ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------o0o--------------
NGUYỄN THỊ THẢO
Tên khóa luận:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP QUỐC LỘ 18A UÔNG BÍ – BẮC NINH
(ĐOẠN QUA THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU), TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo:
Chính quy
Chuyên ngành:
Địa Chính Môi Trường
Khoa:
Quản lý Tài nguyên
Lớp:
K46 – ĐCMT – N01
Khóa học:
2014 - 2018
Thái Nguyên, 2018
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------o0o--------------
NGUYỄN THỊ THẢO
Tên khóa luận:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP QUỐC LỘ 18A UÔNG BÍ - BẮC NINH
(ĐOẠN QUA THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU), TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo:
Chính quy
Chuyên ngành:
Địa Chính Môi Trường
Lớp:
K46 - ĐCMT - N01
Khoa:
Quản lý Tài nguyên
Khóa học :
2014 - 2018
Giảng viên hướng dẫn: ThS.Dương Thị Thanh Hà
Thái Nguyên, năm 2018
i
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian dài học tập và nghiên cứu tại trường em đã được
phân công về thực tập tốt nghiệp tại Phòng Tài Nguyên và Môi Trường thị xã
Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. Đến nay em đã thực tập xong và hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban chủ nhiệm khoa cùng
toàn thể các thầy giáo, cô giáo trong Khoa Quản lý Tài nguyên - Trường Đại
học Nông Lâm Thái Nguyên đã giúp đỡ tạo điều kiện cho em trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu và đặc biệt là cô giáo hướng dẫn ThS. Dương
Thị Thanh Hà đã hướng dẫn giúp đỡ em tận tình và chu đáo trong suốt quá
trình học tập và triển khai nghiên cứu đề tài.
Em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới ban Lãnh đạo và toàn thể
các anh, chị, cô, chú cán bộ của Phòng Tài Nguyên và Môi Trường thị xã
Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và trực tiếp giúp
đỡ em trong quá trình thực tập tốt nghiệp.
Bên cạnh đó em cũng nhận được sự quan tâm, động viên, tạo điều kiện
giúp đỡ tận tình của gia đình và bạn bè của em.
Với tấm lòng biết ơn sâu sắc em xin chân thành cảm ơn trước sự giúp
đỡ quý báu đó.
Em xin chân thành cảm ơn !
Quảng Ninh, ngày tháng năm 2017
Sinh viên
Nguyễn Thị Thảo
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế của thị xã Đông Triều ........................ 25
Bảng 4.2. Dân số giai đoạn 2015 - 2017 của thị xã Đông Triều..................... 26
Bảng 4.3. Hiện trạng sử dụng đất của thị xã Đông Triều năm 2017.................... 29
Bảng 4.5 Giá đất ở theo nhà nước quy định và theo quyết định bồi thường .. 35
Bảng 4.6. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ đất nông nghiệp của dự án .................. 37
Bảng 4.7. Kết quả bồi thường thiệt hại về đất của dự án ................................ 39
Bảng 4.8. Tổng hợp số tiền bồi thường của các xã, phường .......................... 41
Bảng 4.9. Tổng hợp số tiền hỗ trợ, TĐC của dự án ........................................ 44
Bảng 4.10 Tổng kinh phí bồi thường của dự án ............................................. 45
Bảng 4.12 Ảnh hưởng đến an ninh trật tự của người dân nằng trong dự án... 47
Bảng 4.13 Ảnh hưởng môi trường sống của người dân nằng trong dự án ..... 47
iii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1 Phương pháp SWOT ........................................................................ 19
Hình 4.1. Sơ đồ vị trí thị xã Đông Triều ......................................................... 20
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Tên đầy đủ
Tên viết tắt
7
BTC
Bộ tài chính
11
BTGPMB
Bồi thường giải phóng mặt bằng
3
CP
Chính phủ
9
GCNQSD
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
10
GPMB
Giải phóng mặt bằng
6
HĐND
Hội đồng nhân dân
12
HT&TĐC
Hỗ trợ và tái định cư
2
NĐ
Nghị định
4
QĐ
Quyết định
13
TĐC
Tái định cư
8
TN&MT
Tài nguyên và môi trường
5
TT
Thông tư
1
UB
Ủy ban nhân dân
v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
PHẦN 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học: .................................... 2
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn: ................................................................................... 2
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4
2.1.1. Cơ sở lý luận .......................................................................................... 4
2.1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài .......................................................................... 4
2.2. Một số khái niệm liên quan tới công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ...... 6
2.2.1. Khái quát về công tác bồi thường GPMB ............................................... 6
2.2.2. Đặc điểm của quá trình bồi thường GPMB ............................................ 7
2.2.3. Những yếu tố tác động đến công tác GPMB .......................................... 8
2.2.4. Thực trạng về công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng trên thế giới và
ở Việt Nam ........................................................................................................ 9
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 16
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 16
vi
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 16
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 16
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 16
3.3. Nội dung nghiên cứu. ............................................................................... 16
3.3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội thị xã Đông Triều .......... 16
3.3.2. Vài nét về tình hình quản lý và sử dụng đất tại địa bàn thị xã Đông Triều ... 17
3.3.3 . Đánh giá công tác BT& GPMB của dự án cải tạo,nâng cấp đường QL
18 đoạn qua thị xã Đông Triều........................................................................ 17
3.3.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn của công tác bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư của dự án và đề xuất những phương án giải quyết ....................... 17
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 17
3.4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu sơ cấp ...................................... 17
3.4.2. Phương pháp kế thừa............................................................................. 18
3.4.3. Phương pháp phân tích xử lý số liệu ..................................................... 18
3.4.4. Phương pháp phân tích SWOT ............................................................. 18
PHẦN 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................... 20
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của thị xã Đông Triều....................... 20
4.1.1. Điều kiện tự nhiên. ................................................................................ 20
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của thị xã Đông Triều.................................. 25
4.2. Vài nét tình hình quản lý, sử dụng đất của thị xã Đông Triều ................ 27
4.3 . Đánh giá về công tác bồi thường giải phóng mặt bằng dự án cải tạo, nâng
câp đường QL18 đoạn qua thị xã Đông Triều ................................................ 30
4.3.1 Khái quát chung về dự án....................................................................... 30
4.3.2 Thực trạng công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án 31
4.4. Những thuận lợi và khó khăn trong công tác Bồi thường, GPMB và đưa
ra hướng giải quyết.......................................................................................... 48
4.4.1. Thuận lợi ............................................................................................... 48
vii
4.4.2. Khó khăn ............................................................................................... 50
4.4.3. Đề xuất phương án giải quyết và rút ra những bài học kinh nghiệm.... 52
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 54
5.1. KẾT LUẬN ............................................................................................... 54
5.2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 56
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 58
1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây, thực hiện đường lối công nghiệp hóa hiện
đại hóa đất nước do Đảng đề ra, đất nước ta có nhiều khởi sắc, bộ mặt nền
kinh tế thị trường theo xu hướng xã hội chủ nghĩa đang vươn trên đà phát
triển với những khu công nghiệp, khu du lịch, dịch vụ, văn hóa…các dự án
liên doanh trong và ngoài nước, các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng và các công
trình như: giao thông, thể thao, giải trí…đã và đang đưa vào hoạt động trên
diện tích hàng nghìn ha
Cùng với sự phát triển của cả nước về kinh tế - xã hội, tỉnh Quảng
Ninh nói chung, thị xã Đông Triều nói riêng trong thời gian qua đã có nhiều
công trình dự án được thực hiện nhằm mục đích đẩy mạnh nền kinh tế của
toàn tỉnh, toàn thị xã nâng cao chất lượng của người dân góp phần nhỏ vào sự
nghiệp phát triển của cả nước. Tuy nhiên có những dự án đã hoàn thành, các
công trình đã đưa vào sử dụng nhưng vẫn còn nhiều đơn thư khiếu nại.
Nguyên nhân chính có phải là mức bồi thường chưa thỏa đáng hay ở một
nguyên nhân chủ quan nào khác? Xuất phát từ những vấn đề trên và nhận
thấy được tầm quan trọng của công tác GPMB, được sự đồng ý của Ban
giám hiệu Nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản Lý Tài Nguyên, trường
Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của cô
giáo ThS.Dương Thị Thanh Hà em tiến hành thực hiện đề tài “Đánh giá
công tác bồi thường giải phóng mặt bằng dự án cải tạo, nâng cấp quốc lộ
18A Uông Bí - Bắc Ninh, đoạn qua địa bàn thị xã Đông Triều- Tỉnh
Quảng Ninh”.
2
1.2. Mục tiêu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng Dự án cải tạo nâng
cấp quốc lộ 18A đoạn Uông Bí - Bắc Ninh, đoạn qua địa bàn thị xã Đông
Triều - Tỉnh Quảng Ninh để thấy được những thuận lợi và khó khăn.Từ đó,
đưa ra những giải pháp cụ thể cho việc thực hiện các dự án tiếp theo.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu tình hình cơ bản của thị xã Đông Triều ảnh hưởng đến công
tác giải phóng mặt bằng như thế nào?
- Nghiên cứu những ảnh hưởng của công tác giải phóng mặt bằng Dự
án cải tạo nâng cấp đường quốc lộ 18A, đoạn qua địa bàn thị xã Đông Triều,
tỉnh Quảng Ninh để thấy được những thuận lợi và khó khăn.
- Đánh giá ảnh hưởng của việc thu hồi đất để cải tạo nâng cấp quốc lộ
18A, đoạn qua địa bàn thị xã Đông Triều - tỉnh Quảng Ninh đến đời sống
người dân ở đây như thế nào.
- Đề xuất các giải pháp cần thực hiện trong thời gian tới nhằm ổn định
và nâng cao đời sống của người dân bị thu hồi đất hiện tại và tương lai.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học:
Giúp em củng cố những kiến thức đã học trên lớp, học hỏi, tiếp thu
vận dụng những kiến thức, kinh nghiệm vào thực tế trong lĩnh vực bồi thường
giải phóng mặt bằng, rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỉ trong nghiên cứu khoa học,
cụ thể là công tác bồi thường hỗ trợ, tái định cư.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn:
Những kết quả khoa học thu được thông qua thực hiện đề tài sẽ bổ
sung cơ sở thực tiễn để đánh giá chung tình hình đời sống việc làm của
người dân trước và sau khi bị Nhà nước thu hồi đất.
3
Kết quả của đề tài giúp cho các nhà quản lí đất đai rút ra kinh
nghiệm, thấy được những mặt đã làm được và những mặt còn hạn chế trong
công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, từ đó có biện pháp thúc đẩy công
tác bồi thường giải phóng mặt bằng, thực hiện đúng tiến độ kế hoạch, quy
hoạch của thị xã
4
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Cơ sở lý luận
Nhu cầu thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi
ích quốc gia và đầu tư xây dựng các công trình công cộng, phát triển đô thị,
các dự án sản xuất, kinh doanh là một tất yếu khách quan trong quá trình phát
triển kinh tế - xã hội, đặc biệt đối với sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại
hoá của cả nước nói chung và tỉnh Quảng Ninh nói riêng. Trong quá trình
thực hiện các dự án đầu tư thì công tác giải phóng mặt bằng là một khâu quan
trọng và có tính đặc thù, không những ảnh hưởng lớn đến tiến độ đầu tư mà
còn liên quan đến sự ổn định tình hình kinh tế, chính trị - xã hội.
Hiện nay, vấn đề bồi thường, GPMB khi Nhà nước thu hồi đất đang là
một vấn đề mang tính thời sự cấp bách. Không chỉ vậy, công tác bồi thường
giải phóng mặt bằng còn là vấn đề phức tạp mang tính chất chính trị, kinh tế xã hội tổng hợp, đòi hỏi được sự quan tâm của nhiều ngành, nhiều cấp, các tổ
chức và cá nhân. Để làm giảm những mâu thuẫn trên, đã có rất nhiều cố gắng
trong việc cải thiện các chính sách về đền bù thiệt hại cho người sử dụng đất
khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án đầu tư, phát triển kinh tế - xã
hội. Tuy nhiên, các chính sách này cũng có những bất cập, hạn chế nhất định,
nhất là mức giá bồi thường thiệt hại và việc khôi phục mức sống cho các hộ
dân bị di chỗ ở chuyển đến nơi ở mới, hoặc mất nguồn thu nhập chính do phải
di chuyển, giải phóng mặt bằng.
2.1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài
2.1.2.1. Các văn bản pháp quy của nhà nước có liên quan đến công tác BT&
GPMB
- Luật Đất đai năm 2013 được Quốc hội thông qua và có hiệu lực từ
ngày 01/07/2014, để hướng dẫn việc bồi thường GPMB theo quy định của
5
Luật Đất đai 2013, một số văn bản được ban hành có liên quan đến công tác
bồi thường GPMB
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điêu của luật đất đai.
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
về giá đất.
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền sử dụng đất.
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy
định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết phương pháp xác định giá đất; xây dựng điều
chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
- Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất;
- Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 cuả Chính phủ quy
định về khung giá đất.
- Thông tư 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ Tài Nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất, thu hồi đất
2.1.2.2. Các văn bản pháp quy của địa phương liên quan đến công tác bồi
thường giải phóng mặt bằng
- Quyết định số 1766/2014/QĐ-UBND ngày 13/8/2014 của UBND tỉnh
Quảng Ninh "Về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất theo Luật Đất đai 2013 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh".
6
- Quyết định số 3238/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh
Quảng Ninh "Về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
thực hiện từ ngày 01/01/2015 đến 31/12/2019".
- Quyết định số 398/2012/QĐ-UBND ngày 27/02/2012 của UBND tỉnh
Quảng Ninh "Về việc ban hành Bộ đơn giá bồi thường tài sản đã đầu tư vào
đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh".
- Quyết định số 4234/2015/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 của UBND
tỉnh Quảng Ninh "Về việc ban hành Bộ đơn giá bồi thường tài sản gắn liền
với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh".
- Quyết định số 1813/QĐ-UBND ngày 26/6/2015 của UBND tỉnh
Quảng Ninh "Về việc phê duyệt giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường, bố trí
tái định cư khi nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án: Cải tạo, nâng cấp Quốc
lộ 18 đoạn Bắc Ninh - Uông Bí (đoạn qua tỉnh Quảng Ninh).
2.2. Một số khái niệm liên quan tới công tác bồi thường giải phóng mặt bằng
2.2.1. Khái quát về công tác bồi thường GPMB
Công tác bồi thường GPMB là việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi
ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế.
Việt Nam là nước có nền kinh tế đang phát triển, nền kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa đã có những thay đổi về mọi mặt, với tốc độ
phát triển nhanh và đạt những thành quả hết sức quan trọng trong quá trình
đổi mới đất nước. Do đó đã thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư của các cá
nhân, tổ chức doanh nghiệp trong và ngoài nước. Cùng với quá trình công
nghiệp hoá tốc độ đô thị hoá ngày càng mạnh, kéo theo những thay đổi đã làm
ảnh hưởng rất lớn đến quá trình sử dụng đất, đất nông nghiệp giảm dẫn đến
đất phi nông nghiệp tăng lên (đất khu công nghiệp, đất đô thị, đất giao thông,
đất thuỷ lợi). Vì vậy việc thu hồi đất là không tránh khỏi.
7
Việc bồi thường có thể tiến hành bằng tiền hoặc bằng vật chất khác có
thể do các quy định của pháp luật điều tiết hoặc do thoả thuận của các chủ thể.
Bồi thường thiệt hại về đất đai thực chất là việc giải quyết mối quan hệ về
kinh tế giữa Nhà nước với người được giao đất, cho thuê đất và những người
bị thu hồi đất. Bồi thường thiệt hại về đất phải được thực hiện theo quy định
của của nhà nước về giá đất, phương thức thu hồi và thanh toán. Nó vừa đảm
bảo lợi ích của người bị thu hồi đất đồng thời cũng đảm bảo lợi ích của Nhà
nước, của người nhận đất thu hồi để sử dụng, tức là phải giải quyết hài hoà lợi
ích của cả ba đối tượng này.
2.2.2. Đặc điểm của quá trình bồi thường GPMB
Quá trình bồi thường giải phóng mặt bằng là quá trình đa dạng và phức
tạp, nó thể hiện khác nhau giữa các dự án, liên quan đến lợi ích của toàn xã
hội. Do đó quá trình bồi thường GPMB có đặc điểm sau:
+ Tính đa dạng: Mỗi dự án được tiến hành trên các vùng khác nhau với
điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội trình độ dân trí nhất định. Đối với
khu vực nội thành, mức độ tập trung dân cao, ngành nghề đa dạng, giá trị đất
và tài sản trên đất lớn dẫn đến quá trình giải phóng mặt bằng có đặc trưng
nhất định. Đối với khu vực ven đô, mức độ tập trung dân cư khá cao, ngành
nghề dân cư phức tạp, hoạt động sản xuất đa dạng: Công nghiệp tiểu thủ công
nghiệp, thương mại, buôn bán nhỏ…Quá trình giải phóng mặt bằng cũng có
đặc trưng riêng của nó. Đối với khu vực ngoại thành hoạt động chủ yếu của
dân cư là nông nghiệp, do đó GPMB cung được tiến hành với những đặc
trưng riêng biệt.
+ Tính phức tạp: Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng
trong đời sống kinh tế xã hội, đối với mọi người dân. Đối với vùng nông thôn
thì đất đai là tư liệu sản xuất không thể thiếu trình độ sản xuất nông dân thấp,
khả năng chuyển đổi nghề nghiệp khó khăn, do đó tâm lý dân cư vùng này là
giữ được đất để sản xuất, thậm chí họ cho thuê đất còn thu được lợi nhuận cao
8
hơn là sản xuất nhưng họ vẫn không cho thuê. Tình hình đó dẫn đến công tác
tuyên truyền vận động dân di chuyển là rất khó khăn.Việc hỗ trợ nghề nghiệp
là điều cần thiết để đảm bảo đời sống dân cư sau này. Mặt khác cây trồng vật
nuôi trên vùng đất này cũng đa dạng không tập trung một loại cây trồng vật
nuôi nhất định nên gây khó khăn cho công tác định giá bồi thường.
2.2.3. Những yếu tố tác động đến công tác GPMB
Quá trình bồi thường GPMB diễn ra hết sức phức tạp và nhạy
cảm.Trong đó có rất nhiều yếu tố tác động, nó có thể thúc đẩy quá trình bồi
thường GPMB diễn ra nhanh hay chậm. Quá trình bồi thường GPMB diễn
ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố. Một số yếu tố chính mà
chúng ta cần quan tâm khi tổ chức thực hiện công tác bồi thường GPMB
như sau:
- Chính sách bồi thường, TĐC của Nhà nước
- Quy mô dự án và đặc điểm kinh tế - xã hội của địa bàn
- Công tác quản lý Nhà nước về đất đai
- Tác động của công tác quy hoạch, kế hoạch hóa việc sử dụng đất.
- Việc ban hành và tổ chức thực hiệc các văn bản pháp luật về quản lý
và sử dụng đất tác động đến công tác bồi thường GPMB
- Tác động của công tác giao đất, cho thuê đất; - Đăng ký đất đai, lập và
quản lý hồ sơ địa chính, quản lý hợp đồng sử dụng đất, thống kê, kiểm kê, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong quản lý và
sử dụng đất đai
- Việc ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về quản lý
và sử dụng đất tác động đến công tác bồi thường GPMB
- Nhận thức của người dân bị thu hồi đất
9
2.2.4. Thực trạng về công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng trên thế giới
và ở Việt Nam
2.2.4.1. Công tác bồi thường,GPMB trên thế giới
- Tại Australia
Australia có lịch sử hình thành từ thuộc địa Anh, nhờ vậy cơ sở và hệ
thống pháp luật, quản lý xã hội nói chung và quản lý sở hữu sử dụng đất đai
nói riêng được hình thành từ rất sớm. Pháp luật và chính sách đất đai của
Astralia mang tính kế thừa và phát triển liên tục, không bị thay đổi và gián
đoạn bởi các thay đổi về thể chế chính trị. Trên cơ sở tập hợp và vận dụng ,
pháp luật và chính sách đất đai phát triển nhất quán, ngày càng hoàn thiện
thộc loại hàng đầu Thế giới.
Luật đất đai ở Astralia quy định đất đai của quốc gia thuộc hai loại
sởhữu Nhà nước và sở hữu tư nhân. Luật đất đai bảo hộ tuyệt đối quyền lợi và
nghĩa vụ của chủ sở hữu đất đai. Chủ sở hữu đất đai có quyền cho thuê,
chuyển nhượng, thế chấp và thừa kế theo di chúc mà không có sự cản trở nào,
kể cả việc tích lũy đất đai. Luật cũng quy định Nhà nước có quyền trưng thu
đất nhân phục vụ vào mục đích công cộng, phục vụ phát triển kinh tế- xã hội,
nhưng việc trưng thu gắn liền với việc Nhà nước thực hiện bồi thường.
Mỗi Bang, ngoài Luật Đất đai ra còn có các văn bản quy định cụ thể việc thực
hiện và các đạo luật khác có liên quan nhằm bảo vệ tối đa hiệu quả trong việc
sử dụng đất đai. Về quản lý các công trình công cộng, Luật quy định được lấy
đất để làm đường bộ, đường sắt và các công trình công cộng cần thiết khác.
Phạm vi pháp luật này rất rộng đối với tất cả các công trình công cộng mang
lại lợi ích cho Nhà nước và cho người dân. Quyền lấy đất và cấp cho các công
trình công trình công cộng là quy tắc chung bao trùm các Luật có liên quan
tới đất, ngay cả trong trường hợp mảnh đất đó thuộc sở hữu tư nhân, giấy
10
chứng nhận đó có ghi quyền được bảo lưu của Nhà nước lấy mảnh đất đó
phục vụ cho công trình công cộng(Ánh Tuyết, 2002)[4]
-Tại Thái Lan
Ở Thái Lan, Hiến pháp 1982 quy định việc trưng dụng đất cho xây
dựng cơ sở hạ tầng quốc phòng, phát triển nguồn tài nguyên cho đất nước,
phát triển đô thị, cải tạo đất đai và các công trình công cộng khác phải theo
thời giá thị trường cho những người hợp pháp về tất cả các thiệt hại do việc
trưng dụng đất gây ra và quy định việc bồi thường phải khách quan cho người
chủ mảnh đất và người có quyền thừa kế tài sản đó. Dựa trên các quy định
này, các ngành có quy định chi tiết cho việc trưng dụng đất cho ngành mình.
Năm 1987, Thái Lan ban hành Luật trưng dụng về bất động sản áp
dụng cho việc trưng dụng đất sử dụng vào việc xây dựng tiện ích công cộng,
quốc phòng, phát triển nguồn tài nguyên hoặc lợi ích khác cho đất nước, phát
triển đô thị, nông nghiệp, công nghiệp, cải tạo đất đai sử dụng vào mục đích
công cộng. Luật quy định những nguyên tắc về trưng dụng đất, nguyên tắc
tính giá trị đền bù các loại tài sản bị thiệt hại. Căn cứ vào đó, từng ngành đưa
ra những quy định cụ thể về trình tự tiến hành bồi thường, tái định cư, nguyên
tắc cụ thể xác định bồi thường, các bước lập và phê duyệt dự án bồi thường
tái định cư, trình tự đàm phán, nhận tiền bồi thường, quyền khiếu nại, tố cáo,
khởi kiện(Viện Nghiên Cứu địa chính 2002)[18]
2.2.4.2. Công tác giải phóng mặt bằng ở Việt Nam
- Tại Thanh Hóa
Công tác giải phóng mặt bằng của thành phố Thanh Hóa Xác định làm
tốt công tác bồi thường giải phóng mặt bằng (GPMB) là góp phần quan trọng
cho các dự án trọng điểm, đa mục tiêu hoàn thành, góp phần thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội của thành phố nói riêng, cả tỉnh nói chung vì vậy Thành
ủy, Hội đồng Nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Thanh Hóa và các ngành
11
chức năng đã tập trung chỉ đạo sát sao, tăng cường kiểm tra tiến độ thực hiện
và đề ra biện pháp tháo gỡ kịp thời khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển
khai, tạo điều kiện cho các đơn vị liên quan làm nhiệm vụ. Ban giải phóng
mặt bằng và tái định cư thành phố (được thành lập từ tháng 7 - 2006) đã chủ
động tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố thành lập hội đồng bồi
thường giải phóng mặt bằng, tăng cường cán bộ bám hiện trường, tập trung
chỉ đạo sâu sát với mục tiêu mỗi dự án công tác giải phóng mặt bằng không
những bảo đảm tiến độ mà còn phải được triển khai theo đúng quy định của
pháp luật. Từ khi thành lập đến năm 2013, Ban giải phóng mặt bằng và Tái
định cư thành phố đã thực hiện giải phóng mặt bằng trên 100 dự án. Hiện nay
ban 17 đang gấp rút triển khai giải phóng mặt bằng 77 dự án với diện tích thu
hồi 967,45ha, ứng với 19.772 hộ ảnh hưởng, trong đó có 5.962 hộ phải di
chuyển. Riêng trong năm 2013 đã phê duyệt được 1.018 tỷ đồng và chi trả
được khoảng 900 tỷ đồng cho giải phóng mặt bằng các dự án trên địa bàn.
Đối với các hộ dân, đơn vị phải di dời đã được Ban giải phóng mặt bằng và
Tái định cư tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố Thanh Hóa bố trí tái
định cư tại các phường, xã trên địa bàn theo hướng nơi ở mới tốt hơn nơi ở
cũ. Làm tốt công tác bồi thường giải phóng mặt bằng đã góp phần quan trọng
cho nhiều dự án trên địa bàn như dự án phát triển toàn diện kinh tế - xã hội
thành phố Thanh Hóa (CSEDP), tiểu dự án 2 thuộc Dự án nâng cấp, mở rộng
Quốc lộ 1A đoạn Dốc Xây – thành phố Thanh Hóa, khu đô thị số 1 trung tâm
thành phố Thanh Hóa, Đại lộ Nam sông Mã, tuyến đường từ ngã ba Voi
(thành phố Thanh Hóa) đi thị xã Sầm Sơn, hệ thống tiêu úng Đông Sơn, nhiều
khu dân cư, khu tái định cư trên địa bàn,v.v... đã và đang đồng loạt triển khai
thi công. Điển hình như dự án CSEDP. Đây là dự án lớn, đa lĩnh vực, có
phạm vi ảnh hưởng rộng, đi qua 11 phường, xã của thành phố Thanh Hóa với
diện tích đất phải thu hồi 87,3ha, có 1.557 hộ bị ảnh hưởng, trong đó có 257
- Xem thêm -