Nguyên ... 20 v 2.3.3 . Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của thành phố Thái Nguyên .................................................................................................... 21 Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................................... 22 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 22 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 22 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 22 3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu............................................................ 22 3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................... 22 3.4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 23 3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................... 23 3.4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp .................................................... 23 3.4.3. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................. 24 Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 25 4.1. Tình hình cơ bản của Phường Phan Đình Phùng .................................... 25 4.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên ............................................................ 25 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ..................................................................... 27 4.1.3 Khái quát việc quản lý đất đai của phường Phan Đình Phùng, thành phố Thái Nguyên ............................................................................................ 28 4.1.4. Hiện trạng sử dụng đất đai của phường Phan Đình Phùng .................. 29 4.2. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của phường Phan Đình Phùng, thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2015 – 10/2017 ........................................................................................................... 30 4.2.2. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng dất cho các loại đất của phường Phan Đình Phùng giai đoạn 2015 – 10/2017.................. 33 4.2.3. Đánh giá chung về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của phường Phan Đình Phùng, TP. Thái Nguyên giai đoạn 2015 – 10/2017....... 35 vi 4.3. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về hoạt động cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .................................................................................. 38 4.4. Một số những khó khăn, tồn tại và đề xuất giải pháp cho công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của phường Phan Đình Phùng trong giai đoạn tới .................................................................................................... 41 4.4.1. Những khó khăn, tồn tại........................................................................ 41 4.4.3. Một số giải pháp nhằm đấy mạnh công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của phường Phan Đình Phùng, Thành phố Thái Nguyên ................ 42 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................... 43 5.1. Kết luận .................................................................................................... 43 5.2. Đề nghị..................................................................................................... 43 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 45 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là nguồn gốc của mọi quá trình sống và cũng là nguồn gốc của mọi sản phẩm hàng hoá xã hội. Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường rất phát triển, giá trị của đất đai ngày càng được thể hiện rõ nét. Ở Việt Nam, Đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do nhà nước đại diện quản lý. Một trong những công cụ quản lý hết sức quan trọng của nhà nước về đất đai là đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trong giai đoạn hiện nay, tình hình sử dụng đất đai rất phức tạp, nhu cầu sử dụng đất đai ngày càng tăng, đất đai trở nên khan hiếm và có giá trị hơn, bên cạnh đó hàng loạt các vụ tranh chấp về đất đai diễn ra, ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế, xã hội của địa phương. Do đó, việc nâng cao công tác quản lý đất đai là hết sức cần thiết, đặc biệt là công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có vị trí đặc biệt trong quá trình quản lý đất đai của nhà nước, xác lập mối quan hệ pháp lý về quyền sử dụng đất đai giữa nhà nước và người sử dụng đất, không những đảm bảo sự thống nhất về quản lý mà còn đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của người sử dụng, giúp người sử dụng đất yên tâm đầu tư, sản xuất, kinh doanh và cũng là cơ sở pháp lý trong việc thu tiền sử dụng đất, tăng nguồn ngân sách cho nhà nước. Hoạt động của thị trường Bất động sản đang diễn ra với tốc độ nhanh, góp phần tăng trưởng kinh tế, để thị trường này hoạt động công khai, minh bạch thì công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cần phải tiến hành nghiêm túc. 2 Phường Phan Đình Phùng là một trong những phường trung tâm thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên, là nơi có nhiều công trình, dự án trọng điểm nằm trong đề án phát triển thành phố nói riêng và toàn tỉnh nói chung trong giai đoạn tới. Chính sự phát triển đó cùng với nhiều vấn đề khác tồn tại trong xã hội đã mang lại nhiều khó khăn trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai nói chung và công tác cấp giấy chứng nhận nói riêng. Xuất phát từ những vấn đề trên với sự hướng dẫn của cô giáo TS. Vũ Thị Quý em đã tiến hành lựa chọn đề tài: "Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân tại phường Phan Đình Phùng, Thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2017". 1.2. Mục tiêu của đề tài 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại địa bàn phường Phan Đình Phùng, thành phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 – 10/2017. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá sơ lược về tình hình cơ bản của phường Phan Đình Phùng. - Tìm hiểu tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân tại phường Phan Đình Phùng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2015 – 10/2017 - Đánh giá sự hiểu biết của người dân trên địa bàn phường về công tác cấp GCNQSD đất - Một số những khó khăn tồn tại và đề xuất giải pháp đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Phường Phan Đình Phùng, TP.Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. 3 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 2.1 Cơ sở khoa học của đề tài 2.1.1. Cơ sở lý luận của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2.1.1.1 Các nội dung quản lý Nhà nước về đất đai Năm 2013, Quốc hội khóa XIII đã thông qua Luật Đất đai ngày 29/11/2013 và có hiệu lực thi hành ngày 1/7/2014. Luật Đất đai năm 2013 có 14 chương với 212 điều, tăng 7 chương và 66 điều, đã khắc phục, giải quyết được những tồn tại, hạn chế phát sinh trong quá trình thi hành Luật đất đai năm 2003. Luật đất đai 2013 đó sửa đổi từ 13 nội dung thành 15 nội dung Quản lý nhà nước về đất đai cho phù hợp với tình hình mới. Tại Điều 22 Luật Đất đai 2013 [1] quy định: 1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện văn bản đó. 2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính. 3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất. 4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. 6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất. 7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 8. Thống kê, kiểm kê đất đai. 4 9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai. 10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất. 11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. 12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. 13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai. 14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai. 15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai. Như vậy, công tác CGCNQSD đất là một trong những nội dung quan trọng và được quan tâm nhiều nhất trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai. Qua đó xác định mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nước và người sử dụng đất, nhằm thực hiện mục tiêu quản lý đất đai chặt chẽ, đúng mục đích, đúng đối tượng, đúng theo quy hoạch, kế hoạch và theo đúng pháp luật. Và đặc biệt đối với trực tiếp người sử dụng đất thì công tác này có ý nghĩa rất lớn, giúp người sử dụng đất yên tâm sử dụng, đầu tư sản xuất để đạt hiệu quả cao và thực hiện nghĩa vụ đầy đủ đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật. Được CGCNQSD đất cũng là quyền lợi của người sử đất (Luật Đất đai 2013) [1]. 2.1.1.2. Quyền của người sử dụng đất Điều 166 Luật đất đai 2013 [1] quy định người sử dụng đất có các quyền sau đây: 1. Được cấp GCNDSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất 2. Hưởng thành quả lao động , kết quả đầu tư trên đất. 3. Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ, 5 cải tạo đất nông nghiệp 4. Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp 5. Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình. 6. Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này. 7. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai. 2.2.1. Cơ sở thực tiễn của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Đối với mỗi quốc gia, đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá và quan trọng bậc nhất với mỗi quốc gia. Là cơ sở không gian của mọi quá trình sản xuất, là tư liệu sản xuất đặc biệt trong nông nghiệp, là thành phần quan trọng nhất của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng. Song thực tế đất đai có diện tích giới hạn, có vị trí cố định trong không gian. Cùng với thời gian giá trị sử dụng của tài nguyên đất có sự biến đổi tốt hay xấu phụ thuộc vào việc khai thác sử dụng và quản lý của con người. Do vậy đất đai cần được quản lý chặt chẽ. Trong những năm gần đây, Việt Nam đang tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, chuyển từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước đặc biệt là việc gia nhập WTO. Nó đã góp phần thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển mạnh mẽ đồng thời nhu cầu sử dụng đất cũng tăng lên và làm cho công tác quản lý sử dụng đất hiệu quả, hợp lý, tiết kiệm cũng ngày càng trở nên phức tạp. Chính vì thế công tác quản lý sử dụng đất đã và đang được Đảng và Nhà nước ta quan tâm sâu sắc. Trong các nội dung quản lý Nhà nước về đất đai thì công tác ĐKĐĐ, cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính có vai trò rất quan trọng. Thông qua công tác ĐKĐĐ Nhà nước nắm bắt các thông tin về điều kiện tự nhiên, kinh 6 tế xã hội và pháp lý của thửa đất để nắm chắc được tình hình sử dụng đất và quản lý chặt chẽ mọi biến động đất đai theo đúng pháp luật. Từ đó bảo vệ được lợi ích của Nhà nước, cộng đồng cũng như lợi ích của nhân dân. Do đó, việc thực hiện công tác đăng ký, cấp GCN và lập hồ sơ địa chính đến từng thửa đất là nhiệm vụ không thể thiếu của tất cả mọi người khi tham gia sử dụng đất. 2.1.2. Cơ sở pháp lý về cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính Văn bản trước Luật đất đai 2003 có hiệu lực: - Luật Đất đai 1993 - Nghị định số 64/CP ngày 27 tháng 09năm 1993 của Chính phủ quy định về giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất lâu dài. - Nghị định số 60/CP ngày 5 tháng7 năm 1994 của Chính phủ về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất đô thị. - Thông tư số 346/TT-TCĐC ngày 16 tháng 03 năm 1998 của Tổng cục Địa chính hướng dẫn thủ tục ĐKĐĐ, cấp GCN, lập hồ sơ địa chính. - Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Đất đai ngày 02 tháng 12 năm 1998. - Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ. - Chỉ thị số 18/1999/CT-TTg ngày 01 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ về một số biện pháp đẩy mạnh việc hoàn thiện công tác cấp GCN QSDĐ nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ở nông thôn vào năm 2000. - Nghị định số 38/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2000 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất. - Luật Sửa đổi bổ sung một số điều Luật Đất đai ngày 29 tháng 06 năm 2001. - Thông tư số 1990/2001/TT-TCĐC ngày 30 tháng 11 năm 2001 của Tổng cục Địa chính hướng dẫn các thủ tục ĐKĐĐ, cấp GCN và lập hồ sơ địa 7 chính (thay thế cho Thông tư số 346/TT-TCĐC ngày 16 tháng 03 năm 1998) - Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2001 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và lập bản đồ. Văn bản sau Luật đất đai 2003 có hiệu lực: - Luật Đất đai 2003. - Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai 2003. - Thông tư số 29/2004/TT-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về việc lập, chỉnh lý hồ sơ địa chính. - Quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 ban hành về quy định sử dụng đất. - Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất. - Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về hướng dẫn thực hiện Nghị định 198/2004/NĐ-CP. - Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 05 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp GCN QSDĐ, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất; trình tự thủ tục bồi thường, hổ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi và giải quyết khiếu nại về đất đai. - Nghị định số 44/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2008 về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 198/2004/NĐ-CP của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất. (Luật đất đai năm 2003)[1] Văn bản sau Luật đất đai 2013 có hiệu lực: - Luật Đất đai năm 2013 ngày 29 tháng 11 năm 2013 - Nghị quyết số 755/2003/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 04 năm 2005 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định giải quyết đối với một số trường hợp cụ thể về nhà đất trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất 8 và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 07 năm 1991 làm cơ sở xác định điều kiện cấp GCN đối với trường hợp đang sử dụng nhà, đất thuộc diện thực hiện các chính sách quy định tại Điều 2 của Nghị quyết số 23/2003/QH11. - Nghị quyết số 1037/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 27 tháng 07 năm 2006 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về giao dịch dân sự về nhà ở được xác lập trước ngày 01 tháng 07 năm 1991 có người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia làm cơ sở xác định đối tượng được cấp GCN trong những trường hợp có tranh chấp. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai - Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. - Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất. - Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất. - Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận). - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hồ sơ địa chính - Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bản đồ địa chính. 9 - Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất. - Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. 2.2 Khái quát về đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2.2.1. Đăng ký quyền sử dụng đất Đăng ký quyền sử dụng đất là việc ghi nhận quyền sử dụng đất hợp pháp đối với một thửa đất xác định vào HSĐC nhằm xác lập quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. ĐKĐĐ gồm hai loại là đăng ký lần đầu và đăng ký biến động. Đăng ký lần đầu là hình thức đăng ký đất đai đối với những người đang sử dụng đất mà chưa đăng ký lần nào với chính quyền địa phương. Đăng ký biến động là hình thức đăng ký đất đai đối với người sử dụng đất đã có GCNQSD đất nhưng trong quá trình sử dụng có sự thay đổi (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007) [4]. 2.2.1.1. Các đối tượng đăng ký quyền sử dụng đất Các đối tượng đăng ký quyền sử dụng đất theo Luật Đất đai 2013 tại điều 5 và điều 169 bao gồm: - Các tổ chức trong nước - Hộ gia đình, cá nhân trong nước - Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất (đối với đất nông nghiệp và công trình tín ngưỡng) - Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch - Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, 10 mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư (Luật Đất đai 2013) [1] 2.2.1.2. Người chịu trách nhiệm việc đăng ký Thực hiện quy định tại khoản 1 Điều 39 Nghị định 181[3], người chịu trách nhiệm thực hiện việc đăng ký bao gồm: - Người đứng đầu của tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài sử dụng đất. - Thủ trưởng đơn vị quốc phòng, an ninh - Chủ tịch UBND cấp xã đối với đất do UBND cấp xã sử dụng - Chủ hộ gia đình sử dụng đất - Cá nhân, người Việt định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài sử dụng đất - Người đại diện cộng đồng dân cư sử dụng đất do UBND cấp xã chứng thực - Người đứng đầu cơ sở tôn giáo sử dụng đất - Người đại diện cho những người sử dụng đất chung thửa đất Những người chịu trách nhiệm đăng ký đều có thể ủy quyền cho người khác theo quy định của pháp luật (Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004) [3]. 2.2.2. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất * Khái niệm về GCNQSDĐ GCNQSD đất là giấy chứng nhận do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất, là chứng thư pháp lý xác nhận mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nước với người sử dụng. GCNQSD đất cấp theo một mẫu thống nhất trong cả nước đối với mọi loại đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành. GCN được cấp theo từng thửa đất gồm 2 bản, trong đó một bản cấp cho người sử dụng đất, một bản lưu tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất Quá trình cấp GCN là quá trình xác lập căn cứ pháp lý đầy đủ nhất để 11 giải quyết mọi vấn đề liên quan đến quan hệ đất đai (giữa Nhà nước với người sử dụng đất và giữa người sử dụng đất với nhau) theo đúng pháp luật [4]. Các mẫu GCNQSDĐ đang được sử dụng hiện nay: Loại thứ nhất: GCN đang được cấp theo Luật Đất đai 1998 do Tổng cục địa chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường) ban hành theo mẫu quy định tại Quyết định 201/QĐ/ĐK ngày 14/07/1989 của Tổng cục Quản lý ruộng đất cấp cho đất nông nghiệp, lâm nghiệp và đất ở có màu đỏ. Loại thứ hai: GCN quyền sở hữu nhà ở tại đô thị do Bộ Xây Dựng phát hành theo mẫu quy định tại Nghị định số 60/NĐ-CP ngày 05/07/1994 của Chính phủ và theo Luật Đất đai 1993. GCN có hai mầu: Màu hồng giao cho sử dụng đất và màu trắng lưu tại Sở Địa chính (nay là Sở Tài nguyên và Môi trường). Loại thứ ba: GCN được lập theo quy định của Luật Đất đai 2003, mẫu giấy chứng nhận theo Quyết định số 24/2004/BTNMT ngày 1/11/2004 và Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/07/2006 sửa đổi quyết định số 24/2004/BTNMT. Giấy có hai mầu: Màu đỏ giao cho chủ sử dụng đất và mầu trắng lưu tại cơ quan Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, tỉnh. Loại thứ tư: GCN được cấp theo Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 và Thông tư 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 quy định mẫu giấy chứng nhận, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy có màu hồng cánh sen và có 01 bản. 2.2.2.1. Những trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất - Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật Đất đai 2013. - Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật Đất đai 2013 có hiệu lực thi hành. 12 - Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ. Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành. - Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất. - Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. - Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất. - Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước. - Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có. Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất (Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014) [6] 2.2.2.2. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Thẩm quyền cấp GCN quy định theo Luật Đất đai 2013, chương VII, mục 2, Điều 105 như sau: - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan