Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất tại...

Tài liệu đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất tại dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật hai bên đường quốc lộ 1a, thành phố thanh hóa

.PDF
91
98
133

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THỊ VÂN ANH ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TẠI DỰ ÁN XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT HAI BÊN ĐƯỜNG QUỐC LỘ 1A, THÀNH PHỐ THANH HÓA LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -------------------------------------- NGUYỄN THỊ VÂN ANH ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TẠI DỰ ÁN XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT HAI BÊN ĐƯỜNG QUỐC LỘ 1A, THÀNH PHỐ THANH HÓA Ngành: Quản lý đất đai Mã số: 8.85.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: TS. Phan Thị Thu Hằng Thái Nguyên - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn http://lrc.tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Thanh Hóa, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Vân Anh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới TS. Phan Thị Thu Hằng đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới thầy, cô giáo trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố Thanh Hóa đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận văn./. Thanh Hóa, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Vân Anh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 2 3. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 3 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................... 4 1.1. Cơ sở lý luận về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất....... 4 1.1.1. Khái niệm chung ..................................................................................... 4 1.1.2. Trình tự thực hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ........... 6 1.1.3. Đặc điểm công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư............................ 9 1.1.4. Nguyên tắc chung của bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất .... 10 1.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất....................................................................... 12 1.2.1. Một số yếu tố cơ bản trong quản lý Nhà nước về đất đai .................. 12 1.2.2. Yếu tố giá đất và định giá đất............................................................... 13 1.2.3. Thị trường bất động sản ........................................................................ 14 1.3. Những bài học kinh nghiệm rút ra trong quá trình thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng ................................................................ 15 1.3.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới .......................................... 15 1.3.2. Kinh nghiệm từ thực tế công tác bồi thường, GPMB tại Việt Nam ..... 17 1.3.3. Nhận xét, đánh giá chung ...................................................................... 18 1.4. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tại Việt Nam .......................................................................................... 20 1.4.1. Cơ sở pháp lý qua các thời kỳ ............................................................... 20 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn iv 1.4.2. Cơ sở pháp lý hiện hành về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất......................................................... 26 1.4.3. Tình hình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ở Việt Nam ........................................................ 26 1.5. Tình hình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tại Thành phố Thanh Hoá .................................. 29 1.5.1. Thuận lợi ............................................................................................... 29 1.5.2. Tồn tại, khó khăn, vướng mắc ............................................................... 30 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 31 2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 31 2.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 31 2.3 Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 31 2.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Thanh Hoá .... 31 2.3.2. Thực trạng triển khai các dự án trên địa bàn thành phố Thanh Hóa giai đoạn 2015-2018.............................................................................. 31 2.3.3. Đánh giá công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng tại Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật hai bên đường Quốc lộ 1A, thành phố Thanh Hóa ........... 31 2.3.4. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bồi thường GPMB khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Thanh Hóa .. 32 2.4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 32 2.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp...................................... 32 2.4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp .................................................... 32 2.4.3. Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh và xử lý số liệu ............... 33 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 34 3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Thanh Hoá....... 34 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................ 34 3.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội ...................................................................... 37 3.1.3. Hiện trạng sử dụng đất .......................................................................... 41 3.1.4. Đánh giá tiềm năng phát triển của thành phố Thanh Hoá ................... 42 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn v 3.2. Thực trạng triển khai các dự án trên địa bàn thành phố Thanh Hoá giai đoạn 2015 - 2018............................................................................ 44 3.2.1. Tình hình triển khai các dự án trên địa bàn thành phố Thanh Hóa....... 44 3.2.2. Những khó khăn vướng mắc trong công tác BT - GPMB trên địa bàn thành phố Thanh Hóa ..................................................................... 47 3.3. Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ, tác định cư dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật hai bên đường quốc lộ 1A, thành phố Thanh Hoá .......... 48 3.3.1. Giới thiệu khái quát về dự án .................................................................. 48 3.3.2. Tình hình thực hiện dự án ....................................................................... 49 3.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bồi thường GPMB khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Thanh Hóa............................. 71 3.4.1. Tồn tại, hạn chế ..................................................................................... 71 3.4.2. Một số giải pháp .................................................................................... 72 Chương 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 75 1. Kết luận ....................................................................................................... 75 2. Kiến nghị ..................................................................................................... 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 78 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt BĐS Bất động sản CNH - HĐH Công nghiệp hóa - hiện đại hóa GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất GPMB Giải phóng mặt Bằng KT - XH Kinh tế - Xã hội NN Nông nghiệp QSDĐ Quyền sử dụng đất TĐC Tái định cư UBND Ủy ban nhân dân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất thành phố Thanh Hóa năm 2017 ...................... 42 Bảng 3.2. Một số dự án thu hồi đất tại thành phố Thanh Hóa trong giai đoạn 2015 - 2018 ............................................................................................ 45 Bảng 3.3. Tổng quan về dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật hai bên đường quốc lộ 1A, thành phố Thanh Hoá ................................................................. 49 Bảng 3.4. Kết quả bồi thường cho các hộ gia đình, cá nhân ................................. 50 Bảng 3.5. Kết quả bồi thường cho các hộ gia đình, cá nhân có đất bị ảnh hưởng bởi dự án tại phường Nam Ngạn ................................................ 51 Bảng 3.6. Kết quả bồi thường cho các hộ gia đình, cá nhân có đất bị ảnh hưởng bởi dự án tại phường Hàm Rồng ................................................ 51 Bảng 3.7. Tổng hợp bảng giá bồi thường về đất theo 2 giai đoạn của dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật hai bên đường quốc lộ 1A qua thành phố Thanh Hóa ............................................................................................. 54 Bảng 3.8. Chính sách hỗ trợ của dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật hai bên đường quốc lộ 1A qua thành phố Thanh Hóa trước và sau khi Luật Đất đai 2013 có hiệu lực ........................................................................ 57 Bảng 3.9. Tổng hợp chính sách hỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất của dự án xây dựng HTKT hai bên đường quốc lộ 1A, thành phố Thanh Hóa ............................................................................................. 59 Bảng 3.10. Danh sách các hộ dân được bố trí tái định cư ......................................... 61 Bảng 3.11. Dự toán bồi thường theo 2 Luật đất đai 2003 và Luật đất đai 2013 đối với các hộ dân có diện tích đất nông nghiệp cao hơn 2.580,0m2 .... 64 Bảng 3.12. Dự toán bồi thường theo 2 Luật đất đai 2003 và Luật đất đai 2013 đối với các hộ dân có diện tích đất nông nghiệp thấp hơn 2.580,0m2... 66 Bảng 3.14. Ý kiến của các hộ dân về tính công bằng, dân chủ, công khai trong quá trình thực hiện của dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật hai bên đường quốc lộ 1A, thành phố Thanh Hóa ............................................. 70 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Cơ cấu kinh tế theo GDP của thành phố Thanh Hóa năm 2015 và 2018.... 38 Hình 3.2. Ý kiến của hộ dân về công tác đo đạc đất đai, kiểm kê tài sản trên đất ...... 53 Hình 3.3. Đánh giá của người dân về giá bồi thường đất của dự án xây dựng xây dựng hạ tầng kỹ thuật hai bên đường quốc lộ 1A, thành phố Thanh Hóa ............................................................................................. 55 Hình 3.4. Ý kiến của người dân về chính sách hỗ trợ của dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật hai bên đường quốc lộ 1A, thành phố Thanh Hóa .......... 60 Hình 3.4. Ý kiến của hộ dân về cơ sở hạ tầng khu TĐC của dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật hai bên đường quốc lộ 1A, thành phố Thanh Hóa ...... 63 Hình 3.5. Ý kiến của hộ dân về tiến độ thực hiện của dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật hai bên đường quốc lộ 1A, thành phố Thanh Hóa........................... 69 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong quá trình hội nhập và phát triển với nền kinh tế toàn cầu, đất nước ta đang phát triển mạnh mẽ theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nhiều dự án đầu tư phát triển như: Khu công nghiệp, khu thương mại, khu du lịch, các khu kinh tế mở, khu dân cư, hệ thống đường giao thông…, đã và đang được triển khai xây dựng một cách mạnh mẽ. Để thực hiện được các dự án trên thì mặt bằng đất đai là một trong những nhân tố quan trọng, nó quyết định đến hiệu quả trong công tác đầu tư và ảnh hưởng đến cả tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước. Bồi thường giải phóng mặt bằng (GPMB) khi Nhà nước thu hồi đất là vấn đề hết sức nhạy cảm và phức tạp tác động tới mọi mặt đời sống kinh tế, xã hội của nhiều người, của cả cộng đồng dân cư. Công tác bồi thường GPMB là điều kiện ban đầu và tiên quyết để triển khai thực hiện các dự án. Việc làm này còn ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của Nhà nước, của chủ đầu tư, ảnh hưởng đến đời sống vật chất, tinh thần của người bị thu hồi đất, góp phần thu hút vốn cho đầu tư phát triển. Trong những năm gần đây Nhà nước đã từng bước hoàn thiện pháp luật về đất đai và ban hành các văn bản pháp lý hướng dẫn thực hiện về công tác bồi thường, hỗ trợ GPMB và tái định cư nhằm khắc phục những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện chính sách đền bù, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án vì lợi ích quốc gia công cộng, kinh tế và an ninh quốc phòng. Tuy nhiên việc thực hiện cơ chế Nhà nước thu hồi đất của người đang sử dụng đất để giao đất cho các nhà đầu tư vẫn đang gây nhiều bức xúc trong thực tế triển khai, nhất là những bức xúc của người bị thu hồi đất về phương thức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Không nằm ngoài những khó khăn, thách thức chung của cả nước. Công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án trên địa bàn thành phố Thanh Hoá trong những năm qua cũng gặp không ít khó khăn, vướng mắc. Quốc lộ 1A hay Quốc lộ 1, còn được coi là Con đường xuyên Việt hay tuyến đường huyết mạch là tuyến đường giao thông xuyên suốt Việt Nam. Quốc 2 lộ bắt đầu (km 0) tại cửa khẩu Hữu Nghị trên biên giới giữa Việt Nam và Trung Quốc, nằm tại thị trấn Đồng Đăng thuộc huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn và kết thúc tại Đất Mũi nằm trong địa phận huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau với tổng chiều dài 2.360km. Đây là tuyến đường quan trọng hàng đầu Việt Nam, nó đi qua trung tâm của một nửa số tỉnh thành Việt Nam, nối liền 4 thành phố lớn: Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh và Cần Thơ. Quốc lộ 1A đoạn đi qua tỉnh Thanh Hóa với chiều dài 98,8 km từ thị xã Bỉm Sơn đi huyện Tĩnh Gia, đoạn đi qua thành phố Thanh Hóa dài gần 20 km là con đường huyết mạch nối liền các huyện, thị xã và với các tỉnh, thành phố khác. Năm 2010, thực hiện Quyết định số 3264/QĐ-UB ngày 09/8/2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thanh Hóa về việc phê duyệt dự án: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật hai bên đường Quốc lộ 1A, thành phố Thanh Hóa đoạn từ cầu Hoàng Long đến tượng đài Thanh niên xung phong. Đây là dự án được thực hiện chậm tiến độ so với kế hoạch ban đầu là 4 năm và việc thực hiện với 2 Luật đất đai 2003 và Luật đất đai 2013, do vậy làm tăng kinh phí của dự án ảnh hưởng lớn đến quy hoạch chung của thành phố và đời sống người dân. Rất nhiều nguyên nhân được đưa ra, tuy nhiên nguyên nhân chủ yếu vẫn là do quá trình giải phóng mặt bằng không đáp ứng đúng tiến độ. Xuất phát từ thực tiễn đó, được sự đồng ý của Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên và dưới sự hướng dẫn trực tiếp của TS. Phan Thị Thu Hằng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tại dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật hai bên đường quốc lộ 1A, thành phố Thanh Hóa”. 2. Mục tiêu của đề tài - Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tại dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật hai bên đường quốc lộ 1A, thành phố Thanh Hóa. - Đề xuất các giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để giải quyết những tồn tại, khó khăn, đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện các dự án trên địa bàn thành phố Thanh Hoá. 3 3. Ý nghĩa của đề tài - Ý nghĩa khoa học: Góp phần xây dựng hoàn chỉnh công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng hỗ trợ, tái định cư. - Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở để đưa ra các giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ bồi thường, giải phóng mặt bằng cho các dự án. 4 Chương 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất 1.1.1. Khái niệm chung 1.1.1.1. Nhà nước thu hồi đất Nhà nước thu hồi đất: “là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử sụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai” (Luật Đất đai, 2013). 1.1.1.2. Bồi thường Bồi thường là đền bù những tổn hại đã gây ra. Đền bù là trả lại tương xứng với giá trị hoặc công lao (Trung tâm ngôn ngữ và Văn hóa Việt Nam, 1998). Theo Khoản 12 Điều 3 Luật Đất đai 2013, Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2013). Việc bồi thường được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2013). Giải phóng mặt bằng (GPMB) là quá trình tổ chức thực hiện các công việc liên quan đến di dời nhà cửa, cây cối và các công trình xây dựng trên phần đất nhất định được quy định cho việc cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng một công trình mới trên đó. Trong thực tế có thể thấy quá trình bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để GPMB nhằm phục vụ thực hiện các dự án đầu tư đó là quá trình giải quyết mối quan hệ kinh tế giữa Nhà nước và các chủ thể được Nhà nước giao đất với các hình thức bồi thường có thể bằng tiền hoặc các vật chất khác tùy theo điều kiện hoàn cảnh cụ thể nhằm bù đắp lại những lợi ích đã bị mất mát trong quá trình thu hồi đất và quá trình này phải được thực hiện dựa trên những chính sách, quy định pháp luật của Nhà nước. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 5 Công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được bắt đầu từ khi thành lập Hội đồng giải phóng mặt bằng cho tới khi bàn giao mặt bằng cho chủ đầu tư. 1.1.1.3. Hỗ trợ Hỗ trợ là giúp đỡ nhau, giúp thêm vào (Trung tâm ngôn ngữ và Văn hóa Việt Nam, 1998). Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2013). Có 4 loại hỗ trợ, cụ thể: - Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất; - Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp; thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở; - Hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở; - Hỗ trợ khác. Như vậy, khác với bồi thường là việc chi trả lại một cách tương xứng những giá trị bị thiệt hại, thì hỗ trợ mang tính chính sách, trợ giúp thêm của nhà nước đối vợi sự mất mất của người dân phải chịu khi bị thu hồi đất thực hiện những lợi ích chung của đất nước, cộng đồng. 1.1.1.4. Tái định cư TĐC là việc di chuyển đến một nơi khác với nơi ở trước đây để sinh sống và làm ăn. TĐC bắt buộc đó là sự di chuyển không thể tránh khỏi khi Nhà nước thu hồi hoặc trưng thu đất đai để thực hiện các dự án phát triển. TĐC được hiểu là một quá trình từ bồi thường thiệt hại về đất, tài sản; di chuyển đến nơi ở mới và các hoạt động hỗ trợ để xây dựng lại cuộc sống, thu nhập, cơ sở vật chất, tinh thần tại đó. Như vậy, TĐC là hoạt động nhằm giảm nhẹ các tác động xấu về kinh tế - xã hội đối với một bộ phận dân cư đã gánh chịu vì sự phát triển chung. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 6 Hiện nay ở nước ta, khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì người sử dụng đất được bố trí TĐC bằng một trong các hình thức sau: - Bồi thường bằng nhà ở. - Bồi thường bằng giao đất ở mới. - Bồi thường bằng tiền để người dân tự lo chỗ ở (Luật Đất đai, 2003). TĐC là một bộ phận không thể tách rời và giữ vị trí rất quan trọng trong chính sách GPMB. Các dự án TĐC cũng được coi là các dự án phát triển và phải được thực hiện như các dự án phát triển khác (Viện Nghiên cứu Địa chính, 2008). 1.1.2. Trình tự thực hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Bước 1. Thông báo thu hồi đất Trước khi có quyết định thu hồi đất, chậm nhất là 90 ngày đối với đất nông nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải thông báo thu hồi đất cho người có đất thu hồi biết. Nội dung thông báo thu hồi đất bao gồm kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm. Bước 2. Thu hồi đất Về cơ bản, thẩm quyền thu hồi đất được quy định trong Luật đất đai 2013 trên cơ sở kế thừa quy định của Luật đất đai 2003. Theo đó, UBND cấp tỉnh có thẩm quyền thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn; đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Đối với đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện. Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày, kể từ ngày hết thời hạn thông báo thu hồi đất theo quy định tại khoản 1 Điều 67 Luật Đất đai năm 2013, Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong cùng một ngày, chuyển cho Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất và các tổ chức, cá nhân có liên quan để tổ chức thực hiện. Bước 3. Kiểm kê đất đai, tài sản có trên đất - Sau khi có quyết định thu hồi đất của cấp có thẩm quyền, UBND cấp xã có trách nhiệm phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng triển khai thực hiện kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 7 - Thời gian thực hiện đo đạc, kiểm kê đất đai, tài sản, xác nhận nguồn gốc sử dụng đất: a) Không quá 60 ngày, kể từ ngày có thông báo thu hồi đất đối với dự án có quy mô diện tích nhỏ hơn 10ha hoặc ít hơn 50 hộ có đất ở. b) Không quá 90 ngày, kể từ ngày có thông báo thu hồi đất đối với dự án có quy mô diện tích từ 10ha đến 50ha hoặc từ 50 đến 100 hộ có đất ở. c) Không quá 120 (một trăm hai mươi) ngày, kể từ ngày có thông báo thu hồi đất đối với dự án có quy mô diện tích lớn hơn 50ha đến 100ha hoặc trên 100 hộ đến 150 hộ có đất ở. d) Không quá 180 (một trăm tám mươi) ngày, kể từ ngày có thông báo thu hồi đất đối với dự án có quy mô diện tích lớn hơn 100ha hoặc trên 150 hộ có đất ở. - Trường hợp người sử dụng đất trong khu vực có đất thu hồi không phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trong việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm thì UBND cấp xã, Ủy ban MTTQVN cấp xã nơi có đất thu hồi và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tổ chức vận động, thuyết phục để người sử dụng đất thực hiện. - Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày được vận động, thuyết phục mà người sử dụng đất vẫn không phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thì Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định kiểm đếm bắt buộc. Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc đã được niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã, tại địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi. Trường hợp người bị cưỡng chế từ chối không nhận quyết định cưỡng chế hoặc vắng mặt khi giao quyết định cưỡng chế thì UBND cấp xã lập biên bản. Bước 4. Lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với từng tổ chức, cá nhân, hộ gia định bị thu hồi đất, trên cơ sở tổng hợp số liệu kiểm kê, xử lý các thông tin liên quan của từng trường hợp; áp giá tính giá trị bồi thường về đất, tài sản trên đất. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 8 Bước 5. Niêm yết công khai phương án, lấy ý kiến của nhân dân Sau khi phương án chi tiết được lập, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm phối hợp với UBND cấp xã nơi có đất thu hồi tổ chức lấy ý kiến của nhân dân, nhất là các đối tượng bị thu hồi đất. Thời gian tổ chức lấy ý kiến, niêm yết và tiếp nhận ý kiến đóng góp về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ít nhất là 20 (hai mươi) ngày, kể từ ngày niêm yết. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm tổng hợp ý kiến đóng góp bằng văn bản, ghi rõ số lượng ý kiến đồng ý, số lượng ý kiến không đồng ý, số lượng ý kiến khác đối với phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; phối hợp với UBND cấp xã nơi có đất thu hồi tổ chức đối thoại đối với trường hợp còn có ý kiến không đồng ý về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; hoàn chỉnh phương án trình cơ quan có thẩm quyền. Bước 6. Thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Trên cơ sở ý kiến góp ý của các đối tượng có đất bị thu hồi, đại diện chính quyền, đoàn thể ở cơ sở, tổ chức bồi thường tiếp thu, hoàn chỉnh phương án chi tiết bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trình cơ quan chuyên môn thẩm định và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Bước 7. Phê duyệt phương án chi tiết và tổ chức triển khai thực hiện Việc quyết định thu hồi đất, phê duyệt và tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được quy định như sau: UBND cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 66 của Luật đất đai năm 2013 quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong cùng một ngày. Bước 8. Tổ chức chi trả bồi thường Theo quy định tại Điều 93 Luật đất đai 2013, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có hiệu lực thi hành, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường phải chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ cho người có đất thu hồi. Trường hợp cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường chậm chi trả thì khi thanh toán tiền bồi thường, hỗ trợ cho người có đất thu hồi, ngoài tiền bồi thường, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 9 hỗ trợ theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì người có đất thu hồi còn được thanh toán thêm một khoản tiền bằng mức tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế tính trên số tiền chậm trả và thời gian chậm trả. Bước 9. Bàn giao mặt bằng, cưỡng chế thu hồi đất Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày, kể từ ngày Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thanh toán xong tiền bồi thường, hỗ trợ cho người bị thu hồi đất theo phương án đã được phê duyệt thì người có đất bị thu hồi phải bàn giao đất cho Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Việc bàn giao đất phải được lập thành biên bản có chữ ký của đại diện Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, người có đất bị thu hồi và đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Trường hợp người có đất bị thu hồi không bàn giao mặt bằng thì bị cưỡng chế thu hồi đất theo quy định tại Điều 71 Luật Đất đai 2013. 1.1.3. Đặc điểm công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư 1.1.3.1. Tính đa dạng Mỗi dự án được tiến hành trên một vùng đất khác nhau với điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội dân cư khác nhau. Khu vực nội thành, mật độ dân cư cao, ngành nghề đa dạng, giá trị đất và tài sản trên đất lớn; khu vực ven đô, mức độ tập trung dân cư khá cao, ngành nghề dân cư phức tạp, hoạt động sản xuất đa dạng: công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, buôn bán nhỏ; khu vực ngoại thành, hoạt động sản xuất chủ yếu của dân cư là sản xuất nông nghiệp. Do đó mỗi khu vực bồi thường GPMB có những đặc trưng riêng và được tiến hành với những giải pháp riêng phù hợp với những đặc điểm riêng của mỗi khu vực và từng dự án cụ thể. 1.1.3.2. Tính phức tạp Đất đai là tài sản có giá trị, có vai trò quan trọng trong đời sống KT-XH đối với mọi người dân. Đối với khu vực nông thôn, dân cư chủ yếu sống nhờ vào hoạt động sản xuất nông nghiệp mà đất đai lại là tư liệu sản xuất quan trọng trong khi trình độ sản xuất của nông dân thấp, khả năng chuyển đổi nghề nghiệp khó khăn, do đó tâm lý dân cư vùng này là giữ được đất để sản xuất, thậm chí họ cho thuê đất còn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 10 được lợi nhuận cao hơn là sản xuất nhưng họ vẫn không cho thuê. Mặt khác, cây trồng, vật nuôi trên vùng đó cũng đa dạng dẫn đến công tác tuyên truyền, vận động dân cư tham gia di chuyển, định giá bồi thường rất khó khăn. Bởi vậy, để đảm bảo ổn định đời sống dân cư cần thiết phải thực hiện tốt việc hỗ trợ, chuyển đổi nghề nghiệp cho người dân. - Đối với đất ở phức tạp hơn do những nguyên nhân sau: + Đất ở là tài sản có giá trị lớn, gắn bó trực tiếp với đời sống và sinh hoạt của người dân mà tâm lý, tập quán là ngại di chuyển chỗ ở. + Nguồn gốc với chế độ quản lý khác nhau qua nhiều thời kỳ, cơ chế chính sách không đồng bộ dẫn đến tình trạng lấn chiếm đất đai, xây nhà trái phép. + Thiếu quỹ đất để xây dựng khu tái định cư cũng như chất lượng khu tái định cư thấp chưa đáp ứng được yêu cầu của người dân. + Ở một số vùng, người dân sống chủ yếu bằng nghề buôn bán nhỏ và sống bám sát vào các trục đường giao thông, nay chuyển đến ở khu vực mới thì điều kiện kiếm sống bị thay đổi nên họ không muốn di chuyển (Nguyễn Thị Hồng Nhung, 2014). 1.1.4. Nguyên tắc chung của bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất 1.1.4.1. Nguyên tắc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất a. Về đất Theo Điều 74, Luật Đất đai 2013 nguyên tắc bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất được quy định như sau: 1. Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật này thì được bồi thường. 2. Việc bồi thường được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất bị thu hồi, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất. 3. Việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phải bảo đảm dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, kịp thời và đúng quy định của pháp luật. Nguyên tắc trên thể hiện khi Nhà nước lấy đi phần lợi ích của người dân mà người dân có đủ điều kiện được bồi thường thì Nhà nước phải có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho người có Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất